QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 8 VÀ ĐIỀU 9 CỦA BẢNG QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ,
QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 2209/1998/QĐ-TH NGÀY 22 THÁNG 9 NĂM 1998 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn
cứ Quyết định số 13/2005/QĐ-UB ngày 04 tháng 02 năm 2005 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số
557/TTr-SGTVT ngày 12 tháng 9 năm 2006 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại công văn
số 349/SNV-TCCC ngày 12 tháng 01 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 và Điều 9 của Bảng Quy định vị trí,
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông Vận tải (sau
đây gọi tắt là Sở) ban hành kèm theo Quyết định số 2209/1998/QĐ-TH ngày 22 tháng
9 năm 1998 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận:
1. Điều 8 sửa đổi, bổ sung như sau:
“ Điều 8. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo Sở: gồm Giám đốc và từ 1 đến 3 Phó Giám đốc
- Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân
tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của đơn vị;
- Phó Giám đốc Sở phụ trách một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước
Giám đốc Sở và pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Văn phòng Sở;
- Phòng Kế hoạch - Đầu tư;
- Phòng Quản lý giao thông;
- Phòng Thẩm định và Quản lý chất lượng công trình giao thông;
- Phòng Quản lý vận tải – phương tiện và người lái.
c) Các đơn vị trực thuộc Sở:
- Thanh tra Giao thông Vận tải;
- Ban quản lý các Dự án Giao thông tỉnh Ninh Thuận;
- Bến xe Ninh Thuận;
- Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới đường bộ.
d) Doanh nghiệp Nhà nước được ủy quyền quản lý:
- Công ty Cổ phần quản lý đường bộ Ninh Thuận.
2. Biên chế:
Biên chế của Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ hàng
năm trên cơ sở khối lượng, tính chất và đặc điểm cụ thể của công tác giao thông
vận tải trên địa bàn tỉnh”.
2. Điều 9 sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 9. Quản lý công chức, viên chức và người lao động
1. Các chức danh sau đây do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ
nhiệm (theo tiêu chuẩn chức danh do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành),
miễn nhiệm theo quy trình, thủ tục và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh:
a) Giám đốc và Phó Giám đốc Sở;
b) Giám đốc, Phó Giám đốc và tương đương các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở.
2. Các chức danh dưới đây do Giám đốc Sở quyết định bổ nhiệm (theo tiêu
chuẩn chức danh do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành), miễn nhiệm theo
quy trình, thủ tục và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh:
a) Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng của Sở;
b) Chánh Thanh tra và Phó Chánh Thanh tra Giao thông Vận tải.
3. Việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức và người lao động;
thực hiện các chế độ chính sách, khen thưởng và kỷ luật đối với công chức, viên
chức và người lao động của Sở theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân
dân tỉnh”.
Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm
1. Tiếp tục tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở theo quy
định tại Quyết định số 2209/1998/QĐ-TH ngày 22 tháng 9 năm 1998 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và các quy định tại Quyết định này.
2. Căn cứ Thông tư liên tịch số 93/TT-LT ngày 29 tháng 9 năm 1997 của liên
Bộ Giao thông Vận tải và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) và Quyết
định số 2209/1998/QĐ-TH ngày 22 tháng 9 năm 1998 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận, ban hành:
a) Quy định nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể các phòng chuyên môn, nghiệp vụ của
Sở;
b) Văn bản hướng dẫn về nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức giúp Ủy ban nhân dân
cấp huyện và cấp xã quản lý Nhà nước về giao thông vận tải.
3. Phối hợp với các cơ quan chức năng bố trí lại cán bộ lãnh đạo các phòng
chuyên môn của Sở, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét kiện toàn cán bộ lãnh đạo
các đơn vị trực thuộc Sở và chỉ đạo, lãnh đạo các phòng, đơn vị thuộc Sở hoạt
động đạt hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các cơ
quan có liên quan và Giám đốc Sở Giao thông Vận tải chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.