Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1902/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Trần Hồng Thái
Ngày ban hành: 25/11/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1902/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 25 tháng 11 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM, PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 23-QĐ/TW ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị;

Căn cứ Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở ngày 10 tháng 11 năm 2022;

Căn cứ Nghị định số 59/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thực hiện Dân chủ ở cơ sở;

Căn cứ Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư;

Căn cứ Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về “Tiếp tục tăng cường và đổi mới công tác dân vận của cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới”;

Căn cứ Chỉ thị số 24-CT/TU ngày 27 tháng 02 năm 2018 của Tỉnh ủy về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới; Quyết định số 456-QĐ/TU ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Tỉnh Ủy ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị tỉnh Lâm Đồng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình so 658/TTr-SNV ngày 14 tháng 11 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá và phân loại công tác dân vận của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2372/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc/Thủ trưởng Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (Bc);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (B/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu: VT, VX4, NC1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Hồng Thái

QUY ĐỊNH

TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM, PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1902/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá, phân loại công tác dân vận của các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh).

b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện); các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị cấp huyện).

c) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã).

Điều 2. Mục đích đánh giá, phân loại

Việc đánh giá, phân loại hằng năm về công tác dân vận của cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập các cấp nhằm xem xét toàn diện các hoạt động quản lý nhà nước trong các lĩnh vực: Chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh tại địa bàn theo quy định. Trên cơ sở đánh giá nhằm phát huy các nhân tố tích cực, khắc phục những tồn tại, hạn chế tạo động lực thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập các cấp.

Thực hiện tốt công tác dân vận của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập sẽ tạo ra động lực mới trong việc cụ thể hóa và tổ chức thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp, phấn đấu đưa Lâm Đồng phát triển nhanh và bền vững.

Kết quả đánh giá, xếp loại thực hiện công tác dân vận chính quyền là một trong những cơ sở để xem xét, đánh giá, bình xét thi đua của các cơ quan, đơn vị, địa phương vào dịp tổng kết các khối thi đua tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền được đánh giá, xếp loại đạt loại tốt trở lên mới đủ điều kiện, tiêu chí đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đối với tập thể và cá nhân (người đứng đầu).

Điều 3. Nguyên tắc đánh giá, phân loại

Căn cứ các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh về công tác dân vận chính quyền và đặc điểm tình hình của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định các tiêu chí để đánh giá kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập các cấp. Mỗi tiêu chí có thang điểm chuẩn tối đa (theo bảng điểm), tổng số điểm tối đa tương ứng với các tiêu chí là 90/100 điểm, 10 điểm còn lại do cơ quan cấp trên đánh giá thưởng cho các cơ quan, đơn vị, địa phương có cách làm hay, sáng tạo, có mô hình, điển hình trong phong trào thi đua “Dân vận khéo”.

Việc chấm điểm đánh giá phải đảm bảo tính công khai, minh bạch, khách quan, dân chủ, đúng quy định của pháp luật; dựa trên mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các nội dung tiêu chí.

Chương II

TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN

Điều 4. Tiêu chí đánh giá

Tiêu chí 1: Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác dân vận (10 điểm);

Tiêu chí 2: Thực hiện nhiệm vụ chính trị (10 điểm);

Tiêu chí 3: Thực hiện công tác cải cách hành chính (10 điểm);

Tiêu chí 4: Thực hiện công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo (10 điểm);

Tiêu chí 5: Thực hiện đạo đức công chức và văn hóa công vụ (10 điểm);

Tiêu chí 6: Thực hiện quy chế dân chủ theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở (15 điểm);

Tiêu chí 7: Công tác vận động Nhân dân, nhân rộng các mô hình, điển hình trong phong trào thi đua “Dân vận khéo” (15 điểm);

Tiêu chí 8: Tạo điều kiện thuận lợi để Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và Nhân dân tham gia quản lý nhà nước (10 điểm);

Tiêu chí 9: Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo; điểm thưởng (10 điểm).

(Kèm theo bảng điểm chấm chi tiết của từng tiêu chí)

Điều 5. Phương pháp đánh giá, phân loại

1. Phương pháp đánh giá

Việc đánh giá, phân loại được thực hiện dựa trên 09 tiêu chí được nêu tại Điều 4 Quy định này. Mỗi tiêu chí quy định một hoặc nhiều nội dung liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác dân vận của các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập với tổng số là 100 điểm.

2. Cách chấm điểm từng mục của tiêu chí:

a) Thực hiện tốt các nội dung: Chấm điểm tối đa.

b) Hoàn thành mức độ khá: Được 70% tổng số điểm.

c) Hoàn thành ở mức độ trung bình: Được 50% tổng số điểm.

d) Trường hợp không đạt: Không có điểm.

đ) Nội dung tiêu chí nào không thuộc phạm vi, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương thì tính 100% điểm của tiêu chí đó.

Điều 6. Phân loại mức độ hoàn thành

1. Tùy theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ mà các cơ quan, đơn vị, địa phương đánh giá, chấm điểm theo từng tiêu chí, sau đó lấy điểm tổng cộng của 09 tiêu chí để phân loại theo các mức như sau:

a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Là những cơ quan, đơn vị, địa phương đạt từ 90 đến 100 điểm; đồng thời phải đảm bảo các điều kiện sau:

- Không để xảy ra điểm nóng hoặc các vụ việc khiếu nại, tố cáo kéo dài (do sai phạm pháp luật hoặc vi phạm dân chủ của một bộ phận cán bộ, chiến sĩ, công chức, viên chức, như: Tham ô, tham nhũng, lãng phí, sai phạm trong quản lý đất đai, đầu tư các công trình, dự án, chỉ đạo đền bù, giải phóng mặt bằng, tổ chức tái định cư, thực hiện không đúng chính sách an sinh xã hội, trù dập, ức hiếp công dân,...),

- Không có cán bộ, chiến sỹ, công chức, viên chức, người lao động bị xử lý kỷ luật từ hình thức Khiển trách trở lên; vi phạm các quy định của pháp luật và đã có văn bản thông báo, xử phạt gửi về các cơ quan, đơn vị, đối tượng đánh giá bao gồm:

+ Đối với các Sở, ban, ngành gồm: Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (riêng các Sở, ngành có các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, ngoài đối tượng nêu trên còn bao gồm: Trưởng, phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc);

+ Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh gồm: Công chức, viên chức, người lao động;

+ Đối với Công an tỉnh gồm: Các chức danh lãnh đạo từ Phó Trưởng phòng trở lên; Trưởng, phó các cơ quan Công an cấp huyện;

+ Đối với Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, đối tượng bao gồm: Các chức danh lãnh đạo từ Phó Tiểu đội trưởng (hoặc tương đương) trở lên và Trưởng, phó các cơ quan Quân sự cấp huyện;

+ Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện: Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế cấp huyện; Trưởng, phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc và cán bộ chủ chốt cấp xã.

- Có từ 02 hoạt động trở lên đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện và có 01 hoạt động trở lên đối với các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan đến phong trào thi đua “Dân vận khéo” trong cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Tổng điểm của từng tiêu chí phải đạt từ 70% số điểm trở lên.

b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Là những cơ quan, đơn vị, địa phương đạt từ 75 đến dưới 90 điểm và đảm bảo các điều kiện sau:

- Thực hiện theo điểm a khoản 1 Điều 6 quy định này.

- Tổng điểm của từng tiêu chí phải đạt từ 50% số điểm trở lên.

c) Hoàn thành nhiệm vụ: Cơ quan, đơn vị, địa phương đạt từ 50 đến dưới 75 điểm.

d) Không hoàn thành nhiệm vụ: Cơ quan, đơn vị, địa phương đạt dưới 50 điểm hoặc có cán bộ, chiến sĩ công chức, viên chức, người lao động bị khởi tố hoặc có bản án kết luận của cơ quan có thẩm quyền về điều tra, truy tố, xét xử hành vi vi phạm pháp luật hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền kết luận là mất đoàn kết nội bộ.

2. Thực hiện điểm trừ: Điểm trừ sẽ tính vào tổng số điểm sau khi chấm trong các trường hợp sau:

a) Đầu năm không có văn bản (kế hoạch, quyết định, công văn...) về xây dựng và nhân rộng các mô hình, điển hình trong phong trào thi đua “Dân vận khéo”: Trừ 02 điểm.

b) Cấp ủy, chính quyền, cơ quan, đơn vị bị cấp trên đôn đốc, phê bình, nhắc nhở bằng văn bản: Trừ 05 điểm.

Ngoài ra, đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương có cán bộ, công chức, viên chức bị cấp trên phê bình bằng văn bản về thực hiện nhiệm vụ được giao thì thực hiện trừ 01 điểm/01 văn bản phê bình.

c) Chậm hoặc không có báo cáo tháng (thời gian theo yêu cầu) về công tác dân vận: Trừ 01 điểm/01 báo cáo.

d) Chậm hoặc không có báo cáo 6 tháng (thời gian theo yêu cầu) đối với công tác dân vận và quy chế dân chủ: Chậm trừ 02 điểm, không có báo cáo trừ 05 điểm.

đ) Chậm hoặc không có báo cáo năm (thời gian theo yêu cầu) về công tác dân vận và quy chế dân chủ: Chậm trừ 05 điểm, không có báo cáo trừ 10 điểm.

e) Chậm hoặc không có báo cáo chuyên đề (thời gian theo yêu cầu) về công tác dân vận và quy chế dân chủ: Chậm trừ 03 điểm, không có báo cáo trừ 05 điểm.

f) Mỗi trường hợp cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bị xử lý kỷ luật với hình thức Khiển trách thì trừ 01 điểm; từ hình thức Cảnh cáo trở lên thì trừ 03 điểm, tổng số điểm trừ cho tất cả các trường hợp bị xử lý kỷ luật không quá 15 điểm.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Thẩm quyền, trình tự, thời gian thực hiện chấm điểm, phân loại

1. Thẩm quyền quyết định phân loại

a) Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phân loại công tác dân vận chính quyền đối với các Sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân cấp huyện.

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định phân loại công tác dân vận chính quyền đối với các phòng, ban chuyên môn; các đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Trình tự, thời gian xét duyệt, phân loại đối với công tác dân vận

a) Đối với cấp huyện, cấp xã: Trong tháng 11 hằng năm, các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành tự chấm điểm công tác dân vận và gửi về Phòng Nội vụ trước ngày 01/12 để tổng hợp. Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Dân vận Huyện ủy, Thành ủy và các cơ quan, đơn vị liên quan tiến hành rà soát kết quả chấm điểm, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trước ngày 10/12 hằng năm.

b) Đối với cấp tỉnh: Trong tháng 12 hằng năm, các Sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng báo cáo, tiến hành tự chấm điểm, đánh giá công tác dân vận, báo cáo gửi Sở Nội vụ trước ngày 10/12 để tổng hợp. Từ ngày 15/12 đến ngày 30/12 hằng năm, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy và các cơ quan, đơn vị liên quan tiến hành rà soát kết quả chấm điểm; xin ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị, địa phương đối với dự thảo kết quả chấm điểm, phân loại công tác dân vận và bổ sung tài liệu minh chứng (nếu có); tổng hợp góp ý, hoàn thiện và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

c) Đối với các đơn vị trường học trực thuộc UBND các huyện, thành phố: Giao UBND các huyện, thành phố chủ động hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp giáo dục trực thuộc đánh giá công tác dân vận chính quyền và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở vào cuối năm học để phù hợp với nhiệm vụ chuyên môn, không nhất thiết phải đánh giá vào đợt cuối năm theo chính quyền. Đối với các tiêu chí không thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được chấm điểm tối đa.

Điều 8. Khen thưởng

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tặng Giấy khen đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương và cá nhân thuộc thẩm quyền được phân loại đạt mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hằng năm về công tác dân vận.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương và cá nhân thuộc thẩm quyền được phân loại đạt mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hằng năm về công tác dân vận.

3. Hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng gồm:

- Tờ trình của cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Biên bản họp bình xét.

- Báo cáo đánh giá, phân loại; báo cáo tóm tắt thành tích và Bảng chấm điểm việc thực hiện công tác dân vận của cơ quan, đơn vị, địa phương.

Hồ sơ khen thưởng lập thành 03 bộ và gửi Sở Nội vụ trước ngày 15/01 hằng năm, để tổng hợp trình Hội đồng thi đua, khen thưởng tỉnh xem xét.

Điều 9. Trách nhiệm thực hiện

1. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương

a) Trên cơ sở tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá, phân loại nêu trên, hằng năm, các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá, phân loại công tác dân vận. Kết quả đánh giá, phân loại việc thực hiện công tác dân vận chính quyền là tiêu chí để xét thi đua, khen thưởng cuối năm của cơ quan, đơn vị, địa phương.

b) Việc đánh giá phải đảm bảo hồ sơ, tài liệu minh chứng kèm theo.

2. Trách nhiệm của Sở Nội vụ

a) Triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy định này đến các cơ quan, đơn vị, địa phương.

b) Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Dân vận Tỉnh ủy tổ chức đánh giá, chấm điểm, xếp loại kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền đối với các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 31/12 hằng năm.

c) Rà soát, tổng hợp, báo cáo kết quả chấm điểm công tác dân vận của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Chỉ đạo, triển khai hướng dẫn các cơ quan, đơn vị cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện Quy định này.

b) Quyết định phân loại công tác dân vận chính quyền đối với các cơ quan, đơn vị cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã theo Quy định này.

c) Chỉ đạo Phòng Nội vụ:

- Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp Ban Dân vận Huyện ủy, Thành Ủy ban hành kế hoạch kiểm tra, đánh giá, chấm điểm, xếp loại kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền đối với các cơ quan, đơn vị cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Rà soát, tổng hợp, báo cáo kết quả chấm điểm công tác dân vận trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ), Ban Dân vận Tỉnh ủy để theo dõi.

- Chủ trì, phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp giáo dục trực thuộc đánh giá công tác dân vận chính quyền và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở vào cuối năm học phù hợp với nhiệm vụ chuyên môn; tham mưu UBND huyện, thành phố ban hành Quyết định phân loại công tác dân vận hằng năm đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục trực thuộc.

Trong quá trình tổ chức, triển khai và thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các Sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để kịp thời xem xét, sửa đổi, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế./.


CƠ QUAN,
ĐỊA PHƯƠNG, ................
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢNG CHẤM ĐIỂM

CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Cơ quan (địa phương, đơn vị): ………………………..năm:....................
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1902/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

TT

NỘI DUNG TIÊU CHÍ

ĐIỂM

Tài liệu kiểm chứng (Báo cáo, Công văn, Hướng dẫn, Kế hoạch, Quyết định....)

Chuẩn

Kết quả tự chấm

Kết quả chấm điểm của cơ quan có thẩm quyền

Tiêu chí 1: Tổ chức triển khai các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác dân vận

10

1

Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện và cụ thể hoá các văn bản của Đảng, Nhà nước và của tỉnh về công tác dân vận như: Kết luận số 114-KL/TW ngày 14/7/2015 của Ban Bí thư Trung ương Đảng; Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 26/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ thị số 24-CT/TU ngày 27/02/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Quyết định số 456-QĐ/TU ngày 19/10/2021 của Tỉnh Ủy ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị tỉnh Lâm Đồng; Công văn số 352-CV/TU ngày 13/04/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo đẩy mạnh phong trào thi đua “Dân vận khéo” giai đoạn 2021 - 2025; Công văn số 3534-CV/TU ngày 31/01/2024 tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Chỉ thị số 24-CT/TU ngày 27/02/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Công văn số 1004/UBND-VX2 ngày 02/02/2024 của UBND tỉnh...

4

2

Hàng năm, xây dựng văn bản, kế hoạch thực hiện công tác dân vận và thực hiện phong trào thi đua “Dân vận khéo”; phân công lãnh đạo phụ trách công tác dân vận; kế hoạch kiểm tra (hoặc lồng ghép vào kế hoạch kiểm tra của cơ quan, đơn vị), chỉ đạo sơ kết, tổng kết việc thực hiện công tác dân vận.

6

Tiêu chí 2: Thực hiện nhiệm vụ chính trị

10

1

Lãnh đạo, chỉ đạo triển khai, tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương.

4

2

Tích cực, chủ động tham mưu ban hành kịp thời, chính xác những chính sách, biện pháp thuộc lĩnh vực chuyên môn do cơ quan, đơn vị đảm nhiệm, được Nhân dân đồng tình và đem lại hiệu quả thiết thực trong việc phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.

2

3

Thực hiện tốt công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, thực hành tiết kiệm, thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức đúng theo quy định. Thực hiện chế độ quản lý, sử dụng công khai tài sản công, tài chính công theo quy định của pháp luật. Quản lý chặt chẽ các tổ chức, đơn vị trực thuộc (nếu có); không để xảy ra vi phạm các quy định của Đảng và Nhà nước.

4

Tiêu chí 3: Thực hiện công tác cải cách hành chính (CCHC)

10

1

Hoàn thành Kế hoạch CCHC, Kế hoạch tuyên truyền CCHC hằng năm tại cơ quan, địa phương, đơn vị; đảm bảo hiệu quả và đáp ứng sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan, địa phương, đơn vị.

4

2

Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính, công khai các thủ tục hành chính theo quy định; bố trí đầy đủ nguồn lực (con người, trang thiết bị) trong hoạt động của bộ phận “một cửa” để kịp thời hướng dẫn và giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; kịp thời chấn chỉnh và xử lý nghiêm những hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu, vòi vĩnh, gây phiền hà cho người dân.

3

3

Ban hành và thực hiện tốt Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm; kịp thời rà soát, phát hiện những bất cập trong các quy định về thủ tục hành chính, quy trình giải quyết hồ sơ nhằm kiến nghị cải tiến, hợp lý hóa thủ tục hành chính, quy trình giải quyết hồ sơ; không để xảy ra tình trạng giải quyết hồ sơ trễ hạn, trễ hạn không có thư xin lỗi và để người dân, doanh nghiệp phải đi lại nhiều lần để giải quyết hồ sơ.

3

Tiêu chí 4: Thực hiện công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo

10

1

Thực hiện tốt chế độ tiếp xúc, đối thoại trực tiếp với Nhân dân và chế độ tiếp dân định kỳ, lắng nghe ý kiến, nguyện vọng chính đáng của Nhân dân.

3

2

Cơ quan, đơn vị, địa phương, kịp thời chỉ đạo xử lý, giải quyết kịp thời đơn, thư kiến nghị, phản ánh, các vụ việc khiếu nại, tố cáo của Nhân dân.

5

3

Không để xảy ra điểm nóng, không có vụ việc khiếu nại, tố cáo kéo dài, tình trạng đơn thư vượt cấp, khiếu kiện đông người. Thực hiện tốt công tác thanh tra Nhân dân, công tác hòa giải ở cơ sở.

2

Tiêu chí 5: Thực hiện đạo đức công chức và văn hóa công vụ

10

1

Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu, giải quyết nhanh, có hiệu quả công việc của tổ chức và Nhân dân; quan tâm công tác tuyên truyền giáo dục đạo đức, lối sống cho CBCCVC; chấn chỉnh và tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra công vụ, xử lý nghiêm những CBCCVC có hành vi cửa quyền, gây phiền hà cho Nhân dân, xâm phạm quyền và lợi ích chính đáng của Nhân dân.

2

2

Cơ quan, đơn vị, địa phương không có cán bộ, chiến sỹ, công chức, viên chức suy thoái về tư tưởng, đạo đức, lối sống, vi phạm pháp luật và bị xử lý kỷ luật từ hình thức Khiển trách trở lên.

3

3

Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức trong đội ngũ CBCCVC; tạo sự chuyên biến tích cực về xây dựng và thực hiện phong cách “trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dâncó trách nhiệm với dân”, “nghe dân nói, nói dân hiểu, hướng dẫn dân làm, làm dân tin” và phương châm “chân thành, tích cực, thận trọng, kiên trì, tế nhị, hiệu quả” gắn với thực hiện 03 điều cần làm và 04 điều cần tránh theo Chỉ thị số 34-CT/TU ngày 20/4/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

2

4

Thực hiện tốt các nội dung về văn hóa công vụ tại Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án văn hóa công vụ: về tinh thần, thái độ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC); về chuẩn mực giao tiếp, ứng xử của CBCCVC; về chuẩn mực đạo đức, lối sống của CBCCVC; về trang phục của CBCCVC khi thi hành công vụ, tiếp xúc, giải quyết công việc với tổ chức và Nhân dân.

3

Tiêu chí 6: Thực hiện dân chủ ở cơ sở

15

1

Quán triệt, triển khai các văn bản của Đảng và Nhà nước, Tỉnh ủy và UBND tỉnh về dân chủ ở cơ sở của cơ quan, đơn vị, địa phương; ban hành các văn bản chỉ đạo, tổ chức thực hiện các quy định của cấp trên về thực hiện dân chủ ở cơ sở.

3

2

Thường xuyên kiện toàn, củng cố, phát huy vai trò tham mưu, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra của Ban chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại cơ quan, đơn vị, địa phương; ban hành các quy chế như: Quy chế thực hiện dân chủ ở cơ sở, Quy chế chi tiêu nội bộ...; tổ chức hội nghị CBCCVC và người lao động đảm bảo thời gian và nội dung quy định (sau hội nghị có ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung) đầy đủ các loại văn bản như: Nghị quyết, quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế làm việc, quy chế thi đua, khen thưởng... Có giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân); công khai minh bạch về tài chính và công tác cán bộ; phân công CBCCVC phụ trách thực hiện dân chủ ở cơ sở.

3

3

Thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát; sơ kết, tổng kết việc thực hiện dân chủ ở cơ sở; không có đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng liên quan đến việc mất dân chủ trong nội bộ cơ quan, đơn vị, địa phương.

2

4

Xây dựng đội ngũ CBCCVC có phẩm chất đạo đức tốt, có trách nhiệm cao trong thực thi công vụ và vận động Nhân dân, thực hiện đầy đủ các nội dung công khai minh bạch theo phương châm “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng” và các quy định tại Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, Nghị định số 59/2023/NĐ-CP ngày 14/8/2023 và Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ. Đối với UBND cấp xã, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đảm bảo tiêu chuẩn theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn tổ dân phố.

5

Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương phải công khai, minh bạch trong quản lý, điều hành, gương mẫu trong công tác và sinh hoạt, chịu trách nhiệm cá nhân, nói đi đôi với làm, thực sự là tấm gương sáng cho CBCCVC noi theo. Kịp thời phát hiện và kiên quyết xử lý nghiêm những CBCCVC có thái độ thờ ơ, vô trách nhiệm, nhũng nhiễu, yếu kém về năng lực, suy thoái về đạo đức, lối sống, giảm sút uy tín đối với Nhân dân. Công khai quy định về trách nhiệm, thái độ của CBCCVC trong thực thi công vụ, phục vụ Nhân dân; quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ để Nhân dân biết, giám sát.

2

Tiêu chí 7: Công tác vận động Nhân dân, nhân rộng các mô hình, điển hình trong phong trào thi đua “Dân vận khéo”

15

1

Thực hiện tốt công tác vận động Nhân dân tham gia quản lý nhà nước, phát triển kinh tế, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng “nông thôn mới, đô thị văn minh” gắn với Chỉ thị số 16-CT/TU ngày 17/02/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh", Chỉ thị số 17-CT/TU ngày 21/02/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về “Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo Tổ chức thực hiện phong trào thi đua yêu nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng’’, Công văn số 352-CV/TU ngày 13/04/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo đẩy mạnh phong trào thi đua “Dân vận khéo” giai đoạn 2021 -2025.

2

2

Hàng năm, mỗi địa phương tổ chức ít nhất 02 hoạt động; mỗi sở, ban, ngành, đơn vị tổ chức ít nhất 01 hoạt động về công tác dân vận nhằm giúp đỡ Nhân dân trên các lĩnh vực đời sống xã hội, cụ thể như: Những việc làm nhằm giúp dân phát triển kinh tế, giảm nghèo, xây cầu, làm đường giao thông, xây và sửa chữa nhà tình nghĩa, nhà tình thương, hỗ trợ người có công, gia đình chính sách, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn...

5

3

Tổ chức xây dựng và thường xuyên giới thiệu, tuyên truyền, nhân rộng các mô hình, điển hình trong phong trào thi đua “Dân vận khéo” tại cơ quan, địa phương, đơn vị; thường xuyên theo dõi, định kỳ sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm; biểu dương, khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt phong trào; đưa phong trào thi đua “Dân vận khéo” đi vào hoạt động hiệu quả, nề nếp.

5

4

Hàng năm, tổ chức các cuộc đối thoại, gặp gỡ với Nhân dân, tổ chức, doanh nghiệp... để nắm bắt tâm tư, nguyện vọng chính đáng và giải quyết, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc; qua đó tạo được sự đồng thuận, thống nhất giữa cơ quan nhà nước, chính quyền các cấp với Nhân dân, tổ chức, doanh nghiệp...

3

Tiêu chí 8: Tạo điều kiện thuận lợi để Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và Nhân dân tham gia quản lý nhà nước

10

1

Cơ quan, đơn vị, địa phương ban hành cơ chế, tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, CBCCVC, người lao động và Nhân dân tham gia giám sát, phản biện xã hội, góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền theo Quyết định số 217-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị ban hành Quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội và Quyết định 218-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị ban hành quy định về việc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội và Nhân dân tham gia góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền.

4

2

Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất và các điều kiện khác để Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tại cơ quan, đơn vị, địa phương hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

2

3

Đối với UBND cấp huyện, cấp xã có lịch làm việc định kỳ 06 tháng, 01 năm với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp; đối với các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện có lịch làm việc định kỳ 06 tháng, 01 năm với các tổ chức Chính trị - xã hội cùng cấp để nắm bắt tâm tư, nguyện vọng cũng như tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của cá nhân, tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp.

4

Tiêu chí 9: Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo; điểm thưởng

10

1

Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo về công tác dân vận, bảo đảm chất lượng, nội dung báo cáo đầy đủ theo yêu cầu.

4

2

Cơ quan, đơn vị, địa phương có cách làm đổi mới, nổi bật, xuất sắc, sáng tạo trong công tác dân vận được cấp trên đánh giá, biểu dương, khen thưởng.

2

3

Cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng được nhiều mô hình, điển hình “Dân vận khéo” tiêu biểu xuất sắc, có sức ảnh hưởng rộng, lan tỏa tại địa phương cũng như trên địa bàn toàn tỉnh.

4

TỔNG ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC

100

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1902/QĐ-UBND ngày 25/11/2024 về Quy định tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá và phân loại công tác dân vận của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4

DMCA.com Protection Status
IP: 2a06:98c0:3600::103
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!