ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1848/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
20 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2236/QĐ-UBND ngày 01 tháng
11 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước
giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 73/TTr-SCT ngày 12 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 15 (Mười lăm) thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành
trong lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
1. Cấp tỉnh: 10 (Mười) thủ tục hành chính nội bộ;
2. Cấp huyện: 05 (Năm) thủ tục hành chính nội bộ.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ 03 (Ba) thủ
tục hành chính nội bộ đã được công bố tại Quyết định số 2729/QĐ-UBND ngày 01
tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố
thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong hệ thống hành chính nhà
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Chi
tiết tại Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- TTPVHCC, P.KT-NV;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Quyết định
số 1848/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thẩm quyền giải
quyết
|
Văn bản quy định
TTHC nội bộ
|
|
LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
|
I
|
CẤP TỈNH
|
1
|
Ban hành Kế hoạch phát triển chợ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024
của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số
39/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long;
- Công văn số 5158/UBND- KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
|
2
|
Ban hành Nội quy chợ mẫu
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số
39/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long;
- Công văn số 5158/UBND- KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
|
3
|
Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc
phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số
39/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long;
- Công văn số 5158/UBND- KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
|
4
|
Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số
39/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long;
- Công văn số 5158/UBND- KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
|
5
|
Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số
39/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long;
- Công văn số 5158/UBND- KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
|
6
|
Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ
liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia)
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số
39/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long;
- Công văn số 5158/UBND- KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
|
7
|
Quyết định việc thu hồi đối với tài sản kết cấu hạ
tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số
39/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long;
- Công văn số 5158/UBND- KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
|
8
|
Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số
39/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long;
- Công văn số 5158/UBND- KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
|
9
|
Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu
hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số
39/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long;
- Công văn số 5158/UBND- KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
|
10
|
Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng
chợ do cấp tỉnh quản lý
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024
của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số 39/2023/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Công Thương tỉnh Vĩnh Long;
- Công văn số 5158/UBND-KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
|
|
1
|
Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc
phạm vi quản lý của UBND cấp huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Công văn số 5158/UBND- KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
|
2
|
Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Công văn số 5158/UBND- KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
|
3
|
Quyết định việc thu hồi đối với tài sản kết cấu hạ
tầng chợ do cấp huyện quản lý
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Công văn số 5158/UBND- KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
|
4
|
Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu
hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Công văn số 5158/UBND- KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
|
5
|
Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng
chợ do cấp huyện quản lý
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Công văn số 5158/UBND- KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
I. CẤP TỈNH
1. Thủ tục: Ban hành Kế hoạch
phát triển chợ
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Sở Công Thương dự thảo Kế hoạch phát triển
chợ gửi các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Bước 2: Sở Công Thương tổng hợp ý kiến đóng góp và
hoàn chỉnh dự thảo Kế hoạch, tham mưu trình Ủy ban nhân dân xem xét, quyết định.
Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Kế
hoạch phát triển chợ.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức quản lý chợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định ban hành Kế hoạch phát triển chợ.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số
39/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long;
- Công văn số 5158/UBND-KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Thủ tục: Ban hành Nội quy
chợ mẫu
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Sở Công Thương thành lập Tổ soạn thảo Văn bản
Quy phạm pháp luật, dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban bành Nội
quy chợ mẫu.
Bước 2: Lấy ý kiến các sở, ngành có liên quan và
các địa phương; đồng thời đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử quốc gia để lấy
ý kiến đóng góp.
Bước 3: Sở Công Thương tổng hợp ý kiến đóng góp và
hoàn chỉnh dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Nội quy chợ mẫu,
gửi Sở Tư pháp thẩm định.
Bước 4: Sau khi có kết quả thẩm định của Sơ Tư
pháp, Sở Công Thương hoàn chỉnh dự thảo Quyết định trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định.
Bước 5: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
ban hành Nội quy chợ mẫu.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức quản lý chợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định ban hành Nội quy chợ mẫu.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024
của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số 39/2023/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công
Thương tỉnh Vĩnh Long;
- Công văn số 5158/UBND-KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
3. Thủ tục: Quyết định giao
tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng
chợ cấp tỉnh (Sở Công Thương) tiếp nhận văn bản kèm theo hồ sơ về tài sản của
chủ đầu tư dự án (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được đầu tư xây dựng mới),
đơn vị chủ trì quản lý tài sản (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xác lập
quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công).
Bước 2: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh (Sở
Công Thương) chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương
trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
giao tài sản.
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có Quyết
định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp có liên quan thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản.
Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được lập thành biên bản theo Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của chủ đầu tư dự án/đơn vị chủ trì quản
lý tài sản về việc giao tài sản cho đối tượng quản lý: 01 bản chính;
+ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng: 01 bản
chính;
+ Văn bản đề nghị được giao tài sản của đối tượng
(trong trường hợp dự kiến giao tài sản cho doanh nghiệp nhà nước hoặc đơn vị sự
nghiệp công lập); 01 ban chính;
+ Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa
chỉ, loại hình công hình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm
kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, đánh giá tình trạng tài sản - nếu có); 01
bản chính;
+ Biên bản nghiệm thu đưa tài sản vào sử dụng (đối
với tài sản được đầu tư xây dựng mới); 01 bản chính;
+ Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân (đối với
tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công): 01 bản chính;
+ Hồ sơ hoàn công (đối với công trình đầu tư xây dựng
mới): 01 bản sao;
+ Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 60
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Chủ đầu tư dự án (đối với tài sản kết cấu hạ tầng
chợ được đầu tư xây dựng mới), đơn vị chủ trì quản lý tài sản (đối với tài sản
kết cấu hạ tầng chợ được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều
106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công).
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định giao tài sản.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024
của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
- Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số 39/2023/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công
Thương tỉnh Vĩnh Long;
- Công văn số 5158/UBND-KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
4. Thủ tục: Phê duyệt Đề án cho
thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Sở Công Thương tiếp nhận văn bản đề nghị
kèm theo Đề án, của đối tượng được giao quản lý tài sản (theo Mẫu số 04A Phụ lục I Nghị định số
60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý
chợ).
Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị kèm theo Đề án, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng
chợ cấp tỉnh (Sở Công Thương) chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên
quan thẩm định Đề án.
Bước 3: Sau khi nhận được văn bản tham gia ý kiến
các đơn vị liên quan, Sở Công Thương tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, phê duyệt.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án cho
thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý.
* Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan
đến quốc phòng, an ninh quốc gia, Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến của Bộ Công
an, Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành liên quan, trên cơ sở đó báo cáo Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận về chủ trương trước khi phê duyệt Đề án theo thẩm quyền.
- Bước 5: Căn cứ Đề án cho thuê quyền khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng chợ được phê duyệt, đối tượng được giao quản lý tài sản có
trách nhiệm:
+ Tổ chức xác định giá khởi điểm cho thuê quyền
khai thác tài sản theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05
tháng 6 năm 2024 của Chính phủ;
+ Tổ chức đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản
theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản;
+ Ký Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản theo
quy định của pháp luật.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị được cho thuê quyền khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng chợ;
+ Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ
tầng chợ (theo Mẫu 04A Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính
phủ).
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 45
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Áp dụng đối với tài sản giao cho cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng
chợ, đơn vị sự nghiệp công lập quản lý.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
4.8. Phí, lệ phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 04A Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
- Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số 39/2023/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công
Thương tỉnh Vĩnh Long;
- Công văn số 5158/UBND-KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
Mẫu số 04A
UBND TỈNH VĨNH
LONG
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......
|
.........,
ngày... tháng... năm....
|
ĐỀ ÁN KHAI THÁC
TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Cho
thuê quyền khai thác tài sản)
I. Sự cần thiết thực hiện phương án
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số ....../2024/NĐ-CP ngày.... tháng....
năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai
thác tài sản
a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của
cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;
b) Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng:....
2.2. Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện
phương thức cho thuê
a) Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập
phương án khai thác tài sản);
b) Văn bản đề nghị giao lại tài sản của cơ quan,
đơn vị (đối với trường hợp cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công về
chợ lập phương án khai thác tài sản).
2.3. Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai
thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý.
Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến cho thuê quyền khai thác, cần nêu cụ thể
các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2
năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước,
chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
II. Nội dung chủ yếu của phương án
1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản,
địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số
điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, tình trạng tài sản.
2. Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản:...
3. Phương thức tổ chức thực hiện việc cho thuê quyền
khai thác tài sản;
4. Cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để
cho thuê quyền khai thác tài sản.
5. Phương thức thanh toán.
6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh
thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp
ngân sách nhà nước.
7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn cho thuê
quyền khai thác tài sản:...
III. Đề xuất, kiến nghị để thực hiện phương án
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ LẬP PHƯƠNG ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục: Phê duyệt Đề án chuyển
nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Sở Công Thương tiếp nhận văn bản đề nghị
kèm theo Đề án chuyển nhượng, của đối tượng được giao quản lý tài sản (theo Mẫu số 04B Phụ lục I Nghị định số
60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ).
Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị kèm theo Đề án, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng
chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề
án.
Bước 3: Sau khi nhận được văn bản tham gia ý kiến
các đơn vị liên quan, Sở Công Thương tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, phê duyệt.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án chuyển
nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
* Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan
đến quốc phòng, an ninh quốc gia, Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến của Bộ Công
an, Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành liên quan, trên cơ sở đó báo cáo Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận về chủ trương trước khi phê duyệt Đề án theo thẩm quyền.
Bước 5: Căn cứ Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt,
đối tượng được giao quản lý tài sản có trách nhiệm:
- Tổ chức xác định giá khởi điểm chuyển nhượng có
thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định tại Điều 26 Nghị định số
60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ;
- Tổ chức đấu giá chuyển nhượng có thời hạn quyền
khai thác tài sản theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản;
- Ký Hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai
thác tài sản theo quy định của pháp luật.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị chuyển nhượng có thời hạn quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ;
+ Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác
tài sản (theo Mẫu số 04B Phụ lục 1
ban hành kèm theo Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính
phủ)
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
5.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 45
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Áp dụng đối với tài sản giao cho cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng
chợ, đơn vị sự nghiệp công lập quản lý.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng chợ.
5.8. Phí, lệ phí: Không có.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 04B Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
- Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số
39/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long;
- Công văn số 5158/UBND-KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
Mẫu số 04B
UBND TỈNH VĨNH
LONG
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……
|
………, ngày...
tháng... năm....
|
ĐỀ ÁN KHAI THÁC
TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản)
I. Sự cần thiết thực hiện phương án
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày .... tháng ....
năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai
thác tài sản
a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của
cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;
b) Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng:....
2.2. Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện
phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác;
a) Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập
phương án khai thác tài sản);
b) Văn bản đề nghị giao lại tài sản của cơ quan,
đơn vị (đối với trường hợp cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công về
chợ lập phương án khai thác tài sản);
c) Quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền phê
duyệt Dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản.
2.3. Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai
thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý.
Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng
có thời hạn quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2
năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước,
chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
- Dự kiến sơ bộ về nhu cầu sử dụng trên địa bàn
trong thời gian tới.
II. Nội dung chủ yếu của phương án
1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản,
địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số
điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, tình trạng tài sản.
2. Nội dung dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản
được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai
thác.
4. Phương thức tổ chức thực hiện; cơ sở và phương
pháp xác định giá khởi điểm để chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
5. Phương thức thanh toán.
6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh
thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp
ngân sách nhà nước; dự kiến số tiền được ưu tiên bố trí vốn từ số tiền đã nộp
ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để
đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn chuyển
nhượng có thời hạn quyền: khai thác tài sản:...
III. Đề xuất, kiến nghị để thực hiện phương án
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN
CHUYÊN MÔN VỀ TÀI SẢN KẾT
CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
6. Thủ tục: Phê duyệt Đề án
chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ (đối với tài
sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia)
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Sở Công Thương tiếp nhận văn bản đề nghị
kèm theo Đề án chuyển nhượng, của đối tượng được giao quản lý tài sản (theo Mẫu số 04B Phụ lục I Nghị định số
60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ).
Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị kèm theo Đề án, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng
chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề
án.
Bước 3: Sau khi nhận được văn bản tham gia ý kiến
các đơn vị liên quan, Sở Công Thương tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định.
Bước 4: Sau khi nhận được đề xuất của Sở Công
Thương, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh lấy
ý kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành liên quan, trên cơ sở đó
báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận về chủ trương trước khi phê duyệt Đề án
theo thẩm quyền.
Bước 5: Căn cứ chấp thuận chủ trương của Thủ tướng
chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị chuyển nhượng có thời hạn quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ;
+ Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác
tài sản (theo Mẫu số 04B Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính
phủ).
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
6.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 45
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
áp dụng đối với tài sản giao cho cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng
chợ, đơn vị sự nghiệp công lập quản lý.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng chợ.
6.8. Phí, lệ phí: Không có.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 04B Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
6.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
- Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số
39/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long;
- Công văn số 5158/UBND-KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
Mẫu số 04B
UBND TỈNH VĨNH LONG
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……
|
……, ngày...
tháng.... năm....
|
ĐỀ ÁN KHAI THÁC
TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản)
I. Sự cần thiết thực hiện phương án
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày .... tháng ....
năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai
thác tài sản
a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của
cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;
b) Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng:....
2.2. Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện
phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác;
a) Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập
phương án khai thác tài sản);
b) Văn bản đề nghị giao lại tài sản của cơ quan,
đơn vị (đối với trường hợp cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công về
chợ lập phương án khai thác tài sản);
c) Quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền phê
duyệt Dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản.
2.3. Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai
thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý.
Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng
có thời hạn quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2
năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước,
chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
- Dự kiến sơ bộ về nhu cầu sử dụng trên địa bàn
trong thời gian tới.
II. Nội dung chủ yếu của phương án
1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản,
địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số
điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, tình trạng tài sản.
2. Nội dung dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản
được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai
thác.
4. Phương thức tổ chức thực hiện; cơ sở và phương
pháp xác định giá khởi điểm để chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
5. Phương thức thanh toán.
6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh
thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp
ngân sách nhà nước; dự kiến số tiền được ưu tiên bố trí vốn từ số tiền đã nộp
ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để
đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn chuyển
nhượng có thời hạn quyền: khai thác tài sản:...
III. Đề xuất, kiến nghị để thực hiện phương án
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN
CHUYÊN MÔN VỀ TÀI SẢN KẾT
CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
7. Thủ tục: Quyết định thu hồi
đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
7.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ
tầng chợ (Sở Công Thương) tiếp nhận hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản của cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp.
- Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ (Sở Công
Thương) chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định thu hồi tài sản.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định thu hồi tài sản
kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi
tài sản không phù hợp.
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết
định thu hồi tài sản của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan chuyên môn về tài sản kết
cấu hạ tầng chợ (Sở Công Thương) có trách nhiệm lập phương án thu hồi theo các
hình thức quy định tại khoản 3 Điều 28, trình UBND tỉnh theo quy định tại Điều
16, Điều 17, Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ xem xét, quyết định.
- Bước 5: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành
Quyết định xử lý tài sản được thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều
29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát
triển và quản lý chợ.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thu hồi tài sản (trong đó xác định
cụ thể tài sản thu hồi thuộc trường hợp nào theo quy định tại các điểm b, c, d,
đ và e khoản 1 Điều 28 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP): 01 bản chính.
+ Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (tên tài sản, địa
chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm
kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản): 01 bản chính.
+ Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
7.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 75
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định
số 60/2024/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu
hồi tài sản không phù hợp.
7.8. Phí, lệ phí: Không có.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
7.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
- Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số
39/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long;
- Công văn số 5158/UBND-KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
8. Thủ tục: Quyết định điều chuyển
tài sản kết cấu hạ tầng chợ
8.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ
tầng chợ (Sở Công Thương) tiếp nhận hồ sơ đề nghị của cơ quan, đơn vị có tài sản
điều chuyển thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số
60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý
chợ.
Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản
lý mà thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo
phân cấp quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP thì cơ quan
chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ
quan, đơn vị có liên quan trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, có văn bản đề
nghị kèm theo bản sao hồ sơ quy định (nêu trên) gửi cơ quan chuyên môn về tài sản
kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh (Sở Công Thương).
- Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ (Sở Công
Thương) chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định điều chuyển tài sản.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định điều chuyển
tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều
chuyển tài sản không phù hợp.
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết
định điều chuyển tài sản của cấp có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có tài sản điều
chuyển và cơ quan, đơn vị nhận tài sản có trách nhiệm tổ chức bàn giao, tiếp nhận
tài sản; việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được lập thành biên bản; thực hiện kế
toán giảm, tăng tài sản theo chế độ kế toán hiện hành; thực hiện báo cáo kê
khai biến động tài sản theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP .
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản (trong đó xác
định cụ thể tài sản điều chuyển thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1
Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP): 01 bản chính.
+ Văn bản đề nghị tiếp nhận tài sản: 01 bản chính.
+ Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (tên tài sản,
địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số
điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản): 01 bản chính.
+ Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
8.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 75
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định
số 60/2024/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản gửi cơ quan chuyên môn về
tài sản kết cấu hạ tầng chợ cùng cấp.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp
trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp.
8.8. Phí, lệ phí: Không có.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
8.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số
39/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long;
- Công văn số 5158/UBND-KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
9. Thủ tục: Quyết định việc
thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
9.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ
tầng chợ (Sở Công Thương) tiếp nhận hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản của cơ quan,
đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số
60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý
chợ.
- Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ (Sở Công
Thương) chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
xem xét, quyết định thanh lý tài sản.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định thanh lý tài
sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh
lý tài sản không phù hợp.
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết
định thanh lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều
30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ; cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý tổ chức thực
hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có chức năng thực hiện phá dỡ, hủy bỏ tài sản;
kiểm đếm, phân loại vật liệu, vật tư thu hồi. Việc xử lý vật tư, vật liệu thu hồi
trong quá trình thanh lý tài sản thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 30
Nghị định số 60/2024/NĐ-CP .
Cơ quan, đơn vị được giao tài sản có trách nhiệm thực
hiện kế toán giảm tài sản theo chế độ kế toán hiện hành; thực hiện báo cáo kê
khai biến động tài sản theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP .
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thanh lý tài sản (trong đó xác định
cụ thể tài sản điều chuyển thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều
30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP): 01 bản chính.
+ Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản,
giá trị tài sản): 01 bản chính.
+ Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
9.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 75
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định
số 60/2024/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về
tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.
9.8. Phí, lệ phí: Không có.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
9.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
- Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số
39/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long;
- Công văn số 5158/UBND-KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
10. Thủ tục: Quyết định xử lý đối
với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
10.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ
tầng chợ (Sở Công Thương) tiếp nhận hồ sơ đề nghị xử lý tài sản cơ quan, đơn vị
có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số
60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý
chợ.
- Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ (Sở Công
Thương) chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định xử lý tài sản.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định xử lý tài sản
hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết
định xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều
31 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ; cơ quan, đơn vị được giao tài sản thực hiện kế
toán giảm tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán; báo cáo theo quy định
tại Nghị định này (báo cáo theo Mẫu
01B, Mẫu 01C Phụ lục I Nghị
định số 60/2024/NĐ-CP).
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị xử lý tài sản (trong đó xác định
cụ thể tài sản xử lý thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị
định số 60/2024/NĐ-CP): 01 bản chính.
+ Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số
lượng, giá trị tài sản); 01 bản chính.
+ Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
10.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 75
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định
số 60/2024/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài
sản kết cấu hạ tầng chợ cùng cấp.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định xử lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý
tài sản không phù hợp.
10.8. Phí, lệ phí: Không có.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
10.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
- Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số
39/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long;
- Công văn số 5158/UBND-KTNV ngày 13 tháng 8 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
II. CẤP HUYỆN
1. Thủ tục: Quyết định giao
tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng tiếp
nhận hồ sơ chủ đầu tư dự án (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được đầu tư
xây dựng mới), đơn vị chủ trì quản lý tài sản (đối với tài sản kết cấu hạ tầng
chợ được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công).
- Bước 2: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện
(Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng) chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị
có liên quan của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết
định giao tài sản.
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có Quyết
định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài
sản. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được lập thành biên bản theo Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định số
60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý
chợ.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của chủ đầu tư dự án/đơn vị chủ trì quản
lý tài sản về việc giao tài sản cho đối tượng quản lý: 01 bản chính;
+ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng: 01 bản
chính;
+ Văn bản đề nghị được giao tài sản của đối tượng
(trong trường hợp dự kiến giao tài sản cho doanh nghiệp nhà nước hoặc đơn vị sự
nghiệp công lập): 01 bản chính;
+ Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa
chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm
kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, đánh giá tình trạng tài sản - nếu có): 01
bản chính;
+ Biên bản nghiệm thu đưa tài sản vào sử dụng (đối
với tài sản được đầu tư xây dựng mới): 01 bản chính;
+ Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân (đối với
tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công): 01 bản chính;
+ Hồ sơ hoàn công (đối với công trình đầu tư xây dựng
mới): 01 bản sao;
+ Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 60
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Chủ đầu tư dự án (đối với tài sản kết cấu hạ tầng
chợ được đầu tư xây dựng mới), đơn vị chủ trì quản lý tài sản (đối với tài sản
kết cấu hạ tầng chợ được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều
106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công).
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế/Phòng
Kinh tế và Hạ tầng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định giao tài sản.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Công văn số 5158/UBND-KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Thủ tục: Phê duyệt Đề án
cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ
tầng chợ (Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng) tiếp nhận văn bản đề nghị và Đề án
cho thuê quyền khai thác tài sản của đối tượng được giao quản lý tài sản (trong
trường hợp đối tượng được giao quản lý tài sản không phải là cơ quan chuyên môn
về tài sản kết cấu hạ tầng chợ). Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được giao
cho cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý thì cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài
sản lập Đề án, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản gửi cơ quan chuyên
môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
- Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị kèm theo Đề án, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng
chợ cấp huyện (Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng) chủ trì, phối hợp với cơ quan,
đơn vị có liên quan thẩm định Đề án.
- Bước 3: Sau khi nhận được văn bản tham gia ý kiến
các đơn vị liên quan, Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng tổng hợp, trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Đề án
cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý.
* Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến
quốc phòng, an ninh quốc gia, Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh
lấy ý kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành liên quan, trên cơ sở
đó báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận về chủ trương trước khi phê duyệt Đề
án theo thẩm quyền.
- Bước 5: Căn cứ Đề án cho thuê quyền khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng chợ được phê duyệt, đối tượng được giao quản lý tài sản có
trách nhiệm:
+ Tổ chức xác định giá khởi điểm cho thuê quyền
khai thác tài sản theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05
tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
+ Tổ chức đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản
theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.
+ Ký Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản theo
quy định của pháp luật.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị được cho thuê quyền khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng chợ;
+ Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ
tầng chợ (theo mẫu 04A Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính
phủ về phát triển và quản lý chợ).
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 45
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
áp dụng đối với tài sản giao cho cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng
chợ, đơn vị sự nghiệp công lập quản lý.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế/Phòng
Kinh tế và Hạ tầng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 04A Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát
triển và quản lý chợ.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Công văn số 5158/UBND-KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
3. Thủ tục: Quyết định việc thu
hồi đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ
tầng chợ (Phòng Kinh tế/ Kinh tế và Hạ tầng) tiếp nhận hồ sơ đề nghị thu hồi
tài sản của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
- Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ (Phòng Kinh tế/
Kinh tế và Hạ tầng) chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định thu hồi tài sản.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ban hành Quyết định thu hồi
tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị
thu hồi tài sản không phù hợp.
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết
định thu hồi tài sản của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn về tài sản
kết cấu hạ tầng chợ (Phòng Kinh tế/ Kinh tế và Hạ tầng) có trách nhiệm lập
phương án thu hồi theo các hình thức quy định tại khoản 3 Điều 28, trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện theo quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 29 Nghị định số
60/2024/NĐ-CP xem xét, quyết định.
- Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ban
hành Quyết định xử lý tài sản được thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều
17, Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về
phát triển và quản lý chợ.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thu hồi tài sản (trong đó xác định
cụ thể tài sản thu hồi thuộc trường hợp nào theo quy định tại các điểm b, c, d,
đ và e khoản 1 Điều 28 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP): 01 bản chính.
+ Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (tên tài sản, địa
chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm
kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản): 01 bản chính.
+ Hồ sơ có liên quan khác (nếu có); 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 75
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định
số 60/2024/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế/ Kinh
tế và Hạ tầng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu
hồi tài sản không phù hợp.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Công văn số 5158/UBND-KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
4. Thủ tục: Quyết định việc
thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
4.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ
tầng chợ (phòng Kinh tế/ Kinh tế và hạ tầng) tiếp nhận hồ sơ đề nghị thanh lý
tài sản của cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP .
- Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ (phòng Kinh tế/
Kinh tế và hạ tầng) chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định thanh lý tài sản.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ban hành Quyết định thanh lý
tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị
thanh lý tài sản không phù hợp.
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết
định thanh lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền; cơ quan, đơn vị có tài
sản thanh lý tổ chức thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có chức năng thực hiện
phá dỡ, hủy bỏ tài sản; kiểm đếm, phân loại vật liệu, vật tư thu hồi. Việc xử
lý vật tư, vật liệu thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản thực hiện theo quy
định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
Cơ quan, đơn vị được giao tài sản có trách nhiệm thực
hiện kế toán giảm tài sản theo chế độ kế toán hiện hành; thực hiện báo cáo kê
khai biến động tài sản theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thanh lý tài sản (trong đó xác định
cụ thể tài sản điều chuyển thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều
30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP): 01 bản chính.
+ Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản,
giá trị tài sản): 01 bản chính.
+ Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 75
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định
số 60/2024/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về
tài sản kết cấu hạ tầng chợ cùng cấp.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế/ Kinh
tế và hạ tầng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thanh lý tài sản
kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.
4.8. Phí, lệ phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Công văn số 5158/UBND-KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
5. Thủ tục: Quyết định xử lý
đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
5.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ
tầng chợ (Phòng Kinh tế/ Kinh tế và Hạ tầng) tiếp nhận hồ sơ đề nghị xử lý tài
sản của cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
31 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát
triển và quản lý chợ.
- Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ (Phòng Kinh tế/
Kinh tế và Hạ tầng) chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định xử lý tài sản.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ban hành Quyết định xử lý
tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không
phù hợp.
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết
định xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền; cơ quan, đơn vị được giao
tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán;
báo cáo theo quy định tại Nghị định này (báo cáo theo Mẫu 01B, Mẫu 01C Phụ lục I Nghị định số
60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý
chợ).
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị xử lý tài sản (trong đó xác định
cụ thể tài sản xử lý thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị
định số 60/2024/NĐ-CP): 01 bản chính.
+ Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số
lượng, giá trị tài sản): 01 bản chính.
+ Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
5.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 75
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định
số 60/2024/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài
sản kết cấu hạ tầng chợ cùng cấp.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế/ Kinh
tế và Hạ tầng.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định xử lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý
tài sản không phù hợp.
5.8. Phí, lệ phí: Không có.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Công văn số 5158/UBND-KTNV ngày 13 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 60/2024/NĐ-CP của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Quyết định
số 1848/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ BỊ BÃI BỎ
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính nội bộ
|
Tên văn bản
QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính nội bộ
|
|
LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
|
1
|
6.000139
|
Phê duyệt kế hoạch chuyển đổi chợ
|
Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ
|
2
|
6.000140
|
Phê duyệt, điều chỉnh phương án chuyển đổi chợ đối
với chợ hạng 1
|
Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ
|
3
|
6.000141
|
Phê duyệt, điều chỉnh phương án chuyển đổi chợ đối
với chợ hạng 2, 3
|
Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ
|