ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1900/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
12 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 2476/TTr-SNV ngày 31/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 12 (mười hai) thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành
chính nhà nước trong lĩnh vực nội vụ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thái Bình (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ
trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát các thủ tục hành chính nội bộ
tại Điều 1 Quyết định này, đưa ra phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền thông
qua theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tình, Giám đốc Sở Nội
vụ, các Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, NCKS. (Tường)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Văn Hoàn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1900/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán
bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Công chức, Viên chức
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Thủ tục nâng bậc lương thường xuyên đối với cán bộ,
công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Công chức, Viên chức
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Thủ tục nâng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với
cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
|
Công chức, Viên chức
|
Sở Nội vụ
|
4
|
Thủ tục tiếp nhận công chức từ cơ quan, đơn vị
không thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác tại các
cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; điều động công chức giữa các
cơ quan hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Công chức, Viên chức
|
Sở Nội vụ
|
5
|
Thủ tục điều động công chức đến cơ quan, đơn vị
không thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, điều động công chức
đến đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Công chức, Viên chức
|
Sở Nội vụ
|
6
|
Thủ tục thẩm định Đề án vị trí việc làm.
|
Tổ chức hành
chính, sự nghiệp nhà nước
|
Sở Nội vụ; các cơ
quan, đơn vị
|
7
|
Thủ tục thẩm định Đề án điều chỉnh vị trí việc
làm.
|
Tổ chức hành
chính, sự nghiệp nhà nước
|
Sở Nội vụ; các cơ
quan, đơn vị
|
8
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với thanh
niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
|
Công tác Thanh
niên
|
Sở Nội vụ
|
9
|
Thủ tục đổi tên thôn, tổ dân phố
|
Chính quyền địa
phương
|
Sở Nội vụ
|
10
|
Thủ tục thẩm định tài liệu hết giá trị của các cơ
quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh.
|
Văn thư - Lưu trữ
|
Sở Nội vụ
|
11
|
Thủ tục hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua,
hình thức khen thưởng cấp tỉnh.
|
Thi đua, khen thưởng
|
Ban thi đua - Khen
thưởng, Sở Nội vụ
|
12
|
Thủ tục cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng cấp
tỉnh.
|
Thi đua, khen thưởng
|
Ban thi đua - Khen
thưởng, Sở Nội vụ
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục 1. Thủ tục nâng bậc
lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị đề nghị nâng bậc lương
trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Nội
vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ.
Trường hợp không đủ điều kiện phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan, đơn vị đề
nghị.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Cách thức thực hiện: Cơ quan, đơn vị nộp
hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ.
3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn của
cơ quan, đơn vị: 01 bản chính.
- Danh sách cán bộ, công chức, viên chức đề nghị
nâng lương trước thời hạn: 01 bản chính.
- Bản sao công chứng danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng của cá nhân do cấp có thẩm quyền công nhận: 02 bản.
- Thông báo nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức
(trường hợp đề nghị nâng lương trước thời hạn do có thông báo nghỉ hưu): 01 bản
chính.
- Biên bản họp xét nâng lương trước thời hạn: 01 bản
chính.
- Bản sao quyết định lương hiện hưởng: 02 bản.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, đơn vị.
7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán
bộ, công chức, viên chức.
9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật cán bộ, công chức năm 2008;
- Luật viên chức năm 2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ
công chức và Luật Viên chức năm 2019;
- Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Trưởng
Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc
lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
- Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29/6/2021 của Bộ
Nội vụ sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước
thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động;
- Các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số
19/2023/QĐ-UBND ngày 23/10/2023 ban hành quy định về tuyển dụng và quản lý viên
chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Bình; số 20/2023/QĐ-UBND ngày 23/10/2023 ban hành quy định
về quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan tổ chức hành chính cấp tỉnh, cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình; số 03/2024/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 ban hành
quy định một số nội dung về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất
sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thủ tục 2. Thủ tục nâng bậc
lương thường xuyên đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị đề nghị nâng bậc lương
thường xuyên đối với cán bộ, công chức, viên chức gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Nội
vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ.
Trường hợp không đủ điều kiện phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan, đơn vị đề
nghị.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Cách thức thực hiện: Cơ quan, đơn vị nộp
hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ.
3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị nâng bậc lương thường xuyên của
cơ quan, đơn vị: 01 bản chính.
- Danh sách cán bộ, công chức, viên chức đề nghị
nâng lương thường xuyên: 01 bản chính.
- Biên bản họp xét nâng lương: 01 bản chính.
- Bản sao quyết định lương hiện hưởng: 02 bản.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị.
7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc nâng bậc lương thường xuyên đối với cán bộ,
công chức, viên chức.
9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật cán bộ, công chức năm 2008;
- Luật viên chức năm 2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ
công chức và Luật Viên chức năm 2019;
- Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 7 năm
2013 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường
xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động;
- Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29/6/2021 của Bộ
Nội vụ sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước
thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động;
- Các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: số
19/2023/QĐ-UBND ngày 23/10/2023 ban hành quy định về tuyển dụng và quản lý viên
chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Bình; số 20/2023/QĐ-UBND ngày 23/10/2023 ban hành quy định
về quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan tổ chức hành chính cấp tỉnh, cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Thủ tục 3. Thủ tục nâng phụ cấp
thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị đề nghị nâng phụ cấp thâm
niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Nội
vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ.
Trường hợp không đủ điều kiện phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan, đơn vị đề
nghị.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Cách thức thực hiện: Cơ quan, đơn vị nộp
hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ.
3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị nâng phụ cấp thâm niên vượt khung
của cơ quan, đơn vị: 01 bản chính.
- Danh sách cán bộ, công chức, viên chức đề nghị
nâng phụ cấp thâm niên vượt khung: 01 bản chính.
- Biên bản họp xét nâng phụ cấp thâm niên vượt
khung: 01 bản chính.
- Bản sao quyết định lương hiện hưởng: 02 bản.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị.
7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc nâng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với
cán bộ, công chức, viên chức.
9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật cán bộ, công chức năm 2008;
- Luật viên chức năm 2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ
công chức và Luật Viên chức năm 2019;
- Thông tư số 04/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ
Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán
bộ, công chức, viên chức;
- Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29/6/2021 của Bộ
Nội vụ sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước
thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động;
- Các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số
19/2023/QĐ-UBND ngày 23/10/2023 ban hành quy định về tuyển dụng và quản lý viên
chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Bình; số 20/2023/QĐ-UBND ngày 23/10/2023 ban hành quy định
về quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan tổ chức hành chính cấp tỉnh, cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Thủ tục 4. Thủ tục tiếp nhận
công chức từ cơ quan, đơn vị không thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân
tỉnh về công tác tại các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; điều động
công chức giữa các cơ quan hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh (sau đây gọi tắt là tiếp nhận, điều động công chức).
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ, trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cơ quan, đơn vị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, cho chủ trương.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh cho chủ trương về việc
tiếp nhận, điều động công chức.
- Bước 5: Sở Nội vụ ban hành quyết định tiếp nhận,
điều động công chức sau khi có văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Cách thức thực hiện: Cơ quan, đơn vị nộp
hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ.
3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tiếp nhận, điều động công chức
(trong đó báo cáo biên chế công chức số có mặt, số thiếu; cơ cấu vị trí việc
làm cần tiếp nhận công chức): Bản chính.
- Đơn xin chuyển công tác hoặc văn bản của cơ quan
có thẩm quyền chủ trương tiếp nhận, điều động công chức theo công tác cán bộ: Bản
chỉnh.
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền đồng ý cho công
chức liên hệ chuyển công tác (trường hợp đề nghị chuyển công tác theo nguyện vọng):
Bản chính.
- Sơ yếu lý lịch trong thời hạn 30 ngày: Bản chính.
- Bản sao có chứng thực: quyết định tuyển dụng công
chức; quyết định bổ nhiệm (nếu có); quyết định lương hiện hưởng; các văn bằng, chứng
chỉ.
- Bản xác nhận công chức năm gần nhất hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên, không đang trong thời gian điều tra, xem xét kỷ luật, thi
hành kỷ luật, thi hành bản án: Bản chính.
- Giấy khám sức khỏe trong thời hạn 30 ngày: Bản
chính.
- Các văn bản khác có liên quan.
4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, đơn vị, công chức.
7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền về chủ trương: Ủy ban nhân
dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định tiếp nhận, điều động công chức.
9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật cán bộ, công chức năm 2008;
- Luật viên chức năm 2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ
công chức và Luật Viên chức năm 2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND ngày 23/10/2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan, tổ
chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Thủ tục 5. Thủ tục điều động
công chức đến cơ quan, đơn vị không thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh, điều động công chức đến đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là
điều động công chức).
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ, trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cơ quan, đơn vị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, cho chủ trương.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh cho chủ trương về việc
điều động công chức.
- Bước 5: Sở Nội vụ ban hành quyết định điều động
công chức sau khi có văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Cách thức thực hiện: Cơ quan, đơn vị nộp
hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ.
3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tiếp nhận, điều động công chức: Bản
chính.
- Đơn xin chuyển công tác hoặc văn bản của cơ quan
có thẩm quyền chủ trương tiếp nhận, điều động công chức theo công tác cán bộ: Bản
chính.
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền đồng ý tiếp nhận
công chức (trường hợp xin chuyển công tác theo nguyện vọng): Bản chính.
- Sơ yếu lý lịch trong thời hạn 30 ngày: Bản chính.
- Bản sao có chứng thực: quyết định tuyển dụng; quyết
định bổ nhiệm (nếu có); các văn bằng, chứng chỉ.
- Bản xác nhận công chức không đang trong thời gian
điều tra, xem xét kỷ luật, thi hành kỷ luật, thi hành bản án: Bản chính.
- Các văn bản khác có liên quan.
4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị, công chức.
7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền về chủ trương: Ủy ban nhân
dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định điều động công chức.
9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật cán bộ, công chức năm 2008;
- Luật viên chức năm 2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ
công chức và Luật Viên chức năm 2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND ngày 23/10/2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan, tổ
chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Thủ tục 6. Thủ tục thẩm định Đề
án vị trí việc làm.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các cơ quan, đơn vị xây dựng Đề án vị trí
việc làm gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa
đầy đủ thì hướng dẫn cơ quan, đơn vị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đã đầy
đủ thì thực hiện bước 3.
- Bước 3: Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ.
- Bước 4: Sở Nội vụ ban hành văn bản thẩm định
trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Cách thức thực hiện: Cơ quan, đơn vị nộp
hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ.
3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định đề án vị trí việc làm;
- Đề án vị trí việc làm;
- Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị; quy
trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Các văn bản khác có liên quan đến việc xây dựng đề
án vị trí việc làm (nếu có).
4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi
thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường
xuyên.
7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nội vụ.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thẩm định.
9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của
Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của
Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí
việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh
Thái Bình;
- Quyết định số 22/2023/QĐ-UBND ngày 31/10/2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định quản lý tổ
chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính và
đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định số
03/2023/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thủ tục 7. Thủ tục thẩm định Đề
án điều chỉnh vị trí việc làm.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các cơ quan, đơn vị đề nghị điều chỉnh vị
trí việc làm gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa
đầy đủ thì hướng dẫn cơ quan, đơn vị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đã đầy
đủ thì thực hiện bước 3.
- Bước 3: Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ.
- Bước 4: Sở Nội vụ ban hành văn bản thẩm định
trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Cách thức thực hiện: Cơ quan, đơn vị nộp
hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ.
3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh vị trí việc làm;
- Đề án vị trí việc làm;
- Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị; quy
trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến
việc điều chỉnh vị trí việc làm.
4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi
thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường
xuyên.
7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nội vụ.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thẩm định.
9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của
Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của
Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí
việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh
Thái Bình;
- Quyết định số 22/2023/QĐ-UBND ngày 31/10/2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định quản lý tổ
chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính và
đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định số
03/2023/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thủ tục 8. Thủ tục giải quyết
chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng
chiến.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tham mưu giải
quyết chế độ đối với thanh niên xung phong gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, phối hợp với Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội và Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh thẩm định hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
- Bước 4: Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh các
hường họp đề nghị hưởng trợ cấp đối với thanh niên xung phong
- Bước 5: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Sở Nội vụ.
3. Thành phần hồ sơ:
- Bản khai cá nhân: 01 bản chính.
- Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong: 01 bản
chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Căn cước công dân: 01 bản sao có chứng thực.
- Giấy chứng nhận sức khỏe: 01 bản chính.
- Bản sao Giấy chứng tử (đối với thanh niên xung
phong đã từ trần).
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp cần xác minh
thì thời gian xác minh không tính vào thời hạn giải quyết.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tham mưu giải quyết chế độ đối với thanh niên
xung phong; Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo
Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh Thái Bình
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nội vụ
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo quy định tại
Thông tư số 08/12/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 16/4/2012 của liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ
cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo
Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ và Hướng dẫn
liên ngành số 12/HDLN/NV-LĐTBXH-TC ngày 23/10/2012 của liên Sở Nội vụ, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội thực hiện Thông tư số 08/12/TTLT-BNV- BLĐTBXH-BTC ngày
16/4/2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài
chính về thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành
nhiệm vụ trong kháng chiến.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Thủ tục 9. Thủ tục đổi tên
thôn, tổ dân phố.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Theo nguyện vọng của Nhân dân sinh sống tại
thôn, tổ dân phố, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lấy ý kiến của toàn thể cử tri
hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố về phương án đổi tên
thôn, tổ dân phố.
- Bước 2: Phương án đổi tên thôn, tổ dân phố nếu được
trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình tán thành thì Ủy ban nhân
dân cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ trình hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua Phương
án đổi tên thôn, tổ dân phố; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trường hợp Phương án đổi tên thôn, tổ dân phố chưa
được trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình tán thành thì Ủy ban
nhân dân cấp xã tổ chức lấy ý kiến làn thứ hai; nếu vẫn không được trên 50% số
cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình tán thành thì trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày có biên bản lấy ý kiến lần thứ hai, Ủy ban nhân dân cấp xã
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, Ủy ban nhân dân
cấp huyện có Tờ trình kèm theo hồ sơ gửi Sở Nội vụ thẩm định.
- Bước 4: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực
hiện quy hình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề
nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 5: Căn cứ vào hồ sơ trình của Ủy ban nhân
dân cấp huyện và kết quả thẩm định của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội
đồng nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Nghị quyết về việc đổi tên thôn, tổ dân phố.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Sở Nội vụ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
3. Thành phần hồ sơ:
- Phương án đổi tên thôn, tổ dân phố:
+ Dân số (số hộ gia đình, số nhân khẩu) của thôn, tổ
dân phố: 01 bản chính.
+ Sự cần thiết đổi tên thôn, tổ dân phố: 01 bản
chính.
+ Tên gọi của thôn mới, tổ dân phố mới: 01 bản
chính.
+ Đề xuất, kiến nghị: 01 bản chính.
- Tổng hợp kết quả lấy ý kiến và biên bản lấy ý kiến
của toàn thể cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu vực đổi tên
thôn, tổ dân phố về phương án đổi tên thôn, tổ dân phố: 01 bản chính.
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân
dân cấp huyện về việc đổi tên thôn, tổ dân phố: 01 bản chính.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã về việc đổi
tên thôn, tổ dân phố.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thôn, tổ dân phố, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng nhân
dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nội vụ.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ
Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
- Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ
Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
- Thông tư số 05/2022/TT-BNV ngày 23/5/2022 của Bộ
Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày
31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố.
Thủ tục 10. Thủ tục thẩm định
tài liệu hết giá trị của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào
Lưu trữ lịch sử tỉnh.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ.
- Bước 4: Sở Nội vụ ban hành văn bản về việc thẩm định
tài liệu hết giá trị cho cơ quan, tổ chức
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Sở Nội vụ.
3. Thành phần hồ sơ:
- Quyết định thành lập Hội đồng Hội đồng xác định
giá trị tài liệu.
- Công văn đề nghị thẩm định của cơ quan tổ chức có
tài liệu hết giá trị (Mẫu số 01)
- Danh mục tài liệu hết giá trị (Mẫu số 02).
- Bản thuyết minh tài liệu hết giá trị (Mẫu số 03).
- Biên bản họp hội đồng xác định giá trị tài liệu (Mẫu số 04).
- Công văn thẩm định, cho ý kiến của cơ quan có thẩm
quyền.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức có khối tài liệu lưu trữ đề nghị tiêu hủy.
7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Nội vụ.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thẩm định của Sở Nội vụ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số
01. Công văn về việc đề nghị thẩm định tài liệu hết giá trị.
- Mẫu số
02. Danh mục tài liệu hết giá trị.
- Mẫu số
03. Bản thuyết minh tài liệu hết giá trị.
- Mẫu số
04. Biên bản họp hội đồng xác định giá trị tài liệu.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lưu trữ năm 2011;
- Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lưu trữ;
- Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu
vào Lưu trữ lịch sử các cấp.
Mẫu số 01
TÊN CQ, TC CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…-…
V/v đề nghị thẩm định tài liệu hết giá trị
|
….., ngày ....
tháng .... năm ....
|
Kính gửi:
………………………………..
Danh mục tài liệu hết giá trị của Phông (khối)....được
lập ra trong quá trình phân loại, chỉnh lý tài liệu (hoặc trong quá trình xác định
giá trị tài liệu). Danh mục đã được Hội đồng xác định giá trị tài liệu của (cơ
quan, tổ chức) xem xét, kiểm tra và nhất trí để cho phép tiêu hủy.
Để việc tiêu hủy tài liệu được thực hiện đúng theo
quy định pháp luật, (cơ quan, tổ chức) gửi hồ sơ xét hủy tài liệu hết giá
trị của Phông (khối) ………… đề nghị ………….. thẩm định và cho ý kiến bằng văn bản để
(cơ quan, tổ chức) có cơ sở ra quyết định tiêu hủy số tài liệu hết giá
trị trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT,…..
|
QUYỀN HẠN VÀ CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
|
Mẫu số 02
DANH MỤC TÀI LIỆU
HẾT GIÁ TRỊ
Phông (khối)
………………………………………….
.………………………………………………………….
Bó số
|
Tập số
|
Tiêu đề hồ sơ
hoặc tập tài liệu
|
Lý do hủy
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn cách ghi:
Phông (khối): Ghi tên phông hoặc khối tài liệu
(1) : Ghi thứ tự các bó (cặp) tài liệu. Số thứ tự
được ghi liên tục cho một phông (hoặc khối) tài liệu.
(2) : Ghi số thứ tự hồ sơ hoặc tập tài liệu hết giá
trị trong từng bó (cặp).
(3) : Ghi tiêu đề của hồ sơ hoặc tài liệu hết giá
trị. Tiêu đề tài liệu hết giá trị phải phản ánh hết nội dung tài liệu bên
trong.
(4) : Ghi lý do hủy tài liệu như: hết thời hạn bảo
quản; bị bao hàm (đối với kế hoạch, báo cáo tháng, quý mà đã giữ báo cáo 6
tháng hoặc năm); trùng; tài liệu bị rách nát không còn khả năng phục hồi; bản
nháp; tư liệu tham khảo; bản chụp ... Đối với những hồ sơ hoặc tập tài liệu bị
bao hàm, trùng thừa phải ghi rõ bị bao hàm hoặc trùng với hồ sơ nào trong mục lục
hồ sơ giữ lại.
(5) : Ghi ý kiến của Hội đồng xác định giá trị tài
liệu hoặc các ghi chú khác.
Mẫu số 03
BẢN THUYẾT MINH
TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ
Phông (khối) ……………………………………………………………………………………..
Thời gian của Phông (khối) tài liệu
……………………………………………………………..
I. Tóm tắt tình hình khối tài liệu hết giá trị
1. Sự hình thành khối tài liệu hết giá trị: Tài liệu
được loại ra khi nào? (Trong quá trình chỉnh lý hay khi tiến hành đánh giá độc
lập phông (khối) tài liệu lưu trữ?)
2. Số lượng: Tổng số tài liệu khi đưa ra chỉnh lý
là ... mét; hồ sơ, tài liệu giữ lại bảo quản là…………mét; số lượng tài liệu loại
ra ... mét (bó, gói); tỷ lệ loại ra so với tài liệu giữ lại là ...%.
3. Thời gian: Thời gian bắt đầu và thời gian kết
thúc của khối tài liệu hết giá trị.
II. Tóm tắt thành phần và nội dung chủ yếu của tài
liệu hết giá trị
Tài liệu hết giá trị bao gồm các nhóm: Tài liệu hết
thời hạn bảo quản, tài liệu bị bao hàm, tài liệu trùng, tài liệu bị rách nát
không khôi phục được, tư liệu tham khảo, bản chụp...
1. Nhóm tài liệu hết thời hạn bảo quản: Gồm những
tài liệu gì? Nội dung về vấn đề gì? Tác giả? Thời gian? Lý do hủy ...).
2. Nhóm tài liệu bị bao hàm: Gồm những tài liệu gì?
về vấn đề gì? Lý do hủy...
3. Nhóm tài liệu trùng: Gồm những tài liệu gì?
4. Nhóm tư liệu: Gồm những loại nào? Nội dung về vấn
đề gì?
|
….., ngày ...
tháng ... năm...
NGƯỜI VIẾT THUYẾT MINH
(Họ và tên, chữ ký)
|
Mẫu số 04
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI LIỆU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ....
tháng .... năm ....
|
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng xác
định giá trị tài liệu
Căn cứ Luật Lưu trữ năm 2011; Công văn số
879/VTLTNN-NVĐP ngày 19 tháng 12 năm 2006 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước về
việc hướng dẫn tổ chức tiêu hủy tài liệu hết giá trị và Quyết định số ... ngày
.... tháng ….. năm ….. của .... về việc thành lập Hội đồng xác định giá trị tài
liệu,
Hôm nay, vào hồi.... giờ ngày ... tháng ... năm
...,
Tại …………………………………..
Hội đồng xác định giá trị của ... (cơ quan, tổ
chức) gồm có: …………………………
(ghi rõ họ tên các thành viên trong Hội đồng) …………………………………………
Chủ toạ: …………………….
Thư ký: …………………….
Nội dung họp: Xét hủy tài liệu hết giá trị Phông
(khối) tài liệu ……..
Sau khi nghiên cứu, xem xét Danh mục tài liệu hết
giá trị của Phông (khối) ……………. và kiểm tra thực tế, các thành viên trong Hội đồng
có ý kiến như sau:
Chủ toạ cuộc họp thống nhất kết luận:
1. Đề nghị giữ lại những tập (hồ sơ) tài liệu số:
……………., nêu lý do (nếu có).
2. Đề nghị (người có thẩm quyền) …………….. xem
xét, quyết định cho phép tiêu hủy tài liệu theo Danh mục đính kèm.
Hội đồng thông qua biên bản cuộc họp, với ý kiến nhất
trí .../...(ghi rõ số lượng)
Cuộc họp kết thúc vào hồi... h ngày ... ./.
THƯ KÝ
(họ, tên, chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(họ, tên, chữ ký)
|
Thủ tục 11. Thủ tục hủy bỏ quyết
định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp tỉnh.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tiếp
nhận hồ sơ đề nghị hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ra quyết định hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng.
- Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ban Thi đua
- Khen thưởng, Sở Nội vụ thông báo cho cơ quan, tổ
chức, đơn vị thực hiện việc thu hồi hiện vật và tiền thưởng của tập thể, cá
nhân có quyết định hủy bỏ danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.
2. Cách thức thực hiện: Cơ quan, đơn vị nộp
hồ sơ trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị hủy bỏ quyết định khen thưởng của
cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp đề
nghị hủy bỏ;
- Báo cáo tóm tắt của cơ quan trực tiếp trình khen
về lý do trình cấp có thẩm quyền hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình
thức khen thưởng (kèm theo Quyết định khen thưởng)
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua -
Khen thưởng, Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua,
hình thức khen thưởng.
9. Yêu cầu, điều kiện:
“1. Người nào có hành vi vi phạm pháp luật về thi
đua, khen thưởng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử
phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại
thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng bị hủy bỏ, hiện vật khen thưởng và tiền thưởng bị thu hồi trong các
trường hợp sau đây:
a) Có hành vi gian dối trong việc kê khai công trạng,
thành tích để được tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng;
b) Cung cấp thông tin sai sự thật hoặc làm giả hồ
sơ, giấy tờ để đề nghị tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng;
c) Thẩm định, xét, duyệt, đề nghị danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng trái quy định của pháp luật;
d) Có kết luận, quyết định, bản án của cơ quan có
thẩm quyền về việc người đã được tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
có vi phạm, khuyết điểm dẫn đến không bảo đảm tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng trong khoảng thời gian tính thành tích hoặc liên
quan đến công trình, tác phẩm là cơ sở để tặng giải thưởng.”
10) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Hướng dẫn số 04/HD-BTĐKT ngày 06/6/2024 của Ban
Thi đua- Khen thưởng, Sở Nội vụ.
Thủ tục 12. Thủ tục cấp đổi, cấp
lại hiện vật khen thưởng cấp tỉnh.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tiếp
nhận hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng của các cơ quan, đơn vị,
địa phương.
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ, tra cứu thông tin khen
thưởng:
+ Đối với trường hợp có đầy đủ thông tin, Ban Thi
đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thực hiện việc cấp đổi, cấp lại; thu lại hiện vật
khen thưởng cũ (đối với trường hợp đề nghị cấp đổi) và cấp Giấy chứng nhận việc
cấp đổi, cấp lại;
+ Đối với trường hợp không tra cứu được thông tin
hoặc thông tin không đầy đủ, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ không thực hiện
việc cấp đổi cấp lại và thông báo cho cơ quan, đơn vị, địa phương.
+ Đối với những trường hợp đề nghị cấp đổi, cấp lại
hiện vật khen thưởng do phải điều chỉnh thông tin trong Quyết định khen thưởng
Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quyết định điều chỉnh thông tin trong Quyết định khen thưởng;
- Bước 3. Khi có Quyết định điều chỉnh thông tin
trong Quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Thi đua -
Khen thưởng, Sở Nội vụ thực hiện việc cấp đổi, cấp lại và cấp Giấy chứng nhận cấp
đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng.
- Bước 4. Các trường hợp không đủ hồ sơ hoặc không
tra cứu được thông tin Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thông báo đến các
đơn vị đề nghị biết.
2. Cách thức thực hiện: Cơ quan, đơn vị nộp
hồ sơ trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị cấp đổi, cấp lại hiện vật khen
thưởng của cơ quan, đơn vị, địa phương kèm theo danh sách (theo các mẫu 4.1; 4.2; 4.3; 4.4; 4.5; 4.6 Phụ lục II.4 Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ).
- Hiện vật đề nghị cấp đổi.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua -
Khen thưởng, Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh thông tin trong Quyết
định khen thưởng hoặc Giấy chứng nhận cấp đổi, cấp lại.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu
4.1. Công văn đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng của tập thể.
- Mẫu
4.2. Đơn đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng của cá nhân, hộ gia đình.
- Mẫu
4.3. Công văn đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng của tập thể.
- Mẫu
4.4. Đơn đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng của cá nhân, hộ gia đình.
- Mẫu
4.5. Danh sách đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng.
- Mẫu
4.6. Danh sách đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng.
10) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
Mẫu 4.1
…………….
…………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../….
V/v đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng cấp nhà nước
|
...., ngày...
tháng... năm...
|
Kính gửi:
………………………………….1
Tên tập thể đề nghị cấp đổi2:
.......................................................................................
Trực thuộc3: ................................................................................................................
Địa chỉ hiện nay:
..........................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ........................................................................................................
Đã được tặng thưởng4:
...............................................................................................
Theo Quyết định số5: …………………………………. ngày……...
tháng …….. năm ...........
Của6:
..........................................................................................................................
Số sổ vàng7:
...............................................................................................................
Đơn vị trình khen8:
.......................................................................................................
Lý do cấp đổi9:
...........................................................................................................
Hiện vật xin cấp đổi10:
..................................................................................................
1.
...............................................................................................................................
2.
...............................................................................................................................
(Có hiện vật xin cấp đổi kèm theo)
(Tên tập thể đề nghị cấp đổi) cam đoan những điều khai
trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
____________________
Tất cả các thông tin kê khai phải đúng với nội dung
ghi trong quyết định khen thưởng.
1. Ghi tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
2. Ghi tên của tập thể được khen thưởng.
3. Ghi tên đơn vị cấp trên trực tiếp.
4. Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi
đua.
5. Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định
khen thưởng.
6. Ghi tên cơ quan ban hành quyết định khen thưởng
hoặc thẩm quyền khen ghi trên bằng.
7. Ghi số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc
số sổ vàng ghi trên bằng.
8. Đơn vị trình khen: Ghi tên bộ, ban, ngành, đoàn
thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho tập thể.
9. Ghi hư hỏng hoặc ghi in sai bằng.
10. Ghi bằng, huân, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm
chương (có nhu cầu cấp đổi hiện vật khen thưởng gì thì ghi tên hiện vật khen
thưởng đó).
Mẫu 4.2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI
HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Kính gửi:
…………………………………….1
Tên cá nhân, hộ gia đình đề nghị cấp đổi2:
....................................................................
Số CCCD hoặc CMND
.................................................................................................
Cấp đổi cho3:
..............................................................................................................
Quê quán/chức vụ, đơn vị công tác4:
...........................................................................
Địa chỉ hiện nay:
..........................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ........................................................................................................
Đã được tặng thưởng5:
...............................................................................................
Theo Quyết định số6: ………………………… ngày
………….. tháng ………… năm ...........
Của7:
..........................................................................................................................
Số sổ vàng8:
...............................................................................................................
Đơn vị trình khen9:
.......................................................................................................
Lý do cấp đổi10:
..........................................................................................................
Hiện vật xin cấp đổi11:
..................................................................................................
1.
...............................................................................................................................
2.
...............................................................................................................................
(Có hiện vật xin cấp đổi kèm theo)
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
(Địa danh),
ngày.... tháng.... năm...
Người đề nghị
|
____________________
Tất cả các thông tin kê khai phải đúng với nội dung
ghi trong quyết định khen thưởng.
1. Ghi tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
2. Ghi tên của người đề nghị cấp đổi nếu thân nhân
đề nghị cấp đổi cho đối tượng được khen thưởng. Ghi tên đối tượng được khen thưởng
nếu đối tượng được khen thưởng đề nghị cấp đổi cho bản thân. Ghi tên người đại
diện hộ gia đình nếu đề nghị cấp đổi cho hộ gia đình.
3. Ghi tên đối tượng được khen thưởng cần cấp đổi.
4. Ghi quê quán đối với đối tượng được khen thưởng
kháng chiến. Ghi chức vụ, đơn vị công tác đối với đối tượng được khen thưởng
kinh tế xã hội. (Ghi theo địa danh/chức vụ, đơn vị khi được khen thưởng, không
ghi theo địa danh mới). Ghi địa chỉ hộ gia đình nếu đề nghị cấp đổi cho hộ gia
đình.
5. Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi
đua.
6. Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định
khen thưởng.
7. Ghi tên cơ quan ban hành quyết định khen thưởng
hoặc thẩm quyền khen ghi trên bằng.
8. Ghi số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc
số sổ vàng ghi trên bằng.
9. Đơn vị trình khen: Ghi tên bộ, ban, ngành, đoàn
thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho cá nhân,
hộ gia đình.
10. Ghi hư hỏng hoặc ghi in sai bằng.
11. Ghi bằng, huân, huy chương, kỷ niệm chương (có
nhu cầu cấp đổi hiện vật khen thưởng gì thì ghi tên hiện vật khen thưởng đó).
Mẫu 4.3
…………….
…………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../….
V/v đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng cấp nhà nước
|
...., ngày...
tháng... năm...
|
Kính gửi:
………………………………….1
Tên tập thể đề nghị cấp lại2:
.........................................................................................
Trực thuộc3:
................................................................................................................
Địa chỉ hiện nay: ..........................................................................................................
Điện thoại liên hệ:
........................................................................................................
Đã được tặng thưởng4: ...............................................................................................
Theo Quyết định số5: ………………………………….
ngày……... tháng …….. năm ...........
Của6:
..........................................................................................................................
Số sổ vàng7:
...............................................................................................................
Đơn vị trình khen8:
.......................................................................................................
Lý do cấp lại9:
.............................................................................................................
Hiện vật xin cấp lại10:
...................................................................................................
1.
...............................................................................................................................
2.
...............................................................................................................................
(Tên tập thể đề nghị cấp lại) cam đoan những điều
khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
____________________
Tất cả các thông tin kê khai phải đúng với nội dung
ghi trong quyết định khen thưởng.
1. Ghi tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
2. Ghi tên của tập thể được khen thưởng.
3. Ghi tên đơn vị cấp trên trực tiếp.
4. Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi
đua.
5. Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định
khen thưởng.
6. Ghi tên cơ quan ban hành quyết định khen thưởng
hoặc thẩm quyền khen ghi trên bằng.
7. Ghi số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc
số sổ vàng ghi trên bằng.
8. Đơn vị trình khen: Ghi tên bộ, ban, ngành, đoàn
thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho tập thể.
9. Ghi thất lạc hoặc ghi in sai bằng.
10. Ghi bằng, huân, huy chương, kỷ niệm chương (có
nhu cầu cấp lại hiện vật khen thưởng gì thì ghi tên hiện vật khen thưởng đó).
Mẫu 4.4
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Kính gửi:
…………………………………….1
Tên cá nhân, hộ gia đình đề nghị cấp lại2:
.....................................................................
Số CCCD hoặc CMND
.................................................................................................
Cấp đổi cho3:
..............................................................................................................
Quê quán/chức vụ, đơn vị công tác4:
...........................................................................
Địa chỉ hiện nay:
..........................................................................................................
Điện thoại liên hệ:
........................................................................................................
Đã được tặng thưởng5:
...............................................................................................
Theo Quyết định số6: ………………………… ngày
………….. tháng ………… năm ...........
Của7:
..........................................................................................................................
Số sổ vàng8:
...............................................................................................................
Đơn vị trình khen9:
.......................................................................................................
Lý do cấp lại10:
............................................................................................................
Hiện vật xin cấp lại11:
...................................................................................................
1.
...............................................................................................................................
2.
...............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
(Địa danh),
ngày.... tháng.... năm...
Người đề nghị
|
___________________
Tất cả các thông tin kê khai phải đúng với nội dung
ghi trong quyết định khen thưởng.
1. Ghi tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
2. Ghi tên của người đề nghị cấp lại nếu thân nhân
đề nghị cấp lại cho đối tượng được khen thưởng. Ghi tên đối tượng được khen thưởng
nếu đối tượng được khen thưởng đề nghị cấp lại cho bản thân. Ghi tên người đại
diện hộ gia đình nếu đề nghị cấp lại cho hộ gia đình.
3. Ghi tên đối tượng được khen thưởng cần cấp lại.
4. Ghi quê quán đối với đối tượng được khen thưởng
kháng chiến. Ghi chức vụ, đơn vị công tác đối với đối tượng được khen thưởng
kinh tế xã hội. (Ghi theo địa danh/chức vụ, đơn vị công tác khi được khen thưởng,
không ghi theo địa danh mới). Ghi địa chỉ hộ gia đình nếu đề nghị cấp lại cho hộ
gia đình.
5. Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi
đua.
6. Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định
khen thưởng.
7. Ghi tên cơ quan ban hành quyết định khen thưởng
hoặc thẩm quyền khen ghi trên bằng.
8. Ghi số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc
số sổ vàng ghi trên bằng.
9. Đơn vị trình khen: Ghi tên bộ, ban, ngành, đoàn
thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho cá nhân,
hộ gia đình.
10. Ghi thất lạc hoặc in sai bằng.
11. Ghi bằng, huân, huy chương, kỷ niệm chương (có
nhu cầu cấp lại hiện vật khen thưởng gì thì ghi tên hiện vật khen thưởng đó).
Mẫu số 4.5
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐỔI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
(Kèm theo Công văn số... ngày... tháng... năm ... của ...)
TT
|
Hình thức khen
thưởng/ Danh hiệu thi đua
|
Tên đối tượng
được khen thưởng
|
Quê quán/ Chức
vụ, đơn vị công tác
|
Số Quyết định
khen thưởng
|
Ngày, tháng,
năm Quyết định
|
Số sổ vàng
|
Họ và tên người
ký bằng
|
Đơn vị trình
khen thưởng
|
Hiện vật đề nghị
cấp đổi
|
Lý do cấp đổi
|
Bằng
|
Huân chương/
Huy chương/ Huy hiệu/KNC
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Tổng số: ………………….. trường hợp cấp đổi
Có: ………………………..hiện vật khen thưởng cấp đổi kèm
theo
|
Địa danh,
ngày.... tháng.... năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1. Ghi số thứ tự trong danh sách.
2. Ghi tên hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua
của đối tượng được khen thưởng.
3. Ghi tên tập thể hoặc cá nhân, hộ gia đình được
khen thưởng.
4. Ghi quê quán đối với đối tượng khen thưởng kháng
chiến, ghi chức vụ, đơn vị công tác đối với khen kinh tế xã hội
5. Ghi số của Quyết định khen thưởng.
6. Ghi ngày, tháng, năm của Quyết định khen thưởng.
7. Ghi số thứ tự trong quyết định hoặc số sổ vàng
ghi trên bằng.
8. Ghi họ và tên người ký bằng.
9. Ghi tên bộ, ban, ngành, đoàn thể, tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương đã trình khen cho đối tượng được khen thưởng trước đây.
10. Tích dấu “X” nếu đề nghị cấp đổi bằng.
11. Tích dấu “X” nếu đề nghị cấp đổi huân chương,
huy chương, kỷ niệm chương.
12. Ghi bị hư hỏng hoặc in sai bằng.
Mẫu số 4.6
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
(Kèm theo Công văn số ...ngày ... tháng... năm .... của ...)
TT
|
Hình thức khen
thưởng/ Danh hiệu thi đua
|
Tên đối tượng
được khen thưởng
|
Quê quán/ Chức
vụ, đơn vị công tác
|
Số Quyết định
khen thưởng
|
Ngày, tháng,
năm Quyết định
|
Số sổ vàng
|
Họ và tên người
ký bằng
|
Đơn vị trình
khen thưởng
|
Hiện vật đề nghị
cấp lại
|
Lý do cấp lại
|
Bằng
|
Huân chương/
Huy chương/ Huy hiệu/KNC
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Tổng số: ………………….. trường hợp cấp lại
|
Địa danh,
ngày.... tháng.... năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1. Ghi số thứ tự trong danh sách.
2. Ghi tên hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua
của đối tượng được khen thưởng.
3. Ghi tên tập thể hoặc cá nhân, hộ gia đình được
khen thưởng.
4. Ghi quê quán đối với đối tượng khen thưởng kháng
chiến, ghi chức vụ, đơn vị công tác đối với khen kinh tế xã hội.
5. Ghi số của Quyết định khen thưởng.
6. Ghi ngày, tháng, năm của Quyết định khen thưởng.
7. Ghi số thứ tự trong quyết định hoặc số sổ vàng
ghi trên bằng.
8. Ghi họ và tên người ký bằng.
9. Ghi tên bộ, ban, ngành, đoàn thể, tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương đã trình khen cho đối tượng được khen thưởng trước đây.
10. Tích dấu “X” nếu đề nghị cấp lại bằng.
11. Tích dấu “X” nếu đề nghị cấp lại huân chương,
huy chương, kỷ niệm chương.
12. Ghi bị thất lạc hoặc in sai.