|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1830/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính Sở Văn hóa tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu:
|
1830/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Long
|
Ngày ban hành:
|
26/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1830/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
26 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của giám đốc Sở
Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 116/TTr- SVhTT, ngày 19/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở
Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng Ninh (Có danh mục thủ tục hành chính kèm
theo).
Giao giám đốc Sở Văn hóa và Thể
thao, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ danh mục, nội dung thủ tục
hành chính đã được công bố, chỉ đạo xây dựng và phê duyệt trình tự giải quyết
thủ tục hành chính chi tiết đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001:2015 để tin học hóa việc giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số danh mục
và nội dung các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn
hóa và Thể thao được công bố tại Quyết định số 3610/QĐ-UBND ngày 30/10/2016 và
Quyết định số 3931/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (Phụ
lục I, Phụ lục II, Phụ lục III kèm theo).
Điều 3. Các ông, bà:
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa và
Thể thao, Giám đốc Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN
HÓA VÀ THỂ THAO
(Kèm theo Quyết định số: 1830/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Hình thức thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
A. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
|
I
|
Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội
|
10
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1, tòa nhà liên cơ quan số
2, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long
|
Không
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP
của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội
|
Có
|
Có
|
2
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ
hội
|
5
|
Có
|
Có
|
II
|
Lĩnh vực Thể dục thể thao
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục đăng cai giải thi
đấu, trận thi đấu do Liên đoàn Thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao quốc
tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức
|
5
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1, tòa nhà liên cơ quan số
2, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long
|
Không
|
Luật số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018
của Quốc hội 14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục Thể thao.
|
Có
|
Có
|
2
|
Thủ tục đăng cai giải thi
đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do Liên đoàn Thể thao tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức
|
5
|
Không
|
Có
|
Có
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Leo núi thể thao
|
3
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1, tòa nhà liên cơ quan số
2, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long
|
- Kinh doanh huấn luyện TDTT : 500.000đ/lần thẩm định
- Kinh doanh TdTT: 2.000.000đ/ lần thẩm định
|
- Luật Thể dục, Thể thao số
77/2006/ QH11 ngày 29/11/2006
- Luật số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018
của Quốc hội 14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục Thể thao. Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch
- Thông tư số
28/2018/TT-BVHTTDL ngày 26/9/2018 của bộ trưởng bộ VHTTDL quy định về cơ sở
vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Leo núi
thể thao
|
Có
|
Có
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn bóng rổ
|
3
|
|
|
- Luật Thể dục, Thể thao số
77/2006/ QH11 ngày 29/11/2006
- Luật số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018
của Quốc hội 14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục Thể thao. Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ Văn hóa, Thể thao và
du lịch
- Thông tư số
32/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/10/2018 của bộ trưởng bộ VHTTDL quy định về cơ sở
vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn bóng rổ
|
Có
|
Có
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn bóng ném
|
3
|
|
|
- Luật Thể dục, Thể thao số
77/2006/ QH11 ngày 29/11/2006
- Luật số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018
của Quốc hội 14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch
- Thông tư số
27/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/9/2018 của bộ trưởng bộ VHTTDL quy định về cơ sở
vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn bóng ném
|
Có
|
Có
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu
|
3
|
|
|
- Luật Thể dục, Thể thao số
77/2006/ QH11 ngày 29/11/2006
- Luật số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018
của Quốc hội 14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, Thể thao.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ Văn hóa, Thể thao và
du lịch
- Thông tư số
29/2018/TT-BVHTTDL ngày 28/9/2018 của bộ trưởng bộ VHTTDL quy định về cơ sở
vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Wushu
|
Có
|
Có
|
B. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
|
I
|
Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội
|
10
|
Trung tâm HCC cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP
của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội
|
Có
|
Có
|
2
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ
hội
|
5
|
Có
|
Có
|
3
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu
Khu dân cư văn hóa hàng năm
|
3
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17/9/2019 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “gia đình văn
hóa”,
|
Có
|
Có
|
4
|
Thủ tục xét tặng giấy khen
Khu dân cư văn hóa
|
5
|
|
|
“Thôn văn hóa”, “ Làng văn
hóa”, “Ấp văn hóa”, “bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa
|
Có
|
Có
|
C. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
|
I
|
Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ
hội
|
5
|
UBND xã
|
Không
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP
của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội
|
Có
|
Có
|
2
|
Thủ tục xét tặng gia đình văn
hóa hàng năm
|
3
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17/9/2019 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “gia đình văn
hóa”, “Thôn văn hóa”, “ Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”
|
Có
|
Có
|
3
|
Thủ tục xét tặng giấy khen gia đình văn hóa
|
3
|
Có
|
Có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Nội dung TTHC
được thực hiện tại Quyết định số: 991/QĐ-BVHTTDL ngày 19/3/2018,
3562/QĐ-BVHTTDL ngày 25/9/2018, 4011/QĐ-BVHTTDL ngày 25/10/2018,
4349/QĐ-BVHTTDL ngày 26/11/2018, 4350/QĐ-BVHTTDL ngày 26/11/2018 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
(Kèm theo Quyết định số: 1830/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Hình thức thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
A. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
|
I
|
Lĩnh vực Di sản văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp chứng chỉ hành nghề mua
bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
20
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1, tòa nhà liên cơ quan số
2, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/ QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/ QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
di sản văn hóa và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của
bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch.
-
Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/02/2004 của bộ VHTT hướng dẫn trình tự,
thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
-
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy
định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ Văn
hóa, Thể thao và du lịch.
-
Luật di sản văn hóa số 28/2001/ QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
-
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/ QH12
ngày 18/6/2009.
-
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
-
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy
định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ Văn
hóa, Thể thao và du lịch.
|
Có
|
Có
|
2
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, giám định cổ vật
|
13
|
|
|
Có
|
Có
|
3
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
5
|
|
|
Có
|
Có
|
4
|
Cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
3
|
|
|
Có
|
Có
|
II
|
Mỹ
thuật, Nhiếp ảnh, Triển lãm
|
1
|
Thủ
tục cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng
dân tộc, lãnh tụ
|
3
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng
1, tòa nhà liên cơ quan số 2, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long
|
Không
|
-
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt
động mỹ thuật
-
Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có
công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ Văn hóa, Thể thao
và du lịch
|
Có
|
Có
|
III
|
Lĩnh vực Xuất Nhập khẩu
văn hóa phẩm
|
1
|
Thủ tục phê duyệt nội dung
tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
|
3
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1, tòa nhà liên cơ quan số
2, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long
|
1. Đối với tác phẩm tạo hình
mỹ thuật ứng dụng, tranh:
- 10 tác phẩm đầu tiên: 300.000đ/tác
phẩm/lần thẩm định
- Từ tác phẩm thứ 11 đến tác
phẩm 49: 270.000đ/tác phẩm/lần thẩm định
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000đ/
tác phẩm/lần thẩm định, không quá 15.000.000đ
2. Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu
tiên: 100.000đ/tác phẩm/lần thẩm định
- Từ tác phẩm thứ 11 đến tác
phẩm thứ 49: 90.000đ/tác phẩm/lần thẩm định
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000đ/
tác phẩm/lần thẩm định
|
- Thông tư số 28/2014/TT -
BVHTTDL ngày 31/12/2014 của bộ trưởng bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch quy
định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên
ngành văn hóa của bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch.
- Thông tư số 260/2016/TT-
BTC ngày 14/11/2016 của bộ trưởng bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập
khẩu.
- Thông tư số 26/2018/TT-
BVHTTDL ngày 11/9/2018 của bộ trưởng bộ VHTTDL sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 28/2014/TT- BVHTTDL ngày 31/12/2014 quy định về quản lý hoạt
động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của bộ
VHTTDL.
|
Có
|
Có
|
2
|
Thủ tục phê duyệt nội dung
tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
|
22
|
|
1. Phim thương mại:
- Phim truyện: Độ dài đến 100
phút (1 tập): 3.600.000đ; từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập; từ 151-200
phút tính thành 2 tập.
- Phim ngắn: Độ dài đến 60
phút: 2.200.000đ; từ 60 phút trở lên thu như phim truyện
2. Phim phi thương mại:
- Phim truyện: Độ dài đến 100
phút (1 tập): 2.400.000đ; từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập; từ 151-200
phút tính thành 2 tập.
- Phim ngắn: Độ dài đến 60
phút: 1.600.000đ; từ 60 phút trở lên thu như phim truyện
|
- Thông tư số 28/2014/TT-
BVHTTDL ngày 31/12/2014 của bộ trưởng bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch ban
hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch.
- Thông tư số 289/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của bộ trưởng bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh.
- Thông tư số 26/2018/TT-
-BVHTTDL ngày 11/9/2018 của bộ trưởng bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT- BVHTTDL ngày 31/12/2014
của bộ trưởng bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch quy định về quản lý hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của bộ Văn
hóa, Thể thao và du lịch.
|
Có
|
Có
|
3
|
Thủ tục xác nhận danh mục sản
phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
|
5
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1, tòa nhà liên cơ quan số
2, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long
|
1. Chương trình ca múa nhạc,
sân khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000
đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block
tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình:
300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho
mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
2. Chương trình ghi trên đĩa
nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài
hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản
nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000
đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài
hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài
hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
|
- Thông tư số 28/2014/TT-
bVhTTdL ngày 31/12/2014 của bộ trưởng bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch quy
định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên
ngành văn hóa của bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của bộ trưởng bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm
định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
- Thông tư số 26/2018/TT-
bVhTTdL ngày 11/9/2018 của bộ trưởng bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT- bVhTTdL ngày 31/12/2014 của
bộ trưởng bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch quy định về quản lý hoạt động mua
bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của bộ Văn hóa,
Thể thao và du lịch.
|
Có
|
Có
|
IV
|
Lĩnh vực Nghệ thuật biểu
diễn
|
1
|
Cấp giấy phép tổ chức biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương
|
3
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1, tòa nhà liên cơ quan số
2, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long
|
Đến 50 phút: 1.500.000đ; từ
51 - 100 phút: 2.000.000đ; từ 101-150 phút: 3.000.000đ; từ 151-200 phút: 3.500.000đ;
từ 201 phút trở lên: 5.000.000đ
|
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ VHTTDL. Có hiệu lực từ ngày
09/10/2018
|
Có
|
Có
|
2
|
Cấp giấy phép phê duyệt nội
dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa
phương
|
3
|
1. Chương trình ca múa nhạc,
sân khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000
đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block
tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút)
- Đối với bản ghi hình:
300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho
mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
2. Chương trình ghi trên đĩa
nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài
hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản
nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000
đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài
hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản
nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000
đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình..
|
Có
|
Có
|
V
|
Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
|
1
|
Cấp giấy phép kinh doanh vũ
trường
|
5
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1, tòa nhà liên cơ quan số
2, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long
|
- Tại các TP trực thuộc Trung
ương và các Tp, Tx trực thuộc tỉnh: Mức thẩm định cấp giấy phép 15.000.000đ/giấy
- Tại các khu vực khác: Mức
thẩm định cấp giấy phép 10.000.000đ/giấy
|
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính
liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm
vi chức năng quản lý của bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch;
- Thông tư số
04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009 của bộ Văn hoá, Thể thao và du
lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá
và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
- Thông tư số 07/2011/TT-
bVhTTdL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch về sửa
đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ Văn hóa, Thể thao và du
lịch.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
|
Có
|
Có
|
2
|
Cấp giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
5
|
|
3.000.000/giấy phép
|
- Luật Quảng cáo số
16/2012/QH13 ngày 21/6/2012 - Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
- Thông tư số 10/2013/TT-
bVhTTdL ngày 06/12/2013 của bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-
CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quảng cáo.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC
ngày 25 tháng 10 năm 2016 của bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính
liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm
vi chức năng quản lý của bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch
|
Có
|
Có
|
3
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại
Việt Nam
|
5
|
|
1.500.000/giấy phép
|
Có
|
Có
|
4
|
Cấp lại giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
5
|
|
1.500.000/giấy phép
|
Có
|
Có
|
VI
|
Lĩnh vực Thể dục thể thao
|
1
|
Thủ tục đăng cai tổ chức giải
thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
7
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1, tòa nhà liên cơ quan số
2, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long
|
Không
|
Luật số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018
của Quốc hội 14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục Thể thao.
|
Có
|
Có
|
B. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
|
I
|
Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
|
1
|
Cấp giấy phép kinh doanh
Karaoke
|
4
|
Trung tâm HCC cấp huyện
|
1. Tại các thành phố trực
thuộc trung ương và các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Từ 1 đến 5 phòng,
mức thu phí là 6.000.000đ/giấy; từ 06 phòng trở lên mức thu là
12.000.000đ/giấy; Đối với các trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh
doanh karaoke đề nghị tăng phòng, mức thu 2.000.000đ/ phòng
2. Tại các khu vực khác: Từ 1
đến 5 phòng, mức thu phí là 3.000.000đ/ giấy; từ 06 phòng trở lên mức thu là
6.000.000đ/giấy; Đối với các trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh
karaoke đề nghị tăng phòng, mức thu 1.000.000đ/phòng
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và
kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ VHTTDL.
- Thông tư số
04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009 của bộ Văn hóa, Thể thao và du
lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá
và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
- Thông tư số 07/2011/TT-
BVHTTDL ngày 07/6/2011 của bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch về sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
|
Có
|
Có
|
* Ghi chú: Nội dung TTHC
được thực hiện tại các Quyết định số: 627/QĐ-BVHTTDL ngày 25/02/2019,
629/QĐ-BVHTTDL ngày 25/02/2019, 4017/QĐ-BVHTTDL, 4117/QĐ-BVHTTDL ngày
02/11/2018, 4143/QĐ-BVHTTDL ngày 07/11/2018, 4246/QĐ- BVHTTDL ngày 15/11/2018
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
PHỤ LỤC III
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA
VÀ THỂ THAO
(Kèm theo Quyết định số: 1830/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của UBND tỉnh)
TT
|
Hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên Văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
A. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
|
I
|
Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
|
1
|
|
Cấp phép tổ chức lễ hội
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP
của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội
|
|
B. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
|
I
|
Lĩnh vực văn hóa cơ sở
|
|
|
1
|
|
Thủ tục công nhận “Thôn văn
hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “bản văn hóa” và tương đương
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17/9/2019 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “gia đình văn
hóa”, “Thôn văn hóa”, “ Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”, có hiệu lực thi hành từ ngày 05/11/2018.
|
|
2
|
|
Thủ tục công nhận “Tổ dân phố
văn hóa” và tương đương
|
|
C. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
|
I
|
Lĩnh vực văn hóa cơ sở
|
|
|
1
|
|
Thủ tục công nhận “gia đình
văn hóa”
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17/9/2019 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “gia đình văn
hóa”, “Thôn văn hóa”, “ Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”, có hiệu lực thi hành từ ngày 05/11/2018.
|
|
Quyết định 1830/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1830/QĐ-UBND ngày 26/04/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao do tỉnh Quảng Ninh ban hành
1.433
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|