BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1863/QĐ-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP
ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
Tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ ban hành Quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3382/QĐ-BVHTTDL ngày 10/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về tổ chức đánh giá giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Giao Văn phòng Bộ có trách nhiệm theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các Tổng cục và Cục thuộc Bộ thực hiện Quy định
này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ
trưởng các Tổng cục, Cục và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3.
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- VPCP (Cục Kiểm soát TTHC);
- Lưu: VT, VP (KSTTHC),TN.18.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Khánh Hải
|
QUY ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA,
MỘT CỬA LIÊN THÔNG CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1863/QĐ-BVHTTDL ngày 23 tháng 5 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Chương l
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này hướng dẫn đánh giá kết
quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC), bao gồm: Đánh giá về chất lượng, tiến
độ giải quyết TTHC của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (Bộ phận Một cửa) của Tổng
cục và Cục thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cán bộ, công chức có liên
quan đến quá trình giải quyết TTHC và các cơ quan, đơn vị chủ trì việc giải quyết
TTHC.
2. Quy định này xác định thẩm quyền,
trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc
đánh giá quá trình giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Bộ phận Một cửa của Tổng cục và Cục,
các tổ chức và cá nhân có liên quan đến quá trình giải quyết TTHC theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Đánh giá việc giải quyết TTHC là nhận
xét, kết luận của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân có liên quan
về chất lượng và tiến độ thực hiện việc hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, trả kết
quả giải quyết TTHC của Bộ phận Một cửa, cán bộ, công chức và cơ quan, đơn vị
chủ trì giải quyết TTHC.
Điều 4. Nguyên tắc
đánh giá
1. Khách quan, trung thực, chính xác,
khoa học, công khai, minh bạch, công bằng, bình đẳng, đúng pháp luật trong việc
đánh giá và công bố kết quả đánh giá.
2. Lấy sự hài lòng của tổ chức, cá
nhân về chất lượng và tiến độ giải quyết TTHC và kết quả, hiệu quả thực hiện
nhiệm vụ làm thước đo để đánh giá.
3. Bảo mật thông tin về tổ chức, cá
nhân cung cấp thông tin, hợp tác, khảo sát lấy ý kiến đánh giá.
Chương II
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ
Điều 5. Thẩm quyền
đánh giá
1. Tổ chức, cá nhân đến giao dịch, thực
hiện TTHC đánh giá chất lượng và tiến độ giải quyết TTHC.
2. Cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền
giải quyết TTHC tự đánh giá việc thực hiện của cơ quan, đơn vị mình.
3. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
đánh giá việc giải quyết TTHC tại các Tổng cục và Cục thuộc Bộ.
4. Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
xã hội nghề nghiệp và tổ chức khác thực hiện đánh giá việc thực hiện TTHC thông
qua việc điều tra xã hội học theo nội dung, chương trình, kế hoạch của tổ chức.
Điều 6. Phương thức
thu nhận thông tin đánh giá
1. Các thông tin phục vụ đánh giá việc
giải quyết TTHC được thu nhận thông qua các phương thức:
a) Phiếu đánh giá thường xuyên và định
kỳ;
b) Thiết bị đánh giá điện tử tại Bộ
phận Một cửa;
c) Chức năng đánh giá trực tuyến tại
Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp Bộ;
d) Hệ thống camera giám sát;
đ) Ý kiến của tổ chức, cá nhân gửi đến
hộp thư góp ý, phản ánh bằng văn bản hoặc thư điện tử;
e) Điều tra xã hội học độc lập, thường
xuyên hay định kỳ;
g) Các hình thức hợp pháp khác.
2. Các thông tin phục vụ đánh giá quy
định tại Khoản 1 Điều này được kết nối với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp
Bộ, được công khai trên Cổng dịch vụ công trực tuyến cấp Bộ. Văn phòng Bộ thực
hiện tổng hợp, đánh giá theo các tiêu chí quy định tại các Điều 7, Điều 8 Quy định
này và công khai trên Cổng dịch vụ công trực tuyến cấp Bộ.
3. Thông tin phục vụ đánh giá từ điều
tra xã hội học độc lập quy định tại điểm e Khoản 1 Điều này được thực hiện thường
xuyên thông qua khảo sát qua điện thoại, khảo sát trực tuyến hoặc thông qua phần
mềm ứng dụng trên điện thoại di động, máy tính bảng, mạng xã hội được cấp có thẩm
quyền cho phép hoặc phối hợp với các cuộc điều tra xã hội học độc lập khác có một
số nội dung tương tự. Văn phòng Bộ thực hiện tổng hợp, đánh giá kết quả điều
tra xã hội học và công khai trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến cấp Bộ.
4. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm
vụ thu nhận thông tin phục vụ đánh giá có trách nhiệm hướng dẫn, giúp đỡ những
người như người nghèo, đồng bào các dân tộc thiểu số, người khuyết tật tham gia
gửi ý kiến đánh giá, tham gia điều tra xã hội học.
Điều 7. Đánh giá
nội bộ về việc giải quyết TTHC
1. Việc đánh giá nội bộ đối với việc
giải quyết TTHC được thực hiện bằng phần mềm cài đặt tại Bộ phận Một cửa nhằm
đánh giá tính phù hợp pháp luật của quá trình giải quyết đã được thực hiện.
2. Tiêu chí đánh giá nội bộ bao gồm:
a) Quá trình luân chuyển hồ sơ theo
quy định;
b) Chất lượng giải quyết qua từng bộ
phận theo các nội dung quy định tại các điểm a, d, e, g, h và i Khoản 1 Điều 8
Quy định này;
c) Tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC đúng hạn
trên tổng số hồ sơ tiếp nhận theo quy định.
3. Văn phòng Bộ có trách nhiệm tổng hợp
kết quả đánh giá từ phần mềm để lập báo cáo định kỳ hàng năm lên Văn phòng
Chính phủ và công khai kết quả đánh giá nội bộ trên Cổng thông tin điện tử của
Bộ.
Điều 8. Đánh giá
của tổ chức, cá nhân về giải quyết TTHC
1. Việc giải quyết TTHC tại các Tổng
cục và Cục được đánh giá thông qua ý kiến đánh giá của các tổ chức, cá nhân
theo các nội dung sau:
a) Thời gian trả kết quả giải quyết,
xử lý hồ sơ TTHC so với quy định hoặc yêu cầu của cơ quan, đơn vị chủ trì;
b) Số lượng cơ quan, đơn vị phải liên
hệ để hoàn thiện hồ sơ TTHC;
c) Số lần phải liên hệ với cơ quan,
đơn vị tiếp nhận để hoàn thiện hồ sơ TTHC;
d) Tính chính xác, đầy đủ, kịp thời của
thông tin TTHC được công khai so với quy định;
đ) Thái độ ứng xử của cán bộ, công chức
hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC;
e) Sự phù hợp với pháp luật của kết
quả giải quyết TTHC và chi phí thực hiện TTHC; các chi phí phát sinh ngoài quy
định của pháp luật khi thực hiện các TTHC;
g) Thời gian và chất lượng ý kiến giải
trình của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền, cán bộ, công chức đối với các ý kiến
phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân;
h) Tiến độ và chất lượng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
i) Các nội dung khác theo đánh giá của
tổ chức, cá nhân.
2. Việc công khai kết quả đánh giá của
tổ chức, cá nhân được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này.
Điều 9. Tổ chức
thu thập ý kiến đánh giá
1. Việc thu thập ý kiến đánh giá được
thực hiện thường xuyên, liên tục, bố trí ở vị trí thuận lợi, với kích thước phù
hợp, để tổ chức, cá nhân dễ dàng tiếp cận và thực hiện quyền góp ý, phản ánh.
2. Phiếu đánh giá dành cho tổ chức,
cá nhân phải đặt tại bàn viết hồ sơ dành cho tổ chức, cá nhân, trên bàn làm việc
của cán bộ, công chức, bàn tiếp đón và bàn trả kết quả; được phát cho tổ chức,
cá nhân kèm theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ, Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
3. Phiếu đánh giá dạng điện tử dành
cho tổ chức, cá nhân được cung cấp trên Cổng dịch vụ công trực tuyến cấp Bộ để
tổ chức, cá nhân thực hiện đánh giá trực tuyến, đồng thời, tích hợp ý kiến góp
ý, phản ánh và kết quả xử lý với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp Bộ.
Điều 10. Các chỉ
số đánh giá việc giải quyết TTHC
1. Chỉ số 1: Tổng thời gian giải quyết
TTHC so với thời gian cho phép theo quy định của pháp luật với các mức điểm cụ
thể như sau:
a) Điểm 2 khi tổng thời gian ngắn hơn
so với quy định;0
b) Điểm 1 khi tổng thời gian bằng thời
gian quy định;
c) Điểm 0 khi tổng thời gian dài hơn
so với quy định.
2. Chỉ số 2: Thời gian thực hiện của
từng cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết (kể cả đơn vị phối hợp) so với quy định
với các mức điểm cụ thể như sau:
a) Điểm 2 khi cơ quan, đơn vị xử lý
ngắn hơn so với thời hạn quy định;
b) Điểm 1 khi cơ quan, đơn vị xử lý bằng
thời hạn quy định;
c) Điểm 0 khi cơ quan, đơn vị xử lý
dài hơn so với thời hạn quy định
3. Chỉ số 3: Số lần phải liên hệ với
nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ TTHC (kể cả liên hệ theo hình thức trực
tuyến) với các mức điểm cụ thể như sau:
a) Điểm 2 khi không phải liên hệ với
nơi tiếp nhận hồ sơ TTHC lần nào để hoàn thiện hồ sơ;
b) Điểm 1 khi chỉ phải một lần liên hệ
với nơi tiếp nhận hồ sơ TTHC để hoàn thiện hồ sơ;
c) Điểm 0 khi phải hơn một lần liên hệ
với nơi tiếp nhận hồ sơ TTHC để hoàn thiện hồ sơ, trừ trường hợp nguyên nhân do
lỗi của người nộp hồ sơ.
4. Chỉ số 4: Số lượng cơ quan, đơn vị
phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ TTHC (kể cả liên hệ theo hình thức trực tuyến)
với các mức điểm cụ thể như sau:
a) Điểm 2 khi không phải liên hệ với
cơ quan, đơn vị nào để hoàn thiện hồ sơ TTHC;
b) Điểm 1 khi phải liên hệ với một cơ
quan, đơn vị là Bộ phận Một cửa để hoàn thiện hồ sơ TTHC. Trường hợp theo quy định
của pháp luật, tổ chức, cá nhân phải trực tiếp tham gia và hoàn thiện hồ sơ giải
quyết theo kết quả kiểm tra, xác minh thực địa, họp Hội đồng thẩm định, thẩm
tra trong quá trình giải quyết TTHC thì số lượng được cộng thêm cơ quan, đơn vị
được pháp luật giao chủ trì kiểm tra, xác minh thực địa, tổ chức Hội đồng thẩm
định, thẩm tra;
c) Điểm 0 khi phải liên hệ với hơn một
cơ quan, đơn vị.
5. Chỉ số 5: Thực hiện tổ chức tiếp
nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa với các mức điểm cụ thể
như sau:
a) Điểm 2 khi Bộ phận Một cửa của Tổng
cục và Cục tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ, phê duyệt hoặc trình phê duyệt,
trả kết quả đối với tối thiểu 20% số lượng TTHC theo danh mục TTHC tiếp nhận tại
Bộ phận Một cửa do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành;
b) Điểm 1 khi 100% TTHC không thuộc đối
tượng quy định tại các điểm a, b Khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP được
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa của Tổng cục và Cục;
c) Điểm 0 khi dưới 100% TTHC không
thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b Khoản 5 Điều 14 Nghị định số
61/2018/NĐ-CP được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa của Tổng
cục và Cục;
6. Chỉ số 6: Công khai các TTHC với
các mức điểm cụ thể như sau:
a) Điểm 2 khi TTHC thực hiện tại Bộ
phận Một cửa được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng cả hình thức niêm
yết và điện tử theo đúng quy định của pháp luật về công khai TTHC;
b) Điểm 1 khi TTHC thực hiện tại Bộ
phận Một cửa được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng hình thức niêm yết
hoặc điện tử theo đúng quy định của pháp luật về công khai TTHC;
c) Điểm 0 khi TTHC thực hiện tại Bộ
phận Một cửa không được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời.
7. Chỉ số 7: Thái độ của cán bộ, công
chức khi hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ và giải quyết TTHC với các mức điểm
cụ thể như sau:
a) Điểm 2 khi tiếp nhận, xử lý, trả kết
quả hồ sơ sớm hơn thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về
hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng quy định của pháp luật;
b) Điểm 1 khi tiếp nhận, xử lý, trả kết
quả hồ sơ đúng thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành
vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng quy định của pháp luật;
c) Điểm 0 khi có ý kiến phản ánh, kiến
nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng quy định của pháp luật. Trường hợp phản ánh, kiến nghị được cơ
quan có thẩm quyền xác minh, kết luận là không đúng hoặc vu cáo thì không được
tính vào đánh giá này.
8. Chỉ số 8: Tiếp thu, giải trình đối
với các ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân với mức điểm cụ thể như
sau:
a) Điểm 2 khi không có phản ánh, kiến
nghị hoặc 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng thời hạn theo quy định và
không có phản ánh, kiến nghị kéo dài;
b) Điểm 1 khi tối thiểu từ 90% phản
ánh, kiến nghị trở lên được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không có phản
ánh, kiến nghị kéo dài;
c) Điểm 0 khi dưới 90% phản ánh, kiến
nghị được xử lý đúng thời hạn theo quy định hoặc có phản ánh, kiến nghị kéo
dài.
9. Chỉ số 9: Tiến độ và chất lượng
cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các Tổng cục và Cục với các mức điểm cụ thể
như sau:
a) Điểm 2 khi tối thiểu 20% TTHC đáp ứng
yêu cầu được đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tỷ lệ hồ
sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30% và không có hồ sơ trực tuyến
không giải quyết hoặc giải quyết quá hạn;
b) Điểm 1 khi có triển khai dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với TTHC đáp ứng yêu cầu; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến
trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 15% đến dưới 30% và không có hồ sơ trực tuyến
không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn;
c) Điểm 0 khi không triển khai dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 hoặc tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt
dưới 15% hoặc có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn.
Điều 11. Phương
thức chấm điểm để đánh giá việc giải quyết TTHC
1. Việc chấm điểm các tiêu chí quy định
tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 6 và 7 Điều 10 Quy định này được thực hiện đối với từng
hồ sơ giải quyết TTHC.
2. Việc chấm điểm các tiêu chí quy định
tại các Khoản 5, 6, 8 và 9 Điều 10 Quy định này được thực hiện đối với Bộ phận
Một cửa và các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết TTHC.
3. Phương thức thu nhận thông tin
đánh giá.
a) Các tiêu chí theo quy định tại các
Khoản 1, 3, 4 và 7 Điều 10 Quy định này được thực hiện bằng Phiếu đánh giá, thiết
bị đánh giá điện tử; chức năng đánh giá trực tuyến của Hệ thống thông tin một cửa
điện tử;
b) Tiêu chí theo quy định tại các Khoản
2, 6, 8 và 9 Điều 10 Quy định này được thực hiện thông qua chức năng đánh giá
trực tuyến của Hệ thống thông tin một cửa điện tử;
c) Ngoài các phương thức quy định tại
các điểm a, b Khoản 3 Điều này, các tiêu chí quy định tại Điều 10 Quy định này
được thu thập thông tin để đánh giá thông qua kiểm tra thực tế, các báo cáo,
quyết định phê duyệt liên quan đến việc tổ chức thực hiện giải quyết TTHC theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
Điều 12. Xử lý kết
quả chấm điểm trong đánh giá việc giải quyết TTHC
1. Sử dụng kết quả chấm điểm.
a) Tổng hợp kết quả chấm điểm các tiêu
chí theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 7 Điều 10 Quy định này được sử dụng
trong đánh giá cán bộ, công chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả
hồ sơ TTHC;
b) Tổng hợp kết quả chấm điểm theo
quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này theo từng lĩnh vực và kết quả chấm điểm
các tiêu chí theo quy định tại các Khoản 5, 6, 8 và 9 Điều 10 Quy định này được
sử dụng trong đánh giá các cơ quan, đơn vị tham gia tiếp nhận, giải quyết, trả
kết quả hồ sơ TTHC và trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị này.
2. Tổng hợp kết quả chấm điểm.
a) Việc tổng hợp kết quả chấm điểm
theo hồ sơ giải quyết TTHC (áp dụng đối với các tiêu chí theo quy định tại các Khoản
1, 2, 3, 4 và 7 Điều 10 Quy định này) được thực hiện theo công thức sau:
Điểm
số của Chỉ số thứ i = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết TTHC tính theo chỉ
số thứ i / Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC
Trong đó, kết quả được làm tròn phần
thập phân đến một (01) chữ số;
b) Tổng điểm của từng cán bộ, công chức,
cơ quan, đơn vị là tổng số điểm của các chỉ số đánh giá đối với từng đối tượng
theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Phân loại kết quả chấm điểm.
a) Đối với cán bộ, công chức trong tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ TTHC, hoàn thành 100% nhiệm vụ khi có số điểm
tối thiểu đánh giá từ 5 điểm trở lên; hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ
khi có số điểm đánh giá từ 3,5 điểm đến dưới 5 điểm; hoàn thành dưới 70% nhiệm
vụ khi số điểm đánh giá dưới 3,5 điểm;
b) Đối với các cơ quan, đơn vị, kết
quả chấm điểm là căn cứ để xếp hạng cơ quan, đơn vị trong giải quyết TTHC của Bộ.
Mức xếp loại cụ thể như sau: Đạt từ 15 điểm trở lên xếp loại xuất sắc; từ 12 điểm
đến dưới 15 điểm xếp loại tốt; từ 9 điểm đến dưới 12 điểm xếp loại khá; từ 6 điểm
đến dưới 9 điểm xếp loại trung bình; dưới 6 điểm xếp loại yếu.
4. Trách nhiệm xử lý thông tin đánh
giá.
a) Văn phòng Bộ (đơn vị đầu mối thực
hiện kiểm soát TTHC) cập nhật, tổng hợp tình hình, kết quả đánh giá thông qua
phiếu đánh giá, kết quả đánh giá trên chức năng đánh giá trực tuyến tại Hệ thống
thông tin một cửa điện tử, thiết bị đánh giá điện tử tại Bộ phận Một cửa và
tình hình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến giải quyết TTHC;
b) Hàng quý, Bộ phận Một cửa tổng hợp
kết quả chấm điểm đánh giá đối với từng cán bộ, công chức thực hiện tiếp nhận,
giải quyết, trả kết quả hồ sơ giải quyết thuộc thẩm quyền tiếp nhận; tổng hợp kết
quả chấm điểm đánh giá đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện tiếp nhận, giải
quyết, trả kết quả hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận; báo cáo kết quả chấm điểm
để đánh giá đối với các cán bộ, công chức, cơ quan, đơn vị trong thực hiện tiếp
nhận, giải quyết, trả kết quả và đề xuất các giải pháp khắc phục tồn tại, bất cập
(nếu có) đến Văn phòng Bộ (đơn vị đầu mối thực hiện kiểm soát TTHC). Trường hợp,
một số chỉ số chưa có đủ thông tin chấm điểm để đánh giá thì không tính chỉ số
đó trong tổng hợp kết quả chấm điểm đánh giá;
Văn phòng Bộ (đơn vị đầu mối thực hiện
kiểm soát TTHC) tổng hợp kết quả chấm điểm đánh giá, phân loại, xếp hạng (nếu
có) đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ
sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ; báo cáo Bộ trưởng kết quả đánh giá,
các giải pháp khắc phục tồn tại, bất cập phát sinh trong quý và kết quả khắc phục,
chấn chỉnh, xử lý vi phạm đối với việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC của quý trước; công khai kết quả thực hiện trên Cổng
Dịch vụ công trực tuyến cấp Bộ;
c) Hàng năm, Bộ phận Một cửa tổng hợp
kết quả chấm điểm đánh giá, phân loại đối với từng cán bộ, công chức thực hiện
tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ giải quyết thuộc thẩm quyền tiếp nhận;
tổng hợp kết quả chấm điểm đánh giá đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện tiếp
nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận; gửi kết quả
chấm điểm đến các cơ quan, đơn vị thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả
hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận; báo cáo kết quả chấm điểm để đánh giá đối
với các cán bộ, công chức, cơ quan, đơn vị trong thực hiện tiếp nhận, giải quyết,
trả kết quả và đề xuất các giải pháp khắc phục tồn tại, bất cập (nếu có) đến
Văn phòng Bộ.
Văn phòng Bộ (đơn vị đầu mối thực hiện
kiểm soát TTHC) tổng hợp kết quả chấm điểm đánh giá, phân loại, xếp hạng đối với
các cơ quan, đơn vị thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ TTHC đối
với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ; báo cáo Bộ trưởng kết quả đánh
giá, các giải pháp khắc phục tồn tại, bất cập và đề xuất khen thưởng, kỷ luật
(nếu có); công khai kết quả trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến cấp Bộ gửi báo
cáo về Văn phòng Chính phủ.
Điều 13. Xử lý kết
quả đánh giá
1. Kết quả đánh giá mức độ hài lòng của
tổ chức, cá nhân đối với việc giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
được công khai tại cơ quan, đơn vị và trên trang thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền đánh giá giải quyết TTHC.
2. Kết quả đánh giá là một trong những
tiêu chuẩn để xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị tiếp nhận,
giải quyết TTHC; xác định trách nhiệm của cá nhân, người đứng đầu cơ quan, đơn
vị tiếp nhận, giải quyết TTHC; ưu tiên xem xét việc đề bạt, bổ nhiệm, quy hoạch,
đào tạo, bồi dưỡng và xem xét khen thưởng, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Các Tổng cục và Cục:
a) Đẩy mạnh việc tuyên truyền, vận động
người dân, tổ chức tích cực tham gia đánh giá, thể hiện mức độ hài lòng của
mình trong giải quyết TTHC; Thủ trưởng các Tổng cục và Cục có trách nhiệm đôn đốc
Bộ phận Một cửa triển khai thực hiện các nội dung của Quy định này;
b) Báo cáo kết quả đánh giá của từng
Tổng cục và Cục, cán bộ, công chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả
giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của Tổng cục và Cục về Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch (qua Văn phòng Bộ) trước ngày 15 của tháng cuối quý.
2. Văn phòng Bộ:
Là đơn vị đầu mối cập nhật, tổng hợp
tình hình, kết quả đánh giá thông qua phiếu đánh giá, kết quả đánh giá trên chức
năng đánh giá trực tuyến tại Hệ thống thông tin một cửa điện tử, thiết bị đánh
giá điện tử tại Bộ phận Một cửa các Tổng cục, Cục và tình hình tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị liên quan đến giải quyết TTHC. Đồng thời, báo cáo Bộ trưởng
về kết quả đánh giá, đề xuất các giải pháp khắc phục tồn tại, bất cập phát sinh
trong quá trình thực hiện.
3. Trung tâm Công nghệ thông tin:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan lồng ghép vào các chuyên mục, chuyên trang để tuyên truyền
nhằm nâng cao nhận thức cho người dân, tổ chức và xã hội về mục tiêu, ý nghĩa của
việc tổ chức đánh giá giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; phối hợp cung cấp thông tin phục vụ tổ chức
đánh giá và công bố kịp thời kết quả đánh giá trên Cổng thông tin điện tử của Bộ,
Cổng dịch vụ công trực tuyến cấp Bộ.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, Thủ trưởng các Tổng cục và Cục kịp thời tổng
hợp, báo cáo Bộ trưởng (qua Văn phòng Bộ) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Dùng cho tổ chức, cá nhân)
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-BVHTTDL ngày /5/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
Số
TT
|
Lĩnh
Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá cho từng cán bộ, công chức
|
Điểm
đánh giá cho cơ quan, đơn vị
|
1
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
so với thời gian cho phép theo quy định của pháp luật
|
2
|
|
|
1.1
|
Tổng thời gian ngắn hơn so với quy
định: 2 điểm
|
|
|
|
1.2
|
Tổng thời gian bằng thời gian quy định:
1 điểm
|
|
|
|
1.3
|
Tổng thời gian dài hơn so với quy định:
0 điểm
|
|
|
|
2
|
Thời gian thực hiện của từng cơ
quan, đơn vị tham gia giải quyết (kể cả đơn vị phối hợp) so với quy định
|
2
|
|
|
2.1
|
Cơ quan, đơn vị xử lý ngắn hơn so với
thời hạn quy định: 2 điểm
|
|
|
|
2.2
|
Cơ quan, đơn vị xử lý bằng thời hạn
quy định: 1 điểm
|
|
|
|
2.3
|
Cơ quan, đơn vị xử lý dài hơn so với
thời hạn quy định: 0 điểm
|
|
|
|
3
|
Số lần phải liên hệ với nơi tiếp
nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ TTHC (kể cả liên hệ
theo hình thức trực tuyến)
|
2
|
|
|
3.1
|
Không phải liên hệ với nơi tiếp nhận
hồ sơ TTHC lần nào để hoàn thiện hồ sơ: 2 điểm
|
|
|
|
3.2
|
Chỉ phải một lần liên hệ với nơi tiếp
nhận hồ sơ TTHC để hoàn thiện hồ sơ: 1 điểm
|
|
|
|
3.3
|
Phải hơn một lần liên hệ với nơi tiếp
nhận hồ sơ TTHC để hoàn thiện hồ sơ, trừ trường hợp nguyên nhân do lỗi của
người nộp hồ sơ: 0 điểm
|
|
|
|
4
|
Số lượng cơ quan, đơn vị phải
liên hệ để hoàn thiện hồ sơ TTHC (kể cả liên hệ theo
hình thức trực tuyến)
|
2
|
|
|
4.1
|
Không phải liên hệ với cơ quan, đơn
vị nào để hoàn thiện hồ sơ TTHC: 2 điểm
|
|
|
|
4.2
|
Phải liên hệ với một cơ quan, đơn vị
là Bộ phận Một cửa để hoàn thiện hồ sơ TTHC. Trường hợp theo quy định của
pháp luật, tổ chức, cá nhân phải trực tiếp tham gia và hoàn thiện hồ sơ giải
quyết theo kết quả kiểm tra, xác minh thực địa, họp Hội đồng thẩm định, thẩm
tra trong quá trình giải quyết TTHC thì số lượng được cộng thêm cơ quan, đơn
vị được pháp luật giao chủ trì kiểm tra, xác minh thực địa, tổ chức Hội đồng
thẩm định, thẩm tra: 1 điểm
|
|
|
|
4.3
|
Phải liên hệ với hơn một cơ quan,
đơn vị để hoàn thiện hồ sơ TTHC: 0 điểm
|
|
|
|
5
|
Thực hiện tổ chức tiếp nhận hồ
sơ, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
2
|
|
|
5.1
|
Bộ phận Một cửa của Tổng cục và Cục
tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ, phê duyệt hoặc trình phê duyệt, trả kết quả
đối với tối thiểu 20% số lượng TTHC theo danh mục TTHC tiếp nhận tại Bộ phận
Một cửa do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành: 2 điểm
|
|
|
|
5.2
|
100% TTHC không thuộc đối tượng quy
định tại các điểm a, b Khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP được tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa của Tổng cục và Cục: 1 điểm
|
|
|
|
5.3
|
Dưới 100% TTHC không thuộc đối tượng
quy định tại các điểm a, b Khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP được tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa của Tổng cục và Cục: 0 điểm
|
|
|
|
6
|
Công khai các TTHC
|
2
|
|
|
6.1
|
TTHC thực hiện tại Bộ phận Một cửa
được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng cả hình thức niêm yết và điện
tử theo đúng quy định của pháp luật về công khai TTHC: 2 điểm
|
|
|
|
6.2
|
TTHC thực hiện tại Bộ phận Một cửa
được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng hình thức niêm yết hoặc điện
tử theo đúng quy định của pháp luật về công khai TTHC: 1 điểm
|
|
|
|
6.3
|
TTHC thực hiện tại Bộ phận Một cửa
không được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời: 0 điểm
|
|
|
|
7
|
Thái độ của cán bộ, công chức
khi hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ và giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
7.1
|
Tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ
sớm hơn thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi,
thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
quy định của pháp luật: 2 điểm
|
|
|
|
7.2
|
Tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ
đúng thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi,
thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
quy định của pháp luật: 1 điểm
|
|
|
|
7.3
|
Có ý kiến phản ánh, kiến nghị về
hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng quy định của pháp luật (Trường hợp phản ánh, kiến nghị được cơ
quan có thẩm quyền xác minh, kết luận là không đúng hoặc vu cáo thì không được
tính vào đánh giá này): 0 điểm
|
|
|
|
8
|
Tiếp thu, giải trình đối với các
ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
|
2
|
|
|
8.1
|
Không có phản ánh, kiến nghị hoặc
100% phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không có
phản ánh, kiến nghị kéo dài: 2 điểm
|
|
|
|
8.2
|
Tối thiểu từ 90% phản ánh, kiến nghị
trở lên được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không xử lý kéo dài: 1 điểm
|
|
|
|
8.3
|
Dưới 90% phản ánh, kiến nghị được xử
lý đúng thời hạn theo quy định hoặc có phản ánh, kiến nghị kéo dài: 0 điểm
|
|
|
|
9
|
Tiến độ và chất lượng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
|
2
|
|
|
9.1
|
Tối thiểu 20% TTHC đáp ứng yêu cầu
được đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30% và không có hồ sơ trực tuyến nào
không giải quyết hoặc giải quyết quá hạn: 2 điểm
|
|
|
|
9.2
|
Có triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 đối với TTHC đáp ứng yêu cầu; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số
hồ sơ đạt tối thiểu 15% đến dưới 30%; và không có hồ sơ trực tuyến không được
giải quyết hoặc giải quyết quá hạn: 1 điểm
|
|
|
|
9.3
|
Không triển khai dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 hoặc tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt dưới
15% hoặc có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc quá hạn: 0 điểm
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các tiêu chí 1, 2, 3, 4 và 7 được sử
dụng để đánh giá cán bộ, công chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết
quả hồ sơ TTHC.
- Các tiêu chí trên (Từ 1 đến 9) được
sử dụng để đánh giá cơ quan, đơn vị tham gia tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả
hồ sơ TTHC và trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị này.
Mẫu số 02
BỘ PHẬN ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA TỪNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
(Dùng cho Bộ phận Một cửa của Tổng cục và Cục)
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-BVHTTDL ngày /5/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
Số
TT
|
Tên
hồ sơ
|
Chỉ
số 1
|
Chỉ
số 2
|
Chỉ
số 3
|
Chỉ
số 4
|
Chỉ
số 7
|
1
|
Hồ sơ số 1 (mã hồ sơ)
|
|
|
|
|
|
2
|
Hồ sơ số 2
|
|
|
|
|
|
5
|
Hồ sơ số 3
|
|
|
|
|
|
4
|
Hồ sơ số 4
|
|
|
|
|
|
5
|
…………………..
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm đạt được của từng chỉ số
|
Tổng
điểm/
số
HS
|
Tổng
điểm/
số
HS
|
Tổng/
điểm/
số
HS
|
Tổng
điểm/
số
HS
|
Tổng
điểm/
số
HS
|
Tổng số điểm các chỉ số:
Xếp loại cán bộ, công chức:
Ghi chú: Cán bộ, công chức hoàn
thành 100% nhiệm vụ khi có số điểm tối thiểu đánh giá từ 5 điểm trở lên; hoàn
thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ khi có số điểm đánh giá từ 3,5 điểm đến dưới
5 điểm; hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ khi số điểm đánh giá dưới 3,5 điểm.
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
(Dùng cho Bộ phận một cửa của Tổng cục và Cục)
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-BVHTTDL ngày /5/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch)
Số
TT
|
Tên
hồ sơ TTHC
|
Chỉ
số 1
|
Chỉ
số 2
|
Chỉ
số 3
|
Chỉ
số 4
|
Chỉ
số 5
|
Chỉ
số 6
|
Chỉ
số 7
|
Chỉ
số 8
|
Chỉ
số 9
|
1
|
Hồ sơ số 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hồ sơ số 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hồ sơ số 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hồ sơ số 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Hồ sơ số n...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
trung bình các chỉ số
|
Tổng
điểm/
hồ
sơ
|
Tổng
điểm/
hồ
sơ
|
Tổng
điểm/
hồ
sơ
|
Tổng
điểm/
hồ
sơ
|
Tổng điểm/
hồ
sơ
|
Tổng
điểm/
hồ
sơ
|
Tổng
điểm/
hồ
sơ
|
Tổng
điểm/
hồ
sơ
|
Tổng
điểm/
hồ
sơ
|
Tổng số điểm các chỉ số của cơ quan,
đơn vị: xếp loại cơ quan, đơn vị:
Xếp loại cơ quan, đơn vị:
Mẫu số 04
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-BVHTTDL ngày /5/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch)
Số
TT
|
Tên
cán bộ, công chức
|
Vị
trí công tác
|
Điểm
đánh giá
|
Xếp loại
|
Hoàn
thành 100% nhiệm vụ
|
Hoàn
thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ
|
Hoàn
thành dưới 70% nhiệm vụ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ (%) cán bộ, công chức: Hoàn
thành 100% nhiệm vụ; Hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ; Hoàn thành dưới
70% nhiệm vụ.
Ghi chú: Mẫu này dùng để Bộ phận Một
cửa tổng hợp, đánh giá xếp loại đối với từng cán bộ, công chức theo từng quý và
năm (theo Điều 15, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng
Chính phủ).
Mẫu số 05
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
(Dùng cho Kiểm soát thủ tục hành chính)
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-BVHTTDL ngày /5/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch)
Số
TT
|
Tên
Cơ quan, đơn vị
|
Xếp
loại Cơ quan, đơn vị (xuất sắc, tốt, khá, trung
bình, yếu)
|
Tỷ
lệ cán bộ, công chức
|
Hoàn
thành 100% nhiệm vụ
|
Hoàn
thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ
|
Hoàn
thành dưới 70% nhiệm vụ
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|