ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2025/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 27 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH SƠN
LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 ngày 11 tháng
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao
thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng
thanh tra chuyên ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng
thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số
15/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BXD
ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 461/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 02 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về việc thành lập
một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 497/TTr-SGTVT ngày 18 tháng 02 năm 2025; Kết quả thẩm định
của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 40/BC-STP ngày 03 tháng 02 năm 2025; Kết quả biểu
quyết của Thành viên UBND tỉnh tại Báo cáo số 140/BC-VPUB ngày 26 tháng 02 năm
2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng của
Sở Xây dựng
1. Sở Xây dựng là cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh Sơn La; thực hiện chức năng tham
mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước về: Quy hoạch xây dựng; kiến trúc; hoạt
động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật; nhà ở; công sở; thị
trường bất động sản; vật liệu xây dựng; đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt
đô thị; vận tải; an toàn giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ
tầng giao thông đô thị, gồm: Cầu đường bộ, cầu vượt, hè phố, đường phố, dải
phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu điều khiển giao thông,
hầm dành cho người đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành cho người đi bộ, bến
xe, bãi đỗ xe trên địa bàn; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy
định của pháp luật và theo phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
2. Sở Xây dựng có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên
chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh;
đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp
vụ của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn của Sở Xây dựng
Nhiệm vụ, quyền hạn
của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số
15/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Điều 2 Thông tư số
03/2022/TT-BXD ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và tình hình điều kiện thực tế trên địa bàn tỉnh Sơn La, cụ
thể:
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Dự thảo các quyết định liên
quan đến ngành, lĩnh vực xây dựng, giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý của
Sở và các văn bản khác theo phân công, phân cấp và thuộc thẩm quyền, phạm vi,
trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo kế hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực xây dựng, giao thông vận tải; chương trình, biện pháp tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ về ngành, lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh trong phạm
vi quản lý của Sở;
c) Dự thảo quyết định việc phân
cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý Nhà nước về ngành, lĩnh vực xây dựng, giao thông
vận tải;
d) Quyết định các dự án đầu tư về
giao thông vận tải thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh;
đ) Dự thảo quyết định quy định cụ
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở; dự thảo quyết định
thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc Sở;
e) Dự thảo quyết định thực hiện xã
hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công ngành, lĩnh vực xây dựng,
giao thông vận tải thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và theo phân
cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
2. Trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh
a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm
quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
trong lĩnh vực xây dựng, giao thông vận tải theo phân công;
b) Dự thảo quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Sở.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn
quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản khác trong ngành, lĩnh vực xây dựng, giao
thông vận tải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt;
thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp
luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước được giao.
4. Về quy hoạch xây dựng (bao gồm quy hoạch xây
dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch xây dựng khu
chức năng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn):
a) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy
định về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng, thiết kế đô thị theo quy
định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về quy hoạch xây dựng;
b) Tổ chức lập, thẩm định, trình UBND tỉnh phê
duyệt hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng, quy định quản
lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt
quy hoạch xây dựng trên địa bàn theo quy định;
d) Hướng dẫn, quản lý và tổ chức thực hiện các quy
hoạch xây dựng đã được phê duyệt trên địa bàn theo phân cấp, bao gồm: Tổ chức
công bố, công khai các quy hoạch xây dựng; quản lý hồ sơ các mốc giới, chỉ giới
xây dựng, cốt xây dựng; giới thiệu địa điểm xây dựng và hướng tuyến công trình
hạ tầng kỹ thuật; cung cấp thông tin về quy hoạch;
e) Cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, bổ sung,
chuyển đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng đối với cá
nhân, chứng chỉ năng lực của tổ chức tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng theo
quy định của pháp luật về xây dựng;
e) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về quy hoạch
xây dựng.
5. Về kiến trúc
a) Thực hiện và phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang
Bộ tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra và giám sát chất lượng kiến trúc trong
dự án đầu tư xây dựng;
b) Tổ chức lập quy chế quản lý kiến trúc theo phân
cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
hướng dẫn và kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp
huyện trong việc lập, thẩm định quy chế quản lý kiến trúc đô thị thuộc thẩm
quyền phê duyệt và ban hành của UBND cấp huyện; hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện quy chế quản lý kiến trúc sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban
hành; tổ chức rà soát, đánh giá quá trình thực hiện quy chế quản lý kiến trúc
định kỳ 05 năm hoặc đột xuất để xem xét, điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc;
c) Lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có
giá trị theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng
chỉ hành nghề kiến trúc; công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc
đối với người nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề kiến trúc đang có hiệu lực
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
đ) Xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật, đăng tải và
cung cấp thông tin về tổ chức, cá nhân hành nghề kiến trúc có trụ sở chính trên
địa bàn.
6. Về hoạt động đầu tư xây dựng
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng, gồm: Lập, thẩm định, phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng; khảo sát, thiết kế xây dựng; cấp giấy phép xây dựng; thi
công, nghiệm thu, ban hành và bảo trì công trình xây dựng; thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng và kiểm định xây dựng; an toàn trong thi công xây dựng; quản lý
chi phí đầu tư xây dựng, hợp đồng xây dựng; quản lý điều kiện năng lực hoạt
động xây dựng của tổ chức, cá nhân và cấp giấy phép hoạt động cho nhà thầu nước
ngoài;
b) Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng, thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng, kiểm tra
công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn theo quy định;
c) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh
theo quy hoạch, thiết kế xây dựng, giấy phép xây dựng theo quy định;
d) Thực hiện quản lý công tác đấu thầu trong hoạt
động xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật về đấu thầu
trên địa bàn;
đ) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất
lượng công trình xây dựng, thi công xây dựng, bảo trì công trình xây dựng, giám
định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn; tổ chức xây dựng
trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố,
ban hành hoặc công bố theo phân cấp hoặc ủy quyền: Các tập đơn giá xây dựng
công trình, công bố giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, đơn giá nhân
công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi
công, chỉ số giá xây dựng; tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn việc áp dụng hoặc vận dụng các định mức, đơn giá
xây dựng, chỉ số giá xây dựng, suất vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây
dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước của địa phương;
g) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật cho công tác xây dựng
đặc thù của địa phương theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và quy định của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng; định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi;
h) Thực hiện việc thông báo các thông tin về định
mức, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng theo tháng, quý hoặc năm theo các quy
định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng bảo đảm kịp thời với những biến động
giá trên thị trường xây dựng;
i) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
trên địa bàn tỉnh theo quy định;
j) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định;
k) Cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép hoạt động xây
dựng cho nhà thầu nước ngoài thực hiện đầu tư xây dựng, thực hiện hợp đồng dự
án trên địa bàn tỉnh, nhà thầu nước ngoài đặt văn phòng điều hành trên địa bàn
tỉnh đối với dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên;
l) Tổ chức sát hạch; cấp, cấp lại, gia hạn, điều
chỉnh, bổ sung, chuyển đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề xây dựng đối với cá
nhân, chứng chỉ năng lực hoạt động đối với tổ chức theo quy định; hướng dẫn,
kiểm tra việc cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, bổ sung, chuyển đổi, thu hồi
và quản lý các loại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh;
m) Tổ chức cấp mới, cấp lại, cấp bổ sung, sửa đổi,
đình chỉ hiệu lực, hủy bỏ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh;
n) Xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật, đăng tải và
cung cấp thông tin về năng lực của các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động
xây dựng có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh (bao gồm cả các nhà thầu nước
ngoài hoạt động xây dựng);
o) Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá tổng thể
hoạt động đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của Sở.
7. Về phát triển đô thị
a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức lập các loại chương trình phát triển đô thị hoặc
thẩm định các chương trình phát triển đô thị theo thẩm quyền; xác định các khu
vực phát triển đô thị và kế hoạch thực hiện; xác định các chỉ tiêu về lĩnh vực
phát triển đô thị trong nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tổ chức
thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chương trình sau khi được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt;
b) Xây dựng các cơ chế, chính sách, giải pháp nhằm
thu hút, huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng và phát triển các đô thị
đồng bộ, các khu đô thị mới, các chính sách, giải pháp quản lý quá trình phát
triển đô thị, các mô hình quản lý đô thị, khuyến khích phát triển các dịch vụ
công trong lĩnh vực phát triển đô thị; tổ chức thực hiện sau khi được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt, ban hành;
c) Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án đầu tư
phát triển đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo sự phân công của Ủy
ban nhân dân tỉnh, bao gồm: chương trình nâng cấp đô thị, chương trình phát
triển đô thị, đề án phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí
hậu, kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh, xây dựng phát triển đô
thị thông minh, dự án cải thiện môi trường đô thị, nâng cao năng lực quản lý đô
thị, dự án đầu tư phát triển đô thị và các chương trình, dự án khác có liên quan
đến phát triển đô thị;
d) Tổ chức thực hiện việc đánh giá, phân loại đô
thị hàng năm, đề xuất việc tổ chức hoàn thiện các tiêu chí phân loại đô thị đối
với các đô thị đã được công nhận loại đô thị; hướng dẫn, kiểm tra các đề án
công nhận loại đô thị trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền
công nhận loại đô thị; tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
Đề án đề nghị công nhận đô thị loại V;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động đầu tư xây
dựng, phát triển đô thị, khai thác sử dụng đất xây dựng đô thị theo quy hoạch
và kế hoạch đã được phê duyệt; tổ chức thực hiện quản lý đầu tư phát triển đô
thị theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư phát triển đô thị, pháp luật
về đầu tư xây dựng và pháp luật có liên quan theo phân công, ủy quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn quản lý trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn tỉnh;
e) Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển
đô thị; tổ chức vận động, khai thác, điều phối các nguồn lực trong và ngoài
nước cho việc đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn theo
sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; khai thác sử dụng và tham mưu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện bàn giao quản lý trong khu đô thị hoặc tổ chức
thực hiện khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp, ủy quyền;
g) Theo dõi, tổng hợp, đánh giá và báo cáo tình
hình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh; tổ chức xây dựng và quản lý hệ thống
cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về tình hình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh.
8. Về hạ tầng kỹ thuật, bao gồm: cấp nước đô thị và
khu công nghiệp; thoát nước và xử lý nước thải đô thị, khu dân cư nông thôn tập
trung và khu công nghiệp; quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật công viên, cây xanh
đô thị; chiếu sáng đô thị; nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sĩ) và cơ
sở hỏa táng; kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; quản lý xây dựng ngầm đô thị;
quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
a) Xây dựng kế hoạch, chương trình, chỉ tiêu và cơ
chế chính sách phát triển lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Tổ chức lập, thẩm định theo phân cấp và quy định
của pháp luật về quy hoạch thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn theo
quy định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
c) Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, vận động,
khai thác các nguồn lực để phát triển hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn;
d) Hướng dẫn công tác lập và quản lý chi phí các
dịch vụ hạ tầng kỹ thuật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở; tổ chức lập để
trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hoặc ban hành định mức dự toán các dịch vụ hạ
tầng kỹ thuật trên địa bàn chưa có trong các định mức dự toán do Bộ Xây dựng
công bố, hoặc đã có nhưng không phù hợp với quy trình kỹ thuật và điều kiện cụ
thể của tỉnh; tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn việc áp dụng
hoặc vận dụng các định mức, đơn giá về dịch vụ hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn và
giá dự toán chi phí các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật sử dụng nguồn vốn ngân sách
của địa phương kiểm tra, giám sát việc thực hiện;
đ) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về hạ tầng kỹ
thuật;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn.
9. Về nhà ở
a) Nghiên cứu xây dựng để trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định ban hành và điều chỉnh
chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh, bao gồm: chương trình, kế
hoạch phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở để phục
vụ tái định cư, nhà ở của hộ gia đình, cá nhân và các chương trình mục tiêu của
tỉnh về hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng xã hội gặp khó khăn về nhà ở; tham mưu tổ
chức triển khai thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền quyết định phê
duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
Cho ý kiến thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư các dự án phát triển nhà ở do Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận
hoặc quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư và pháp luật nhà ở;
thực hiện lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị và
nhà ở xã hội để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền;
Xây dựng các cơ chế, chính sách về phát triển và
quản lý nhà ở phù hợp với điều kiện cụ thể của tỉnh để Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đông nhân dân tỉnh xem xét, ban hành theo thẩm quyền; đôn đốc, hướng dẫn,
kiểm tra việc triển khai thực hiện sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;
c) Thẩm định giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở
xã hội đối với các dự án phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh theo sự phân
công của Ủy ban nhân dân tỉnh; xây dựng khung giá bán, cho thuê, cho thuê mua
nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng, giá dịch vụ quản lý, vận
hành nhà ở xã hội theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát,
điều chỉnh, bổ sung quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội trong quy hoạch
chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị của tỉnh; tham mưu trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thu hồi quỹ đất thuộc các dự án phát triển
nhà ở thương mại, khu đô thị mới đã giao cho các chủ đầu tư, nhưng không triển
khai hoặc triển khai chậm so với tiến độ đã được phê duyệt, quỹ đất 20% dành để
xây dựng nhà ở xã hội trong các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị
mới nhưng chưa sử dụng để giao cho các chủ đầu tư có nhu cầu đầu tư xây dựng
nhà ở xã hội;
đ) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
kế hoạch phát triển quỹ nhà ở công vụ do tỉnh quản lý (bao gồm nhu cầu đất
đai và vốn đầu tư xây dựng) theo quy định về tiêu chuẩn diện tích nhà ở
công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành;
e) Xây dựng, ban hành khung giá cho thuê nhà ở công
vụ; khung giá cho thuê, thuê mua và giá bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước phù hợp
với điều kiện thực tế của tỉnh; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về tiếp nhận quỹ
nhà ở tự quản của Trung ương và của tỉnh để thống nhất quản lý, thực hiện bán
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo quy định của pháp luật;
g) Tham gia định giá các loại nhà trên địa bàn theo
khung giá, nguyên tắc và phương pháp định giá các loại nhà của Nhà nước;
h) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn
xây dựng nhà ở, nhà ở xã hội; hướng dẫn thực hiện việc phân loại, thiết kế mẫu,
thiết kế điển hình, quy chế quản lý, sử dụng, chế độ bảo hành, bảo trì nhà ở,
nhà ở xã hội trên địa bàn;
i) Tổ chức thực hiện các chính sách pháp luật của
Nhà nước về phát triển và quản lý nhà ở; thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho
các đối tượng xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở;
k) Tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện
phát triển nhà ở, nhà ở xã hội trên địa bàn theo định kỳ hàng năm hoặc theo yêu
cầu đột xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng để tổng hợp, báo cáo
Chính phủ;
l) Tổ chức điều tra, thống kê, đánh giá định kỳ về
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn; tổ chức xây dựng, quản lý cơ sở dữ
liệu và cung cấp thông tin về nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh.
10. Về vật liệu xây dựng
a) Tham mưu, giúp UBND cấp tỉnh lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển vật liệu xây dựng
của địa phương; phương án thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường của địa phương trong quy hoạch tỉnh;
b) Quản lý và tổ chức thực hiện các quy hoạch thăm
dò, khai thác, chế biến, sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng,
nguyên liệu sản xuất xi măng đã được phê duyệt trên địa bàn theo quy định của
pháp luật;
c) Cho ý kiến thẩm định dự án đầu tư xây dựng công
trình sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn theo quy định;
d) Hướng dẫn các hoạt động thẩm định, đánh giá về:
Công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản
xuất xi măng; công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng; chất lượng sản phẩm vật
liệu xây dựng;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy
chuẩn kỹ thuật, các quy định về an toàn, vệ sinh lao động trong các hoạt động:
Khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi
măng; sản xuất vật liệu xây dựng;
e) Hướng dẫn các quy định của pháp luật về kinh
doanh vật liệu xây dựng đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây
dựng trên địa bàn theo phân công của UBND cấp tỉnh;
g) Tham mưu, giúp UBND cấp tỉnh quản lý chất lượng
sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn theo quy định;
h) Theo dõi, tổng hợp tình hình đầu tư khai thác,
chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng, tình
hình sản xuất vật liệu xây dựng của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn;
i) Xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, chương
trình, dự án khuyến khích, hỗ trợ, thúc đẩy phát triển các sản phẩm cơ khí xây
dựng.
11. Về công sở
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các tiêu
chuẩn xây dựng công sở, trụ sở làm việc; hướng dẫn thực hiện việc phân loại,
thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, quy chế quản lý, sử dụng, chế độ bảo hành, bảo
trì công sở, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh;
b) Phối hợp với Sở Tài chính thực hiện việc chuyển
đổi mục đích sử dụng, mua bán, cho thuê, thuê mua đối với công sở, trụ sở làm
việc thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức điều tra, thống kê, đánh giá định kỳ về
công sở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh; tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu
và cung cấp thông tin về công sở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh.
12. Về thị trường bất động sản
a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ
chế, chính sách phát triển và quản lý thị trường bất động sản; các giải pháp
nhằm minh bạch hóa hoạt động giao dịch, kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh;
tổ chức thực hiện sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, ban hành;
b) Thực hiện các chính sách, giải pháp điều tiết và
bình ổn thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật
về điều kiện năng lực của chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở, dự án hạ tầng kỹ
thuật khu công nghiệp và các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản khác trên địa
bàn tỉnh; hướng dẫn các quy định về bất động sản được đưa vào kinh doanh;
d) Tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển nhượng một phần
hoặc toàn bộ các dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở, dự án hạ tầng kỹ
thuật khu công nghiệp để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết
định hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng dự án theo
thẩm quyền; hướng dẫn kiểm tra các quy định của pháp luật trong hoạt động mua
bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh;
đ) Kiểm tra hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
về môi giới bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản; thực
hiện việc cấp và quản lý chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản trên địa bàn
tỉnh;
e) Theo dõi, tổng hợp tình hình, tổ chức xây dựng
hệ thống thông tin về thị trường bất động sản, hoạt động kinh doanh bất động
sản, kinh doanh dịch vụ bất động sản trên địa bàn tỉnh; thực hiện báo cáo định
kỳ hoặc đột xuất về Bộ Xây dựng để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
13. Về kết cấu hạ tầng giao thông
a) Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, đề án về giao thông vận tải theo phân công, phân cấp;
tổng hợp; thông tin, tổng hợp tình hình đầu tư - phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông trên địa bàn tỉnh;
b) Đề xuất, lập, trình phê duyệt chủ trương đầu tư
các dự án theo quy định; tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với các dự án
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân
cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật;
c) Chủ trì thẩm định, quyết định kết quả lựa chọn
nhà thầu các gói thầu thuộc thẩm quyền theo quy định;
d) Tổ chức thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết
kế xây dựng và dự toán xây dựng các công trình giao thông theo phân cấp; hướng
dẫn, kiểm tra công tác thẩm định, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây
dựng và dự toán xây dựng theo quy định của pháp luật đối với các công trình
giao thông theo phân cấp;
đ) Về công tác tài chính: Tham mưu xây dựng kế
hoạch tài chính, phương án huy động vốn để thực hiện các dự án thuộc các nguồn
vốn bảo trì đường bộ (gồm bảo dưỡng thường xuyên và sửa chữa định kỳ, đột
xuất); các dự án khắc phục hậu quả lụt bão, bảo đảm giao thông do Sở làm
chủ đầu tư; Quản lý nguồn vốn bảo trì đường bộ; khắc phục hậu quả lụt bão, bảo
đảm giao thông được cấp có thẩm quyền giao triển khai do Sở làm chủ đầu tư;
Thanh, quyết toán các nguồn vốn bảo trì đường bộ; khắc phục hậu quả lụt bão,
bảo đảm giao thông được cấp có thẩm quyền giao cho Sở quản lý; tổng hợp, báo
cáo quyết toán nguồn vốn này hàng năm theo quy định; Tổ chức thực hiện quyết
toán các dự án hoàn thành các dự án thuộc các nguồn vốn bảo trì đường bộ; khắc
phục hậu quả lụt bão, bảo đảm giao thông; Theo dõi, quản lý và hạch toán tài
sản đường bộ trên địa bàn tỉnh;
e) Chủ trì xây dựng kế hoạch bảo trì hệ thống giao
thông đường bộ, đường thủy nội địa theo phân cấp, ủy quyền bao gồm: Lập, trình
phê duyệt chủ trương đầu tư, kinh phí, nhu cầu sửa chữa, cải tạo nâng cấp các
dự án bảo trì đường bộ theo quy định; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu
tư đối với các dự án bảo trì đường bộ thuộc phạm vi quản lý; thẩm định kế hoạch
khối lượng thực hiện chi tiết hàng quý, hàng năm về công tác bảo dưỡng thường
xuyên, đột xuất;
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện công tác quản lý nhà nước
về cảng cạn theo quy định của pháp luật có liên quan trong phạm vi địa phương;
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện công tác quản lý nhà nước,
khai thác cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật có liên quan
trong phạm vi địa phương;
i) Tham mưu thực hiện các quy định về bảo đảm an
toàn và duy trì tuổi thọ của công trình giao thông, tổ chức các biện pháp phòng
ngừa, ngăn chặn, xử lý hành vi xâm phạm kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn
tỉnh theo quy định của pháp luật;
k) Chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định phân loại, điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, các đường khác và
công bố tải trọng, khổ giới hạn của cầu, đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý theo
quy định của pháp luật; công bố luồng, tuyến đường thủy nội địa theo phân cấp;
chấp thuận chủ trương xây dựng cảng, bến thủy nội địa địa phương; công bố cảng
thủy nội địa địa phương; cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo phân cấp;
l) Tham mưu, có ý kiến đối với các dự án xây dựng
công trình liên quan đến đường bộ đang khai thác, đường chuyên dùng và các công
trình trên đường thủy nội địa theo quy định; chấp thuận đấu nối, chấp thuận
công trình thiết yếu, cấp phép thi công công trình thiết yếu, cấp phép thi công
công trình giao thông giao cắt đường sắt đô thị và các công trình trên đường bộ
đang khai thác, cấp giấy phép lưu hành đặc biệt cho xe quá khổ, quá tải cầu đường,
xe bánh xích hoạt động trên đường bộ đang khai thác do Sở quản lý theo phân cấp;
m) Chủ trì bàn giao công trình hoàn thành đưa vào
sử dụng đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định và thuộc trách
nhiệm quản lý của Sở;
14. Về phương tiện và người điều khiển phương tiện
giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông
vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá)
và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải
a) Tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện giao
thông đường thủy nội địa, tổ chức thực hiện quản lý hoạt động vui chơi, giải
trí dưới nước theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với chính quyền địa phương tuyên truyền,
vận động, kiểm tra, xử lý những trường hợp không tuân thủ các quy định về đăng
kiểm phương tiện thủy nội địa; phối hợp với Chi cục Đăng kiểm thực hiện đăng
kiểm phương tiện đối với phương tiện thủy nội địa;
c) Thẩm định thiết kế kỹ thuật trong sửa chữa, hoán
cải phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng
trong giao thông vận tải đường thủy nội địa ở địa phương hoặc được phân cấp
theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về đào
tạo, sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy chứng nhận, chứng chỉ thuộc phạm vi quản
lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật;
đ) Tổ chức quản lý, kiểm tra hoạt động kiểm định xe
cơ giới, xe máy chuyên dùng, kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy; cấp mới,
cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe
mô tô, xe gắn máy tại địa phương theo quy định của pháp luật.
15. Về vận tải
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan
triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận tải hành khách công cộng
theo quy định của UBND cấp tỉnh;
b) Tổ chức thực hiện việc quản lý hoạt động vận tải
và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt đô thị trên
địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; cấp Giấy phép lưu hành cho phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp theo
quy định của pháp luật;
c) Xây dựng, tổ chức, phê duyệt, quản lý hoạt động
các điểm dừng, đón trả khách tuyến cố định, xe buýt; vị trí đỗ cho xe hợp đồng;
điểm đỗ xe taxi; hướng dẫn, quản lý, công bố và công bố lại việc đưa bến xe
khách vào khai thác, công bố tạm ngừng, chấm dứt hoạt động bến xe khách trên
địa bàn địa phương;
d) Giải quyết các thủ tục hành chính về quản lý
hoạt động vận tải trong nước và quốc tế, dịch vụ hỗ trợ vận tải, phương tiện,
qua các hệ thống dịch vụ công theo quy định;
đ) Xây dựng, điều chỉnh, bổ sung, công bố danh mục
mạng lưới tuyến cố định nội tỉnh, xe buýt nội tỉnh và liên tỉnh; thống nhất với
Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố để xây dựng, điều chỉnh, bổ sung và công bố
danh mục mạng lưới tuyến cố định liên tỉnh theo quy định;
e) Tiếp nhận, tổng hợp, phân tích, khai thác sử
dụng các thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe do đơn vị kinh doanh
vận tải (hoặc tổ chức được ủy quyền) cung cấp và từ cơ sở dữ liệu của
Cục Cảnh sát giao thông để phục vụ công tác quản lý Nhà nước về giao thông vận
tải;
f) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức tập huấn nghiệp
vụ vận tải và cấp Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải cho người lái xe
kinh doanh vận tải.
16. Về an toàn giao thông
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan
thực hiện công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường
sắt, đường thủy nội địa, hàng không, xử lý tai nạn giao thông xảy ra trên địa
bàn theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa nhằm
giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông; ngăn chặn và xử lý các hành
vi gây mất an toàn giao thông trên địa bàn theo thẩm quyền và quy định của pháp
luật;
c) Thẩm định an toàn giao thông thuộc phạm vi quản
lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật;
d) Chủ trì hoặc phối hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh
việc tổ chức giao thông trên hệ thống đường bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm
vi quản lý theo quy định của pháp luật;
đ) Chủ trì hoặc phối hợp xử lý đột xuất điểm đen,
điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, đảm bảo giao thông trên hệ thống đường bộ,
đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy
định của pháp luật;
e) Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện kiểm tra tải
trọng xe trên hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy
quyền theo quy định của pháp luật.
17. Về công tác thanh tra
17.1. Khảo sát, thu thập thông
tin làm cơ sở xây dựng kế hoạch thanh tra theo định hướng của Thanh tra Bộ, Thanh tra tỉnh, xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra
hàng năm và tổ chức thực hiện theo đúng kế hoạch.
17.2. Thực hiện thanh tra hành chính:
a) Tổ chức thanh tra việc thực hiện
chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao của tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền
quản lý trực tiếp của Sở;
b) Thanh
tra việc thực hiện các quy định pháp luật về công tác giải quyết khiếu nại, tố
cáo, phòng chống tham nhũng theo thẩm quyền;
c) Chủ trì hoặc phối hợp với các bên
có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính theo
Luật Thanh tra.
17.3. Thanh tra chuyên ngành (Thanh
tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn - Kỹ thuật,
quy tắc quản lý ngành, lĩnh vực của các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động
trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh):
a) Thanh tra việc thực hiện
các quy định pháp luật về quy hoạch, kiến trúc;
b) Thanh tra việc thực hiện
các quy định pháp luật về hoạt động đầu tư xây dựng;
c) Thanh tra việc thực hiện
các quy định pháp luật về phát triển đô thị; về quản lý,
sử dụng các công trình hạ tầng kỹ
thuật, bao gồm: Cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải;
chất thải rắn thông thường; chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị; nghĩa trang;
công trình ngầm đô thị; các công trình hạ tầng kỹ thuật khác;
d) Thanh
tra việc thực hiện các quy định pháp luật về phát triển, quản lý, sử dụng nhà
ở, kinh doanh bất động sản, quản lý, sử dụng công sở trong phạm vi chức năng
quản lý Nhà nước Tỉnh;
đ) Thanh tra về điều kiện, tiêu chuẩn
và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông thuộc kết cấu hạ tầng đường bộ,
đường thủy nội địa, đường sắt chuyên dùng theo phân cấp;
e) Thanh tra về hoạt động vận tải và
dịch vụ hỗ trợ vận tải; điều kiện bảo đảm an toàn của phương tiện giao thông
đường bộ, đường thủy nội địa (trừ tàu biển), đường sắt chuyên dùng không
nối ray với đường sắt quốc gia và đường sắt đô thị;
g) Thanh tra công tác cấp chứng chỉ
chuyên môn, nghiệp vụ cho người điều khiển phương tiện giao thông và người vận
hành phương tiện, thiết bị chuyên dùng trong giao thông vận tải theo phân cấp;
h) Thanh tra việc kiểm định kỹ thuật
phương tiện, thiết bị giao thông vận tải;
i) Thực hiện xử phạt vi phạm hành
chính theo quy định của pháp luật.
17.4. Thực hiện công tác tiếp công
dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật;
Thực hiện công tác phòng ngừa, chống tham nhũng trong lĩnh vực quản lý ngành ở
địa phương theo quy định của pháp luật về chống tham nhũng.
17.5. Phối hợp với các lực lượng liên
quan tổ chức thực hiện phòng ngừa, xử lý vi phạm bảo đảm trật tự đô thị, an
toàn giao thông, lấn chiếm hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường sắt,
đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh.
18. Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ đối với các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp
luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc
phạm vi ngành, lĩnh vực.
19. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà
nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và
hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các Hội, tổ chức phi chính phủ hoạt động
trong các lĩnh vực quản lý Nhà nước của Sở trên địa bàn theo quy định của pháp
luật.
20. Thực hiện hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế
về các lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và sự phân công,
phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
21. Xây dựng, chỉ đạo và tổ chức thực hiện kế hoạch
nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường; xây
dựng hệ thống thông tin, tư liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ của Sở được giao theo quy định của pháp luật.
22. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc các
lĩnh vực quản lý Nhà nước của Sở đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện và chức danh chuyên môn về Xây dựng thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
23. Theo dõi, tổng hợp, thực hiện chế độ báo cáo
định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao và báo cáo thống
kê ngành về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng và Giao thông và các cơ quan có thẩm
quyền khác theo quy định.
24. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các
tổ chức thuộc Sở theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
25. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên
chế công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên
chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập theo phân cấp; thực hiện chế độ tiền lương, chế độ đãi ngộ, đào
tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức, người lao
động thuộc phạm vi quản lý của Sở, theo quy định của pháp luật và phân cấp, ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
26. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức
thực hiện quản lý ngân sách nhà nước được phân bổ theo quy định của pháp luật
và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
27. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công,
phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao
và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức của Sở Xây dựng
1. Các đơn vị tham mưu tổng hợp, phòng chuyên môn
thuộc Sở Xây dựng
a) Văn phòng Sở;
b) Thanh tra Sở;
c) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
d) Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng;
đ) Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái;
e) Phòng Quy hoạch, kiến trúc và phát
triển đô thị;
g) Phòng Kinh tế và vật liệu xây dựng;
h) Phòng Quản lý xây dựng;
i) Phòng Quản lý chất lượng và giám định công trình xây dựng.
2. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Xây dựng
a) Ban Quản lý Bảo trì đường bộ;
b) Trung tâm Giám định chất
lượng và quy hoạch xây dựng.
3. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm ban hành văn
bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của
Văn phòng, Thanh tra, phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở đảm bảo phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng và theo quy định của pháp luật; đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Xây dựng do Chủ
tịch UBND tỉnh ban hành quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo
thẩm quyền. Căn cứ các quy định của pháp luật, Giám đốc Sở ban hành quy
chế làm việc của Sở Xây dựng và chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức thực hiện quy
chế đó.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025, thay thế Quyết định số
43/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Sơn La quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn
La và Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh Sơn
La quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố, thị xã; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan; các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ xây dựng (b/c);
- Bộ Giao thông vận tải (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Vụ pháp chế - Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 5;
- Văn phòng, các Ban Đảng tỉnh ủy;
- Văn phòng, các Ban của HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh (LĐVP; CVCK);
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT.Giang 58b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Việt
|