ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2024/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
10 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC THỦY LỢI THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Chi cục Thủy lợi (sau đây gọi
tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (sau đây gọi tắt là Sở), giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà
nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về thủy lợi, đê điều và phòng
chống thiên tai, nước sạch nông thôn theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục Thủy lợi có tư cách
pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở theo
quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, giám sát về
chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Thủy lợi, Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống
thiên tai thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý.
2. Về thủy lợi
a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền:
quyết định phê duyệt, công bố kết quả điều tra cơ bản thủy lợi, quy trình vận
hành công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh; quyết định
giao tổ chức quản lý hoặc phân cấp quản lý công trình thủy lợi, công trình cấp
nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; quy định cụ
thể phạm vi vùng phụ cận, phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình
thủy lợi; phê duyệt hoặc phân cấp phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước,
công trình thủy lợi khác thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh; phương án
huy động lực lượng, vật tư, phương tiện bảo vệ công trình thủy lợi khi xảy ra sự
cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố; quy mô thủy lợi nội đồng; kinh phí đầu tư xây
dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch
nông thôn do tỉnh quản lý.
b) Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước sạch nông
thôn theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển thủy
lợi, các nội dung liên quan đến thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn trong quy hoạch
tỉnh, quy hoạch thủy lợi và quy hoạch ngành quốc gia theo quy định của pháp luật.
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý
các hồ chứa nước, công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn trên
địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ
các hồ chứa nước, công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn trên
địa bàn tỉnh thuộc nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh; giúp Giám đốc Sở tổ chức
thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn trên địa
bàn theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Tiếp nhận và quản lý hồ sơ,
giấy phép các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền
quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện việc quản lý tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi, tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch nông thôn, thống kê, xây dựng
và quản lý cơ sở dữ liệu về thủy lợi theo quy định của pháp luật và phân công của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định quản lý nhà nước về quản lý, khai thác và bảo vệ, bảo đảm an
toàn công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn; phối hợp quản lý
việc xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
e) Hướng dẫn, kiểm tra công tác
tưới, tiêu, thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy
định.
g) Theo dõi, giám sát công tác
quan trắc diễn biến bồi lắng, xói lở công trình thủy lợi; hướng dẫn, quản lý việc
tổ chức thực hiện khai thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm, an toàn, có hiệu quả
nguồn nước từ các công trình thủy lợi; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý vận
hành, điều tiết nguồn nước của các hệ thống công trình thủy lợi; phối hợp với
các đơn vị có liên quan cung cấp nước sạch phục vụ sinh hoạt trong thực hiện
phòng, chống, khắc phục hậu quả hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, sa mạc hóa,
ngập lụt, úng trên địa bàn tỉnh; theo dõi công tác quan trắc, dự báo, cảnh báo
về hạn hán, xâm nhập mặn, ngập lụt, úng, số lượng, chất lượng nước trong hệ thống
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
h) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
trình Ủy ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách, hướng dẫn thực hiện về phát
triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; cấp nước
sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
3. Về phòng, chống thiên tai
a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền:
kế hoạch phòng, chống thiên tai; kế hoạch đầu tư xây dựng công trình phòng, chống
thiên tai của tỉnh theo phân công; tiêu chuẩn, định mức vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng chống thiên tai; quyết định về tổ chức xây dựng,
quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu, hệ thống quan trắc, theo dõi, giám
sát chuyên dùng phòng, chống thiên tai; quyết định phê duyệt, công bố kết quả
điều tra cơ bản về phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh; quyết định công bố
tình huống khẩn cấp về thiên tai theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; quyết
định về lực lượng chuyên trách quản lý đê điều, lực lượng quản lý đê Nhân dân;
chế độ, chính sách đối với lực lượng quản lý đê nhân dân, lực lượng tuần tra,
canh gác đê; cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều; sử dụng bãi
sông, bãi nổi, cù lao liên quan đến thoát lũ và đê điều; chấp thuận việc xây dựng,
cải tạo công trình giao thông có liên quan đến đê điều.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều và
phương án phòng, chống lũ của các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống
đê điều trong quy hoạch tỉnh, đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp và kiên cố hóa,
duy tu, bảo dưỡng đê điều, quản lý và bảo đảm an toàn đê điều theo phân công hoặc
ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
việc đánh giá hiện trạng đê điều, xác định trọng điểm xung yếu đê điều; kiểm
tra xây dựng, triển khai phương án hộ đê, công tác hộ đê, bảo đảm an toàn đê điều;
tổng hợp, quản lý thông tin, dữ liệu về đê điều trong phạm vi của tỉnh.
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc đầu
tư xây dựng, duy tu, bảo dưỡng, vận hành và bảo vệ công trình phòng, chống
thiên tai trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
đ) Phối hợp tuyên truyền, phổ
biến nội dung bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai đối với việc quản lý, vận
hành, sử dụng khu khai thác khoáng sản và khu khai thác tài nguyên thiên nhiên
khác; khu đô thị; điểm du lịch, khu du lịch; khu công nghiệp; khu di tích lịch
sử; điểm dân cư nông thôn và công trình.
e) Thực hiện các nhiệm vụ theo
quy định của pháp luật về cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đê điều;
xây dựng kế hoạch, biện pháp thực hiện việc di dời công trình, nhà ở liên quan
tới phạm vi bảo vệ công trình đê điều và bãi sông theo quy định.
4. Tổ chức thực hiện hợp tác quốc
tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục và theo phân công hoặc ủy
quyền của Giám đốc Sở, quy định của pháp luật; nghiên cứu, triển khai ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật về chuyên ngành quản lý.
5. Kiểm tra chuyên ngành, tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.
6. Thực hiện nhiệm vụ Văn phòng
thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
7. Là thành viên Hội đồng nghiệm
thu bàn giao các công trình thủy lợi; thẩm định dự án duy tu và sửa chữa thường
xuyên các công trình thủy lợi; thẩm định, thẩm tra hoặc tham gia thẩm định các
dự án xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi khi được cấp có
thẩm quyền giao.
8. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của chủ đầu tư công trình xây dựng (nâng cấp, sửa chữa các công trình
thủy lợi; nâng cấp, duy tu, sửa chữa, tu bổ và làm mới đê điều, công trình
phòng chống thiên tai; nâng cấp, sửa chữa công trình nước sạch nông thôn) khi
được cấp có thẩm quyền giao.
9. Triển khai thực hiện chương
trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục
theo quy định.
10. Thực hiện chuyển đổi số
trong lĩnh vực thủy lợi theo quy định.
11. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm; thực hiện chế độ
tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ
luật đối với công chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của
pháp luật và phân công hoặc ủy quyền của Giám đốc Sở.
12. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công, phân
cấp của Giám đốc Sở.
13. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao
theo quy định của Sở, Cục Thủy lợi, Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên
tai thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định pháp luật và Giám đốc Sở giao.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục: gồm có Chi
cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng
a) Chi cục trưởng là người đứng
đầu chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chi cục và các công việc do Giám đốc Sở giao
hoặc ủy quyền theo quy định pháp luật; có trách nhiệm báo cáo công tác trước Sở,
Cục Thủy lợi, Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn theo định kỳ và khi có yêu cầu; phối hợp với thủ trưởng
các phòng, đơn vị thuộc Sở và các đơn vị khác có liên quan trong thực hiện nhiệm
vụ của Chi cục.
b) Phó Chi cục trưởng là người
giúp Chi cục trưởng một số mặt công tác theo phân công của Chi cục trưởng, chịu
trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy quyền điều
hành các hoạt động của Chi cục.
2. Các tổ chức tham mưu, chuyên
môn nghiệp vụ thuộc Chi cục
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Quản lý Thủy lợi và
Phòng chống thiên tai.
Điều 4.
Biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động
Biên chế công chức và chỉ tiêu
hợp đồng lao động của Chi cục thực hiện theo quyết định giao hàng năm của cơ
quan có thẩm quyền.
Điều 5. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 21 tháng 6 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ NN&PTNT;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- TT.TU & HĐND tỉnh;
- CT,PCT.UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- BLĐ.VP.UBT;
- Sở Tư pháp;
- Sở Nội vụ;
- Báo Vĩnh Long;
- Các phòng, ban, trung tâm - VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, 50.TCDNC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|