BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1829/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ VỀ
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Người có công.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục
Người có công và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH, NCC (để công bố);
- Lưu: VT, NCC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Bá Hoan
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 1829/QĐ-LĐTBXH ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
PHẦN A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
TT
|
Mã hồ sơ thủ tục
hành chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
|
|
|
1
|
2.002308
|
Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí đối với
thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
|
Thông tư 08/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/8/2023
|
Ưu đãi người có
công với cách mạng
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Thủ tục này đã được công bố tại Quyết định số 547/QĐ- LĐTBXH ngày 21/5/2020
|
2
|
2.001157
|
Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã
hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
Thông tư 08/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/8/2023
|
Ưu đãi người có
công với cách mạng
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã;
Hội cựu thanh niên xung phong; các cơ quan có liên quan
|
Thủ tục này đã được công bố tại Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25/11/2015
|
3
|
2.001396
|
Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong
đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
Thông tư 08/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/8/2023
|
Ưu đãi người có
công với cách mạng
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã;
Hội cựu thanh niên xung phong; các cơ quan có liên quan
|
|
II. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1
|
1.005387
|
Hồ sơ, thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối
với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng huân chương, huy chương
chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
Ưu đãi người có
công với cách mạng
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Thủ tục này đã được công bố tại Quyết định số 902/QĐ- LĐTBXH ngày 24/6/2019
|
2
|
|
Thủ tục giới thiệu người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học đi giám định xác định lại tỷ lệ suy giảm khả năng lao
động
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
Ưu đãi người có
công với cách mạng
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội đồng
giám định y khoa tỉnh
|
Thủ tục này đã được công bố tại Quyết định số 1734/QĐ- LĐTBXH ngày 25/11/2015
|
PHẦN B. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
1. Thủ tục giải quyết chế độ
mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thân nhân lập bản khai thanh niên xung
phong từ trần kèm theo giấy khai tử;
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào bản
khai của từng người; chuyển bản khai kèm giấy khai tử và một trong những giấy tờ
(bản sao có công chứng) xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a
Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH
ngày 10/07/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết
định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh
niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (sau đây gọi tắt là Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH) về Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập
danh sách kèm theo các giấy tờ chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Ghép hồ sơ thanh niên xung phong đang quản lý cấp
thẻ bảo hiểm y tế (nếu có) với bản khai, giấy khai tử để hoàn chỉnh hồ sơ giải
quyết mai táng phí;
- Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết
định trợ cấp mai táng theo Mẫu số 25 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của
các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình
sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú
khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
1.2. Cách thức thực hiện:
Thực hiện theo một trong các hình thức: trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Thanh niên xung phong đang hưởng bảo hiểm y tế
theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg chết:
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với
thanh niên xung phong đã chết theo Mẫu số 23 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư 08/2023/TT-BLĐTBXH.
(2) Thanh niên xung phong chết từ ngày Quyết định số
170/2008/QĐ-TTg đến ngày Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành và
thanh niên xung phong không hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg.
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với
thanh niên xung phong đã chết theo Mẫu số 24 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư 08/2023/TT-BLĐTBXH, kèm một trong những
giấy tờ xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông
tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH:
+ Thẻ đội viên;
+ Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên
xung phong;
+ Giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung
phong;
+ Lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên
xung phong.
Trường hợp không có giấy tờ nêu trên thì phải có giấy
chứng nhận (bản chính) là thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng
chiến chống Pháp do Tỉnh, Thành đoàn nơi đối tượng thường trú cấp, dựa trên xác
nhận của Hội (hoặc Ban Liên lạc) Cựu thanh niên xung phong tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh) theo Mẫu số 21 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
thời gian thực hiện.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định về việc giải quyết trợ cấp mai táng.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy chứng nhận Thanh niên xung phong hoàn thành
nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp (Mẫu số 21 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư 08/2023/TT-BLĐTBXH);
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với
thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 23 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
08/2023/TT-BLĐTBXH;
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với
thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 24 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
08/2023/TT-BLĐTBXH.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ
cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp;
- Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH
ngày 10 tháng 07 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18
tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp
mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ
có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được sửa
đổi bổ sung về thành phần hồ sơ; mẫu đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý.
Mẫu số 21
TỈNH ĐOÀN,
THÀNH ĐOÀN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……
|
……..,
ngày……tháng…..năm……
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Thanh niên xung
phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp
BAN THƯỜNG VỤ TỈNH
(THÀNH) ĐOÀN………….. CHỨNG NHẬN
Ông (bà):………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân:…………………………….cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
Tham gia thanh niên xung phong ngày……tháng……năm
…..…
Đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình ngày……
tháng…… năm ………
Thuộc đơn vị thanh niên xung phong:…………………………………………
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết
chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong theo quy định./.
……., ngày
…..tháng…..năm…….
Xác nhận của Hội (Ban Liên lạc)
Cựu TNXP cấp tỉnh
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
……., ngày…… tháng
…… năm ………
TM. BAN THƯỜNG VỤ
Bí thư
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 23
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI
(HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết: ……………………………………….……………..
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân:……………………………. cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
Chết ngày
..........tháng...........năm.....................
Theo Giấy khai tử số:…………………………,
ngày…..tháng…..năm………của Ủy ban nhân dân cấp
xã:…………………………………....................................
Số thẻ bảo hiểm y tế:…………………………… do Giám đốc Bảo hiểm
y tế tỉnh (thành phố):…………………………………... cấp ngày….tháng….năm……....
Họ tên người (hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai
táng:....................................
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân:…………………………….cấp ngày …… tháng…… năm………… nơi cấp……….…………………………………..
Quan hệ với thanh niên xung phong:………………………………………….
……., ngày
…..tháng…..năm…….
Xác nhận của UBND cấp xã
Chủ tịch
(ký tên, đóng dấu)
|
……., ngày……
tháng …… năm ………
Người (đại diện tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 24
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI
(HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết: ……………………………………………………...
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân:…………………………….cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
Là thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống
Pháp đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình, thuộc đơn vị thanh niên xung
phong:..................................
Được công nhận là thanh niên xung phong thời kỳ
kháng chiến chống Pháp theo giấy tờ sau:
......................................................................................................................................
….........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chết ngày
..........tháng...........năm......................
Theo Giấy khai tử số:……………………..,
ngày……tháng…..năm………… của Ủy ban nhân dân cấp
xã:………………………………….....................................
Họ tên người (hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai
táng:......................................
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân:……………………………. cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….…………………………………..
Quan hệ với thanh niên xung
phong:…………………………………………..
……., ngày
…..tháng…..năm…….
Xác nhận của UBND cấp xã
Chủ tịch
(ký tên, đóng dấu)
|
……., ngày……
tháng …… năm ………
Người (đại diện tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
2. Trợ cấp một lần đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng thanh niên xung phong (TNXP) hoặc
thân nhân của TNXP (trường hợp TNXP đã từ trần) thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ theo
quy định cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm:
(1) Tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ
xét hưởng chế độ trợ cấp theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của
các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình
sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú
khi thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã (Ủy
ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu TNXP hoặc Ban liên lạc cựu
TNXP), Trưởng thôn có đối tượng TNXP đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp.
(2) Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với
TNXP báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (gửi qua Phòng Nội vụ).
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo
Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (gửi qua Sở Nội vụ).
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
Chỉ đạo Sở Nội vụ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Sở Nội vụ chủ trì, phối
hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc xét duyệt, thẩm định,
tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp một
lần theo Mẫu số 9, Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH kèm theo biểu tổng hợp
danh sách TNXP đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần lập theo Mẫu số 12, Mẫu số
13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH.
Đối với trường hợp TNXP không còn một trong các giấy
tờ chứng minh là TNXP, Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh sách đối tượng đến Hội cựu
TNXP cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến trước khi trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ra quyết định.
Sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của
đối tượng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về giải quyết chế độ
trợ cấp đối với TNXP (theo từng đợt), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn
thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp một lần theo Mẫu số
15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH
kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp một lần, gửi 02 bản
về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện:
Thực hiện theo một trong các hình thức: trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP
(là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã):
+ Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước
ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày
14/4/1999 có hiệu lực thi hành.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi
TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản
lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy khen trong thời
gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động
công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
+ Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ
trên thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký
hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính), Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi TNXP
nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận
theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH).
- Bản khai cá nhân:
Trường hợp TNXP còn sống thì lập theo Mẫu số 05 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH.
Trường hợp TNXP đã từ trần thì thân nhân TNXP lập
theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của
trình tự thực hiện).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thanh niên xung phong hoặc thân nhân của TNXP.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nội vụ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội cựu TNXP, các cơ quan liên
quan.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung
phong/Quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên
xung phong đã từ trần.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một
lần đối với thanh niên xung phong (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư 08/2023/TT-BLĐTBXH).
- Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một
lần đối với thanh niên xung phong (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư 08/2023/TT-BLĐTBXH).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý ban hành:
- Quyết định 40/2011/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
- Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC
ngày 16 tháng 4 năm 2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ
và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung
phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ;
- Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ
có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được sửa
đổi, bổ sung về thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, căn cứ pháp lý.
Mẫu số 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế
độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong
Họ và tên ……………………………………….………………….…………
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân:……………………………. cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….………………………………….
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ……………………
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã……………huyện……..………tỉnh……….
Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm
có:
……………………………………………………………………………………......
..........................………………………………………………………………………
..........................………………………………………………………………………
..........................………………………………………………………………………
Hiện nay đang hưởng chế độ chính
sách:..........................................................
......................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết
cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm
vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật,
nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày…… tháng ……
năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế
độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần
Họ và tên người đứng khai……………….…………………………………...
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân:…………………………….cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….………………………………….
Là (ghi rõ mối quan hệ) ………………………………………………………
Đối với ông (bà) ………………………………………………………..…….
Quê quán………………………………………………………………………
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ……………………
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã………………huyện……..………tỉnh…….
Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………
Đã chết ngày…… tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm
có: …………………….
………..………………………………………………………………………………
………..………………………………………………………………………………
Đã hưởng chế độ chính
sách:.............................................................................
......................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết
chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần theo Quyết định
số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm
vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật,
nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày…… tháng ……
năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
3. Trợ cấp hàng tháng đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng thanh niên xung phong (TNXP) thực
hiện nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm:
(1) Tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ
xét hưởng chế độ trợ cấp theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của
các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình
sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú
khi thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã (Ủy
ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu TNXP hoặc Ban liên lạc cựu
TNXP), Trưởng thôn có đối tượng TNXP đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp.
(2) Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với
TNXP báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (gửi qua Phòng Nội vụ).
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo
Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (gửi qua Sở Nội vụ).
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
Chỉ đạo Sở Nội vụ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Sở Nội vụ chủ trì, phối
hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc xét duyệt, thẩm định,
tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp
hàng tháng theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH kèm theo biểu tổng hợp
danh sách TNXP đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng lập theo Mẫu số 14 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH.
Đối với trường hợp TNXP không còn một trong các giấy
tờ chứng minh là TNXP, Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh sách đối tượng đến Hội cựu
TNXP cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến trước khi trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ra quyết định.
Sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của
đối tượng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về giải quyết chế độ
trợ cấp đối với TNXP (theo từng đợt), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn
thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp hàng tháng kèm theo công
văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp hàng tháng, gửi 02 bản về Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện:
Thực hiện theo một trong các hình thức: trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP
(là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã):
+ Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước
ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày
14/4/1999 có hiệu lực thi hành.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi
TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản
lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy khen trong thời
gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động
công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
+ Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ
trên thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký
hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính), Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi TNXP
nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận
theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH).
- Bản khai cá nhân lập theo Mẫu số 07 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH.
- Đối với đối tượng đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp
hàng tháng, ngoài các giấy tờ theo quy định, phải có giấy chứng nhận sức khỏe của
cơ sở y tế cấp huyện trở lên (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của
trình tự thực hiện).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thanh niên xung phong.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nội vụ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội cựu TNXP, các cơ quan liên
quan.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung
phong.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng
tháng đối với thanh niên xung phong (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư 08/2023/TT-BLĐTBXH).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý ban hành:
- Quyết định 40/2011/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
- Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC
ngày 16 tháng 4 năm 2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ
và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung
phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ;
- Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ
có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được sửa
đổi, bổ sung về thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, căn cứ pháp lý.
Mẫu số 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế
độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong
Họ và tên……………………………………….………………….………….
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân:……………………………. cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….………………………………….
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ……………………
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã………………huyện……..……tỉnh……….
Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm
có: …………………….
………..………………………………………………………………………………
………..………………………………………………………………………………
………..………………………………………………………………………………
Hiện nay đang hưởng chế độ chính
sách:..........................................................
......................................................................................................................................
Hoàn cảnh gia đình và bản thân hiện nay:
- Cô đơn, không chồng (vợ), con:
……………………………………………..
- Tình trạng sức khỏe……………………………………………………….....
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết
cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với TNXP theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm
vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật,
nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày…… tháng ……
năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|