ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1888/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 11
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KÝ KẾT VÀ
THỰC HIỆN THỎA THUẬN QUỐC TẾ; LĨNH VỰC CÔNG TÁC LÃNH SỰ TRONG HỆ THỐNG HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
2656/QĐ-UBND ngày ngày 31 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ
thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Ngoại vụ tại Tờ trình số 1513/TTr-SNgV ngày 02 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 11 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Quản lý nhà nước về ký kết
và thực hiện thỏa thuận quốc tế; lĩnh vực Công tác Lãnh sự trong hệ thống hành
chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Ngoại vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Ngoại giao;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP. UBND tỉnh: LĐVP, TH;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Website tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Viễn thông An Giang (VNPT);
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Mừng
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN
THỎA THUẬN QUỐC TẾ; LĨNH VỰC CÔNG TÁC LÃNH SỰ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1888/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh An Giang)
Phần
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
TT
|
Tên Thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Quyết định về việc ký kết
thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp Sở
|
Quản lý nhà nước về ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế
|
Các đơn vị thuộc UBND tỉnh
|
2
|
Quyết định về việc ký kết
thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện
|
Quản lý nhà nước về ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế
|
UBND cấp huyện
|
3
|
Quyết định về việc ký kết
thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới
|
Quản lý nhà nước về ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế
|
UBND cấp xã
|
4
|
Quyết định về việc sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp Sở
|
Quản lý nhà nước về ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế
|
Các đơn vị thuộc UBND tỉnh
|
5
|
Quyết định về việc sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện
|
Quản lý nhà nước về ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế
|
UBND cấp huyện
|
6
|
Quyết định về việc sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới
|
Quản lý nhà nước về ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế
|
UBND cấp xã
|
7
|
Quyết định về việc chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ
quan cấp Sở
|
Quản lý nhà nước về ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế
|
Các đơn vị thuộc UBND tỉnh
|
8
|
Quyết định về việc chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND
cấp huyện
|
Quản lý nhà nước về ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế
|
UBND cấp huyện
|
9
|
Quyết định về việc chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND
cấp xã biên giới
|
Quản lý nhà nước về ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế
|
UBND cấp xã
|
10
|
Thủ tục xin phép xuất cảnh
|
Công tác Lãnh sự
|
Các đơn vị thuộc UBND tỉnh
|
11
|
Thủ tục xin phép tiếp khách
nước ngoài
|
Công tác Lãnh sự
|
Các đơn vị thuộc UBND tỉnh
|
PHẦN
II:
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Ký kết thỏa thuận quốc tế
nhân danh Cơ quan cấp Sở
1.1. Trình tự và thời hạn
giải quyết
- Bước 1
+ Cơ quan đề xuất ký kết thỏa
thuận quốc tế lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp sở có
liên quan trực tiếp đến thoả thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ
tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư nếu thỏa thuận quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý
kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy thỏa thuận quốc tế có nội dung phức tạp,
nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn
bản về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3 Cơ quan đề xuất tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế
cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng
văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5: Người đứng đầu cơ
quan cấp Sở tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký
thỏa thuận quốc tế.
- Bước 6 (15 ngày kể từ ngày
thỏa thuận quốc tế được ký kết): Cơ quan cấp sở báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi Sở Ngoại vụ bản sao thỏa thuận quốc
tế.
1.2. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề xuất về việc ký
kết thỏa thuận quốc tế;
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan;
- Dự thảo văn bản thỏa thuận
quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ
có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
1.3. Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính tới bộ phận văn thư.
- Trực tuyến qua Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành tỉnh An Giang (VNPT iOffice 4.0).
1.4. Đối tượng thực hiện: Cơ
quan cấp Sở đề xuất thực hiện ký kết thỏa thuận quốc tế.
1.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Các đơn vị thuộc UBND tỉnh.
1.6. Kết quả thực hiện
Văn bản thỏa thuận quốc tế đã
được ký kết.
1.7. Yêu cầu điều kiện
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa thuận quốc tế năm 2020.
1.8. Phí và lệ phí: Không
có,
1.9. Căn cứ pháp lý
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021
về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
2. Ký kết thỏa thuận quốc tế
nhân danh UBND cấp huyện
2.1. Trình tự và thời hạn
giải quyết
- Bước 1
+ Cơ quan đề xuất ký kết thỏa
thuận quốc tế lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có
liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ
tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư nếu thỏa thuận quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh,
đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
+ Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý
kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy thỏa thuận quốc tế có nội dung phức tạp,
nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn
bản về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3 Cơ quan đề xuất tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế
cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hề sơ): Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng
văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5 Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký
thỏa thuận quốc tế.
- Bước 6 (15 ngày kể từ ngày
thỏa thuận quốc tế được ký kết): UBND cấp huyện báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi Sở Ngoại vụ bản sao thỏa thuận quốc
tế.
2.2. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề xuất về việc ký
kết thỏa thuận quốc tế;
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan;
- Dự thảo văn bản thỏa thuận
quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ
có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
2.3. Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính tới bộ phận văn thư.
- Trực tuyến qua Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành tỉnh An Giang (VNPT iOffice 4.0).
2.4. Đối tượng thực hiện: UBND
cấp huyện đề xuất thực hiện ký kết thỏa thuận quốc tế.
2.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp huyện, Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở.
2.6. Kết quả thực hiện
Văn bản thỏa thuận quốc tế đã
được ký kết.
2.7. Yêu cầu điều kiện
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa thuận quốc tế 2020.
2.8. Phí và lệ phí: Không.
2.9. Căn cứ pháp lý
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021
về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
3. Ký kết thỏa thuận quốc tế
nhân danh UBND cấp xã biên giới
3.1. Trình tự và thời hạn
giải quyết
- Bước 1 Cơ quan đề xuất ký kết
thỏa thuận quốc tế lấy ý kiến bằng văn bản của UBND cấp huyện.
- Bước 2 (07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): UBND cấp huyện cho ý kiến bằng văn bản và gửi hồ
sơ đề xuất ký thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ.
- Bước 3 (03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Sở Ngoại vụ lấy ý kiến bằng văn bản của Công an
tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, cơ quan cấp
Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan.
- Bước 4 (07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Các cơ quan được lấy ý kiến tại B3 trả lời bằng
văn bản.
- Bước 5 Sở Ngoại vụ trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 6 (05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng
văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 7 Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã biên giới tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người
khác ký thỏa thuận quốc tế.
- Bước 8 (15 ngày làm việc
kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết): UBND cấp xã biên giới báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bằng văn bản.
- Bước 9 (07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận báo cáo): UBND cấp huyện gửi Sở Ngoại vụ bản sao thỏa thuận
quốc tế.
3.2. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề xuất về việc ký
kết thỏa thuận quốc tế;
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan;
- Dự thảo văn bản thỏa thuận
quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ
có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
3.3. Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính tới bộ phận văn thư.
- Trực tuyến qua Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành tỉnh An Giang (VNPT iOffice 4.0).
3.4. Đối tượng thực hiện: UBND
cấp huyện đề xuất thực hiện ký kết thỏa thuận quốc tế.
3.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã biên giới, UBND cấp huyện, Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ
đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, cơ quan cấp Sở.
3.6. Kết quả thực hiện
Văn bản thỏa thuận quốc tế đã
được ký kết.
3.7. Yêu cầu điều kiện
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa thuận quốc tế 2020.
3.8. Phí và lệ phí: Không.
3.9. Căn cứ pháp lý
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021
về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
4. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn
thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp Sở
4.1. Trình tự và thời hạn
giải quyết
- Bước 1
+ Cơ quan đề xuất sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các
cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế và các cơ quan
khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ
tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư nếu thỏa thuận quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh,
đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
+ Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý
kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy thỏa thuận quốc tế có nội dung phức tạp,
nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn
bản về đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3 Cơ quan đề xuất tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn
thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng
văn bản về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5 (15 ngày kể từ ngày
việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế có hiệu lực): Cơ quan cấp
Sở thông báo Sở Ngoại vụ bằng văn bản.
4.2. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề xuất sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế;
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan;
- Văn bản thỏa thuận quốc tế
bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn
bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
4.3. Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính tới bộ phận văn thư.
- Trực tuyến qua Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành tỉnh An Giang (VNPT iOffice 4.0).
4.4. Đối tượng thực hiện: Cơ
quan cấp Sở đề xuất thực hiện ký kết thỏa thuận quốc tế.
4.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Các đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
4.6. Kết quả thực hiện
Văn bản thỏa thuận quốc tế đã
được sửa đổi, bổ sung, gia hạn.
4.7. Yêu cầu điều kiện
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa thuận quốc tế 2020.
4.8. Phí và lệ phí: Không.
4.9. Căn cứ pháp lý
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021
về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
5. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn
thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện
5.1. Trình tự và thời hạn
giải quyết
- Bước 1
+ Cơ quan đề xuất lấy ý kiến
bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến
thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ
tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư nếu thỏa thuận quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh,
đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
+ Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý
kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận
quốc tế có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn
bản về đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3 Cơ quan đề xuất tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn
thỏa thuận quốc tế cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh để trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng
văn bản.
- Bước 5 (15 ngày kể từ ngày
việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế có hiệu lực): UBND cấp
huyện thông báo Sở Ngoại vụ bằng văn bản.
5.2. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề xuất sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế;
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan;
- Văn bản thỏa thuận quốc tế
bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn
bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
5.3. Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính tới bộ phận văn thư.
- Trực tuyến qua Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành tỉnh An Giang (VNPT iOffice 4.0).
5.4. Đối tượng thực hiện: UBND
cấp huyện đề xuất việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
5.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp huyện, Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở.
5.6. Kết quả thực hiện
Văn bản thỏa thuận quốc tế được
sửa đổi, bổ sung, gia hạn.
5.7. Yêu cầu điều kiện
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa thuận quốc tế 2020.
5.8. Phí và lệ phí: Không.
5.9. Căn cứ pháp lý
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021
về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
6. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn
thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới
6.1. Trình tự và thời hạn
giải quyết
- Bước 1 Cơ quan đề xuất sửa
đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế lấy ý kiến bằng văn bản của UBND cấp
huyện.
- Bước 2 (07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): UBND cấp huyện cho ý kiến bằng văn bản và gửi hồ
sơ đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ.
- Bước 3 (03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Sở Ngoại vụ lấy ý kiến bằng văn bản của Công an
cấp tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, cơ quan
cấp Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan.
- Bước 4 (07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Các cơ quan được lấy ý kiến tại Bước 3 trả lời
bằng văn bản.
- Bước 5 Cơ quan ngoại vụ cấp
tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 6 (05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bằng văn bản
- Bước 7 (15 ngày làm việc
kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế có hiệu lực): UBND
cấp xã biên giới báo cáo UBND cấp huyện bằng văn bản.
- Bước 8 (07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận báo cáo): UBND cấp huyện thông báo Sở Ngoại vụ bằng văn bản.
6.2. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề xuất sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế;
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan;
- Văn bản thỏa thuận quốc tế
bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn
bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
6.3. Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính tới bộ phận văn thư.
- Trực tuyến qua Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành tỉnh An Giang (VNPT iOffice 4.0).
6.4. Đối tượng thực hiện: UBND
cấp huyện đề xuất việc ký kết thỏa thuận quốc tế
6.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã biên giới, UBND cấp huyện, cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh, Công an cấp
tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, cơ quan cấp
Sở.
6.6. Kết quả thực hiện
Văn bản thỏa thuận quốc tế được
sửa đổi, bổ sung, gia hạn.
6.7. Yêu cầu điều kiện
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa thuận quốc tế 2020.
6.8. Phí và lệ phí: Không.
6.9. Căn cứ pháp lý
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021
về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
7. Chấm dứt hiệu lực, rút
khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở
7.1. Trình tự và thời hạn
giải quyết
- Bước 1
+ Cơ quan đề xuất lấy ý kiến
bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến
thỏa thuận quốc tế và các cơ quan khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ
tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư nếu thỏa thuận quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh,
đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
+ Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý
kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình
chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn
bản.
- Bước 3 Cơ quan đề xuất tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút
khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bằng văn bản về
việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5 (15 ngày kể từ ngày
việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế có
hiệu lực): Cơ quan cấp Sở thông báo Sở Ngoại vụ bằng văn bản.
7.2. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề xuất về việc chấm
dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế;
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan;
- Dự thảo văn bản thỏa thuận
quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ
có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
7.3. Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính tới bộ phận văn thư.
- Trực tuyến qua Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành tỉnh An Giang (VNPT iOffice 4.0).
7.4. Đối tượng thực hiện: Cơ
quan cấp Sở đề xuất việc ký kết thỏa thuận quốc tế
7.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Các đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
7.6. Kết quả thực hiện
Văn bản thỏa thuận quốc tế đã
được chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện.
7.7. Yêu cầu điều kiện
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa thuận quốc tế 2020.
7.8. Phí và lệ phí: Không.
7.9. Căn cứ pháp lý
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2:021
về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
8. Chấm dứt hiệu lực, rút
khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện
8.1. Trình tự và thời hạn
giải quyết
- Bước 1
+ Cơ quan đề xuất lấy ý kiến
bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến
thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ
tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư nếu thỏa thuận quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh,
đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
+ Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý
kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình
chỉ thỏa thuận quốc tế có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn
bản về đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3 Cơ quan đề xuất tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút
khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng
văn bản.
- Bước 5 (15 ngày kể từ ngày
việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế có
hiệu lực): UBND cấp huyện thông báo Sở Ngoại vụ.
8.2. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề xuất về việc chấm
dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế;
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan;
- Dự thảo văn bản thỏa thuận
quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ
có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
8.3. Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính tới bộ phận văn thư.
- Trực tuyến qua Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành tỉnh An Giang (VNPT iOffice 4.0).
8.4. Đối tượng thực hiện: UBND
cấp huyện đề xuất việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
8.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp huyện, Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở.
8.6. Kết quả thực hiện
Văn bản thỏa thuận quốc tế được
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện.
8.7. Yêu cầu điều kiện
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa thuận quốc tế 2020.
8.8. Phí và lệ phí: Không.
8.9. Căn cứ pháp lý
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021
về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
9. Chấm dứt hiệu lực, rút
khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới
9.1. Trình tự và thời hạn giải
quyết
- Bước 1 Cơ quan đề xuất chấm
dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế lấy ý kiến
bằng văn bản của UBND cấp huyện.
- Bước 2 (07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): UBND cấp huyện cho ý kiến bằng văn bản và gửi hồ
sơ đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc
tế cho Sở Ngoại vụ.
- Bước 3 (03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Sở Ngoại vụ lấy ý kiến bằng văn bản của Công an
tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, cơ quan cấp
Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan.
- Bước 4 (07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Các cơ quan được lấy ý kiến tại Bước 3 trả lời
bằng văn bản.
- Bước 5 Sở Ngoại vụ trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 6 (05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng
văn bản.
- Bước 7 (15 ngày làm việc
kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận
quốc tế có hiệu lực): UBND cấp xã biên giới báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
huyện bằng văn bản.
- Bước 8 (07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận báo cáo): UBND cấp huyện thông báo Sở Ngoại vụ bằng văn bản.
9.2. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề xuất về việc chấm
dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế;
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan;
- Dự thảo văn bản thỏa thuận
quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ
có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
9.3. Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính tới bộ phận văn thư.
- Trực tuyến qua Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành tỉnh An Giang (VNPT iOffice 4.0).
9.4. Đối tượng thực hiện: UBND
cấp huyện đề xuất việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
9.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã biên giới, UBND cấp huyện, Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ
đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, cơ quan cấp Sở.
9.6. Kết quả thực hiện
Văn bản thỏa thuận quốc tế được
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện.
9.7. Yêu cầu điều kiện
Tuân thủ nguyên tắc ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật thỏa thuận quốc tế 2020.
9.8. Phí và lệ phí: Không
9.9. Căn cứ pháp lý
- Luật Thỏa thuận Quốc tế 2020;
- Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021
về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế./.
10. Thủ tục xin phép xuất
cảnh
10.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức có cán
bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc quyền nộp hồ sơ tại Sở Ngoại vụ
tỉnh An Giang.
Bước 2: Cán bộ Phòng chuyên môn
thuộc Sở Ngoại vụ kiểm tra thành phần hồ sơ.
* Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc chưa
đúng thì yêu cầu cá nhân, tổ chức nêu trên bổ sung hoặc trả lại hồ sơ kèm theo
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy
định thì cán bộ Phòng chuyên môn thẩm tra hồ sơ và ban hành Quyết định cho phép
xuất cảnh đối với các trường hợp được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền
hoặc có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang xin ý kiến đối với các
trường hợp khác.
Bước 3: Trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân xin phép xuất cảnh theo thời gian hẹn.
10.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại bộ phận văn thư.
- Trực tuyến qua Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành tỉnh An Giang (VNPT iOffice 4.0).
10.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01 bộ
+ Văn bản xin phép xuất cảnh
của cơ quan quản lý (Nội dung văn bản cần có: Họ và tên; Chức vụ; Nước đến;
Thời gian ở nước ngoài; Chi phí chuyến đi do ai chịu trách nhiệm; Mục đích
chuyến đi);
+ Đơn xin phép xuất cảnh của cá
nhân, nội dung cần có: Họ và tên; Chức vụ; Nước đến; Thời gian ở nước ngoài; Chi
phí chuyến đi do ai chịu trách nhiệm; Mục đích chuyến đi, số ngày nghỉ phép hằng
năm, số ngày đã nghỉ, số ngày phép còn lại, chi tiết về việc xuất cảnh trong
năm.
+ Trường hợp là Đảng viên phải
có văn bản cho ý kiến của cấp ủy nơi sinh hoạt và cấp ủy quản lý trực tiếp.
+ Thư mời của cơ quan, tổ chức
(nếu có);
+ Trường hợp cán bộ, công chức,
viên chức xin phép xuất cảnh là đối tượng thuộc Ban Thường vụ Tỉnh ủy An Giang
quản lý hồ sơ phải có thêm văn bản đồng ý của Tỉnh ủy;
+ Trường hợp cần làm hộ chiếu
Ngoại giao, Công vụ, văn bản xin phép cần ghi rõ các thông tin sau: Công chức
loại nào, bậc, ngạch, mã ngạch, nhiệm kỳ, đơn vị mời/thu xếp chuyến đi, của đối
tượng có nhu cầu xin cấp hộ chiếu Ngoại giao, Công vụ.
10.4. Thời hạn giải quyết:
+ 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các trường hợp là trưởng phòng hoặc tương đương,
các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, nhân viên trong cơ
quan, đơn vị (kể cả những người làm công theo chế độ hợp đồng dài hạn từ 01 năm
trở lên) và không sử dụng ngân sách nhà nước (cấp tỉnh và cấp huyện) cho chuyến
đi.
+ 05 ngày làm việc đối với lãnh
đạo các cơ quan, tổ chức doanh nghiệp Nhà nước, trưởng phòng hoặc tương đương
và các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, nhân viên trong cơ quan,
đơn vị (kể cả những người làm công theo chế độ hợp đồng dài hạn từ 01 năm trở
lên) và sử dụng ngân sách nhà nước (cấp tỉnh và cấp huyện) cho chuyến đi.
+ Thời hạn nộp hồ sơ: Tối
thiểu 07 ngày (làm việc) trước ngày dự kiến xuất cảnh.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, nhân viên
trong cơ quan, đơn vị (kể cả những người làm công theo chế độ hợp đồng dài hạn
từ 01 năm trở lên).
10.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
- Sở Ngoại vụ: Đối với trường
hợp là Trưởng phòng hoặc tương đương, các cán bộ, công chức, viên chức, nhân
viên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Nhà nước và không sử dụng ngân sách
nhà nước cho chuyến đi
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Đối với
trường hợp là lãnh đạo các cơ quan, tổ chức doanh nghiệp Nhà nước, trưởng phòng
hoặc tương đương và các cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên trong cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp Nhà nước (kể cả những người làm công theo chế độ hợp đồng dài
hạn từ 01 năm trở lên) và sử dụng ngân sách nhà nước (cấp tỉnh và cấp huyện)
cho chuyến đi.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Ngoại vụ
10.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định cho phép Xuất cảnh.
10.8. Phí, lệ phí: Không
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
10.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Là các cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động, nhân viên trong cơ quan, đơn vị (kể cả những người
làm công theo chế độ hợp đồng dài hạn từ 01 năm trở lên).
- Không thuộc một trong những
trường hợp chưa được xuất cảnh
10.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam ngày 22/11/2019;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân việt nam và Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được ban hành
ngày 24/6/2023;
- Thông tư 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020
của Bộ Ngoại giao về việc hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp
thị thực;
- Quyết định số 3459/QĐ-UBND
ngày 31/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Ngoại
vụ quyết định cho phép cán bộ, công chức, viên chức ra nước ngoài.
11. Thủ tục xin phép tiếp
khách nước ngoài
11.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức xin
phép tiếp khách nước ngoài nộp hồ sơ tại Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang.
Bước 2: Cán bộ Phòng chuyên môn
thuộc Sở Ngoại vụ kiểm tra thành phần hồ sơ.
* Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc chưa
đúng thì yêu cầu cá nhân, tổ chức nêu trên bổ sung hoặc trả lại hồ sơ kèm theo
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy
định thì cán bộ Phòng chuyên môn thẩm tra hồ sơ, Lấy ý kiến bằng văn bản các cơ
quan, địa phương có liên quan (nếu có). Có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh
An Giang.
Bước 3: Trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân theo thời gian hẹn.
11.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại bộ phận văn thư.
- Trực tuyến qua Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành tỉnh An Giang (VNPT iOffice 4.0).
11.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01 bộ
+ Công văn xin tiếp khách nước
ngoài;
+ Danh sách khách đến làm việc
(họ và tên, quốc tịch, thành phần);
+ Chương trình hoạt động của
đoàn khách (nội dung, thời gian, địa điểm làm việc).
11.4. Thời hạn giải quyết:
+ 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đoàn khách là viên chức của hai tỉnh
Kandal và Takeo.
+ 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các trường hợp khác.
+ Thời hạn nộp hồ sơ: Tối
thiểu 07 ngày (làm việc) trước ngày dự kiến tiếp khách nước ngoài.
11.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp
tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
11.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Ngoại vụ
11.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản chấp thuận/không chấp thuận.
11.8. Phí, lệ phí: Không
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
11.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
11.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam ngày 22/11/2019;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân việt nam và Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được ban hành
ngày 24/6/2023.