ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2017/QĐ-UBND
|
Phú
Yên, ngày 22 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH PHÚ YÊN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 35/2016/QĐ-UBND
NGÀY 15/7/2016 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
220/2015/TTLT-BTC-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thuộc UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 294/TTr-SNV ngày 12/5/2017 và đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 1100/TTr-STC ngày 17/4/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính ban hành kèm theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND
ngày 15/7/2016 của UBND tỉnh, như sau:
1. Sửa đổi, bổ
sung nội dung gạch đầu dòng thứ 5, Điểm a, Khoản 4 như sau:
“Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch
vốn đầu tư, tình hình quản lý, sử dụng, hiệu quả sử dụng, thẩm định, quyết toán
vốn hàng năm.”
2. Điểm a Khoản
1 được bổ sung như sau:
“Định hướng triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin của Sở; hướng dẫn cho các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc
Sở và Phòng Tài chính-Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố triển khai hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin theo
kế hoạch đã được duyệt; tổ chức
nghiên cứu, phân tích dự báo các vấn đề có liên quan phát triển ứng dụng công
nghệ thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý của Sở;
Đầu mối quản lý công tác triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin tại các đơn vị tài chính trên địa bàn tỉnh; tổ
chức quản lý các thiết bị tin học của Sở và vận hành mạng máy tính của Sở;
trình Lãnh đạo Sở ban hành các quy định về ứng dụng công nghệ thông tin để áp dụng
thực hiện bao gồm chuẩn tin học, chế độ bảo mật và an toàn thông tin, trình tự
xây dựng triển khai; quản lý và nghiệm thu các dự án ứng dụng công nghệ thông
tin của Sở;
Thực hiện quản lý công tác nối mạng
trong toàn ngành, thực hiện công tác bảo mật về số liệu thu, chi ngân sách nhà
nước trên mạng theo quy định của pháp luật; khai thác các văn bản của Trung
ương, của tỉnh về công tác của Sở qua mạng và cung cấp cho Lãnh đạo Sở và các
phòng chức năng thuộc Sở;
Quản lý, vận hành và theo dõi hoạt
động của nút mạng hạ tầng truyền thông (nút mạng này thuộc hệ thống hạ tầng
truyền thông của Bộ Tài chính đặt tại Kho bạc nhà nước tỉnh);
Tiếp nhận, quản lý và duy trì hoạt
động của các sản phẩm, thiết bị tin học có được từ việc hỗ trợ, triển khai của
Bộ Tài chính; quản trị hạ tầng mạng máy tính; quản trị cơ sở dữ liệu và các
chương trình ứng dụng;
Hỗ trợ kỹ thuật trực tiếp, chuyển
giao các ứng dụng cho các đơn vị tài chính huyện, xã; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức tin học cho cán bộ, công chức của Sở, của Phòng Tài chính-Kế hoạch
các huyện, thị xã, thành phố và công chức Tài chính-Kế toán xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh.
Cấp mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách nhà nước.”
3. Điểm a, Khoản
2 được bổ sung như sau:
“Tổng hợp kết quả thực hiện Luật
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của các cơ quan, đơn vị, các huyện, thị xã,
thành phố trong tỉnh báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài chính.”
4. Điểm a, Khoản
3 được bổ sung như sau:
“Thực hiện công tác thống kê của Sở
nói riêng và các đơn vị tài chính trên địa bàn tỉnh nói chung;
Khai thác các thông tin, số liệu,
dữ liệu qua mạng giữa Sở Tài chính với Kho bạc nhà nước, Cục Thuế tỉnh;
Đầu mối thực hiện công tác báo cáo
thống kê tài chính về thu, chi ngân sách, phân tích, dự báo tại các đơn vị tài
chính trên địa bàn tỉnh.”
5. Điểm a, Khoản
4 được bổ sung như sau:
“Tham gia về chủ trương đầu tư, thẩm
định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án đầu tư; tham gia ý kiến các dự án
đầu tư do tỉnh quản lý. Thực hiện thẩm tra, trình phê duyệt quyết toán dự án
hoàn thành từ nguồn vốn nhà nước;
Tổ chức thẩm tra, trình phê duyệt
quyết toán dự án đầu tư xây dựng hoàn thành từ vốn sự nghiệp có tính chất đầu
tư xây dựng theo thẩm quyền.”
6. Điểm a, Khoản
7 được bổ sung như sau:
“Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà
thầu đối với các gói thầu mua sắm tài sản của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh
theo phân cấp quản lý”.
Điều 2. Bãi bỏ một số điểm thuộc Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính ban hành kèm theo Quyết
định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 15/7/2016 của UBND tỉnh:
1. Bãi bỏ quy định tại Điểm h, Khoản 2, Điều 3; Khoản 8, Điều
5
2. Bãi bỏ nội dung quy định tại gạch đầu dòng thứ 12, Điểm
a, Khoản 3; tại gạch đầu dòng thứ 3, Điểm a, Khoản 4; tại gạch đầu dòng thứ 6
và tại gạch đầu dòng thứ 8 Điểm a, Khoản 5 Điều 5.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2017./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Trà
|