ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1854/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 07 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2434/QĐ-BTP
ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 83/TTr-STP ngày 05/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính mới ban hành và 02
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 30/8/2018 (kèm
theo danh mục).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ 02 thủ tục hành chính cấp
tỉnh (STT 41, 46) tại phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số
1584/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua
dịch vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết
quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp
tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh (VIC);
- Cổng TTĐT tỉnh (VIC);
- CCHC (Đời170, VIC);
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP CÓ THỰC HIỆN VÀ
KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ
TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1854/QĐ-UBND ngày 07
tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thủ
tục hành chính
|
Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính
công ích
|
Tiếp nhận, giải
quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
|
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
I
|
CẤP
TỈNH
|
04
|
0
|
0
|
0
|
*
|
Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý
|
|
|
|
|
1.
|
Rút yêu cầu trợ giúp pháp lý của
người được trợ giúp pháp lý
|
X
|
|
|
|
2.
|
Đề nghị thay đổi người thực hiện
trợ giúp pháp lý
|
X
|
|
|
|
3.
|
Yêu cầu trợ giúp pháp lý
|
X
|
|
|
|
4.
|
Giải quyết khiếu nại về trợ giúp
pháp lý
|
X
|
|
|
|
Tổng cộng có 04 thủ tục hành chính cấp tỉnh./.
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1854/QĐ-UBND ngày 07
tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn
cứ văn bản quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày
30/8/2018
|
1.
|
BTP-CMU-277439
|
Yêu cầu trợ giúp pháp lý
|
Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt
động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp
lý
|
2.
|
BTP-CMU-277444
|
Giải quyết khiếu nại về trợ giúp
pháp lý
|
Tổng
cộng có 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh bị sửa đổi, bổ sung./.
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1854/QĐ-UBND ngày 07
tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Rút
yêu cầu trợ giúp pháp lý của người được trợ giúp pháp lý
|
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
|
Địa điểm thực hiện tại một trong
các địa điểm sau:
- Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà
nước (Địa chỉ: Số 07, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm
8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau);
- Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước;
- Tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ
giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý;
- Người thực hiện trợ giúp pháp lý
(Trợ giúp viên pháp lý, Luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý theo hợp đồng với
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý theo
phân công của tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý, Tư vấn viên pháp luật có 02
năm kinh nghiệm tư vấn pháp luật trở lên làm việc tại tổ chức tham gia trợ
giúp pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý).
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý số
11/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc Hội;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
|
Những
bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BTP- 277453” của Bộ Tư pháp
|
2
|
Đề
nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
|
Địa điểm thực hiện tại một trong
các địa điểm sau:
- Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà
nước (Địa chỉ: Số 07, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm
8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau);
- Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước;
- Tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ
giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý số 11/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc Hội;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
|
Những
bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BTP- 277454” của Bộ Tư pháp
|
3
|
Yêu
cầu trợ giúp pháp lý
|
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy
định, người tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra các nội dung có liên quan đến yêu
cầu trợ giúp pháp lý và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều
kiện để thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu có liên quan.
|
Địa điểm thực hiện tại một trong
các địa điểm sau:
- Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà
nước (Địa chỉ: Số 07, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm
8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau);
- Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước;
- Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý
(tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực hiện
trợ giúp pháp lý với Sở Tư pháp; tổ chức hành nghề luật
sư, tổ chức tư vấn pháp luật đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý).
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý số
11/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc Hội;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày
15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp
lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
|
Những
bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định
số 2434/QĐ-BTP ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
4
|
Giải
quyết khiếu nại về trợ giúp pháp lý
|
- Đối với người đứng đầu tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại;
- Đối với Giám đốc Sở Tư pháp: 15
ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.
|
- Sở Tư pháp (Địa chỉ: Số 07, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau,
tỉnh Cà Mau);
- Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà
nước (Địa chỉ: Số 07, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm
8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau).
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý số
11/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc Hội;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
|
Những
bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định
số 2434/QĐ-BTP ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Tổng số có 02 thủ tục hành chính mới ban hành
và 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung cấp tỉnh./.
TRÍCH
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2434/QĐ-BTP
NGÀY 26/9/2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
(Làm cơ sở để sao y, thực hiện công khai và hướng dẫn, tiếp
nhận giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức tại Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả)
1. Thủ tục: Yêu cầu trợ giúp pháp
lý
Trình tự thực hiện:
- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý, người
yêu cầu phải nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý cho Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước, Chi nhánh của Trung tâm hoặc tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý (tổ
chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực hiện trợ giúp
pháp lý với Sở Tư pháp; tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý).
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp
nhận phải xem xét và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện
thụ lý hoặc phải bổ sung thêm giấy tờ, tài liệu có liên quan. Trường hợp người
yêu cầu chưa thể cung cấp đầy đủ hồ sơ nhưng cần thực hiện trợ giúp pháp lý
ngay do vụ việc sắp hết thời hiệu khởi kiện (còn dưới 05 ngày làm việc), sắp
đến ngày xét xử (theo quyết định đưa vụ án ra xét xử còn dưới 05 ngày làm
việc), cơ quan tiến hành tố tụng chuyển yêu cầu trợ giúp pháp lý cho tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc để tránh gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý thì người tiếp nhận yêu cầu báo
cáo người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý và thụ lý ngay, đồng thời
hướng dẫn người yêu cầu trợ giúp pháp lý bổ sung các giấy tờ, tài liệu cần
thiết.
- Thời hạn bổ sung giấy tờ, tài liệu
chứng minh là người được trợ giúp pháp lý đối với trường hợp thụ lý ngay vụ
việc trợ giúp pháp lý, cụ thể như sau:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ khi vụ việc trợ giúp pháp lý được thụ lý, người yêu cầu trợ giúp pháp lý có
trách nhiệm cung cấp, bổ sung các giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp
pháp lý. Trường hợp người được trợ giúp pháp lý cư trú tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc trường hợp bất khả kháng thì thời hạn
bổ sung giấy tờ, tài liệu là 10 ngày làm việc, kể từ khi vụ việc trợ giúp pháp
lý được thụ lý;
+ Trường hợp người yêu cầu trợ giúp
pháp lý không cung cấp giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý trong
thời hạn nêu trên thì vụ việc trợ giúp pháp lý không được tiếp tục thực hiện.
Việc không tiếp tục thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được tổ chức thực hiện
trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do cho người được trợ giúp pháp lý.
- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý đủ
điều kiện thụ lý Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố, Chi nhánh
của Trung tâm hoặc tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý vào Sổ thụ lý, theo dõi vụ
việc trợ giúp pháp lý.
- Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
từ chối thụ lý và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu khi thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
+ Yêu cầu trợ giúp pháp lý không phải
là vụ việc cụ thể liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người
được trợ giúp pháp lý và không phù hợp với quy định của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Yêu cầu trợ giúp pháp lý có nội
dung trái pháp luật;
+ Người được trợ giúp pháp lý đã chết;
+ Vụ việc đang được một tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý khác thụ lý, giải quyết.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của
tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử.
* Lưu ý: Việc nộp hồ sơ yêu
cầu trợ giúp pháp lý được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp trực tiếp tại trụ sở
của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý: người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp đơn
yêu cầu trợ giúp pháp lý, giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc và xuất
trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được
trợ giúp pháp lý;
Trong trường hợp người yêu cầu trợ
giúp pháp lý không thể tự mình viết đơn thì người tiếp nhận yêu cầu có trách
nhiệm ghi các nội dung vào mẫu đơn để họ tự đọc hoặc đọc lại cho họ nghe và yêu
cầu họ ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính: người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý,
giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc và bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh là người được trợ giúp pháp lý;
- Trường hợp gửi hồ sơ qua fax, hình
thức điện tử, khi gặp người thực hiện trợ giúp pháp lý, người yêu cầu trợ giúp
pháp lý phải xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý;
2. Giấy tờ chứng minh người thuộc
diện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 33 Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
3. Các giấy tờ, tài liệu có liên quan
đến vụ việc trợ giúp pháp lý.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Người yêu cầu trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành
phố, Chi nhánh của Trung tâm; tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp
luật ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham gia trợ giúp pháp
lý.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Vụ việc được thụ lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu số 02-TP-TGPL).
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người được trợ giúp pháp lý theo
quy định của Luật Trợ giúp pháp lý hoặc người thân thích của người được trợ
giúp pháp lý, cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hoặc cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý liên quan
trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc phạm
vi thực hiện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc lĩnh
vực, hình thức trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 27 của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý không
thuộc trường hợp phải từ chối theo quy định tại khoản 3, Điều 30 của Luật Trợ
giúp pháp lý.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày … tháng … năm 20 …
ĐƠN
YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: …………………(1)……………………………
I. Phần thông tin dành cho người
yêu cầu trợ giúp pháp lý
Họ và tên: ………..(2)
……………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………………………
Điện thoại:
…………………………………………………………………………………………
Số CMND/Thẻ căn cước công dân:
……………Cấp ngày……………………….. tại ……..
Mối quan hệ với người được trợ giúp
pháp lý:
II. Phần thông tin dành cho người
được trợ giúp pháp lý
Họ và tên: ………………..(3)
……………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………..
Giới tính: ……………………………………
Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………………………
Điện thoại:
…………………………………………………………………………………………
Số CMND/Thẻ căn cước công dân:
………………… cấp ngày ………………. tại ………..
Dân tộc:
……………………………………………………………………………………………
Diện người được trợ giúp pháp lý:
…………………………………………………………….
III. Nội dung vụ việc trợ giúp
pháp lý
1. Tóm tắt yêu cầu trợ giúp pháp lý
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Yêu cầu hình thức trợ giúp pháp lý
Tư vấn pháp luật □
Tham gia tố tụng □
Đại diện ngoài tố tụng □
3. Tài liệu gửi kèm theo đơn
a)
……………………………………………………………………………………………………
b)
……………………………………………………………………………………………………
c)
……………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên
là đúng sự thật. Đề nghị ………..(1)…………. ……………………………xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý;
(2): Họ và tên người yêu cầu trợ giúp
pháp lý;
(3): Họ và tên người được trợ giúp
pháp lý.
2. Thủ tục: Giải quyết khiếu nại
về trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp lý có
quyền gửi đơn khiếu nại đến người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.
- Người đứng đầu tổ chức thực hiện
trợ giúp pháp lý (Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Chi nhánh của Trung tâm,
tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý) có trách nhiệm giải quyết khiếu nại đối với những hành vi quy
định tại khoản 1, Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được khiếu nại.
- Trường hợp người khiếu nại không
đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của người đứng đầu tổ chức thực hiện
trợ giúp pháp lý hoặc quá thời hạn mà khiếu nại không được giải quyết thì có
quyền khiếu nại lên Giám đốc Sở Tư pháp. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được khiếu nại, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm giải quyết khiếu nại. Quyết
định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở Tư pháp có hiệu lực thi hành.
- Trường hợp người khiếu nại không
đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở Tư pháp hoặc quá
thời hạn mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khởi kiện tại Tòa án.
Cách thức thực hiện: Nộp đơn khiếu nại đến người đứng đầu của tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý (đối với khiếu nại lần 1); nộp đến Giám đốc Sở Tư pháp (khiếu nại lần
2).
Thành phần hồ sơ: Đơn khiếu nại và các giấy tờ có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Người được trợ giúp pháp lý theo quy định của
Luật Trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
- Người đứng đầu của tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý;
- Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định giải quyết khiếu nại.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn khiếu nại theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu số 03-TP-TGPL).
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người được trợ giúp pháp lý theo
quy định của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Khi có căn cứ cho rằng tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý có hành vi trái pháp
luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình như: từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý;
thực hiện trợ giúp pháp lý không đúng pháp luật; thay đổi người thực hiện trợ
giúp pháp lý không đúng pháp luật.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày ..… tháng … năm 20…
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Về
việc ……………..(1)……………………
Kính
gửi: …………………..(2) …………………………….
Họ và tên: …………………… (3)
…………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………………
Điện thoại:
…………………………………………………………………………………………..
Số CMND/Thẻ căn cước công dân:
…………….cấp ngày ……………………. tại …………
Là người được trợ giúp pháp lý trong
vụ việc: …………………………………………………
Hoặc là người giám hộ của người được
trợ giúp pháp lý…………………. (2) …………………… đang được trợ giúp pháp lý trong vụ việc
……………………………………………
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 45
của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi khiếu nại với ……………… (2)……………. về việc …………. (1)
………………… của ………………..(4)/(5) ………………… với nội dung cụ thể như sau:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Yêu cầu giải quyết khiếu nại như sau:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tài liệu gửi kèm theo đơn (nếu có):
a) ……………………………………………………………………………………………………
b)
……………………………………………………………………………………………………
c) ……………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan nội dung khiếu nại
trên là đúng sự thật. Đề nghị ………….. (2) ………………………………………………. xem xét giải quyết
khiếu nại cho tôi theo quy định.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên, hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ một trong 04 nội dung
khiếu nại về:
- Từ chối thực hiện vụ việc trợ giúp
pháp lý;
- Không thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Thực hiện trợ giúp pháp lý không
đúng pháp luật;
- Thay đổi người thực hiện trợ giúp
pháp lý không đúng pháp luật.
(2): Tên cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại.
(3): Họ và tên người được trợ giúp
pháp lý.
(4): Tên của tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý.
(5): Họ và tên của người thực hiện
trợ giúp pháp lý.