UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
19/2010/QĐ-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 30 tháng 7 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH
TẠI MỘT SỐ VĂN BẢN CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai
đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản
lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 692/QĐ-UBND-ĐA30 ngày 31/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn
tỉnh Hưng Yên;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
tại Tờ trình số 11/TT-TCT ngày 30/7/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thủ
tục hành chính quy định tại một số văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh
(Có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thông
|
DANH MỤC
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI MỘT SỐ VĂN BẢN CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 30/7/2010 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH:
1. Thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính:
Tên thủ tục:
Xác định giá thuê đất (Số hồ sơ: T-HYE-164354-TT).
* Nội dung sửa đổi, bổ
sung:
Sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 9 Quy định giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành
kèm theo Quyết định số 132/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên.
* Sửa đổi,
bổ sung cụ thể như sau:
“ 1. Hồ
sơ đề nghị xác định giá thuê đất:
a) Quyết định
cho thuê đất hoặc cho phép chuyển từ hình thức giao đất sang hình thức thuê đất
của cấp có thẩm quyền, kèm theo trích lục bản đồ địa chính khu đất cho thuê
theo quy định hiện hành.
b) Các chứng
từ, hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất gồm:
- Văn bản
xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính của cơ quan tài chính thuộc UBND huyện,
thành phố.
- Biên bản
bàn giao đất giữa cơ quan quản lý đất đai thuộc UBND cùng cấp với tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình thuê đất.
c) Văn bản đề
nghị xác định đơn giá thuê đất của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thuê đất.
d) Bản vẽ
mặt bằng quy hoạch tổng thể khu đất thuê được cấp có thẩm quyền phê duyệt.”
2. Thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch & Đầu tư:
Tên thủ tục:
Thẩm định nhiệm vụ thiết kế lập dự án đầu tư (báo cáo kinh tế kỹ thuật) xây dựng
công trình; (Số hồ sơ: T-HYE-159169-TT).
* Nội dung sửa đổi, bổ
sung:
Sửa đổi, bổ
sung điểm 2.1-1 khoản 2 Điều 5 Quy định phân công nhiệm vụ và phân cấp quản lý
trong các lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-UBND ngày 09/5/2008 của UBND tỉnh Hưng Yên.
* Sửa đổi,
bổ sung cụ thể như sau:
“ 2.1-1. Chủ
đầu tư công trình căn cứ các quy định của nhà nước lựa chọn đơn vị tư vấn để lập
báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự án đầu tư xây dựng công trình; nghiệm thu hồ
sơ trình ngành, cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
- Trước khi lập dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế -
kỹ thuật xây dựng công trình, chủ đầu tư tổ chức lập và tự phê duyệt nhiệm vụ
thiết kế sau khi có ý kiến thẩm định của cơ quan đầu mối thẩm định dự án hoặc
báo cáo kinh tế - kỹ thuật. Nội dung nhiệm vụ thiết kế cần phải nêu rõ: mục
tiêu xây dựng công trình; các căn cứ để lập nhiệm vụ thiết kế; các yêu cầu về
quy hoạch, cảnh quan và kiến trúc đối với khu đất xây dựng công trình; quy mô
công trình, các yêu cầu về công năng sử dụng, kiến trúc, mỹ thuật và kỹ thuật của
công trình.
- Đối với công trình thuộc thẩm quyền quyết định đầu
tư của UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì cùng với các sở
quản lý xây dựng chuyên ngành (đối với công trình thuộc thẩm quyền quyết định đầu
tư của UBND huyện, UBND xã, phường thì giao phòng Công Thương hoặc phòng Quản
lý đô thị chủ trì, phối hợp với các phòng, ban chuyên môn khác) xem xét, thống
nhất làm cơ sở để chủ đầu tư phê duyệt nhiệm vụ thiết kế; thời gian thẩm định
không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ chủ đầu tư trình; trong thời
gian không quá 07 ngày làm việc, cơ quan quản lý chuyên ngành được xin ý kiến
phải có ý kiến bằng văn bản gửi về cơ quan đầu mối để thống nhất.
- Trong trường
hợp các cơ quan thẩm định còn có ý kiến khác nhau về nhiệm vụ thiết kế công
trình thì chủ đầu tư tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư xem
xét quyết định.
Nhiệm vụ thiết
kế được chủ đầu tư phê duyệt là căn cứ cho việc thi tuyển phương án kiến trúc
(đối với những công trình thuộc đối tượng phải thi tuyển phương án kiến trúc)
hoặc để đơn vị tư vấn lập một số phương án thiết kế làm cơ sở cho chủ đầu tư lựa
chọn phương án thiết kế tối ưu.
- Phương án
thiết kế lựa chọn thông qua thi tuyển, hoặc phương án thiết kế tối ưu được chủ
đầu tư lựa chọn (trên cơ sở ý kiến tham gia của sở quản lý xây dựng chuyên
ngành - đối với công trình thuộc quyền quyết định đầu tư của UBND tỉnh; của
phòng Công Thương hoặc phòng Quản lý đô thị - đối với công trình do UBND huyện,
UBND xã, phường quyết định đầu tư) là căn cứ để đơn vị tư vấn lập hồ sơ thiết
kê công trình.
- Hồ sơ trình
thẩm định nhiệm vụ thiết kế phải đảm bảo đủ 04 bộ, mỗi bộ gồm: Tờ
trình chấp thuận nhiệm vụ thiết kế lập dự án đầu tư hoặc
báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình (theo mẫu ban hành kèm theo quyết định này); chủ trương đầu tư (bản sao chụp
không cần chứng thực); dự
thảo nhiệm vụ thiết kế. Công trình phải có trong danh mục chuẩn bị
đầu tư, địa điểm xây dựng công trình phải phù hợp quy hoạch
xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Các
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên & Môi
trường (Số hồ sơ: T-HYE-049040-TT; T-HYE-049030-TT;
T-HYE-049054-TT; T-HYE-48950-TT).
Giao Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của
UBND tỉnh và các bên có liên quan, tham mưu UBND tỉnh soạn thảo quyết định thay
thế Quyết định số 47/2005/QĐ-UB ngày 20/6/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành
quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
và thu hồi đất trên địa bàn tỉnh nhằm thực hiện phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính theo Quyết định 1563/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh Hưng Yên về
việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên, trước ngày 31/8/2010.
II. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HƯNG YÊN.
Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận
danh hiệu Làng, khu phố văn hóa (Số
hồ sơ: T-HYE-071300-TT).
* Nội dung sửa đổi, bổ
sung:
Sửa đổi, bổ sung đối với khoản 1, 2, 3
Điều 6; khoản 1 Điều 7 Quy định về tiêu chuẩn, thủ tục công nhận danh hiệu “Gia
đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
ban hành kèm theo Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày
13/7/2007 của UBND tỉnh Hưng Yên.
* Sửa đổi,
bổ sung cụ thể như sau:
“Điều 6. Tiêu chuẩn công nhận
danh hiệu “Làng văn hóa” thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi đua, khen
thưởng, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước
phát triển:
a) Có từ 85% hộ trở lên có đời sống kinh
tế ổn định; nhiều hộ sản xuất, kinh doanh giỏi; tỷ lệ hộ nghèo dưới mức bình quân
chung của tỉnh, không có hộ đói. Làng văn hóa khi được công nhận lại sau 03
năm, mỗi năm phấn đấu giảm 3% hộ nghèo;
b) Có từ 80% hộ trở lên có nhà xây mái bằng hoặc lợp ngói, không có
nhà tranh tre dột nát;
c) Trên 85% đường làng,
ngõ xóm được đổ bê tông, lát gạch
hoặc làm bằng vật liệu cứng;
d) Trên 90% số hộ được sử dụng điện.
2. Đời sống văn hóa¸ tinh thần lành mạnh, phong phú:
a) Có các thiết chế văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao, giáo dục,
y tế phù hợp, hoạt động thường xuyên;
b) Thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội
và sinh hoạt cộng đồng;
c) Không có người mắc tệ nạn xã hội, tàng trữ và sử dụng văn hóa phẩm
thuộc loại cấm lưu hành;
d) Có từ 75% trở lên số hộ được công nhận danh hiệu “Gia đình văn
hóa” hoặc trên 70% số khu dân cư được công nhận danh hiệu “Khu dân cư tiên tiến”
3 năm liên tục trở lên;
đ) 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập
giáo dục trung học cơ sở trở lên; không có người mù chữ;
e) Không có dịch bệnh, không để xảy ra
ngộ độc thực phẩm đông người; giảm hàng năm 1,5% tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em
dưới 05 tuổi; trên 90% trẻ em dưới 01 tuổi được tiêm chủng đầy đủ theo quy định,
phụ nữ có thai được khám thai định kỳ.
3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp:
a) Đường làng, ngõ xóm phong quang, sạch
sẽ; rác thải được thu gom xử lý;
b) Có từ 85% hộ trở lên được sử dụng nước
sạch, có nhà tắm, hố xí hợp vệ sinh;
c) Tôn tạo, bảo vệ, phát huy các di tích lịch sử - văn hóa, cảnh
quan thiên nhiên ở địa phương.”
“Điều 7. Tiêu chuẩn công nhận
danh hiệu “Tổ dân phố văn hoá” thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
đua, khen thưởng, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Có đời sống kinh tế ổn định và từng
bước phát triển:
a) Có từ 90% hộ trở lên có đời sống kinh
tế ổn định; nhiều hộ giàu, tỷ lệ hộ nghèo dưới mức bình quân của tỉnh, không có
hộ đói;
b) Có từ 80% hộ trở lên có nhà ở được
xây bền vững, xóa nhà tranh tre dột nát.”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
(Mẫu
ban hành kèm theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 30/7/2010 của UBND tỉnh Hưng
Yên)
(Tên
chủ đầu tư)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:……./TTr-……
|
…………,
ngày…….tháng……..năm……..
|
TỜ
TRÌNH
Chấp
thuận nhiệm vụ thiết kế lập dự án đầu tư (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật) xây
dựng công trình…………………………
Kính
gửi:…(Cơ quan đầu mối)…
- Căn cứ Luật
Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Căn cứ……………………………………………………………….
(Tên chủ đầu
tư) đề nghị (Cơ quan đầu mối) chấp thuận nhiệm vụ thiết kế lập dự án
đầu tư (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật) xây dựng công trình…………..…… với
các nội dung chính sau:
1. Tên công
trình:………………………………………………………
2. Mục tiêu đầu
tư xây dựng:…………………………………………..
3. Địa điểm
xây dựng:…………………………………………………
4. Chủ đầu
tư:………………………………………………………….
5. Quy mô đầu
tư xây dựng:…………………………………………...
6. Tổng mức đầu
tư (ước tính):………………………………………...
7. Nguồn vốn
đầu tư:…………………………………………………..
(Gửi
kèm theo Tờ trình này là hồ sơ Nhiệm vụ thiết kế).
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu:…
|
Đại
diện chủ đầu tư
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|