|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1903/QĐ-UBND 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình
Số hiệu:
|
1903/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tiến Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
14/07/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1903/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 14 tháng 7 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 645/QĐ-BGDĐT ngày
04/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố TTHC mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày
02/07/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế công bố, công khai
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo tại Tờ trình số 1330/TTr-SGDĐT ngày 07/7/2015 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
các thủ tục hành chính được ban hành mới, bị hủy bỏ, bãi bõ trong lĩnh vực Giáo
dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình.
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố chịu trách nhiệm sao y và chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã, Hội
khuyến học cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình tổ chức công khai và thực hiện
thủ tục hành chính này theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, STP(2), VX.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1903 /QĐ-UBND ngày 14 / 7 /2015
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I . DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
|
|
1
|
Quy trình đánh giá, xếp loại
“Cộng đồng học tập” cấp xã
|
3
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
T-QBI-075697-TT
Thủ tục số 20 Mục 2 Phần I Quyết định số
2196/QĐ-UBND ngày 20/08/2009
|
Thủ tục Tuyển dụng viên chức ngạch giáo viên
trung học cơ sở
|
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12 tháng 4 năm 2012 về việc
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Quy trình đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Vào tháng 12 hằng năm, Hội Khuyến học cấp xã chủ trì xây dựng
kế hoạch tự kiểm tra, đánh giá kết quả xây dựng “Cộng đồng học tập” của xã;
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt; chủ trì phối hợp với các đơn
vị liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch.
Bước 2: Căn cứ kết quả tự kiểm tra, Hội Khuyến
học cấp xã lập hồ sơ; gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký tờ trình đề nghị
Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, đánh giá, xếp loại đối với cấp xã.
Thời gian nộp hồ sơ: Vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Địa điểm nộp hồ sơ: Văn phòng
Ủy ban nhân dân cấp huyện
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giao Hội
Khuyến học cấp huyện chủ trì xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá và xếp loại
“Cộng đồng học tập” cấp xã; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Bước 4: Căn cứ vào kế hoạch đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt, Hội Khuyến học cấp huyện chủ
trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại
“Cộng đồng học tập” cấp xã.
Bước 5: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm
tra, Hội Khuyến học cấp huyện lập hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp
loại “Cộng đồng học tập” cấp xã và công bố công khai.
* Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
*
Thành phần hồ sơ:
+ Hồ
sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, đánh
giá, xếp loại “Cộng đồng học tập”, gồm:
- Tờ
trình của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Báo
cáo (kèm các minh chứng phù hợp với các tiêu chí theo mẫu hướng dẫn) đánh giá
kết quả xây dựng “Cộng đồng học tập” của cấp xã, có xác nhận của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã;
-
Biên bản tự kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” của cấp xã;
+ Hồ
sơ của Hội Khuyến học cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” của cấp xã, gồm:
- Tờ
trình của Hội Khuyến học cấp huyện;
-
Biên bản kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã;
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải
quyết:
15 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
-
Thời gian xây dựng kế hoạch và kiểm tra, đánh giá, xếp loại của Chủ tịch UBND
và Hội khuyến học cấp huyện là 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Thời gian Chủ tịch UBND huyện quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại
là 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND huyện;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Hội khuyến học cấp huyện;
+ Cơ quan phối hợp: Hội Khuyến
học cấp huyện và các đơn vị liên quan.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp
loại “Cộng đồng học tập” đối với cấp xã.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các xã, phường, thị trấn
* Phí, lệ phí: Không
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
* Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Việc đánh giá, xếp
loại “Cộng đồng học tập” cấp xã phải căn cứ vào kết quả đạt được, thông qua các
minh chứng phù hợp với các tiêu chí được quy định cụ thể tại Phụ lục
Hướng dẫn đánh giá, cho điểm “Cộng đồng học tập” cấp xã ban hành kèm theo Thông
tư số 44/2014/TT-BGDĐT (đính kèm sau TTHC này)
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, xếp loại
“Cộng đồng học tập” cấp xã.
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM “CỘNG ĐỒNG HỌC TẬP” CẤP XÃ
(Kèm Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2014)
TIÊU CHÍ
|
Mức điểm theo yêu cầu
|
Điểm đạt được
|
CÁC MINH CHỨNG
|
|
1. Sự lãnh đạo,
chỉ đạo của cấp ủy Đảng và chính quyền cấp xã (8 điểm)
|
|
1.1. Cấp uỷ Đảng,
chính quyền có Nghị quyết/Chỉ thị/Quyết định về xây dựng xã hội học tập và
thành lập ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập (XD XHHT)
|
2
|
|
- Nghị quyết, chương
trình hành động hoặc kế hoạch thực hiện của cấp uỷ Đảng, chính quyền cấp xã
- Quyết định thành
lập hoặc kiện toàn ban chỉ đạo, quy chế hoạt động của ban chỉ đạo, quyết định
phân công nhiệm vụ cho các thành viên của trưởng ban chỉ đạo
|
|
1.2. Nhiệm vụ xây
dựng"Cộng đồng học tập" được đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế-xã
hội hằng năm của HĐND, UBND
|
2
|
|
- Chương trình công
tác của cấp ủy Đảng, kế hoạch phát triển KT-XH của UBND trình HĐND qua các kỳ
họp hằng năm đã đưa chỉ tiêu, nhiệm vụ xây dựng "Cộng đồng học tập"
vào các văn bản trên
|
|
1.3. Hằng năm có
dành kinh phí từ ngân sách của xã để hỗ trợ các hoạt động tuyên truyền, giáo
dục cho người lớn (ngoài kinh phí hỗ trợ của nhà nước theo Quyết định 89)
|
2
|
|
- Báo cáo tài chính
của cấp xã (phần kinh phí chi các hoạt động tuyên truyền, giáo dục cho người
lớn)
- Kế hoạch huy động
các nguồn lực của địa phương để hỗ trợ XD "Cộng đồng học tập"
|
|
1.4. Cấp uỷ Đảng,
chính quyền thường xuyên chỉ đạo, giám sát tiến độ và kết quả xây dựng XHHT
|
2
|
|
Bên bản kiểm tra
hằng tháng, hằng quý
|
|
2. Hoạt động của
ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập cấp xã (8 điểm)
|
|
2.1. Ban chỉ đạo xây
dựng được kế hoạch phù hợp với nhu cầu học tập của người dân và thực tế của
địa phương
|
2
|
|
Kế hoạch hoạt động
năm, quý, tháng của ban chỉ đạo XD XHHT
|
|
2.2. Ban chỉ đạo
thường xuyên giám sát, đánh giá, tổ chức sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm,
khen thưởng kịp thời
|
2
|
|
- Báo cáo sơ kết,
tổng kết hằng năm của ban chỉ đạo
- Quyết định khen
thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác xây dựng XHHT
|
|
2.3. Các thành viên
trong ban chỉ đạo được phân công cụ thể và hoạt động thường xuyên và hiệu quả
|
2
|
|
Văn bản phân công
công việc cho các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức và các thành viên ban chỉ
đạo XD XHHT của trưởng ban chỉ đạo XD XHHT cấp xã
|
|
2.4. Công tác tuyên
truyền, vận động nâng cao nhận thức về học tập suốt đời, XD XHHT, XD "Cộng
đồng học tập" được triển khai thường xuyên và có hiệu quả
|
2
|
|
- Các văn bản chỉ
đạo hoặc kế hoạch triển khai của cấp ủy Đảng, chính quyền cấp xã quán triệt
các chủ trương của Đảng, Nhà nước và của ban thường vụ tỉnh ủy, UBND tỉnh về
XHHT đến cán bộ, đảng viên, nhân dân
- Báo kết quả tổ
chức tuyên truyền, các hình thức tuyên truyền và thống kê số người, đối tượng
được tuyên truyền. Đánh giá kết quả, tác động của công tác tuyên truyền về
XHHT đến cán bộ, đảng viên, nhân dân
- Các bài viết tuyên
truyền trên hệ thống truyền thanh của cấp xã
|
|
3. Sự tham gia, phối hợp của các ban ngành, đoàn thể, các tổ chức trên
địa bàn cấp xã (8 điểm)
|
|
3.1. Có cơ chế phối
hợp giữa ban ngành, đoàn thể, các tổ chức trong xây dựng XHHT, trong đó hội
khuyến học giữ vai trò nòng cốt
|
2
|
|
Các chương trình
phối hợp đã ký kết hoặc văn bản phân công công việc của ban chỉ đạo
|
|
3.2. Nhiệm vụ tổ
chức học tập suốt đời (HTSĐ) cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động, người dân ở địa phương được đưa vào kế hoạch công tác hằng năm của các
ban ngành, đoàn thể, tổ chức, doanh nghiệp
|
2
|
|
Kế hoạch hoạt động
hằng năm của ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức về XD XHHT và kết quả thực
hiện kế hoạch
|
|
3.3. Có sự lãnh đạo,
chỉ đạo, giám sát chặt chẽ, thường xuyên của cấp ủy Đảng, HĐND và chính quyền
địa phương đối với sự tham gia, phối hợp của các ban ngành, đoàn thể, các tổ
chức trong xây dựng XHHT. Hằng
năm, tổ chức hội nghị liên tịch
|
2
|
|
Các Nghị quyết, văn
bản chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền hoặc các văn bản phối hợp của các
đoàn thể; phê duyệt kế hoạch hoạt động hằng năm của chủ tịch UBND cấp xã
|
|
3.4. Có sơ kết, tổng
kết, rút kinh nghiệm hằng năm về sự phối kết hợp
|
2
|
|
Báo cáo sơ kết, tổng
kết hằng năm về sự phối kết hợp
|
|
4. Mạng lưới và
hoạt động của các cơ sở giáo dục, các thiết chế văn hóa trên địa bàn cấp xã
(15 điểm)
|
|
4.1. Có đủ các
trường mầm non/ mẫu giáo/nhà trẻ/nhóm trẻ/ lớp mẫu giáo độc lập đáp ứng nhu
cầu học của trẻ theo quy định của Điều lệ trường mần non
|
2
|
|
Căn cứ vào Điều lệ
trường mầm non, kết hợp với báo cáo của xã và xem xét thực tế. Nếu có nhưng
còn thiếu các trường mầm non/ mẫu giáo/nhà trẻ/nhóm trẻ/ lớp mẫu giáo độc lập
thì cho 1 điểm
|
|
4.2. Có ít nhất một
trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
|
2
|
|
Quyết định công nhận
trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 của UBND tỉnh, TP. Nếu có ít nhất
một trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 thì cho 1 điểm
|
|
4.3. Có đủ trường
tiểu học/lớp tiểu học trong các trường phổ thông nhiều cấp học/trường chuyên
biệt/cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học đáp ứng nhu
cầu của học sinh theo quy định của Điều lệ trường tiểu học
|
2
|
|
Căn cứ vào Điều lệ
trường tiểu học, kết hợp với báo cáo của xã và xem xét thực tế.
Nếu có nhưng còn
thiếu trường tiểu học/lớp tiểu học trong các trường phổ thông nhiều cấp
học/trường chuyên biệt/cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục
tiểu học thì cho 1 điểm
|
|
4.4. Có ít nhất một
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
|
2
|
|
Quyết định công nhận
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 của UBND tỉnh, TP. Nếu có ít nhất
một trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 thì cho 1 điểm
|
|
4.5. Có đủ trường
trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều cấp học đáp ứng nhu cầu học của học
sinh theo Điều lệ trường trung học cơ sở
|
2
|
|
Căn cứ vào Điều lệ
trường THCS, kết hợp với báo cáo của xã và xem xét thực tế. Nếu có nhưng còn
thiếu trường trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều cấp học thì cho 1 điểm
|
|
4.6. Có ít nhất một
trường THCS đạt chuẩn quốc gia
|
2
|
|
Quyết định công nhận
trường THCS đạt chuẩn quốc gia của UBND tỉnh, TP
|
|
4.7. Trung tâm học
tập cộng đồng hoặc trung tâm văn hóa, thể thao-học tập cộng đồng hoạt động
hiệu quả được xếp loại tốt
|
3
|
|
Quyết định công nhận
xếp loại TTHTCĐ của chủ tịch UBND huyện (được đánh giá và xếp loại theo các
văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT và của địa phương). Nếu xếp loại khá thì cho 2
điểm, xếp loại trung bình cho 1 điểm
|
|
5. Kết quả phổ
cập giáo dục- xóa mù chữ (14 điểm)
|
|
|
|
|
5.1. Tỷ lệ trẻ dưới
3 tuổi đến nhà trẻ, nhóm trẻ đạt 40% trở lên
|
2
|
|
Sổ danh bạ ghi danh
sách trẻ dưới 3 tuổi đang được nuôi dạy ở trường mầm non và danh sách trẻ
trong độ tuổi tương ứng để tính tỷ lệ ra lớp
|
|
5.2. Tỷ lệ trẻ 3-5
tuổi đến lớp mẫu giáo đạt 85% trở lên
|
2
|
|
Sổ danh bạ ghi danh
sách trẻ 3- 5 tuổi ở trường mầm non và danh sách trẻ trong độ tuổi tương ứng
để tính tỷ lệ ra lớp
|
|
5.3. Đạt chuẩn phổ
cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
2
|
|
Quyết định công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi của UBND huyện
|
|
5.4. Đạt chuẩn phổ
cập giáo dục tiểu học mức độ 3
|
3
|
|
Quyết định công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 của UBND huyện. Nếu đạt chuẩn
phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2 thì cho 2 điểm, đạt chuẩn phổ cập giáo dục
tiểu học mức độ 1 thì cho 1 điểm
|
|
5.5. Đạt chuẩn phổ
cập giáo dục THCS mức độ 3
|
3
|
|
Quyết định công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 3 của UBND huyện. Nếu đạt chuẩn phổ
cập giáo dục THCS mức độ 2 thì cho 2 điểm, đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS
mức độ 1 thì cho 1 điểm
|
|
5.6.
Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2
|
2
|
|
Quyết định công nhận
đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 của UBND huyện.
Nếu đạt chuẩn xóa mù
chữ mức độ 1 thì cho 1 điểm
|
|
6. Công bằng xã
hội trong giáo dục (6 điểm)
|
|
|
|
|
6.1. Có chính sách
cụ thể hỗ trợ trẻ em bị thiệt thòi, có hoàn cảnh khó khăn được đến trường,
lớp (trẻ em nghèo, trẻ em gái, dân tộc, trẻ khuyết tật …)
|
2
|
|
Quyết định của UBND
cấp xã về việc huy động, sử dụng nguồn lực để trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn được đến trường (hỗ trợ học bổng cho học sinh nghèo; cấp xe
lăn cho trẻ em khuyết tật; cấp xe đạp cho trẻ em nghèo tại những vùng khó
khăn; hỗ trợ đỡ đầu trẻ em mồ côi; khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ dưới 6
tuổi...)
|
|
6.2. Tích cực huy
động trẻ em khuyết tật ra trường, lớp tham gia học tập hòa nhập
|
2
|
|
Danh sách trẻ khuyết
tật ở địa phương và danh sách trẻ khuyết tật ra lớp hằng năm (căn cứ số điều
tra với sổ phổ cập GDMN, GDTH và GDTHCS)
|
|
|
6.3. Có các hình
thức tổ chức cho trẻ em khuyết tật tham gia học tập
|
2
|
|
Các hình thức tổ
chức cụ thể
|
|
7. Kết quả học
tập, bồi dưỡng thường xuyên của cán bộ, công chức cấp xã (6 điểm)
|
|
7.1. Tỷ lệ cán bộ
cấp xã có trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định đạt 95% trở lên (vùng khó
khăn: 85% trở lên)
|
2
|
|
Danh sách cán bộ của
cấp xã có ghi chức vụ (hoặc vị trí công tác), trình độ chuyên môn, nghiệp vụ,
chính trị, quản lý nhà nước, tin học...đã được đào tạo đến thời điểm đánh giá
|
|
7.2. Tỷ lệ cán bộ
cấp xã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành theo vị
trí công việc đạt 100% (vùng khó khăn: 90% trở lên)
|
2
|
|
Danh sách cán bộ của
cấp xã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành theo vị
trí công việc
|
|
7.3. Tỷ lệ công chức
cấp xã thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hàng năm đạt 85% trở lên
(vùng khó khăn: 75% trở lên)
|
2
|
|
Danh sách công chức
cấp xã được bồi dưỡng từng năm của 3 năm gần nhất (chuyên đề gì?, thời gian
bồi dưỡng, do cơ quan, cơ sở đào tạo nào mở...)
|
|
|
8. Kết quả học
tập thường xuyên của người lao động (từ 15 tuổi trở lên) (4 điểm)
|
|
Tỷ lệ lao động nông
thôn tham gia học tập cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyển giao khoa học kỹ
thuật công nghệ sản xuất tại trung tâm học tập cộng đồng đạt 70% trở lên
|
4
|
|
Thống kê lập danh
sách lao động nông thôn của địa phương và danh sách học viên của các lớp đã
mở; sổ đầu bài. Nếu tỷ lệ lao động nông thôn tham gia học tập cập nhật kiến
thức, kỹ năng chuyển giao khoa học kỹ thuật công nghệ sản xuất tại trung tâm
học tập cộng đồng đạt từ 60-69% cho 3 điểm; đạt từ 50-59% cho 2 điểm; dưới
50% cho 1 điểm
|
|
9. Kết quả xây
dựng “Gia đình hiếu học”, “ Cộng đồng khuyến học/Cộng đồng học tập thôn, ấp,
bản, tổ dân phố và tương đương” (7 điểm)
|
|
9.1. Tỷ lệ hộ gia
đình đạt danh hiệu “Gia đình hiếu học” đạt 70% trở lên (vùng khó khăn: 60%
trở lên)
|
3
|
|
Số
hộ gia đình trong cấp xã; số hộ gia đình được hội khuyến học công nhận “Gia
đình hiếu học”. Nếu tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu “Gia đình hiếu học” đạt
từ 60-69% (vùng khó khăn: 50-59%) cho 2 điểm; đạt từ 50-59% (vùng khó khăn:
40-49%) cho 1 điểm
|
|
9.2. Tỷ lệ thôn, ấp,
bản, tổ dân phố và tương đương đạt danh hiệu “Cộng đồng khuyến học/Cộng đồng học
tập” đạt 60% trở lên (vùng khó khăn: 50% trở lên)
|
4
|
|
Danh sách thôn, ấp,
bản, tổ dân phố và tương đương của cấp xã; các quyết định của chủ tịch UBND
cấp xã công nhận thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương đạt danh hiệu
" Cộng đồng khuyến học/Cộng đồng học tập". Nếu tỷ lệ thôn, ấp, bản,
tổ dân phố đạt danh hiệu “Cộng đồng khuyến học/Cộng đồng học tập” đạt từ
50-59% (vùng khó khăn: 40-49%) cho 3 điểm; đạt từ 40-49% (vùng khó khăn:
30-39%) cho 2 điểm; đạt dưới 40% (vùng khó khăn: 30%) cho 1 điểm
|
|
10. Kết quả xây
dựng thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương được công nhận danh hiệu
"Khu dân cư văn hóa" (4 điểm)
|
|
Tỷ lệ thôn, ấp, bản,
tổ dân phố và tương đương được công nhận danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” đạt
80% trở lên (vùng khó khăn: 70% trở lên)
|
4
|
|
Danh sách thôn, ấp,
bản, tổ dân phố và tương đương của cấp xã; các quyết định của chủ tịch UBND
cấp huyện công nhận thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương đạt danh hiệu
" Khu dân cư văn hóa". Nếu tỷ lệ thôn, ấp, bản, tổ dân phố đạt danh
hiệu “Khu dân cư văn hóa” đạt từ 70-79% (vùng khó khăn: 60-69%) cho 3 điểm;
đạt từ 60-69% (vùng khó khăn: 50-59%) cho 2 điểm; đạt dưới 70% (vùng khó
khăn: 50%) cho 1 điểm
|
|
11. Giảm tỷ lệ hộ
nghèo (3 điểm)
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ nghèo có
giảm theo hằng năm
|
3
|
|
Báo cáo kinh tế - xã
hội của UBND xã trước kỳ họp HĐND cuối năm hoặc 6 tháng đầu năm và kết quả
điều tra hộ nghèo (Theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho
giai đoạn 2011- 2015). Nếu địa phương không có hộ nghèo thì cho điểm tối đa
(3 điểm)
|
|
12. Thực hiện
bình đẳng giới (6 điểm)
|
|
|
|
|
12.1. Bảo đảm 80%
trở lên các cấp lãnh đạo của chính quyền, tổ chức, đoàn thể xã có nữ tham gia
quản lý
|
1
|
|
- Danh sách lãnh đạo
UBND cấp xã
- Danh sách cán bộ
nữ làm công tác quản lý ở UBND cấp xã
|
|
12.2. Giảm bạo lực
gia đình đối với phụ nữ dưới mọi hình thức
|
1
|
|
Báo cáo của hội phụ
nữ cấp xã
|
|
12.3. Bảo đảm bình
đẳng về cơ hội học tập đối với trẻ em trai và trẻ em gái
|
2
|
|
Danh
sách trẻ em trai và gái trong độ tuổi đi học
|
|
12.4. Bảo đảm tỷ lệ
cân bằng giữa nam - nữ trong tham gia các hoạt động xã hội và tham gia học
tập tại trung tâm học tập cộng đồng
|
2
|
|
Thống kê, báo cáo
của TTHTCĐ cấp xã (danh sách nam, nữ tham gia các hoạt động xã hội và tham
gia học tập tại TTHTCĐ)
|
|
13. Đảm bảo vệ
sinh, môi trường (4 điểm)
|
|
|
|
|
13.1. Môi trường,
cảnh quan trên địa bàn xã đảm bảo xanh-sạch-đẹp
|
1
|
|
- Có nhiều cây xanh,
thường xuyên được chăm sóc và bổ sung. Đường đi lối lại trong thôn, ấp, bản,
tổ dân phố và tương đương, trụ sở UBND xã, khuôn viên các nhà trường, … luôn
giữ sạch sẽ, đảm bảo yêu cầu cảnh quan sư phạm
- Mọi người được
giáo dục cách sống khoẻ mạnh và có sự hỗ trợ về y tế, về tâm lý
|
|
13.2. Tỷ lệ hộ gia
đình được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia đạt 85% trở
lên. (Vùng khó khăn: 75% trở lên)
|
1
|
|
Có hệ thống cấp nước
sạch, hệ thống thoát nước cho tất cả các khu vực theo quy định về vệ sinh môi
trường
|
|
13.3. Chất thải,
nước thải gia đình và cơ quan, xí nghiệp được thu gom và xử lý theo đúng quy
định
|
1
|
|
Trong mỗi thôn (ấp,
bản, tổ dân phố) đều có tổ dọn vệ sinh, khai thông cống rãnh, phát quang dọn
cỏ ở đường thu gom rác thải về nơi quy định để xử lý
|
|
13.4. Không có cơ sở
sản xuất kinh doanh hoạt động gây ô nhiễm môi trường
|
1
|
|
Các cơ sở sản xuất
kinh doanh đạt tiêu chuẩn môi trường nếu trong quá trình sản xuất, chế biến
có xả nước thải, chất thải rắn, mùi, khói bụi, tiếng ồn nằm trong giới hạn
cho phép theo quy định
|
|
14. Chăm sóc sức
khỏe cộng đồng (4 điểm)
|
|
|
|
|
14.1. Vệ sinh, an
toàn thực phẩm được đảm bảo
|
1
|
|
Không có người dân
bị ngộ độc thực phẩm
|
|
14.2. Các dịch bệnh
được khống chế hiệu quả
|
1
|
|
Không có các dịch
bệnh hoặc nếu có đã được khống chế, xử lý hiệu quả
|
|
14.3. Tỷ lệ trẻ em
dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi còn 23% trở xuống
|
1
|
|
Sổ danh bạ ghi danh
sách trẻ dưới 5 tuổi và danh sách trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp
còi.
|
|
14.4. Bảo đảm 100%
trẻ em được tiêm chủng đầy đủ
|
1
|
|
Danh sách trẻ em
trong độ tuổi tiêm chủng và danh sách trẻ đã tham gia tiêm chủng theo quy
định (do trạm y tế xã cung cấp)
|
|
15.
Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội (3 điểm)
|
|
|
|
|
15.1. Giảm các vụ
khiếu kiện vượt cấp
|
1
|
|
Báo cáo công tác
giải quyết khiếu nại, tố cáo của UBND cấp xã
|
|
15.2. Giảm các tệ
nạn xã hội (đánh nhau, mê tín, cờ bạc, rượu chè, ma túy, trộm cắp, …).
|
2
|
|
Báo cáo công tác
phòng chống tệ nạn xã hội của UBND cấp xã
|
|
Cộng
|
100
|
|
|
|
Quyết định 1903/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1903/QĐ-UBND ngày 14/07/2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Bình
1.334
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|