|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
188-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Kiệt
|
Ngày ban hành:
|
21/06/1988
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
188-CT
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 6 năm 1988
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ THU QUỐC DOANH.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Để bảo đảm nguồn thu ổn định cho
ngân sách Nhà nước, thực hiện một bước hoàn thiện cơ chế quản lý, tăng cường
vai trò kiểm tra, giám sát của tài chính Nhà nước, góp phần thúc đẩy nâng cao
hiệu quả kinh tế và công tác hạch toán trong khu vực kinh tế quốc doanh;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay ban hành quy định về chế độ thu quốc doanh đối với các hoạt động sản xuất
hàng hoá, các hoạt động kinh doanh vận tải, ăn uống,
dịch vụ, kinh doanh nghệ thuật,
du lịch ... thuộc khu vực kinh tế quốc doanh.
Điều
2. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những quy định trước
đây về thu quốc doanh trái với quy định này đều bị bãi bỏ.
Điều
3. Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm các Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan
khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng và Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố,
đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ THU QUỐC DOANH
(ban hành kèm theo Quyết định số 188-CT ngày 21-6-1988 của Chủ tịch Hội
đồng Bộ trưởng).
Mục
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Chế độ thu quốc doanh áp dụng đối với sản phẩm hàng hoá sản xuất để tiêu
thụ trong nước và xuất khẩu, các hoạt động kinh doanh vận tải, ăn uống, dịch vụ
du lịch, văn hoá, nghệ thuật, thể dục thể thao, v. v... do các xí nghiệp, đơn vị
kinh tế, các đơn vị sự nghiệp, các đoàn thể và lực lượng vũ trang trực tiếp quản
lý (sau đây gọi tắt là xí nghiệp quốc doanh).
Điều 2.
Đơn vị phải nộp thu quốc doanh là:
a) Các đơn vị xí nghiệp quốc
doanh và công tư hợp doanh hạch toán kinh tế độc lập (bao gồm cả các đơn vị hạch
toán toàn ngành như Sở Điện lực, Sở Bưu điện, sân bay...), các liên doanh sản
xuất với nước ngoài.
b) Các đơn vị sự nghiệp (viện
nghiên cứu, trường học, các đoàn nghệ thuật...) có sản xuất hàng hoá để bán,
các hoạt động dịch vụ ngoài nhiệm vụ nghiên cứu giảng dạy.
Điều
3. Thu quốc doanh là khoản thu bắt buộc, ấn định bằng tỷ lệ phần trăm trên
doanh thu, được ổn định từ 3 đến 5 năm. Mức thu này là một bộ phận cấu thành
trong giá cả sản phẩm hàng hoá, giá cước, tiền thu của các hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
Điều
4. Đối với sản phẩm hàng hoá, thu quốc doanh tập trung ở khâu sản xuất.
Các tổ chức thương nghiệp, kinh
doanh vật tư, đơn vị mua hàng xuất khẩu phải thanh toán tiền mua hàng cho xí
nghiệp sản xuất theo giá bán buôn trong đó có thu quốc doanh. Những hàng hoá thực
tế xuất khẩu ra nước ngoài đã nộp thu quốc doanh sẽ được thoái trả lại.
Mục II. MỨC
THU QUỐC DOANH
Mục III. MIỄN,
GIẢM MỨC THU QUỐC DOANH
Điều
8. Việc miễn, giảm mức thu quốc doanh được quy định như sau:
a) Được miễn thu quốc doanh đối
với:
- Sản phẩm của các xí nghiệp quốc
phòng, an ninh phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh.
- Sản phẩm của viện, trường học
phục vụ việc nghiên cứu giảng dạy.
- Sản phẩm phục hồi chức năng
cho người tàn tật, sản phẩm phục vụ sinh đẻ có kế hoạch, in tiền, đúc tiền và
in chứng chỉ có giá trị như tiền ngân hàng, in và phát hành sách chính trị,
sách giáo khoa, báo chí, tạp chí, sản xuất huân chương, huy chương, huy hiệu,
v.v...
b) Giảm mức thu quốc doanh:
- Đối với những sản phẩm sản xuất
từ phế liệu của bản thân xí nghiệp.
- Đối với các đơn vị xí nghiệp
có khó khăn do thiên tai, địch hoạ và do các nguyên nhân khách quan làm ảnh hưởng
đến sản xuất, mức tích luỹ.
- Đối với các trường học, viện
nghiên cứu sản xuất sản phẩm với số lượng ít, nhằm chủ yếu phục vụ cải thiện đời
sống trong cơ quan.
Mục IV. THỦ TỤC
NỘP THU QUỐC DOANH
Mục
V. PHẠT TIỀN VỀ VI PHẠM CHẾ ĐỘ THU QUỐC DOANH
Điều
13. Các xí nghiệp vi phạm chế độ thu quốc doanh như không đăng ký sản xuất,
kinh doanh và không đăng ký nộp thu quốc doanh ... phải chịu phạt tiền và trừ
các quỹ xí nghiệp. Mức phạt tiền do Bộ Tài chính quy định.
Điều
14. Nếu man khai thu quốc doanh thì ngoài số thu quốc doanh phải truy nộp,
còn phải chịu một khoản tiền phạt bằng 5% số thu quốc doanh man khai. Tuỳ theo
mức độ nặng nhẹ, Giám đốc, kế toán trưởng có thể phải chịu kỷ luật hành chính
hoặc bị truy tố trước pháp luật.
Điều 15.
Nếu xí nghiệp nộp thu quốc doanh chậm thì phải chịu một khoản tiền phạt bằng
0,2% (hai phần nghìn) số tiền nộp chậm tính cho mỗi ngày.
Nếu do Ngân hàng, Bưu điện làm
cho xí nghiệp bị phạt tiền thì các cơ quan này phải bồi thường lại cho xí nghiệp.
Mục VI. TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC XÍ NGHIỆP, CƠ QUAN CHỦ QUẢN, CƠ QUAN VẬT GIÁ, CƠ
QUAN NGÂN HÀNG, CƠ QUAN THU QUỐC DOANH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH XÍ
NGHIỆP ĐỐI VỚI CHẾ ĐỘ THU QUỐC DOANH
Điều
16. Các xí nghiệp có trách nhiệm:
1. Kê khai kịp thời, nộp đúng, nộp
đủ số thu quốc doanh và các khoản phải nộp khác vào ngân sách Nhà nước. Giám đốc
và kế toán trưởng xí nghiệp phải chịu trách nhiệm trước Nhà nước về việc chấp
hành chế độ thu nộp và tính chính xác của các số liệu.
2. Cung cấp đầy đủ, kịp thời số
liệu, tình hình về kế hoạch và thực hiện kế hoạch sản xuất - kỹ thuật - tài
chính, giá thành, giá bán sản phẩm, thu quốc doanh, lợi nhuận và quỹ xí nghiệp
... cho cơ quan thu quốc doanh và quản lý tài chính xí nghiệp, tạo mọi điều kiện
thuận tiện cho cán bộ chuyên quản tài chính xí nghiệp thực hiện việc kiểm tra
giám sát thường xuyên và thực hiện các chế độ quản lý kinh tế, tài chính ở các
đơn vị.
3. Khi có những khó khăn khách
quan và biến động lớn về sản xuất - kinh doanh, giá cả... ảnh hưởng đến mức
tích luỹ, xí nghiệp phải làm đầy đủ các thủ tục xin giảm, hoãn thu quốc doanh
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
4. Xí nghiệp có quyền khiếu nại
về việc làm của cơ quan thu quốc doanh và quản lý tài chính xí nghiệp. Đơn khiếu
nại được giải quyết chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ khi cơ quan thu quốc
doanh và quản lý tài chính xí nghiệp nhận được đơn. Trong khi chờ giải quyết
đơn khiếu nại, xí nghiệp vẫn phải chấp hành quyết định của cơ quan thu quốc
doanh và quản lý tài chính xí nghiệp. Nếu việc giải quyết chưa thoả đáng, xí
nghiệp có quyền khiếu nại lên cơ quan tài chính cấp trên trong thời gian một
tháng.
Điều
17. Cơ quan chủ quản của các xí nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo,
kiểm tra, đôn đốc các xí nghiệp thuộc ngành mình chấp hành nghiêm chỉnh quy định
về chế độ thu quốc doanh của Nhà nước.
Điều
18. Cơ quan vật giá các cấp, các ngành và các xí nghiệp khi làm giá có
trách nhiệm tính toán bảo đảm trong cơ cấu giá mức thu quy định kèm theo bản
quy định này.
Điều 19.
Cơ quan Ngân hàng chuyên doanh trực tiếp quan hệ với xí nghiệp có trách nhiệm:
1. Khi tiền bán hàng, tiền công,
tiền cước về đến Ngân hàng, Ngân hàng phải ghi vào tài khoản cho xí nghiệp, báo
cho xí nghiệp biết: Căn cứ vào tờ khai thu quốc doanh và các chứng từ nộp ngân
sách, Ngân hàng phải trích ngay số thu quốc doanh và các khoản phải nộp khác
vào Ngân sách Nhà nước theo đúng thứ tự ưu tiên do Nhà nước quy định.
2. Cung cấp các số liệu, tài liệu
có quan hệ đến nộp ngân sách của xí nghiệp cho cơ quan thu quốc doanh khi cần
thiết.
3. Thực hiện kịp thời các lệnh thu,
lệnh phạt tiền đối với các xí nghiệp của cơ quan thu quốc doanh và quản lý tài
chính xí nghiệp. Việc tranh chấp về lệnh phạt tiền do cơ quan thu quốc doanh và
quản lý tài chính xí nghiệp xử lý.
4. Phối hợp chặt chẽ với cơ quan
thu quốc doanh và quản lý tài chính xí nghiệp trong việc kiểm tra và quản lý hoạt
động kinh tế - tài chính của các xí nghiệp.
Điều
20. Bộ máy thu quốc doanh và quản lý tài chính xí nghiệp được tổ chức thành
hệ thống xuyên suốt từ trung ương đến địa phương theo chế độ song trùng lãnh đạo.
Bộ Tài chính có trách nhiệm quy
định cụ thể về nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy, biên chế, quỹ lương, thưởng và phối hợp
với Bộ Lao động - Thương binh và xã hội quy định chế độ đối với cán bộ thu quốc
doanh; hướng dẫn kiểm tra các Sở Tài chính, các Chi cục thu quốc doanh và quản
lý tài chính xí nghiệp trong việc thực hiện chính sách, chế độ của Nhà nước về
thu quốc doanh và tài chính xí nghiệp.
Cơ quan thu quốc doanh và quản
lý tài chính xí nghiệp có trách nhiệm:
1. Kiểm tra đôn đốc các xí nghiệp
trong việc chấp hành các chế độ, chính sách kinh tế tài chính và chế độ thu nộp
đối với ngân sách Nhà nước. Ra lệnh thu, lệnh phạt tiền đối với các xí nghiệp
vi phạm chế độ thu quốc doanh và các khoản thu khác phải nộp ngân sách.
2. Tham gia với các xí nghiệp từ
việc lập kế hoạch đến việc nhận xét đánh giá và xét duyệt hoàn thành kế hoạch sản
xuất - kinh doanh - tài chính, trích lập các quỹ xí nghiệp.
3. Kiểm tra xem xét và xử lý kịp
thời và đúng đắn những vấn đề về thu quốc doanh (kể cả các khiếu nại của xí
nghiệp).
Mục VII. ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 21.
Bộ Tài chính có trách nhiệm quy định chi tiết và hướng dẫn cụ thể các ngành;
các cấp, các đơn vị xí nghiệp thực hiện Quy định này.
Điều
22. Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm các Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan
khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc
khu trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực
hiện Quy định này.
BIỂU MỨC THU QUỐC DOANH
(ban hành kèm theo Quyết định số
188-CT của Chủ tịch Hội
đồng Bộ trưởng ngày 21-6-1988)
Tên
sản phẩm hoặc ngành kinh doanh
|
Tỷ
lệ thu quốc doanh
|
A. Sản phẩm công nghiệp
|
|
I. Tư liệu sản xuất
|
|
1. Điện thương phẩm
|
12
|
2. Than
|
5
|
3. Khí đốt
|
30
|
4. Sản phẩm khai thác mỏ khác
|
5
|
5. Sản phẩm luyện kim đen
|
5
|
6. Sản phẩm luyện kim màu
|
10
|
- Vàng
|
30
|
7. Máy công cụ phục vụ nông
nghiệp
|
5
|
8. Máy công cụ, phương tiện vận
tải, thiết bị máy móc khác
|
10
|
9. Chế tạo các loại phụ tùng
|
10
|
10. Chế tạo dụng cụ cầm tay
|
10
|
11. Sửa chữa cơ khí
|
10
|
12. Hoá chất cơ bản
|
10
|
13. Xi-măng các loại
|
20
|
14. Gạch xây các loại
|
10
|
15. Gạch chịu lửa
|
10
|
16. Gạch lát các loại:
|
|
- Gạch men sứ
|
20
|
- Gạch lát hoa, lát trơn
|
20
|
- Gạch khác
|
15
|
17. Gạch trang trí các loại
|
20
|
18. Ngói, tấm lợp các loại
|
10
|
19. Đá các loại
|
10
|
20. Cát
|
10
|
21. Sỏi
|
10
|
22. Vôi củ, vôi bột
|
8
|
23. Đá hoa các loại và Granitô
các loại
|
8
|
24. Vật liệu xây dựng khác
|
10
|
25. Kính xây dựng
|
20
|
26. Gỗ tròn khai thác
|
10
|
27. Gỗ xẻ xây dựng cơ bản, gỗ
ván sàn
|
5
|
28. Gỗ dán, gỗ lạng, cót ép
|
5
|
29. Bột giấy
|
10
|
30. Tre, nứa, vầu, gỗ làm
nguyên liệu giấy
|
5
|
31. Cao-su mủ khô
|
10
|
32. Que hàn điện
|
15
|
33. Đất đèn
|
5
|
34. Phèn các loại
|
15
|
35. Sơn các loại:
|
|
- Sơn dầu
|
10
|
- Sơn Alkyt
|
10
|
36. Đá mài, hạt mài các loại
|
15
|
37. Phân bón, thuốc trừ sâu
|
5
|
38. Mực in
|
10
|
39. Sứ công nghiệp
|
5
|
40. ắc quy các loại
|
20
|
41. Thuỷ tinh y tế
|
5
|
42. Sản phẩm chế từ cao-su
dùng cho sản xuất
|
10
|
43. Sản phẩm chế từ nhựa dùng
cho sản xuất
|
15
|
44. Pin chuyên dùng cho sản xuất,
quốc phòng
|
10
|
45. Bao bì:
|
|
- Bao bì bằng PE
|
10
|
- Bao bì đay, vải
|
10
|
- Bao bì, cát-tông, gỗ
|
5
|
46. Da thuộc
|
10
|
47. Vải giả da
|
15
|
48. Vải công nghiệp:
|
|
- Vải mành
|
10
|
- Vải bạt
|
10
|
49. Sợi:
|
|
- Sợi bông
|
10
|
- Sợi tổng hợp, sợi pha
|
20
|
- Sợi đay, sợi khác
|
10
|
50. Cồn 90o, cồn 100o
|
30
|
51. Tư liệu sản xuất khác
|
10
|
II. Sản phẩm tiêu dùng:
|
|
1. Thuốc lá bao:
|
|
- Thuốc lá đầu lọc xuất khẩu
|
50
|
- Thuốc lá không đầu lọc xuất
khẩu
|
40
|
- Thuốc lá đầu lọc nội tiêu
|
60
|
- Thuốc lá thơm không đầu lọc
nội tiêu
|
45
|
- Thuốc đen
|
35
|
- Thuốc lá điếu không đóng bao
|
20
|
- Thuốc lá vụn không cuốn điếu
|
10
|
2. Thuốc lào thành phẩm
|
30
|
3. Rượu các loại:
|
|
- Rượu trắng
|
30
|
- Rượu mùi xuất khẩu
|
30
|
- Rượu mùi nội tiêu và các loại
rượu khác
|
30
|
4. Bia các loại:
|
|
- Bia chai, bia hộp xuất khẩu
|
60
|
- Bia chai, bia hộp nội tiêu
|
60
|
- Bia hơi
|
50
|
5. Nước giải khát các loại
|
20
|
Trong đó : Sô đa
|
40
|
6. Kem que, kem cốc
|
10
|
7. Nước đá cây
|
20
|
8. Chè:
|
|
- Chè đen xuất khẩu
|
5
|
- Chè xanh xuất khẩu
|
5
|
- Chè hương
|
10
|
- Chè sơ chế và tận dụng
|
5
|
9. Đường :
|
|
- Đường kính (RE, RS) sản xuất
từ mía
|
20
|
- Đường kính sản xuất từ đường
thô
|
10
|
- Đường kết tinh
|
15
|
- Đường thô sản xuất từ mía
|
10
|
- Đường Glucô các loại
|
10
|
- Mật trầm
|
10
|
10. Đồ hộp:
|
|
- Sữa hộp, sữa bột:
|
|
Sản xuất từ nguyên liệu sữa nhập
|
25
|
Sản xuất từ sữa tươi sản xuất
trong nước
|
20
|
- Các sản phẩm khác chế biến từ
sữa tươi
|
10
|
- Hoa quả hộp, ướp đông
|
10
|
- Thịt, cá và các sản phẩm
khác đóng hộp
|
10
|
11. Bánh kẹo: - Bánh kẹo cao cấp
|
10
|
- Bánh kẹo thường
|
10
|
12. Bột dinh dưỡng, bột trẻ em
|
5
|
13. Cà-phê bột
|
20
|
14. Nước mắm, nước chấm:
|
|
- Nước mắm, mắm tôm
|
10
|
- Nước chấm
|
10
|
15. Mì chính, bột gia vị:
|
|
- Mì chính, bột ngọt
|
20
|
- Bột gia vị
|
10
|
16. Mì ăn liền
|
10
|
17. Dầu thực vật
|
10
|
18. Muối hạt, muối tinh dùng để
ăn
|
10
|
19. Sản phẩm lương thực và thực
phẩm khác
|
10
|
20. Xay sát lương thực và thực
phẩm khác
|
5
|
21. Vải thành phẩm:
|
|
- Vải tổng hợp, tơ lụa
|
30
|
- Vải pha sợi tổng hợp
|
25
|
- Vải sợi bông loại dầy
|
15
|
loại mỏng
|
15
|
- Vải màn
|
10
|
22. Vải mộc
|
10
|
23. Hàng dệt kim
|
20
|
24. Khăn mặt, khăn tay
|
10
|
25. Bít tất và hàng quân nhu
|
10
|
26. Chăn chiên, mền chỉ
|
10
|
27. Ruột chăn bông
|
20
|
28. Hàng may mặc:
|
|
- Hàng may mặc xuất khẩu
|
10
|
- Hàng may mặc quốc phòng
|
10
|
- Hàng may mặc nội thương
|
10
|
29. Chỉ khâu
|
15
|
30. Hàng dệt khác
|
10
|
31. Len: - Len thảm
|
10
|
- Len tốt
|
30
|
32. Thảm các loại: - Thảm len
|
20
|
- Thảm khác
|
10
|
33. Diêm bao
|
10
|
34. Bút chì
|
5
|
35. Bút máy các loại
|
20
|
36. Phấn viết, mực viết
|
5
|
37. Giấy than các loại
|
20
|
38. Màng mỏng PE
|
30
|
39. Màng PVC đi mưa
|
30
|
40. Giầy vải các loại
|
20
|
41. Giầy da các loại
|
30
|
42. Đồ gỗ dân dụng:
|
|
- Đồ gỗ thường
|
10
|
- Đồ gỗ kỹ, cao cấp
|
20
|
43. Sành sứ thuỷ tinh dân dụng:
|
|
- Sứ cao cấp
|
25
|
- Sứ t hường
|
20
|
- Bóng đèn tròn
|
10
|
- Đèn ống
|
15
|
- Ly, cốc thuỷ tinh
|
10
|
- Phích nước, ruột phích
|
10
|
- Sản phẩm thuỷ tinh, sứ khác
|
10
|
44. Giấy:
|
10
|
- Giấy viết, giấy in báo
|
|
- Giấy khác
|
5
|
45. Bìa các loại
|
10
|
46. Quạt điện:
|
|
- Quạt trần các loại
|
20
|
- Quạt bàn các loại
|
25
|
47. Biến thế, ổn áp, nắn dòng
|
20
|
48. Bàn là điện
|
20
|
49. Dây dẫn các loại
|
20
|
50. Đồ điện khác
|
20
|
51. Đồ nhôm các loại
|
50
|
52. Đồ sắt tráng men
|
40
|
53. Đồ nhựa các loại
|
40
|
54. Đồ da, giả da
|
30
|
55. Sản phẩm cao su:
|
|
- Săm xe đạp
|
20
|
- Lốp xe đạp
|
15
|
- Săm, lốp xe máy
|
30
|
- Sản phẩm cao su khác
|
20
|
56. Xà phòng, bột giặt:
|
|
- Xà phòng, bột giặt
|
10
|
- Xà phòng răng
|
10
|
- Xà phòng thơm, nước gội đầu
|
20
|
57. Sản phẩm cơ khí tiêu dùng:
|
|
- Xe đạp hoàn chỉnh
|
15
|
- Bếp dầu, đèn dầu
|
10
|
- Máy khâu hoàn chỉnh
|
20
|
- Đồng hồ các loại
|
20
|
- Phụ tùng xe đạp, xe máy, máy
khâu, đồng hồ
|
20
|
- Sản phẩm cơ khí tiêu dùng
khác
|
20
|
58. Đèn pin các loại
|
30
|
59. Điện tử dân dụng:
|
|
- Máy thu hình mầu
|
30
|
- Máy thu hình mầu
|
20
|
- Radio - Casette
|
30
|
- Radio các loại, quay đĩa
|
20
|
- Linh kiện điện tử, đồ điện tử
khác
|
10
|
- Các hoạt động dịch vụ điện tử
|
20
|
60. Dược phẩm:
|
|
- Thuốc tiêm tân dược các loại
|
5
|
- Thuốc viên tân dược các loại
|
10
|
- Dầu cao xoa, rượu bổ các loại
|
15
|
- Thuốc đông được, thuốc khác
|
3
|
61. Thuốc thú y
|
5
|
62. Văn phòng phẩm, văn hoá phẩm
|
5
|
63. In:
|
|
- In sách giáo khoa, báo Nhân
dân, Quân đội nhân dân (chưa thu) ³
|
|
- In nhãn các loại
|
20
|
- In văn hoá phẩm, việc vặt
|
20
|
- In khác
|
5
|
64. Đồ dùng dạy học, dụng cụ y
tế thông thường, dụng cụ thể dục, thể thao.
|
5
|
65. Nhạc cụ các loại
|
10
|
66. Giấy ảnh
|
20
|
67. Sản xuất đĩa hát, băng nhạc
|
5
|
- Ghi băng các loại
|
15
|
68. Sản xuất phim, in tráng
phim điện ảnh và Video-Casette
|
5
|
69. Hàng mỹ nghệ
|
30
|
70. Mỹ phẩm, phấn, nước hoa,
sáp
|
40
|
71. Đồ chơi trẻ em
|
5
|
72. Pháo các loại
|
40
|
73. Sản phẩm tiêu dùng khác
|
20
|
B. Hoạt động thiết kế xây dựng
|
|
1. Các cơ quan, đơn vị sự nghiệp
(có thu thiết kế phí)
|
10
|
2. Các xưởng, phòng, trung tâm
dịch vụ làm nhiệm vụ thiết kế
|
10
|
3. Các tổ chức quần chúng, cá
nhân nhận thầu thiết kế
|
15
|
C. Sản phẩm nông sản, lâm sản,
thuỷ sản
|
|
1. Chè búp tươi
|
10
|
2. Cà phê hạt
|
20
|
3. Hoa quả tươi
|
10
|
- Cam quả tươi
|
20
|
4. Đậu, lạc, vừng
|
10
|
5. Bông, đay, cói
|
10
|
6. Mía cây
|
10
|
7. Hồ tiêu
|
40
|
8. Thức ăn gia súc
|
5
|
9. Thóc và lương thực khác
|
5
|
10. Trâu, bò, lợn thịt
|
5
|
11. Gia cầm
|
5
|
12. Trứng thương phẩm
|
5
|
13. Tôm, cá, mực tươi (nước ngọt,
lợ, mặn)
|
10
|
14. Tôm, mực đông lạnh xuất khẩu
|
5
|
15. Tôm, cá, mực khô, vi, bóng
cá, yến sào
|
15
|
16. Tre, nứa, lá bán tiêu dùng
|
5
|
17. Củi thước
|
5
|
18. Thuốc bảo quản gỗ
|
5
|
19. Than củi
|
5
|
20. Sản phẩm nông sản, lâm sản,
thuỷ sản khác
|
10
|
21. Chế biến các loại lâm sản,
đặc sản (véc ni, dầu bóng...)
|
10
|
22. Đặc sản, dược liệu (trầm
hương, quế, sa nhân, hồi ...)
|
20
|
23. Các sản phẩm chế biến từ
ong (mật ong, sữa ong chúa ...)
|
10
|
D. Kinh doanh vận tải, bưu điện
và ăn uống dịch vụ
|
|
I. Vận tải, bưu điện:
|
|
1. Vận tải đường sắt:
|
|
- Hàng hoá
|
5
|
- Hành khách + hành lý
|
10
|
2. Vận tải đường biển:
|
|
- Hàng hoá
|
5
|
- Hành khách + hành lý
|
10
|
3. Vận tải đường sông:
|
|
- Hàng hoá
|
5
|
- Hành khách + hành lý
|
10
|
4. Vận tải ô-tô:
|
|
- Hàng hoá
|
5
|
- Hành khách + hành lý
|
10
|
5. Vận tải hàng không:
|
|
- Hàng hoá
|
5
|
- Hành khách + hành lý
|
5
|
6. Đại lý tàu biển
|
60
|
7. Đại lý vận tải biển, cho
thuê tầu biển và môi giới hàng hải
|
20
|
8. Trục vớt cứu hộ
|
5
|
9. Kinh doanh cảng sông, biển
|
5
|
10. Cho thuê phương tiện vận tải
|
10
|
11. Dịch vụ phục vụ hành khách
và vận tải bốc xếp hàng hoá đường hàng không
|
10
|
12. Kinh doanh bưu điện (trừ
phát hành báo chí)
|
5
|
13. Các hoạt động bưu điện
khác
|
10
|
14. Dịch vụ thuê kho, bãi
|
5
|
II. Ănuống, dịch vụ:
|
|
1. Ăn uống bình dân
|
3
|
2. Ăn uống cao cấp, đặc sản
|
10
|
3. Kinh doanh buồng ngủ bình
dân
|
10
|
4. Kinh doanh buồng ngủ cao cấp
(K.sạn DL và người nước ngoài)
|
20
|
5. Kinh doanh giết mổ lợn,
trâu, bò
|
3
|
6. Công viên, bãi tắm, hội chợ,
quảng cáo (có thu tiền)
|
3
|
7. Dịch vụ ký gửi hàng hoá
|
10
|
8. Dịch vụ phổ thông như cắt
tóc, uốn tóc, nhuộm, giặt là, may đo
|
3
|
9. Dịch vụ kỹ thuật cao như sửa
chữa điện tử, điện lạnh ...
|
5
|
10. Dịch vụ khác
|
4
|
Hoạt động văn hoá, nghệ thuật
|
|
1. Cho thuê phim điện ảnh và
Video - Casette
|
3
|
2. Chiếu phim điện ảnh và
Video - Casette
|
3
|
3. Biểu diễn nghệ thuật, thể dục
thể thao
|
2
|
4. Chụp ảnh, in phóng, tô màu ảnh
|
5
|
5. Cho thuê máy chiếu phim,
máy Video-Casette
|
3
|
6. Cho thuê hội trường, nhà
hát, câu lạc bộ, sân bãi thi đấu, dụng cụ thể dục thể thao
|
3
|
7. Các loại hoạt động văn hoá
nghệ thuật khác
|
3
|
Quyết định 188-CT năm 1988 ban hành quy định về chế độ thu quốc doanh của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 188-CT ngày 21/06/1988 ban hành quy định về chế độ thu quốc doanh của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
4.449
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|