ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1824/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 29 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố mới 09 (chín) thủ tục hành chính và bãi bỏ 06
(sáu) thủ tục hành chính đã được công bố theo Quyết định số 906/QĐ-UBND
ngày 03/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Trà Vinh về việc công bố mới thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường (phụ lục danh mục
và nội dung thủ tục hành chính công bố mới và bãi bỏ được gửi trên hệ thống
M.office dùng chung của tỉnh, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập
sử dụng).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở - ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|
PHỤ
LỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1824 /QĐ-UBND
ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh)
Phần I.
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Danh mục TTHC mới ban hành thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
Số TT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Lĩnh vực môi trường
|
1
|
Thủ tục Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
|
2
|
Thủ tục thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi
trường
|
3
|
Thẩm định
phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
|
4
|
Thẩm định Đề án bảo
vệ môi trường chi tiết.
|
5
|
Xác nhận đăng ký Đề
án bảo vệ môi trường đơn giản
|
6
|
Đăng ký chủ nguồn thải
chất thải nguy hại.
|
7
|
Kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.
|
8
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
|
9
|
Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
|
|
|
|
2. Danh mục TTHC bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tài nguyên và Môi trường
STT
|
Số hồ sơ
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
T-TVH-286078-TT
|
Thủ tục xác nhận đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành
|
2
|
T-TVH-286080-TT
|
Thủ tục cấp mới Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy
hại
|
3
|
T-TVH-286082-TT
|
Thủ tục cấp Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại
có địa bàn hoạt động trong tỉnh Trà Vinh
|
4
|
T-TVH-286085-TT
|
Thủ tục cấp gia hạn Giấy phép hành nghề quản lý chất thải
nguy hại có địa bàn hoạt động trong tỉnh Trà Vinh
|
5
|
T-TVH-286087-TT
|
Thủ tục cấp điều chỉnh Giấy phép hành nghề quản lý chất
thải nguy hại có địa bàn hoạt động trong tỉnh Trà Vinh
|
6
|
T-TVH-286090-TT
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Thủ tục Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
A. Nội dung
thủ tục hành chính:
a) Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính
pháp lý của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì phát phiếu hướng dẫn.
+ Nếu hợp lệ
thì nhận hồ sơ, ghi biên nhận và chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ môi trường xem
xét và trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Hồ sơ thực
hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Ba (03) bản
kế hoạch bảo vệ môi trường (theo mẫu quy định tại các Phụ lục 5.4 và 5.5 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Một (01) báo
cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
* Số lượng hồ
sơ: một (01) bộ.
d) Thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính: 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hoặc cá nhân (thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục 5.1 Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền xác nhận theo quy định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ môi trường.
f) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận.
g) Phí, lệ
phí thực hiện thủ tục hành chính: không.
h) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường (theo mẫu quy định tại
các Phụ lục 5.4 và 5.5 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
i) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
j) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ
môi trường 2014;
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông
tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường.
B. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC 5.4
MẪU TRANG BÌA CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC
THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của (2)
Đại diện (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Đại diện đơn vị tư vấn (nếu có) (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng ...
năm 20...
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; (2) Tên dự án, phương
án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại trang phụ bìa.
PHỤ LỤC 5.5
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh nơi thực hiện dự án), ngày... tháng... năm...
Kính gửi: (1) ………………………………………………………………..
Chúng tôi gửi đến (1) bản kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với các
nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là dự án): nêu đúng tên gọi
như được nêu trong báo cáo đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu
tương đương).
1.2. Tên chủ dự án: ...
1.3. Địa chỉ liên hệ: ...
1.4. Người đại diện theo pháp luật: ...
1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail ...).
1.6. Địa điểm thực hiện dự án:
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ các điểm khống chế ranh giới theo hệ VN2000)
của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự
nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông,…), các đối tượng về kinh tế - xã hội
(khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn
hóa, tôn giáo, di tích lịch sử,... ), hiện trạng sử dụng đất trên vị trí thực
hiện dự án và các đối tượng xung quanh khác.
Chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải của dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp dụng đối với các nguồn này.
1.7. Quy mô dự án
Mô tả tóm lược về quá trình thi công xây dựng; quy mô/công suất sản xuất;
công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng
của chúng.
1.8. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
- Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo
giờ, ngày, tháng hoặc năm; phương thức cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước cho sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với trường hợp mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động cần phải bổ sung thông tin về
cơ sở đang hoạt động, đặc biệt là các thông tin liên quan đến các công trình,
thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
II. Các tác động xấu đến môi trường
2.1. Tác động xấu đến môi trường do chất thải
2.1.1. Khí thải: ...
2.1.2. Nước thải: ...
2.1.3. Chất thải rắn: ...
2.1.4. Chất thải nguy hại: ...
2.1.5. Chất thải khác:... (nếu có)
Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ các thông tin về: nguồn phát sinh,
tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời gian, thành phần chất thải. Đối với
khí thải và nước thải còn phải nêu rõ hàm lượng/nồng độ của từng thành phần ô
nhiễm đặc trưng và so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành trong
trường hợp chưa áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động xấu.
2.2. Tác động xấu đến môi trường không do chất thải
Nêu tóm tắt các tác động xấu đến môi trường khác (nếu có) do dự án gây
ra: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển;
sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới
đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi
đa dạng sinh học và các yếu tố khác.
Yêu cầu: các loại tác động xấu đến môi trường phải được thể
hiện theo từng giai đoạn, bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các giai đoạn sau
theo đặc thù của từng dự án cụ thể:
(1) chuẩn bị đầu tư, (2) thi
công xây dựng, (3) vận hành dự án và (4) hoàn thành dự án.
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường
3.1. Giảm thiểu tác động xấu do chất thải
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giải quyết
tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết.
Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn
khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải chứng minh sau khi áp dụng biện pháp giải quyết thì các chất thải
sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn,
quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu
rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết,
quyết định.
3.2. Giảm thiểu các tác động xấu khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu
tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giảm thiếu tác động
xấu đó. Trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn
khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên
quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch giám sát môi trường
- Giám sát lưu lượng khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm có
trong khí thải, nước thải đặc trưng cho dự án, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường hiện hành, với tần suất tối thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu
chủ dự án giám sát nước thải đối với dự án có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung và
không yêu cầu chủ dự án giám sát những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước
thải mà dự án không có khả năng phát sinh hoặc khả năng phát sinh thấp.
- Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ
ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Ngoài việc mô tả biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến
môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ lục này, biện pháp giảm thiểu
tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải được liệt kê dưới dạng bảng,
trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, đo lường cần thiết và kèm theo
tiến độ xây lắp cụ thể cho từng
công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội
dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ hiện trạng các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở hiện hữu và mối liên hệ của các công
trình này với hệ thống công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
IV. Cam kết
Chúng tôi cam kết về việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu
đến môi trường nêu trong kế hoạch bảo vệ môi trường đạt các quy định, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
Chúng tôi gửi kèm theo đây các văn bản có liên quan đến dự án (nêu
có và liệt kê cụ thể).
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các thông tin, số liệu, tài liệu
trong bản kế hoạch bảo vệ môi trường, kể cả các tài liệu đính kèm. Nếu có sai
phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được lập thành ba
(03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên,
chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án ở trang
cuối cùng.
2. Thủ tục thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi
môi trường
A. Nội dung
thủ tục hành chính:
a) Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính
pháp lý của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì phát phiếu hướng dẫn.
+ Nếu hợp lệ
thì nhận hồ sơ, ghi biên nhận và chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ môi trường chuẩn
bị họp Hội đồng thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Một (01) văn
bản đề nghị (theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 1A Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường).
- Bảy (07) bản
phương án (theo mẫu quy định tại các Phụ
lục số 2 Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường).
- Một (01) bản
sao báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc bản
cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án
bảo vệ môi trường đơn giản hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê
duyệt hoặc xác nhận.
* Số lượng hồ
sơ: một (01) bộ.
d) Thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính: 50
ngày làm việc (trong đó 35 ngày là thời hạn thẩm định; 15 ngày là thời hạn phê
duyệt) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hoặc Cá nhân (thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ).
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thẩm
định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phê
duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh.
f) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định.
g) Phí, lệ
phí thực hiện thủ tục hành chính: Thu
theo điểm d Khoản 5 Điều 10 Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường
h) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản đề
nghị (theo mẫu quy định tại Phụ lục
số 1A Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường).
- Bản phương
án (theo mẫu quy định tại các Phụ
lục số 2 Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường).
i) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
j) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ
môi trường 2014;
- Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông
tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
B. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC SỐ 1A
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN, PHƯƠNG
ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
… (1) …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung “… (2)…”
|
(Địa danh), ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi: … (3) …
Chúng
tôi là: … (1) …, chủ dự án của …(2)… thuộc đối tượng phải lập phương án cải tạo
phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung thuộc đối tượng
tại Khoản…Điều…Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
-
Địa chỉ: …;
-
Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin
gửi quý … (3) … hồ sơ phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo,
phục hồi môi trường bổ sung gồm:
-
07 (bảy) bản thuyết minh phương án/phương án bổ sung kèm theo các bản vẽ liên
quan;
-
Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Bản
cam kết bảo vệ môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Đề án
bảo vệ môi trường đơn giản hoặc Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
-
…
Chúng
tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản
nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Kính
đề nghị … (3) …xem xét, thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi
trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung..(2)…của chúng tôi./.
|
… (4) …
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1)
Tên tổ chức, cá nhân; (2) Tên đầy đủ của dự án khai thác khoáng sản; (3) Cơ
quan thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường; (4) Thủ trưởng,
người đứng đầu của tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC SỐ 2
CẤU TRÚC VÀ HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG PHƯƠNG
ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
Phần
I:
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN
MỞ
ĐẦU
Nêu
tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết lập phương án cải tạo,
phục hồi môi trường.
Chương
I. KHÁI QUÁT CHUNG
I.
Thông tin chung
-
Tên tổ chức, cá nhân:
-
Địa chỉ liên lạc:
-
Điện thoại:...... Fax:.....
-
Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư).
-
Hình thức đầu tư và quản lý phương án. Hình thức đầu tư, nguồn vốn và lựa chọn
hình thức quản lý phương án. Trường hợp thuê tư vấn quản lý phương án phải nêu
rõ thông tin, địa chỉ, tính pháp lý của tổ chức tư vấn quản lý phương án.
II.
Cơ sở để lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Cơ
sở pháp lý: Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ; Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ; Giấy phép
khai thác khoáng sản (nếu có), quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả
thi/phương án đầu tư, kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, các văn bản phê duyệt
quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất khu vực triển khai
phương án, quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy
xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường và các văn bản khác có liên quan; quy định
về công tác dự toán, đơn giá, định mức, quy chuẩn kỹ thuật khai thác khoáng sản,
quy chuẩn môi trường áp dụng xây dựng phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Tài
liệu cơ sở: Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ được phê duyệt và thiết
kế cơ sở được thẩm định hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi; Báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường được phê duyệt/xác nhận; tài liệu
quan trắc môi trường.
Nêu
rõ tên tổ chức tư vấn lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường, tên người chủ
trì và danh sách những người trực tiếp tham gia.
III.
Đặc điểm khai thác khoáng sản, hiện trạng môi trường
Mô
tả rõ ràng vị trí địa lý, tọa độ, ranh giới… của địa điểm thực hiện phương án cải
tạo, phục hồi môi trường.
1.
Công tác khai thác khoáng sản
-
Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác khoáng sản; điều
kiện địa chất, địa chất công trình, đặc điểm thành phần thạch học, thành phần
khoáng vật khoáng sản; đặc điểm phân bố khoáng sản.
-
Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường: Nêu tóm tắt về trữ lượng tài
nguyên khoáng sản, điều kiện kỹ thuật khai thác.
-
Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ: Nêu chế độ làm việc, công suất và tuổi
thọ mỏ.
-
Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác: Nêu tóm tắt phương án mở vỉa, trình tự
khai thác và hệ thống khai thác.
-
Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ: Nêu phương thức vận tải trong mỏ, công tác
đổ thải và thoát nước mỏ.
-
Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy: Nêu các giải pháp về
kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ.
-
Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng: Mô tả tóm tắt giải pháp bố
trí tổng mặt bằng, tổ chức vận tải ngoài và tổ chức xây dựng của dự án; các giải
pháp kiến trúc-xây dựng,thiết kế cơ sở đã lựa chọn.
2.
Hiện trạng môi trường
-
Tóm tắt điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông, hệ thống sông suối, đặc
điểm địa hình…, điều kiện kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực
khai thác khoáng sản.
-
Nêu hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Kết quả phân tích môi trường thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương
II. CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I.
Lựa chọn giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường
-
Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng loại hình khai thác khoáng sản, ảnh hưởng
của quá trình khai thác đến môi trường, cộng đồng dân cư xung quanh; căn cứ cấu
tạo địa chất, thành phần khoáng vật và chất lượng môi trường của khu vực, tổ chức,
cá nhân phải xây dựng các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường khả thi. Giải
pháp cải tạo, phục hồi môi trường phải đảm bảo không để xảy ra các sự cố môi
trường, sức khỏe cộng đồng.
-
Việc cải tạo, phục hồi môi trường thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông
tư này và các quy định có liên quan.
- Mô
tả khái quát các giải pháp; các công trình và khối lượng công việc cải tạo, phục
hồi môi trường. Xây dựng bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện
các công trình cải tạo, phục hồi môi trường.
-
Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, an toàn của các công trình cải
tạo, phục hồi môi trường của phương án (bao gồm: sụt lún, trượt lở, chống thấm,
hạ thấp mực nước ngầm, nứt gãy, sự cố môi trường,…).
-
Tính toán “chỉ số phục hồi đất” cho các giải pháp lựa chọn (tối thiểu 02 giải
pháp cho mỗi hạng mục công trình) được xác định theo biểu thức sau:
Ip = (Gm - Gp)/Gc
Trong
đó:
+
Gm: giá trị đất đai sau khi phục hồi, dự báo theo giá cả thị trường
tại thời điểm tính toán;
+
Gp: tổng chi phí phục hồi đất để đạt được mục đích sử dụng;
+
Gc: giá trị nguyên thủy của đất đai trước khi mở mỏ ở thời điểm tính
toán (theo đơn giá của Nhà nước);
Trên
cơ sở đánh giá và so sánh chỉ số phục hồi đất và ưu điểm, nhược điểm của các giải
pháp (tối thiểu 02 giải pháp cho mỗi hạng mục công trình), lựa chọn giải pháp cải
tạo, phục hồi môi trường tối ưu.
II.
Nội dung cải tạo, phục hồi môi trường
Từ
giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường đã lựa chọn, xây dựng nội dung, danh mục,
khối lượng các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường, cụ thể:
-
Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình chính để cải tạo, phục
hồi môi trường theo hướng dẫn tại Phụ
lục số 11 của Thông tư này.
-
Thiết kế, tính toán khối lượng công việc để cải tạo, phục hồi môi trường đáp ứng
mục tiêu đã đề ra, phù hợp với điều kiện thực tế;
-
Thiết kế các công trình để giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố
môi trường đối với từng giai đoạn trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
-
Lập bảng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng công việc thực
hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
-
Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử
dụng trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn và toàn bộ
quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
-
Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình cải tạo, phục
hồi môi trường.
Các
chỉ tiêu kỹ thuật để thiết kế, thi công các công trình cải tạo, phục hồi môi
trường dựa trên báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác mỏ hoặc thiết kế cơ sở
khai thác mỏ hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường.
III.
Kế hoạch thực hiện
Trình
bày sơ đồ tổ chức thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường.
Trình
bày tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường và kế hoạch giám sát chất lượng
công trình.
Kế
hoạch tổ chức giám định các công trình cải tạo, phục hồi môi trường để kiểm
tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Giải
pháp quản lý, bảo vệ các công trình cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kiểm
tra, xác nhận.
Trong
quá trình khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân có thể kết hợp sử dụng kết quả
giám sát môi trường trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo
vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt.
Lập
bảng tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường theo mẫu sau:
TT
|
Tên công trình
|
Khối lượng/đơn vị
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Thời gian thực hiện
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
I
|
Khu
vực khai thác
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Đối
với khai thác lộ thiên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải
tạo bờ mỏ, đáy mỏ, bờ moong, đáy mong khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng
cây khu A
|
|
|
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Đối
với khai thác lộ thiên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải
tạo đường lò, cửa lò khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ
thống thoát nước khu A
|
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu
vực bãi thải
|
|
|
|
|
|
|
1
|
San
gạt khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng
cây khu A.
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Khu
vực SCN và phụ trợ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tháo
dỡ khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng
cây khu A
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Công
tác khác
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
Chương
III. DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I.
Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường
- Căn
cứ tính dự toán: định mức, đơn giá mới nhất của địa phương hoặc theo các Bộ,
ngành tương ứng trong trường hợp địa phương chưa có định mức, đơn giá.
-
Nội dung của dự toán: theo điều kiện thực tế của công tác cải tạo, phục hồi môi
trường; theo khối lượng và nội dung công việc cải tạo, phục hồi nêu trên và
theo hướng dẫn tại Phụ lục số 11
ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Lập bảng tổng hợp chi phí gồm các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối
lượng; đơn giá từng hạng mục công trình theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải
tạo, phục hồi môi trường.
II.
Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ
Các
khoản tiền ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các
lần tiếp theo theo hướng dẫn quy định của Thông tư này.
II.
Đơn vị nhận ký quỹ: Tổ chức, cá nhân lựa
chọn đơn vị nhận ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường (Quỹ bảo vệ môi trường địa
phương hoặc Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam).
Chương
IV. CAM KẾT THỰC HIỆN VÀ KẾT LUẬN
I.
Cam kết của tổ chức, cá nhân
Các
cam kết của tổ chức, cá nhân về thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường;
phương án cải tạo, phục hồi môi trường; tuân thủ các quy định chung về cải tạo,
phục hồi môi trường, bảo vệ môi trường có liên quan đến các giai đoạn của
phương án. Cụ thể:
-
Cam kết tính trung thực, khách quan khi tính toán khoản tiền ký quỹ;
-
Các cam kết thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường tại Quỹ bảo vệ môi
trường... theo đúng cam kết trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
-
Cam kết bố trí nguồn vốn để thực hiện;
-
Các cam kết thực hiện và hoàn thành các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường;
-
Cam kết thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và cam kết đền
bù, khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp gây ra sự cố môi trường;
-
Cam kết thực hiện chế độ nộp báo cáo, chế độ kiểm tra theo đúng quy định;
-
Cam kết lập báo cáo về kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và kết quả chương trình giám sát môi
trường gửi cơ quan có phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường, cơ quan
quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của địa phương theo quy định.
II.
Kết luận
Nêu
kết luận và đánh giá hiệu quả của phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Tính
hợp lý của số tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường.
Phần
II:
CÁC PHỤ LỤC
1.
Phụ lục các bản vẽ
TT
|
Tên bản vẽ
|
1
|
Bản
đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
2
|
Bản
đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
3
|
Bản
đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác
|
4
|
Bản
đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng
mục công trình và mạng kỹ thuật.
|
5
|
Bản
đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000).
|
6
|
Bản
đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất
cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật
|
7
|
Bản
đồ vị trí khu vực cải tạo, phục hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
8
|
Bản
đồ cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn, từng năm
|
9
|
Bản
đồ hoàn thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
10
|
Các
bản vẽ thiết kế chi tiết các công trình cải tạo, phục hồi môi trường
|
11
|
Sơ
đồ vị trí các công trình quan trắc môi trường, giám sát môi trường
|
2.
Phụ lục các Hồ sơ, tài liệu liên quan
-
Bản sao quyết định phê duyệt/giấy xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản
cam kết bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường đơn giản/Đề án bảo vệ môi trường
chi tiết/Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản; Giấy phép khai thác khoáng
sản (nếu có);
-
Bản sao quyết định phê duyệt Dự án đầu tư khai thác và Thông báo thẩm định thiết
kế cơ sở hoặc tài liệu tương đương (nếu có);
-
Đơn giá sử dụng tính dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường; đơn giá, định
mức của các bộ, ngành và địa phương liên quan; bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu
có).
3. Thủ tục thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung
A. Nội dung
thủ tục hành chính:
a) Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính
pháp lý của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì phát phiếu hướng dẫn.
+ Nếu hợp lệ
thì nhận hồ sơ,ghi biên nhận và chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ môi trường chuẩn
bị họp Hội đồng thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Hồ sơ thực
hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Một (01) văn
bản đề nghị (theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 1A Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường).
- Bảy (07) bản
phương án bổ sung (theo mẫu quy định tại các Phụ lục số 4 Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Một (01) bản
sao báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc bản
cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án
bảo vệ môi trường đơn giản hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê
duyệt hoặc xác nhận.
* Số lượng hồ
sơ: một (01) bộ.
d) Thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính: 50
ngày làm việc (trong đó 35 ngày là thời hạn thẩm định; 15 ngày là thời hạn phê
duyệt) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hoặc cá nhân (thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ).
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thẩm
định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phê
duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định.
g) Phí, lệ
phí thực hiện thủ tục hành chính: Thu
theo điểm d Khoản 5 Điều 10 Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường.
h) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản đề
nghị (theo mẫu quy định tại Phụ lục
số 1A Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường).
- Bản phương
án bổ sung (theo mẫu quy định tại các Phụ lục số 4 Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT
ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
i) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
j) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ
môi trường 2014;
- Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông
tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
B. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC SỐ 1A
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN, PHƯƠNG
ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
… (1) …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung “… (2)…”
|
(Địa danh), ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: … (3) …
Chúng
tôi là: … (1) …, chủ dự án của …(2)… thuộc đối tượng phải lập phương án cải tạo
phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung thuộc đối tượng
tại Khoản…Điều…Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
-
Địa chỉ: …;
-
Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin
gửi quý … (3) … hồ sơ phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo,
phục hồi môi trường bổ sung gồm:
-
07 (bảy) bản thuyết minh phương án/phương án bổ sung kèm theo các bản vẽ liên
quan;
-
Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Bản
cam kết bảo vệ môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Đề án
bảo vệ môi trường đơn giản hoặc Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
-
…
Chúng
tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản
nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Kính
đề nghị … (3) …xem xét, thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi
trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung..(2)…của chúng tôi./.
|
… (4) …
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1)
Tên tổ chức, cá nhân; (2) Tên đầy đủ của dự án khai thác khoáng sản; (3) Cơ
quan thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường; (4) Thủ trưởng,
người đứng đầu của tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC SỐ 4
CẤU TRÚC VÀ HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG PHƯƠNG
ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
Chương
1. KHÁI QUÁT CHUNG
1.
Tên phương án
Nêu
đúng như tên trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được cấp quyết định
phê duyệt trước đó. Trường hợp đã được đổi tên khác thì nêu cả tên cũ, tên mới
và thuyết minh rõ về quá trình, tính pháp lý của việc đổi tên này.
2.
Tổ chức, cá nhân
-
Nêu đầy đủ: tên, địa chỉ và phương tiện liên hệ với tổ chức, cá nhân; họ tên và
chức danh của người đứng đầu tổ chức, cá nhân tại thời điểm lập phương án cải tạo,
phục hồi môi trường bổ sung.
-
Tên và địa chỉ đơn vị tư vấn, những người trực tiếp tham gia thực hiện xây dựng
phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
3.
Căn cứ và mục tiêu đặt ra đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ
sung.
4.
Vị trí địa lý của phương án
Mô
tả vị trí địa lý, địa điểm thực hiện phương án theo quy định như đối với phương
án cải tạo, phục hồi môi trường trước đó khi có sự thay đổi của các đối tượng tự
nhiên, các đối tượng về kinh tế - xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực
phương án chịu ảnh hưởng trực tiếp của phương án, kèm theo sơ đồ vị trí địa lý
thể hiện các đối tượng này, có chú giải rõ ràng.
5.
Hiện trạng môi trường tự nhiên và các yếu tố kinh tế, xã hội của khu vực thực
hiện phương án (cho đến thời điểm lập
phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung).
Chương
2. CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1.
Những thay đổi về nội dung của phương án
Mô
tả chi tiết, rõ ràng lý do và những nội dung thay đổi của phương án cho đến thời
điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
2.
Các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường
-
Mô tả các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã và đang thực hiện
(nếu có);
-
Mô tả lại các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường được giữ nguyên,
không thay đổi trong phương án đã phê duyệt;
-
Nêu chi tiết những giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường; danh mục, khối lượng
các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và các thay đổi so với phương
án đã được phê duyệt.
Chương
3. DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1.
Kinh phí cải tạo phục hồi môi trường và trình tự ký quỹ
-
Đối với các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã được xác nhận từng
phần, tổ chức, cá nhân trong quá trình tính toán khoản tiền ký quỹ được loại bỏ
các hạng mục này nhưng phải giải trình chi tiết;
-
Tổ chức, cá nhân tính toán lại khoản tiền ký quỹ cho các hạng mục chưa được xác
nhận hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường và các hạng mục công trình có sự
thay đổi về giải pháp thực hiện, khối lượng bổ sung có áp dụng các đơn giá mới
tại thời điểm lập phương án bổ sung. Việc tính toán khoản tiền ký quỹ tương tự
như tính toán trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường quy định tại Thông
tư này;
-
Tổng số tiền ký quỹ trong phương án bổ sung bằng tổng số tiền ký quỹ của các hạng
mục công trình sau khi trừ đi số tiền tổ chức, cá nhân đã ký quỹ. Số tiền ký quỹ
hàng năm trong phương án bổ sung được xác định tương tự như quy định tại Thông
tư này.
2.
Kế hoạch thực hiện
Phân
chia kế hoạch thực hiện theo từng năm, từng giai đoạn cải tạo, phục hồi môi trường,
chương trình quản lý, giám sát trong thời gian cải tạo, phục hồi môi trường; kế
hoạch kiểm tra, xác nhận hoàn thành phương án bổ sung.
Chương
4. CAM KẾT VÀ KẾT LUẬN
Cam
kết và Kết luận
CÁC PHỤ LỤC
1.
Phụ lục các bản vẽ
TT
|
Tên bản vẽ
|
1
|
Bản
đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
2
|
Bản
đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
3
|
Bản
đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác
|
4
|
Bản
đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng
mục công trình và mạng kỹ thuật.
|
5
|
Bản
đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000).
|
6
|
Bản
đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất
cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật
|
7
|
Bản
đồ vị trí khu vực cải tạo, phục hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
8
|
Bản
đồ cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn, từng năm
|
9
|
Bản
đồ hoàn thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
10
|
Các
bản vẽ thiết kế chi tiết các công trình cải tạo, phục hồi môi trường
|
11
|
Sơ
đồ vị trí các công trình quan trắc môi trường, giám sát môi trường
|
2.
Phụ lục các Hồ sơ, tài liệu liên quan
-
Bản sao quyết định phê duyệt/giấy xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản
cam kết bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường đơn giản/Đề án bảo vệ môi trường
chi tiết/Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản; Giấy phép khai thác khoáng
sản (nếu có);
-
Bản sao quyết định phê duyệt Dự án đầu tư khai thác và Thông báo thẩm định thiết
kế cơ sở hoặc tài liệu tương đương (nếu có);
-
Đơn giá sử dụng tính dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường; đơn giá, định
mức của các bộ, ngành và địa phương liên quan; bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu
có).
4. Thủ tục Thẩm định Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
A. Nội dung
thủ tục hành chính:
a) Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức, Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổ Tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh.
Bước 3: Tổ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ
sơ:
+ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì phát phiếu hướng dẫn.
+ Nếu hợp lệ
thì nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ môi trường chuẩn bị thành lập
đoàn kiểm tra và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt.
Bước 4: Tổ chức, Cá nhân nhận kết quả tại Phòng tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Hồ sơ thực
hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Một (01) văn bản đề
nghị thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết (theo mẫu quy định
tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bảy (07) bản đề án bảo
vệ môi trường chi tiết (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Một (01) đĩa CD
ghi nội dung của đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
* Số lượng hồ
sơ: một (01) bộ.
d) Thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính: 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hoặc Cá nhân.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
f) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt.
g) Phí, lệ
phí thực hiện thủ tục hành chính: Thu
theo điểm b Khoản 5 Điều 20 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của
Chính phủ quy định về Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch bảo vệ môi trường.
h) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt (theo mẫu quy định
tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Đề án bảo vệ môi trường chi tiết (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
i) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
j) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ
môi trường 2014;
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông
tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
B. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Phụ lục 2.
Mẫu văn bản đề nghị thẩm định,
phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28
tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../…..
V/v thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi
trường chi tiết của…(2)…
|
Địa danh), ngày… tháng… năm…
|
Kính gửi: …(3)…
…(1)… có địa
chỉ tại …(4)…, số điện thoại …. , fax ….., email ….
xin gửi đến
…(3)… bẩy (07) bản đề án bảo vệ môi trường chi tiết của …(2)…
Chúng tôi cam
kết rằng mọi thông tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn
trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị
…(3)… sớm xem xét, thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết này.
Xin trân trọng
cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(ghi chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở
(2) Tên đầy đủ của cơ sở
(3) Tên cơ quan thẩm
quyền thẩm định
(4) Địa chỉ liên hệ
theo bưu điện
(5) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở
(6) Nơi nhận khác
(nếu có)
Phụ lục 3.
Bìa, phụ bìa, nội dung và cấu
trúc của đề án bảo vệ môi trường chi tiết
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28
tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
của …(1)…
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN (nếu có) (2)
(Người đại diện có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa danh), Tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ,
chính xác của cơ sở (theo văn bản về đầu tư của cơ sở).
(2) Chỉ thể hiện ở
trang phụ bìa.
Phụ lục 10a. Mẫu xác nhận đã phê duyệt đề án bảo vệ môi trường
chi tiết
…(1)…xác nhận: Đề án bảo vệ môi trường chi tiết này đã được
phê duyệt bởi Quyết định số… ngày… tháng… năm … của …(2)...
(Địa danh), ngày… tháng… năm…
Thủtrưởng cơ quan xác nhận
(ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ
quan phê duyệt đề án hoặc cơ quan thẩm định khi được ủy quyền
(2) Thủ trưởng
hoặc người đứng đầu cơ quan phê duyệt
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
MỞ ĐẦU
1. Việc
hình thành của cơ sở
- Tóm tắt quá
trình hình thành cơ sở: Cơ sở được hình thành từ cơ sở đầu tư nào, ai/cấp nào
đã thành lập cơ sở này, số và ngày của văn bản hay quyết định đó; cơ sở có hay
không có đăng ký đầu tư, nếu có thì nêu rõ số và ngày của văn bản đăng ký đó;
có hay không được cấp giấy chứng nhận đầu tư, nếu có thì nêu rõ số và ngày của
giấy chứng nhận đầu tư, các thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản
ở phần phụ lục của đề án).
- Cơ sở được
hình thành có phù hợp với các quy hoạch liên quan đã được phê duyệt hay không
(quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát
triển ngành, các quy hoạch liên quan khác), có phù hợp với chủ trương phát triển
kinh tế - xã hội tại địa bàn hay không.
- Trường hợp địa
điểm của cơ sở đặt tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (khu kinh tế,
khu/cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu/cụm sản xuất/kinh
doanh/dịch vụ tập trung khác) thì phải nêu rõ tên của khu/cụm, số và ngày của
văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và đính kèm văn bản ở phần
phụ lục của đề án).
2. Căn cứ để
lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
2.1. Căn
cứ pháp lý
Liệt kê đầy đủ
các văn bản sau đây (số, ngày ban hành, cơ quan ban hành, nội dung trích yếu của
văn bản):
- Văn bản là
căn cứ lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết, kể cả các quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường có liên quan.
- Văn bản của
ban quản lý khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung chấp thuận cho cơ sở đầu
tư vào khu này (trường hợp địa điểm của cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung).
2.2. Các
thông tin, tài liệu liên quan
Liệt kê các
tài liệu (tên, tác giả, xuất xứ thời gian, nơi xuất bản hoặc nơi lưu giữ) có những
thông tin, số liệu được sử dụng cho việc lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
3. Tổ chức
lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
- Nêu tóm tắt
về việc tổ chức lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết của chủ cơ sở; trường hợp
có thuê tư vấn thì nêu rõ tên đơn vị tư vấn kèm theo địa chỉ liên hệ, họ và tên
người đứng đầu đơn vị tư vấn và phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hộp thư
điện tử).
- Danh sách những
người trực tiếp tham gia lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết, bao gồm người của
cơ sở và của đơn vị tư vấn kèm theo chỉ dẫn về học hàm, học vị, chuyên ngành
đào tạo của từng người.
CHƯƠNG 1.
MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên cơ
sở
Nêu đầy đủ,
chính xác tên gọi hiện hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và
trang phụ bìa của đề án bảo vệ môi trường chi tiết này).
1.2. Chủ cơ
sở
Nêu đầy đủ họ,
tên và chức danh của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện
liên lạc (điện thoại, fax, hộp thư điện tử).
1.3. Vị trí
địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí
địa lý của cơ sở: Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp
xã trở lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung thì phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ
các điểm khống chế vị trí của cơ sở kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí các điểm khống
chế đó.
- Mô tả các đối
tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội xung quanh có khả năng bị ảnh hưởng bởi cơ sở
(sông, suối, ao, hồ và các vực nước khác; vườn quốc gia, khu dự trữ thiên
nhiên, khu dự trữ sinh quyển và các khu bảo tồn thiên nhiên khác; hệ thống giao
thông thủy, bộ đi đến cơ sở; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các điểm
dân cư, bệnh viện, trường học, nhà thờ, đền, chùa; các khu nghỉ dưỡng, vui
chơi, giải trí; các khu di tích lịch sử, văn hóa, di sản văn hóa đã xếp hạng và
các đối tượng kinh tế - xã hội khác).
- Mô tả rõ vị
trí xả nước thải của cơ sở và mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận theo
quy định hiện hành (trường hợp có nước thải).
- Bản đồ hoặc
sơ đồ đính kèm để minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh
như đã mô tả.
1.4. Nguồn
vốn đầu tư của cơ sở
- Tổng vốn đầu
tư của cơ sở;
- Vốn đầu tư của
cơ sở qua các giai đoạn;
- Vốn đầu tư
cho công tác bảo vệ môi trường của cơ sở.
1.5. Các hạng
mục xây dựng của cơ sở
1.5.1. Nhóm
các hạng mục về kết cấu hạ tầng, như: đường giao thông, bến cảng, thông tin
liên lạc, cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng
khác (nếu có);
1.5.2. Nhóm
các hạng mục phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, như: văn phòng làm việc,
nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, bãi tập kết nguyên liệu và các hạng mục liên quan
khác;
1.5.3. Nhóm
các hạng mục về bảo vệ môi trường, như: quản lý chất thải rắn thông thường và
chất thải nguy hại (nơi lưu giữ, nơi trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử
lý nước thải; xử lý khí thải; chống ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún,
trượt, lở đất; chống úng, ngập nước; các hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
Cần liệt kê
tất cả các hạng mục xây dựng kèm theo sơ đồ tổng mặt bằng chỉ dẫn rõ ràng từng
hạng mục, trong đó liệt kê các hạng mục đã xây dựng xong; các hạng mục đang và
sẽ xây dựng kèm theo mô tả cách thức/công nghệ thi công, kinh phí đầu tư, khối
lượng thi công, tiến độ thi công đối với từng hạng mục.
1.6. Quy
mô/công suất, thời gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công
suất thiết kế tổng thể, thiết kế cho từng giai đoạn (nếu có) của cơ sở.
- Thời điểm đã
đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động; thời điểm dự kiến đóng cửa hoạt động của cơ sở
(nếu có).
1.7. Công
nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt
công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở kèm theo sơ đồ khối để minh họa, trong đó
có chỉ dẫn cụ thể vị trí của các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra
các vấn đề môi trường không do chất thải (nếu có).
1.8. Máy
móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất/kinh
doanh/dịch vụ của cơ sở
1.8.1.
Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ
các loại máy móc, thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành với chỉ dẫn cụ thể về:
tên gọi, nơi sản xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay
cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại là bao nhiêu phần trăm).
1.8.2.
Nguyên liệu, nhiên liệu
Liệt kê từng
loại nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: tên
thương mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời
gian (ngày, tháng, quý, năm).
1.8.3.
Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu khác
Nêu cụ thể khối
lượng nước, lượng điện và các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời
gian (ngày, tháng, quý, năm).
1.9. Tình
hình chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt
tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở đến thời điểm lập đề
án bảo vệ môi trường chi tiết.
- Lý do không
thực hiện đúng các thủ tục về môi trường và phải lập đề án bảo vệ môi trường
chi tiết;
- Hình thức, mức
độ đã bị xử phạt vi phạm hành chính về môi trường (nếu có). Trường hợp đã bị xử
phạt, phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của bản đề án.
- Những tồn tại,
khó khăn (nếu có).
CHƯƠNG 2.
MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, HIỆN TRẠNG CÁC
CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các
nguồn chất thải
2.1.1.
Nước thải
2.1.2.
Chất thải rắn thông thường
2.1.3.
Chất thải nguy hại
2.1.4.
Khí thải
Yêu cầu đối với
các nội dung từ mục 2.1.1 đến mục 2.1.4:
Mô tả rõ từng
nguồn phát sinh chất thải kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ)
của từng thông số đặc trưng cho cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
tương ứng; tổng lượng/lưu lượng thải (kg,tấn,m3) của từng thông số đặc
trưng và của toàn bộ nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một
năm. Trường hợp cơ sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường thì phải
tính tổng lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5.
Nguồn tiếng ồn, độ rung
Mô tả rõ và
đánh giá từng nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.
2.2. Các
tác động đối với môi trường và kinh tế - xã hội
- Mô tả các vấn
đề môi trường do cơ sở tạo ra (nếu có), như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất;
xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm
nhập mặn; xâm nhập phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học;
biến đổi đa dạng sinh học và các vấn đề môi trường khác;
- Mô tả và
đánh giá nguy cơ xảy ra sự cố môi trường;
- Mô tả các vấn
đề kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra (nếu có) liên quan đến hoạt động giải phóng
mặt bằng (đền bù/ bồi thường tái định cư và các hoạt động khác liên quan đến việc
giải phóng mặt bằng);
Các nội
dung trong mục 2.1 và 2.2. phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như
sau:
- Giai đoạn
vận hành/hoạt động hiện tại.
- Giai đoạn
vận hành/hoạt động trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn
đóng cửa hoạt động (nếu có).
2.3. Hiện
trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.3.1. Hệ
thống thu gom và xử lý nước thải và nước mưa
2.3.2.
Phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và
chất thải nguy hại
2.3.3.
Công trình, thiết bị xử lý khí thải
2.3.4.
Các biện pháp chống ồn, rung
2.3.5.
Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
2.3.6.
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác
Trong các nội
dung trong các mục từ 2.3.1. đến 2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu kể cả các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng cho việc
vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường kèm theo chỉ dẫn cụ thể về:
tên thương mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị
thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
- Quy trình
công nghệ, quy trình quản lý vận hành các công trình xử lý chất thải, hiệu quả
xử lý và so sánh kết quả với các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
- Trường hợp
thuê xử lý chất thải, phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp
đồng về việc thuê xử lý (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Đánh giá hiệu
quả của các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và kinh tế
- xã hội khác và so sánh với các quy định hiện hành.
CHƯƠNG 3. KẾ
HOẠCH XÂY DỰNG, CẢI TẠO, VẬN HÀNH CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ THỰC HIỆN
CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ áp dụng
đối với cơ sở chưa hoàn thiện công trình, biện pháp xử lý chất thải đạt quy chuẩn
kỹ thuật về môi trường)
3.1. Hệ thống
thu gom, xử lý nước thải và nước mưa
3.2. Phương
tiện, thiết bị thu gom,lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải
nguy hại
3.3. Công
trình, thiết bị xử lý khí thải
3.4. Các biện
pháp chống ồn, rung
3.5. Các
công trình, biện pháp và kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
3.6. Các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác
Đối với từng
công trình cần mô tả:
- Tiến độ thực
hiện (nêu rõ tiến tiến độ thực hiện của từng hạng mục khi bắt đầu, hoàn thành).
- Kinh phí dự
kiến.
- Trách nhiệm
thực hiện.
- Thông số đo
đạc, phân tích khi vận hành công trình (phải đảm bảo đủ các thông số đặc trưng
cho chất thải của cơ sở và đã được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường tương ứng).
- Các thiết bị
quan trắc môi trường cho từng nguồn thải (nếu có).
CHƯƠNG 4.
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
4.1. Chương
trình quản lý môi trường
Chương trình
quản lý môi trường được thiết lập trên cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương 1,
2, 3 dưới dạng bảng như sau:
Các hoạt động của cơ sở
|
Các tác động môi trường
|
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường
|
Thời gian thực hiện và hoàn thành
|
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
|
Trách nhiệm giám sát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Chương trình giám sát môi trường
Chương trình
giám sát môi trường bao gồm các nội dung giám sát chất thải và giám sát các vấn
đề môi trường khác, cụ thể như sau:
- Giám
sát nước thải và khí thải: phải giám sát lưu lượng thải và các thông số đặc
trưng của các nguồn nước thải, khí thải với tần suất theo quy định; vị trí các
điểm giám sát phải được mô tả rõ và thể hiện trên sơ đồ với chú giải rõ ràng.
- Giám
sát chất thải rắn: giám sát khối lượng, chủng loại chất thải rắn phát sinh.
- Giám
sát các vấn đề môi trường khác (nếu có) như: đa dạng sinh học, hiện tượng trượt,
sụt, lở, lún, xói lở bồi lắng; sự thay đổi mực nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn,
xâm nhập phèn nhằm theo dõi được sự biến đổi theo không gian và thời gian của
các vấn đề này.
Yêu cầu:
- Đối với giám sát
chất thải: chỉ thực hiện giám sát các loại chất thải hoặc thông số có trong chất
thải mà cơ sở phát thải ra môi trường;
- Việc lấy mẫu, đo
đạc, phân tích các thông số môi trường phải được thực hiện bởi các đơn vị được
cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện;
- Kết quả giám sát
chất thải phải được đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành;
- Việc
quan trắc liên tục, tự động nước thải và khí thải của cơ sở
được thực hiện theo pháp luật hiện hành.
CHƯƠNG 5. THAM VẤN Ý KIẾN VỀ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
5.1. Văn bản của chủ
cơ sở gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã
Ghi rõ số hiệu và ngày
văn bản của chủ cơ sở gửi các Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ của cơ sở để xin ý kiến tham vấn.
5.2. Ý kiến của Uỷ
ban nhân dân cấp xã
- Ghi rõ số hiệu và
ngày của văn bản trả lời của từng Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Nêu tóm tắt những ý
kiến chính của Uỷ ban nhân dân cấp xã, đặc biệt lưu ý đến những ý kiến không
tán thành, những đề xuất, những kiến nghị của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Trường hợp Uỷ ban
nhân dân cấp xã không có văn bản trả lời thì phải nêu rõ bằng chứng về việc chủ
cơ sở đã gửi văn bản cho Uỷ ban nhân dân cấp xã (giấy biên nhận trực tiếp của cấp
xã hoặc giấy biên nhận của bưu điện nơi gửi hoặc bằng chứng khác).
- Trường hợp phải tổ
chức cuộc họp với đại diện cộng đồng dân cư trong xã để trình bày, đối thoại về
nội dung đề án bảo vệ môi trường chi tiết, cần nêu rõ các ý kiến, kiến nghị của
cộng đồng.
5.3. Ý kiến phản hồi
của chủ cơ sở
- Nhận xét về tính sát
thực, khách quan của các ý kiến của Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với cơ sở.
- Tiếp thu, giải trình
của chủ cơ sở đối với các ý kiến không tán thành, các đề xuất, các kiến nghị của
Uỷ ban nhân dân cấp xã; trường hợp không tiếp thu thì phải nêu rõ lý do và đề
xuất hướng xử lý tiếp theo.
Các văn bản tham vấn
ý kiến, giấy tờ là bằng chứng của chủ cơ sở; văn bản trả lời của Uỷ ban nhân
dân cấp xã, các văn bản liên quan khác (nếu có) phải được sao và đính kèm ở phần
phụ lục của đề án, chỉ dẫn rõ các bản sao này đã được đính kèm ở phụ lục cụ thể
nào của đề án.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng, mô tả
được các nguồn thải và tính toán được các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được
các vấn đề về môi trường và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả và khả
thi của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các vấn đề
về môi trường và kinh tế - xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cơ quan liên quan ở trung
ương và địa phương để giải quyết các vấn
đề vượt quá khả năng giải quyết của chủ
cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực
hiện đúng nội dung, tiến độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường;
- Cam kết thực
hiện đúng chế độ báo cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân
thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể
cả các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền
bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong
quá trình triển khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
Các văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản
sao các văn bản pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản
sao các văn bản về xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản
sao các văn bản về tham vấn ý kiến
Phụ lục 1.4. Bản
sao các phiếu kết quả phân tích về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu
có)
Phụ lục 1.5. Bản
sao các văn bản khác có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2:
Các hình, ảnh minh họa (trừ các
hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Từng văn bản,
hình, ảnh trong phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều
phải được dẫn chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.
5. Thủ tục xác nhận đăng ký Đề án bảo vệ môi trường đơn giản
A. Nội dung
thủ tục hành chính:
a) Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức, Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổ Tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh.
Bước 3: Tổ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ
sơ:
+ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì phát phiếu hướng dẫn.
+ Nếu hợp lệ
thì nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét và trình
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận.
Bước 4: Tổ chức, Cá nhân nhận kết quả tại Phòng tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Hồ sơ thực
hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Một (01) văn bản
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản của chủ cơ sở (theo mẫu quy định tại
Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông
tư Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Ba (03) bản đề án bảo
vệ môi trường đơn giản (trường hợp cần thiết theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền, chủ cơ sở có trách nhiệm gửi bổ sung số lượng bản đề án đơn giản theo
yêu cầu) (theo mẫu quy định tại Phụ lục 14a ban hành kèm theo Thông
tư Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
* Số lượng hồ
sơ: một (01) bộ.
d) Thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính: 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hoặc Cá nhân.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ môi trường.
f) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận.
g) Phí, lệ
phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
h) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản (theo mẫu
quy định tại Phụ lục 13 ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường);
- Đề án bảo vệ môi trường đơn giản (theo mẫu quy định tại Phụ lục 14a ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
i) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
j) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ
môi trường 2014;
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông
tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
B. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Phụ lục 13
Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng
ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28
tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../…..
V/v xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường
đơn giản của …(2)…
|
(Địa danh), ngày… tháng… năm…
|
Kính gửi: …(3)…
…(1)… có địa
chỉ tại …(4)…, xin gửi đến …(3)… ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của
…(2)…
Chúng tôi cam
kết rằng mọi thông tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn
trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị
quý (3) sớm xem xét và cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản
này.
Xin trân trọng
cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên gọi của cơ
quan xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(4) Địa chỉ liên hệ
theo bưu điện
(5) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác
(nếu có).
Phụ lục 14.
Bìa, phụ bìa, cấu trúc và nội
dung của đề án bảo vệ môi trường đơn giản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28
tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ lục 14a. Bìa, phụ bìa, cấu trúc và nội
dung của đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với cơ sở đăng ký tại Sở Tài
nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của …(1)…
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN (nếu có) (2)
(Người đại diện có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa danh), Tháng… năm…
|
(1) Tên đầy đủ,
chính xác của cơ sở (theo văn bản về đầu tư của cơ sở).
(2) Chỉ thể hiện ở
trang phụ bìa.
Phụ lục
10b. Mẫu xác nhận đã cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản
…(1)…xác nhận: Đề án bảo vệ môi trường đơn giản này đã được
cấp giấy xác nhận đăng ký số… ngày… tháng… năm … của …(2)...
(Địa danh), ngày… tháng… năm…
Thủtrưởng cơ quan xác nhận
(ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan
xác nhận đề án hoặc cơ quan thường trực xác nhận khi được ủy quyền
(2) Thủ trưởng
hoặc người đứng đầu cơ quan xác nhận
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được
thành lập theo quyết định của ai/cấp nào, số và ngày của văn bản hay quyết định
thành lập; số và ngày của văn bản đăng ký đầu tư (nếu có); số và ngày của giấy
chứng nhận đầu tư (nếu có); các thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các
văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Trường hợp địa
điểm của cơ sở đặt tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải nêu rõ tên của khu/cụm, số và ngày của văn
bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục
của đề án).
- Nêu rõ tình
trạng hiện tại của cơ sở (thuộc loại nào theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của
Thông tư này).
CHƯƠNG 1.
MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên của
cơ sở
Nêu đầy đủ,
chính xác tên gọi hiện hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và
trang phụ bìa của đề án bảo vệ môi trường này).
1.2. Chủ cơ
sở
Nêu đầy đủ họ,
tên và chức danh của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện
liên lạc (điện thoại, fax, hòm thư điện tử).
1.3. Vị trí
địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí
địa lý của cơ sở: Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp
thôn và/hoặc xã trở lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung thì phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính;
tọa độ các điểm khống chế vị trí của cơ sở kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí các
điểm khống chế đó.
- Mô tả các đối
tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội có khả năng bị ảnh hưởng bởi cơ sở.
- Chỉ dẫn địa
điểm đang và sẽ xả nước thải của cơ sở và chỉ dẫn mục đích sử dụng nước của nguồn
tiếp nhận theo quy định hiện hành (trường hợp có nước thải).
- Bản đồ hoặc
sơ đồ đính kèm để minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh
như đã mô tả.
1.4. Các hạng
mục xây dựng của cơ sở
- Nhóm các hạng
mục về kết cấu hạ tầng, như: đường giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp
điện, cấp nước, thoát nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác (nếu
có);
- Nhóm các hạng
mục phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, như: văn phòng làm việc, nhà ở, nhà
xưởng, nhà kho, bãi tập kết nguyên liệu và các hạng mục liên quan khác;
- Nhóm các hạng
mục về bảo vệ môi trường, như: quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải
nguy hại (nơi lưu giữ, nơi trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước
thải; xử lý khí thải; chống ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở
đất; chống úng, ngập nước; các hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
1.5. Quy
mô/công suất, thời gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công
suất.
- Thời điểm đã
đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động; dự kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối
với cơ sở quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
1.6. Công
nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt
công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ
dẫn cụ thể vị trí của các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề
môi trường không do chất thải (nếu có).
1.7. Máy
móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ
các loại máy móc, thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối
với cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên
gọi, nơi sản xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu
cũ thì tỷ lệ còn lại là bao nhiêu).
1.8. Nguyên
liệu, nhiên liệu, vật liệu
Liệt kê từng
loại nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên
thương mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời
gian (ngày, tháng, quý, năm).
Nêu cụ thể khối
lượng điện, nước và các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian
(ngày, tháng, quý, năm).
1.9. Tình
hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt
tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong quá trình hoạt động.
- Lý do đã
không lập bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường
hoặc đề án bảo vệ môi trường trước đây.
- Hình thức, mức
độ đã bị xử phạt vi phạm hành chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại,
khó khăn (nếu có).
Yêu cầu: Trường hợp đã bị xử phạt, phải sao và đính kèm
các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của bản đề án.
CHƯƠNG 2.
MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, CÁC CÔNG TRÌNH,
BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các
nguồn phát sinh chất thải
2.1.1.
Nước thải
2.1.2.
Chất thải rắn thông thường
2.1.3.
Chất thải nguy hại
2.1.4.
Khí thải
Yêu cầu đối với
các nội dung từ mục 2.1.1 đến mục 2.1.4:
Mô tả rõ từng
nguồn phát sinh chất thải kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ)
của từng thông số đặc trưng cho cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
tương ứng; tổng lượng/lưu lượng thải (kg, tấn, m3) của từng thông số
đặc trưng và của toàn bộ nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý
và một năm. Trường hợp cơ sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường
thì phải tính tổng lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5.
Nguồn tiếng ồn, độ rung
Mô tả rõ từng
nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.
2.2. Các
tác động đối với môi trường và kinh tế - xã hội
- Mô tả các vấn
đề môi trường do cơ sở tạo ra (nếu có), như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất;
xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm
nhập mặn; xâm nhập phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học;
biến đổi đa dạng sinh học và các vấn đề môi trường khác;
Các nội
dung trong mục 2.1 và 2.2. phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như
sau:
- Giai đoạn
vận hành/hoạt động hiện tại.
- Giai đoạn
vận hành/hoạt động trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn
đóng cửa hoạt động (nếu có).
2.3. Các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.3.1. Hệ
thống thu gom và xử lý nước thải và nước mưa
2.3.2.
Phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và
chất thải nguy hại
2.3.3.
Công trình, thiết bị xử lý khí thải
2.3.4.
Các biện pháp chống ồn, rung
2.3.5.
Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
2.3.6.
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác
Trong các nội
dung trong các mục từ 2.3.1. đến 2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu kể cả các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng cho việc
vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường kèm theo chỉ dẫn cụ thể về:
tên thương mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị
thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
- Quy trình
công nghệ, quy trình quản lý vận hành các công trình xử lý chất thải, hiệu quả
xử lý và so sánh kết quả với các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
- Trường hợp
thuê xử lý chất thải, phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp
đồng về việc thuê xử lý (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Đánh giá hiệu
quả của các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và kinh tế
- xã hội khác và so sánh với các quy định hiện hành.
2.4. Kế hoạch
xây dựng, cải tạo, vận hành các công trình và thực hiện các biện pháp bảo vệ
môi trường
Áp dụng đối
với cơ sở chưa hoàn thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn
kỹ thuật về môi trường
CHƯƠNG 3. KẾ
HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
3.1. Giảm
thiểu tác động xấu do chất thải
- Biện pháp giải
quyết tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải
quyết. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong
khuôn khổ của cơ sở phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan
liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh rằng, sau khi áp dụng biện pháp
giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với
các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng được
yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể để các cơ
quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm
thiểu các tác động xấu khác
Mỗi loại tác động
xấu phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về
mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp không
thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của cơ sở thì phải
nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết,
quyết định.
3.3. Kế hoạch
giám sát môi trường
- Đòi hỏi phải
giám sát lưu lượng khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm đặc trưng có
trong khí thải, nước thải đặc trưng cho cơ sở, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường hiện hành, với tần suất tối thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu
chủ cơ sở giám sát nước thải đối với cơ sở có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ
thống xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung.
- Các điểm
giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ
theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Đối với đối
tượng mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục
này cần phải nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động
tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và
phân tích các nguyên nhân của các kết quả đó.
- Đối với đối
tượng lập lại đề án bảo vệ môi trường, trong nội dung của phần III Phụ lục này,
cần nêu rõ các thay đổi về biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa
và ứng phó sự cố môi trường.
- Ngoài việc
mô tả biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục
3.1 và 3.2 Phụ lục này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang
tính công trình phải được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc
tính kỹ thuật, số lượng cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng
công trình.
- Đối với đối
tượng mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục
này cần phải nêu rõ hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện
có của cơ sở hiện hữu và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
KẾT LUẬN,
KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận
rõ:
- Đã nhận dạng,
mô tả được các nguồn thải và tính toán được các loại chất thải, nhận dạng và mô
tả được các vấn đề về môi trường và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả
và khả thi của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các
vấn đề về môi trường và kinh tế - xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với
các cấp, các ngành liên quan ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề
vượt quá khả năng giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực
hiện đúng nội dung, tiến độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường;
- Cam kết thực
hiện đúng chế độ báo cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân
thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể
cả các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền
bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong
quá trình hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
Các văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản
sao các văn bản pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản
sao các văn bản về xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản
sao các phiếu kết quả phân tích về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu
có)
Phụ lục 1.4. Bản
sao các văn bản khác có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2:
Các hình, ảnh minh họa (trừ các
hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Từng văn bản,
hình, ảnh trong phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều
phải được dẫn chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.
Đề án bảo vệ
môi trường đơn giản được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ cơ sở ở
phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện
có thẩm quyền của chủ cơ sở ở trang cuối cùng.
6. Thủ tục đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
A. Nội dung
thủ tục hành chính:
a) Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức, Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổ Tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh hoặc gửi hồ sơ qua
đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 3: Tổ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ
sơ:
+ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì phát phiếu hướng dẫn.
+ Nếu hợp lệ
thì nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ môi trường thẩm định trình
Lãnh đạo Sở Tài Nguyên và Môi trường cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải
nguy hại.
Bước 4: Tổ chức, Cá nhân nhận kết quả tại Phòng tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Tài
nguyên và Môi trường.
c) Hồ sơ thực
hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Đối với trường hợp không tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý,
thu hồi năng lượng từ CTNH:
+ Đơn đăng ký (theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 (A) ban hành kèm theo Thông
tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường);
+ 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy tờ tương đương.
- Đối với
trường hợp tự tái sử dụng, tái
chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH:
+ Đơn đăng ký (theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 (A) ban hành kèm theo
Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường);
+ 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy tờ tương đương;
+ Bản sao báo cáo ĐTM, Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc
hồ sơ, giấy tờ tương đương (Bản cam kết bảo vệ môi trường, Bản đăng ký đạt tiêu
chuẩn môi trường, Đề án bảo vệ môi trường hoặc giấy tờ về môi trường khác) kèm
theo quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận tương ứng;
+ Bản sao văn bản chấp thuận phương án tự tái sử dụng,
tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH trong trường hợp
chưa nằm trong báo cáo ĐTM hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc hồ sơ, giấy tờ
tương đương;
+ Văn bản xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường đối với cơ sở thuộc đối tượng lập báo cáo ĐTM (trừ trường hợp tích hợp
vào thủ tục cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải);
+ Bản mô tả chi tiết hệ thống, thiết bị hoặc phương
án cho việc tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng
từ CTNH kèm theo kết quả 03 (ba) lần lấy mẫu, phân tích đạt QCKTMT đối với các
hệ thống, thiết bị xử lý và bảo vệ môi trường.
- Đối với trường hợp
cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại: Ngoài các thành phần hồ
sơ nêu trên, chủ nguồn thải bổ sung các giấy tờ, hồ sơ liên quan đến việc thay
đổi, bổ sung so với hồ sơ đăng ký cấp lần đầu.
* Số lượng hồ
sơ: một (01) bộ.
d) Thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính:
- 20 ngày làm
việc (đối với trường hợp không tự tái
sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH).
- 33 ngày làm
việc (đối với trường hợp tự tái sử dụng,
tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH).
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hoặc Cá nhân.
f) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ môi trường.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Sổ
đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại.
h) Phí, lệ
phí thực hiện thủ tục hành chính: không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn đăng ký chủ
nguồn thải chất thải nguy hại (phụ
lục 6A kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường).
j) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ
môi trường 2014;
- Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất
thải và phế liệu;
- Thông
tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về quản lý chất thải nguy hại.
B. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Phụ lục 6
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ, SỔ ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI
(Kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Mẫu Đơn
đăng ký chủ nguồn thải CTNH
...........(1)...........
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày ... tháng ... năm ......
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI
(cấp/cấp lại)
Kính gửi: ................(2)....................
1. Phần
khai chung về chủ nguồn thải CTNH:
1.1. Tên:
Địa chỉ văn
phòng/trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số:
ngày cấp: nơi cấp:
Giấy CMND (nếu
là cá nhân) số:
ngày cấp: nơi cấp:
Mã số QLCTNH
(trường hợp cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH):
Tên người liên
hệ (trong quá trình tiến hành thủ tục):
1.2. Cơ sở
phát sinh CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày lần lượt từng cơ sở):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Loại hình
(ngành nghề) hoạt động#:
Điện thoại
Fax:
E-mail:
2. Dữ liệu
về sản xuất:
(Trường hợp có
nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
2.1. Danh sách
nguyên liệu thô/hóa chất (dự kiến):
TT
|
Nguyên liệu thô/hóa chất
|
Số lượng trung bình (kg/năm)
|
|
|
|
2.2. Danh sách máy móc, thiết bị (dự
kiến):
TT
|
Máy móc, thiết bị
|
Công suất
|
|
|
|
2.3. Danh sách
sản phẩm (dự kiến):
TT
|
Tên sản phẩm
|
Sản lượng trung bình (kg/năm)
|
|
|
|
3. Dữ liệu
về chất thải:
(Trường hợp có
nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
3.1. Danh sách
CTNH phát sinh thường xuyên (ước tính):
TT
|
Tên chất thải
|
Trạng thái tồn tại
|
Số lượng trung bình (kg/năm)
|
Mã CTNH
|
|
|
(rắn/lỏng/bùn)
|
|
|
|
Tổng số lượng
|
|
|
|
3.2. Danh sách
CTNH tồn lưu (nếu có):
TT
|
Tên chất thải
|
Trạng thái tồn tại
|
Số lượng (kg)
|
Mã CTNH
|
Thời điểm bắt đầu tồn lưu
|
|
|
(rắn/lỏng/bùn)
|
|
|
|
|
Tổng khối lượng
|
|
|
|
|
4. Danh
sách CTNH đăng ký tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi
năng lượng từ CTNH tại cơ sở (nếu có):
(Trường hợp có
nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
TT
|
Tên chất thải
|
Trạng thái tồn tại
|
Số lượng (kg/năm)
|
Mã CTNH
|
Phương án tự tái sử dụng/sơ chế/tái chế/xử lý/đồng xử
lý/thu hồi năng lượng
|
Mức độ xử lý
|
|
|
(rắn/lỏng/bùn)
|
|
|
|
(tương đương
tiêu chuẩn, quy chuẩn nào)
|
|
Tổng số lượng
|
|
|
|
|
|
5. Hồ sơ
kèm theo Đơn đăng ký
5.1. Bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương
5.2. Hồ sơ, giấy
tờ đối với trường hợp đăng ký tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế,
xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH gồm các nội
dung cụ thể như sau:
- Bản sao báo
cáo ĐTM, Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc hồ sơ, giấy tờ tương đương (Bản cam kết
bảo vệ môi trường, Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, Đề án bảo vệ môi trường
hoặc giấy tờ về môi trường khác) kèm theo quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác
nhận tương ứng;
- Bản sao văn
bản chấp thuận phương án tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý,
thu hồi năng lượng từ CTNH trong trường hợp chưa nằm trong báo cáo ĐTM hoặc Kế
hoạch bảo vệ môi trường hoặc hồ sơ, giấy tờ tương đương;
- Văn bản xác
nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường đối với cơ sở thuộc đối tượng lập
báo cáo ĐTM (trừ trường hợp tích hợp vào thủ tục cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải);
- Bản mô tả
chi tiết hệ thống, thiết bị hoặc phương án cho việc tự tái sử dụng, tái chế, sơ
chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH kèm theo kết quả 03 (ba) lần
lấy mẫu, phân tích đạt QCKTMT đối với các hệ thống, thiết bị xử lý và bảo vệ
môi trường.
Tôi xin cam
đoan rằng những thông tin cung cấp ở trên là đúng sự thật. Đề nghị quý Sở cấp
(hoặc cấp lại) Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH.
|
.............(3)............
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Tên chủ
nguồn thải CTNH;
(2) Sở Tài
nguyên và Môi trường nơi đăng ký chủ nguồn thải CTNH;
(3) Người có
thẩm quyền ký của chủ nguồn thải CTNH;
# Loại hình (ngành nghề) hoạt động được phân loại
như sau: Chế biến thực phẩm; cơ khí; dầu khí; dược; điện; điện tử; hóa chất;
khoáng sản; luyện kim; nông nghiệp; quản lý, xử lý nước, nước thải, chất thải;
sản xuất hàng tiêu dùng; sản xuất vật liệu cơ bản (cao su, nhựa, thủy tinh…); sản
xuất vật liệu xây dựng; xây dựng (bao gồm cả phá dỡ công trình); y tế và thú y; ngành khác.
7. Thủ tục kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
A. Nội dung
thủ tục hành chính:
a)
Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức, Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổ Tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh.
Bước 3: Tổ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ
sơ:
+ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì phát phiếu hướng dẫn.
+ Nếu hợp lệ
thì nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ môi trường chuẩn bị thành lập
đoàn kiểm tra và trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận.
Bước 4: Tổ chức, Cá nhân nhận kết quả tại Phòng tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Hồ sơ thực
hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Một (01) văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn
thành công trình bảo vệ môi trường (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3.1 Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Một (01) bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản
sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được phê duyệt;
- Bảy (07) bản báo cáo kết quả thực hiện các công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (trường hợp dự án
nằm trên địa bàn từ hai (02) huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trở lên, chủ dự án phải gửi
thêm số lượng báo cáo bằng số lượng các huyện tăng thêm để phục vụ công tác kiểm tra) (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3.2 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường).
* Số lượng hồ
sơ: một (01) bộ.
d) Thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính: 30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hoặc Cá nhân.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ môi trường.
f) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận.
g) Phí, lệ
phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
h) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận (theo mẫu
quy định tại Phụ lục 3.1 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường).
- Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (theo mẫu
quy định tại Phụ lục 3.2 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường).
i) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
j) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ
môi trường 2014;
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông
tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường;
- Công văn số
2860/UBND-NN ngày 03/9/2015 về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường thực hiện một số nhiệm vụ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
B. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC 3.1
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH
CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
Kính gửi: (2)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của dự án (3) (sau đây gọi tắt là dự án),
đã được (4) phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số... ngày... tháng... năm...
- Địa điểm thực hiện dự án: ...
- Địa chỉ liên hệ: ...
- Điện thoại: ...; Fax: ...; E-mail: ...
Đã thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án) gồm có:
1...
2...
(Lưu ý: ghi rõ các hạng mục/phân kỳ của dự án đang đề nghị
xác nhận hoàn thành công trình xử lý môi
trường)
Gửi đến quý (2) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh
giá tác động môi trường đã được (4) phê duyệt;
- Bảy (07) bản báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (trường hợp dự án nằm trên diện
tích đất của từ 02 huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trở lên, phải gửi thêm số lượng báo cáo bằng số lượng
các huyện tăng thêm, hoặc số lượng tăng thêm theo yêu cầu của (2) để
phục vụ công tác kiểm tra);
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các thông tin, số liệu được đưa
ra trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị quý (2) kiểm tra, xác
nhận việc (1) đã hoàn thành công trình, bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên cơ quan có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận;
(3) Tên đầy đủ của dự án;
(4) Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án;
(5) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
PHỤ LỤC 3.2
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
(Địa danh), ngày ... tháng
... năm ...
|
Kính gửi: (2)
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
của Dự án (3)
1. Thông tin chung về dự án:
Tên chủ dự án: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ văn phòng: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………. Fax: …………….. E-mail: ………………………………….
Địa điểm thực hiện dự án: …………………………………………………………………….
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số ... ngày
... tháng ... năm ... của ...
2. Các công trình bảo vệ môi trường của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự
án)đã hoàn thành
2.1. Công trình xử lý nước thải
2.1.1. Mạng lưới thu gom nước thải, thoát nước (cần mô tả rõ các thông số kỹ thuật của hệ thống
thu gom, thoát nước; vị trí của
các công trình này kèm theo sơ đồ minh họa)
2.1.2. Công trình xử lý nước thải đã được xây lắp: (cần mô tả rõ quy trình công nghệ, quy mô
công suất, các thông số kỹ thuật của công trình, các thiết bị đã được xây lắp)
1.2.3. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải (cần nêu rõ tên và địa chỉ liên hệ của đơn
vị thực hiện việc đo đạc, lấy mẫu phân tích về môi trường: thời gian, phương
pháp, khối lượng mẫu giả định được tạo lập (nếu có); thời gian tiến hành đo đạc,
lấy mẫu, phân tích mẫu; thiết bị, phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu
được sử dụng)
Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải được trình bày theo mẫu bảng sau:
Lần đo đạc, lấy mẫu phân tích; Tiêu chuẩn, Quy chuẩn đối
chiếu.
|
Lưu lượng thải (Đơn vị tính)
|
Thông số ô nhiễm đặc trưng (*) của dự án
|
Thông số A (Đơn vị tính)
|
Thông số B(Đơn vị tính)
|
v.v...
|
Trước khi xử lý
|
Sau khi xử lý
|
Trước khi xử lý
|
Sau khi xử lý
|
Trước khi xử lý
|
Sau khi xử lý
|
Lần 1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
TCVN/QCVN …………….
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Thông số ô nhiễm đặc trưng của dự án là những thông số
ô nhiễm do dự án trực tiếp hoặc gián tiếp tạo ra.
2.2. Công trình xử lý bụi, khí thải: cần liệt kê đầy đủ các công trình; biện
pháp xử lý bụi, khí thải đã được xây lắp; nguồn gốc và hiệu quả xử lý của các
thiết bị xử lý bụi, khí thải
chính đã được lắp đặt; kết quả vận hành thử nghiệm các công trình xử lý bụi,
khí thải và thống kê dưới dạng bảng tương tự như đối với nước thải (trừ cột trước
khi xử lý).
2.3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn: mô tả công trình lưu giữ chất thải rắn; làm rõ quy mô, các thông số kỹ thuật kèm theo
thiết kế chi tiết của các công trình xử lý chất thải rắn trong trường hợp chủ dự
án tự xử lý.
2.4. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại: mô tả công trình lưu giữ chất thải nguy hại;
làm rõ quy mô, các thông số kỹ thuật kèm theo thiết kế chi tiết của các công
trình xử lý chất thải rắn trong trường hợp chủ dự án tự xử lý.
2.5. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và các
công trình bảo vệ môi trường khác: (nếu có)
3. Các công trình bảo vệ môi trường của dự án đã được điều
chỉnh, thay đổi so với báo cáo đánh
giá tác động môi trường được phê duyệt (kết quả trình bày cần thể hiện dưới dạng bảng có
thuyết minh kèm theo, trong đó nêu rõ những nội dung đã được điều chỉnh, thay đổi
và văn bản đồng ý/cho phép của
cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM)
STT
|
Tên công trình bảo vệ môi trường
|
Phương án đề xuất trong báo cáo ĐTM
|
Phương án điều chỉnh, thay đổi đã thực hiện
|
Văn bản đồng ý/cho phép của cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM
|
1.
|
…
|
…
|
…
|
|
2...
|
…
|
…
|
…
|
|
Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực;
nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án; (2) Tên cơ quan kiểm tra, xác nhận hoàn
thành công trình bảo vệ môi trường; (3) Tên đầy đủ, chính xác của dự án hoặc của
hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án (3); (4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Phụ lục kèm theo báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo
vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án, bao gồm các tài liệu sau
(tùy loại hình dự án và từng dự án cụ thể mà
có thể có một số hoặc tất cả các tài liệu này):
- Các bản vẽ kỹ thuật hoặc hồ sơ thuyết minh công trình bảo
vệ môi trường;
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các thiết bị xử
lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa;
- Các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu vận hành thử nghiệm
các công trình xử lý chất thải;
- Các văn bản
của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thay đổi, điều chỉnh báo cáo ĐTM của dự
án;
- Biên bản nghiệm thu các công trình bảo vệ môi trường hoặc
các văn bản khác có liên quan đến các công trình bảo vệ môi trường.
8. Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
A. Nội dung
thủ tục hành chính:
a) Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính
pháp lý của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì phát phiếu hướng dẫn.
+ Nếu hợp lệ thì
nhận hồ sơ, ghi biên nhận và chuyển đến Chi cục Bảo vệ môi trường thẩm định
trình Lãnh đạo Sở Tài Nguyên và Môi trường cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường (BVMT) trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Hồ sơ thực
hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu
nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
+ Một (01) văn bản đề
nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 2a
ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về BVMT trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
+ Bảy (07) báo cáo các
điều kiện về BVMT trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu
quy định tại Phụ lục 3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT ;
+ Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng
ký mã số thuế;
+ Một (01) trong các
văn bản sau: Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Quyết
định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (nếu có); Giấy chứng
nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết
BVMT; Quyết định phê duyệt đề án BVMT; Giấy xác nhận đăng ký đề án BVMT; Quyết
định phê duyệt đề án BVMT chi tiết; Giấy xác nhận đăng ký đề án BVMT đơn giản;
Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch BVMT; Văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng
ký bản cam kết BVMT;
+ Một (01) trong các
văn bản sau: Giấy xác nhận hoàn thành các công trình, biện pháp BVMT theo quy định
của pháp luật về BVMT đối với các cơ sở, dự án; Giấy xác nhận hoàn thành việc
thực hiện đề án BVMT chi tiết hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương (nếu có);
+ Hợp đồng chuyển
giao, xử lý tạp chất, chất thải với đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp
không có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm, chất thải phát sinh);
+ Báo cáo kết quả giám
sát môi trường định kỳ của cơ sở (trường hợp báo cáo không có kết quả giám sát
môi trường đối với các công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản
xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu thì phải bổ sung);
+ Bản cam kết về tái
xuất hoặc xử lý phế liệu nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 4a ban hành kèm theo Thông tư
số 41/2015/TT-BTNMT .
- Đối với tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu cho
tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
+ Một (01) văn bản đề
nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục
2a ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ;
+ Bảy (07) báo cáo các
điều kiện về BVMT trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu
quy định tại Phụ lục 3a, 3c ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ;
+ Các hợp đồng nguyên
tắc ủy thác nhập khẩu ký với tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất đã được cấp Giấy xác nhận;
+ Giấy xác nhận còn hiệu
lực của các tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu
sản xuất;
+ Bản cam kết về tái
xuất hoặc xử lý phế liệu nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 4b ban hành kèm theo Thông tư
số 41/2015/TT-BTNMT .
· Trường hợp tổ chức,
cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu có kho bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu
theo quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP , bổ sung
các hồ sơ sau:
+ Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng
ký mã số thuế;
+ Một (01) trong các
văn bản sau: Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Quyết
định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (nếu có); Giấy chứng
nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết
BVMT; Quyết định phê duyệt đề án BVMT; Giấy xác nhận đăng ký đề án BVMT; Quyết
định phê duyệt đề án BVMT chi tiết; Giấy xác nhận đăng ký đề án BVMT đơn giản;
Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch BVMT; Văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng
ký bản cam kết BVMT;
+ Một (01) trong các
văn bản sau: Giấy xác nhận hoàn thành các công trình, biện pháp BVMT theo quy định
của pháp luật về BVMT đối với các cơ sở, dự án; Giấy xác nhận hoàn thành việc
thực hiện đề án BVMT chi tiết hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương (nếu có);
+ Hợp đồng chuyển giao,
xử lý tạp chất, chất thải với đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp
không có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm, chất thải phát sinh);
+ Báo cáo kết quả giám
sát môi trường định kỳ của cơ sở (trường hợp báo cáo không có kết quả giám sát
môi trường đối với các công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản
xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu thì phải bổ sung).
* Số lượng hồ
sơ: một (01) bộ.
d) Thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính: 30 ngày làm việc (không bao gồm thời gian tổ chức, cá
nhân hoàn thiện hồ sơ).
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hoặc cá nhân.
f) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ môi trường.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận đủ điều kiện về BVMT trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
h) Phí, lệ
phí thực hiện thủ tục hành chính: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản đề nghị cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện về BVMT
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (Phụ lục 2a
ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT).
- Báo cáo các điều kiện về BVMT trong nhập khẩu phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất (Phụ lục 3a,
3b, 3c ban hành kèm theo Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT).
- Bản cam kết về tái
xuất hoặc xử lý phế liệu nhập khẩu (phụ
lục 4a, 4b ban hành kèm theo
Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT).
j) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Tổ chức,
cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất phải đáp ứng các
điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu như sau:
- Kho lưu giữ
phế liệu nhập khẩu
+ Có hệ thống
thu gom nước mưa; hệ thống thu gom và biện pháp xử lý các loại nước thải phát
sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trường.
+ Có cao độ nền
đảm bảo không bị ngập lụt; mặt sàn trong khu vực lưu giữ phế liệu được thiết kế
để tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào; sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt,
bằng vật liệu chống thấm, đủ độ bền chịu được tải trọng của lượng phế liệu cao
nhất theo tính toán.
+ Có tường và
vách ngăn bằng vật liệu không cháy. Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực
lưu giữ phế liệu bằng vật liệu không cháy; có biện pháp hoặc thiết kế để hạn chế
gió trực tiếp vào bên trong.
+ Có thiết bị
phòng cháy chữa cháy (ít nhất gồm có bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa), sơ đồ
thoát hiểm, ký hiệu hướng dẫn thoát hiểm đúng hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền
về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
- Bãi lưu giữ
phế liệu nhập khẩu
+ Có hệ thống
thu gom và biện pháp xử lý nước mưa đợt đầu chảy tràn qua bãi phế liệu nhập khẩu
và các loại nước thải phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu đảm bảo đạt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
+ Có cao độ nền
đảm bảo không bị ngập lụt; sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, bằng vật liệu
chống thấm, đủ độ bền chịu được tải trọng của lượng phế liệu cao nhất theo tính
toán.
+ Có biện pháp
giảm thiểu bụi phát sinh từ bãi lưu giữ phế liệu.
+ Có thiết bị
phòng cháy chữa cháy (ít nhất gồm có bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) đúng
hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của
pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
- Công nghệ,
thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy
trình quản lý theo quy định;
- Có công nghệ,
thiết bị xử lý tạp chất đi kèm phế liệu đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Trường
hợp không có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm thì phải chuyển giao cho
đơn vị có chức năng phù hợp để xử lý;
- Ký quỹ bảo đảm
phế liệu nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015
của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Có văn bản
cam kết về việc tái xuất hoặc xử lý phế liệu trong trường hợp phế liệu nhập khẩu
không đáp ứng yêu cầu về BVMT.
* Tổ chức,
cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản
2 Điều 56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất
thải và phế liệu như sau:
- Có hợp đồng ủy
thác nhập khẩu ký với tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu
sản xuất đã đáp ứng đúng các quy định tại Khoản 1 Điều 56 Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ;
- Ký quỹ bảo đảm
phế liệu nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ;
- Có văn bản
cam kết về việc tái xuất hoặc xử lý phế liệu trong trường hợp phế liệu nhập khẩu
không đáp ứng yêu cầu về BVMT;
- Không được
phép lưu giữ phế liệu nhập khẩu trong trường hợp không có kho bãi đảm bảo các
điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP .
k) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ
môi trường 2014;
- Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất
thải và phế liệu;
- Thông
tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về BVMT trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
B. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Phụ lục 2a
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
V/v đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu
phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
|
Địa danh, ngày ...... tháng ..... năm .....
|
Kính gửi: .........................(2)............................
1.
Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị:
....................................................................................
Giấy
Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
.......................................................................
Ngày
cấp: ................................................... Nơi cấp:
.......................................................
2. Địa
chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
3. Họ
và tên người đại diện có thẩm quyền của tổ chức, cá nhân:
.................................
Số điện
thoại: .........................................Fax .....................................
Email....................
4.
Chúng tôi gửi kèm theo văn bản này Hồ sơ đề nghị xem xét cấp Giấy xác nhận đủ
điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm
nguyên liệu sản xuất.
5.
Hình thức và khối lượng phế liệu nhập khẩu:
a) Trực
tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
TT
|
Loại phế liệu nhập khẩu
|
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời
hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*)
|
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời
hạn của Giấy xác nhận (tấn)
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
(*)
Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định
tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
b) Nhận
ủy thác nhập khẩu phế liệu.
TT
|
Loại phế liệu nhập khẩu
|
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời
hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*)
|
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời
hạn của Giấy xác nhận (tấn)
|
Tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
(*)
Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định
tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
6. Chúng
tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ trách nhiệm, các quy định, yêu cầu về bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Đề
nghị (2) xem xét, kiểm tra và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi
chú:
(1) Tổ
chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2)
Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
Phụ lục 3a
MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU)
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU
PHẾ LlỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
Tháng... năm...
|
Ghi
chú:
(*)
Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
Phụ lục 3b
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU
PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất)
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU
PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
MỤC LỤC
I.
Thông tin về tổ chức, cá nhân
1.
Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị:
......................................................................................
- Giấy
Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
......................................................................
Ngày
cấp: ......................................... Nơi cấp:
..................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
3.
Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu: (cơ sở sản xuất trực tiếp sử dụng
phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất).
4.
Tên người liên hệ:
.............................................................................................................
Chức
vụ: .............................. Điện thoại: ........................... Fax:
..................... Email: .........
5. Giấy
xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu đã được cấp
số ......................... ngày....tháng........năm........, Cơ quan cấp
.....(nếu có).
II.
Mô tả tóm tắt cơ sở và các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế
liệu làm nguyên liệu sản xuất
1. Mô
tả tóm tắt việc hình thành cơ sở.
2. Mô
tả chi tiết loại hình sản xuất của cơ sở, công nghệ sản xuất; công nghệ tái chế,
tái sử dụng phế liệu; công suất; nhu cầu nguyên liệu đầu vào (trong đó mô tả rõ
nguyên liệu không phải là phế liệu và nguyên liệu là phế liệu).
3. Mô
tả phế liệu nhập khẩu:
a) Đối
với phế liệu trong danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
- Loại
phế liệu nhập khẩu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu, xác định các
loại chất thải và kết quả phân tích thành phần chất thải đi kèm phế liệu.
b)
Trường hợp cơ sở đề nghị nhập khẩu phế liệu không thuộc danh mục phế liệu được
phép nhập khẩu từ nước ngoài với mục đích để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất
thì cung cấp các thông tin sau:
- Tên
phế liệu.
- Loại
hình sản xuất phát sinh loại phế liệu: mô tả cụ thể loại hình sản xuất và công
đoạn phát sinh loại phế liệu.
- Kết
quả phân tích thành phần, tính chất của loại phế liệu.
- Những
tạp chất, chất nguy hại có khả năng bám dính kèm với phế liệu.
- Mô
tả cụ thể mục đích nhập khẩu phế liệu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất.
- Lợi
ích kinh tế-xã hội khi sử dụng loại phế liệu dự kiến nhập khẩu.
4. Mô
tả các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu, sử dụng phế liệu theo
quy định tại Khoản 1 Điều 56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng
4 năm 2015:
a) Mô
tả kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
-
Tình trạng hoặc hình thức sở hữu kho.
- Tổng
diện tích khu vực kho tập kết phế liệu.
- Hệ
thống thu gom nước mưa; hệ thống thu gom và biện pháp xử lý các loại nước thải,
chất thải rắn phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu.
- Nền,
sàn, tường, vách ngăn, mái che khu vực lưu giữ phế liệu.
- Thiết
bị phòng cháy chữa cháy.
-
Tình trạng tiếp giáp của khu vực kho phế liệu với khu vực xung quanh và khả
năng ảnh hưởng có thể có.
-
Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh hưởng.
b) Mô
tả bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
-
Tình trạng hoặc hình thức sở hữu bãi.
- Tổng
diện tích khu vực bãi tập kết phế liệu.
- Hệ
thống thu gom và biện pháp xử lý nước mưa đợt đầu chảy tràn qua bãi phế liệu nhập
khẩu và các loại nước thải, chất thải rắn phát sinh trong quá trình lưu giữ phế
liệu.
- Nền,
sàn bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu.
- Biện
pháp giảm thiểu bụi phát sinh từ bãi lưu giữ phế liệu.
- Thiết
bị phòng cháy chữa cháy.
-
Tình trạng tiếp giáp của khu vực bãi tập kết phế liệu với khu vực xung quanh và
khả năng ảnh hưởng có thể có.
-
Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh hưởng.
c) Các
biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải phát sinh trong quá trình sơ chế,
chuẩn bị phế liệu trước khi đưa vào dây chuyền sản xuất, tái chế. Mô tả rõ những
nội dung sau:
- Các
biện pháp thu gom chất thải phát sinh từ phế liệu nhập khẩu.
- Khu
vực lưu giữ chất thải phát sinh.
-
Phương tiện, thiết bị được sử dụng để lưu giữ chất thải (chất thải rắn thông
thường và chất thải nguy hại).
-
Phương tiện được sử dụng để vận chuyển phế liệu trong nội bộ cơ sở sản xuất.
- Các
biện pháp xử lý chất thải phát sinh trong quá trình chuẩn bị, sơ chế phế liệu
nhập khẩu.
d)
Công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử
dụng phế liệu. Mô tả rõ những nội dung sau:
-
Công nghệ, thiết bị được sử dụng để xử lý chất thải (công suất, hiệu quả xử
lý...).
- Một
số đặc tính kỹ thuật, yêu cầu đặc thù của công nghệ, thiết bị xử lý chất thải
(nếu có).
- Khu
vực lắp đặt hệ thống, thiết bị xử lý chất thải.
- Các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình xử lý, tái chế chất thải
phát sinh (khí thải, nước thải,...).
- Hệ
thống quan trắc, giám sát chất lượng môi trường (nếu có).
đ)
Phương án ký hợp đồng thuê đơn vị có chức năng để xử lý chất thải phát sinh từ
quá trình sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (kèm theo hợp đồng xử lý chất
thải).
III.
Phương án xử lý đối với lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo
vệ môi trường hoặc không thể tái xuất
1.
Phương án công nghệ áp dụng để xử lý (hoặc thuê đơn vị có năng lực xử lý): Nêu
chi tiết phương án xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm.
-
Cách thức vận chuyển.
-
Cách thức xử lý phù hợp với loại phế liệu nhập khẩu.
-
Cách thức xử lý sản phẩm thu được sau khi xử lý.
-
Cách thức xử lý khác (tiêu hủy).
2.
Đơn vị thực hiện việc xử lý.
- Nêu
rõ chức năng xử lý, năng lực xử lý.
- Các
nội dung khác của đơn vị xử lý.
IV.
Kết luận và cam kết
Chúng
tôi bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong báo cáo nêu trên.
Nếu có gì sai phạm chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt
Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
<Ký tên, đóng dấu>
|
Phụ lục 3c
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU
PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất)
MỤC LỤC
I/
Thông tin về tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu:
1.
Tên Tổ chức, cá nhân đề nhận ủy thác nhập khẩu:
........................................................
Giấy
Chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ..........................................................................
Ngày
cấp: ......................................... Nơi cấp:
....................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
3.
Tên người liên hệ:
...........................................................................................................
Chức
vụ: .............................. Điện thoại: ........................... Fax:
..................... Email: .......
4. Giấy
xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu đã được cấp
số ......................... ngày....tháng........năm........, Cơ quan cấp
.....(nếu có).
II/
Thông tin về các tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu (kê khai đối với từng tổ chức,
cá nhân ủy thác nhập khẩu):
1.
Tên Tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu:
......................................................................
Giấy
Chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ..........................................................................
Ngày
cấp: ......................................... Nơi cấp:
....................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
3.
Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất của tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu:
.........
4.
Tên người liên hệ khi cần:
..............................................................................................
Chức
vụ: .............................. Điện thoại: ........................... Fax:
..................... Email: .......
5. Giấy
xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu số
....ngày....tháng...năm........, Cơ quan cấp và kèm theo bản sao có đóng dấu
sao y bản chính của tổ chức, cá nhân.
III.
Mô tả về cơ sở và phế liệu nhập khẩu:
1. Mô
tả chức năng hoạt động kinh doanh sản xuất: (loại sản phẩm/hàng hóa sản xuất,
kinh doanh,...); thâm niên hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, đã từng ký
kết hợp đồng nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu để làm nguyên liệu sản xuất khi
nào (nếu có ghi rõ thời gian, chủng loại, khối lượng phế liệu nhập khẩu). Tình
hình chấp hành pháp luật về hoạt động xuất nhập khẩu và bảo vệ môi trường.
2. Mô
tả phế liệu: (chủng loại phế liệu nhập khẩu, khối lượng phế liệu dự kiến nhận ủy
thác nhập khẩu theo từng hợp đồng nguyên tắc với tổ chức, cá nhân ủy thác nhập
khẩu phế liệu).
IV.
Phương án xử lý đối với lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo
vệ môi trường hoặc không thể tái xuất
1.
Phương án công nghệ áp dụng để xử lý (hoặc thuê đơn vị có năng lực xử lý): Nêu
chi tiết phương án xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm.
-
Cách thức vận chuyển.
-
Cách thức xử lý phù hợp với loại phế liệu nhập khẩu.
-
Cách thức xử lý sản phẩm thu được sau khi xử lý.
-
Cách thức xử lý khác (tiêu hủy).
2.
Đơn vị thực hiện việc xử lý.
- Nêu
rõ chức năng xử lý, năng lực xử lý.
- Các
nội dung khác của đơn vị xử lý.
3. Phương
án tài chính khi xảy ra vi phạm:
Cam kết
về việc tái xuất toàn bộ lô hàng phế liệu nhập khẩu và chịu toàn bộ chi phí tài
chính để khắc phục các hậu quả gây ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy
ra vi phạm về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu.
V.
Kết luận và cam kết
Chúng
tôi bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong báo cáo nêu trên.
Nếu có gì sai phạm chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt
Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
<Ký tên, đóng dấu>
|
Phụ lục 4a
BẢN CAM KẾT VỀ TÁI XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu để sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..................
|
Địa danh, ngày ...... tháng ..... năm .....
|
BẢN CAM KẾT
TÁI XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
Kính gửi: .........................(2)............................
I.
Thông tin chung:
1. Tổ
chức, cá nhân (1): .....................................................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
Điện
thoại: .........................................,
Fax:......................................, Email: .....................
3.
Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu nhập khẩu:
4. Giấy
xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất số: ............. ngày ...... tháng ........ năm........ Cơ quan
cấp...... (nếu có).
II.
Thông tin về phế liệu dự kiến nhập khẩu:
TT
|
Loại phế liệu nhập khẩu
|
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời
hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*)
|
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời
hạn của Giấy xác nhận (tấn)
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
(*) Chỉ
áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại
Khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
III.
Nội dung cam kết:
1.
Chúng tôi cam kết chỉ nhập khẩu phế liệu khi biết rõ xuất xứ, thành phần và hàm
lượng tạp chất đi kèm với phế liệu và đáp ứng các yêu cầu quy định của Việt
Nam.
2.
Chúng tôi cam kết trong hợp đồng mua bán hoặc thỏa thuận giao dịch với bên xuất
khẩu có điều khoản yêu cầu bên xuất khẩu phải nhận lại hàng nếu phế liệu không
đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật môi trường và quy định hiện hành của Việt Nam về
bảo vệ môi trường mà hai bên đã thống nhất.
3.
Chúng tôi cam kết lưu giữ, vận chuyển và sử dụng phế liệu bảo đảm các điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy
định của pháp luật.
4.
Chúng tôi cam kết phế liệu nhập khẩu chỉ sử dụng làm nguyên liệu sản xuất tại
cơ sở sản xuất của mình.
5. Nếu
để xảy ra vi phạm về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu, chúng tôi cam
kết tái xuất toàn bộ lô hàng phế liệu nhập khẩu và chịu toàn bộ chi phí tài
chính để khắc phục các hậu quả gây ô nhiễm môi trường.
6.
Trường hợp không thể tái xuất được, chúng tôi chịu trách nhiệm xử lý lô hàng phế
liệu nhập khẩu với các nội dung cụ thể như sau:
- Thực
hiện đúng các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường đối với phế liệu nhập khẩu.
- Lập
phương án chi tiết xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm pháp luật trình cơ
quan quản lý về môi trường xem xét, quyết định.
- Chịu
toàn bộ chi phí cho hoạt động xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm quy định
về bảo vệ môi trường không tái xuất được.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi
chú:
(1) Tổ
chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2)
Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
Phụ lục 4b
BẢN CAM KẾT VỀ TÁI XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu để sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..................
|
Địa danh, ngày ...... tháng ..... năm .....
|
BẢN CAM KẾT
TÁI XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU TRONG TRƯỜNG HỢP
KHÔNG ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
Kính gửi: ..........................(2)............................
I.
Thông tin chung:
1. Tổ
chức, cá nhân (1):
...................................................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
Điện
thoại: ........................................., Fax:
........................................, Email: ................
3. Giấy
xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất số: ..........................ngày..... tháng ...... năm ........
Cơ quan cấp....... (nếu có).
4. Nhận
ủy thác nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân: .......... (Tên tổ chức cá nhân ủy thác
nhập khẩu)
.............................................................................................................................
II.
Thông tin về phế liệu dự kiến nhập khẩu:
TT
|
Loại phế liệu nhập khẩu
|
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời
hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*)
|
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời
hạn của Giấy xác nhận (tấn)
|
Tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
(*)
Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định
tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
III.
Nội dung cam kết:
1. Chúng
tôi cam kết chỉ nhập khẩu phế liệu khi biết rõ xuất xứ, thành phần và hàm lượng
tạp chất đi kèm với phế liệu và đáp ứng các yêu cầu quy định của Việt Nam.
2.
Chúng tôi cam kết trong hợp đồng mua bán hoặc thỏa thuận giao dịch với bên xuất
khẩu có điều khoản yêu cầu bên xuất khẩu phải nhận lại hàng nếu phế liệu không
đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật môi trường và quy định hiện hành của Việt Nam về
bảo vệ môi trường mà hai bên đã thống nhất.
3.
Chúng tôi cam kết lưu giữ, vận chuyển phế liệu bảo đảm các điều kiện về bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định của
pháp luật.
4.
Cam kết chỉ giao phế liệu nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu.
5. Nếu
để xảy ra vi phạm về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu, chúng tôi cam
kết tái xuất toàn bộ lô hàng phế liệu nhập khẩu.
6.
Trường hợp không thể tái xuất được, chúng tôi chịu trách nhiệm xử lý lô hàng phế
liệu nhập khẩu với các nội dung cụ thể như sau:
- Thực
hiện đúng các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực nhập khẩu
phế liệu do vi phạm pháp luật.
- Lập
phương án chi tiết xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm pháp luật trình cơ
quan quản lý về môi trường xem xét, quyết định.
- Chịu
toàn bộ chi phí cho hoạt động xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm quy định
về bảo vệ môi trường không tái xuất được.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi
chú:
(1) Tổ
chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu.
(2)
Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
9.
Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu
phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
A. Nội dung
thủ tục hành chính:
a) Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính
pháp lý của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì phát phiếu hướng dẫn.
+ Nếu hợp lệ
thì nhận hồ sơ, ghi biên nhận và chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ môi trường thẩm
định trình Lãnh đạo Sở Tài Nguyên và Môi trường cấp lại Giấy xác nhận đủ
điều kiện về bảo vệ môi trường (BVMT) trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu
sản xuất.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Hồ sơ thực
hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ
sơ bao gồm:
Trường hợp cấp lại
Giấy xác nhận do hết hạn
- Đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu
nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
+ Một (01) văn bản đề
nghị cấp lại theo mẫu quy định tại Phụ
lục 2b ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về BVMT trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản
xuất;
+ Ba (03) báo cáo các
điều kiện về BVMT trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu
quy định tại Phụ lục 3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT ;
+ Báo cáo kết quả giám
sát môi trường định kỳ gần nhất của cơ sở, nhưng không quá sáu (06) tháng trước
ngày cơ sở đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp lại Giấy xác nhận do hết
hạn.
- Đối với tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu cho
tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
+ Một (01) văn bản đề
nghị cấp lại theo mẫu quy định tại Phụ
lục 2b ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ;
+ Ba (03) báo cáo các
điều kiện về BVMT trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu
quy định tại Phụ lục 3a, 3c ban hành kèm theo Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT .
Trường hợp cấp lại
Giấy xác nhận do bị mất hoặc hư hỏng:
Văn bản đề nghị cấp lại
theo mẫu quy định tại Phụ lục 2c
ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT .
* Số lượng hồ
sơ: một (01) bộ.
d) Thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính:
- Cấp lại
trong trường hợp Giấy xác nhận hết thời hạn: 20 ngày làm việc (không bao gồm thời
gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ).
- Cấp lại
trong trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng: 10 ngày làm việc.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hoặc cá nhân.
f) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ môi trường.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận đủ điều kiện về BVMT trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
h) Phí, lệ
phí thực hiện thủ tục hành chính: không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản đề nghị cấp
lại do hết hạn Giấy xác nhận đủ điều
kiện về BVMT trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (Phụ lục 2b
ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT).
- Văn bản đề nghị cấp
lại do bị mất, bị hư hỏng Giấy xác nhận đủ
điều kiện về BVMT trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (Phụ lục 2c
ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT).
- Báo cáo các điều kiện về BVMT trong nhập khẩu phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất (Phụ lục 3a,
3b, 3c ban hành kèm theo Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT).
j) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Tổ chức,
cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất phải đáp ứng các
điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu như sau:
- Kho lưu giữ
phế liệu nhập khẩu
+ Có hệ thống
thu gom nước mưa; hệ thống thu gom và biện pháp xử lý các loại nước thải phát
sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trường.
+ Có cao độ nền
đảm bảo không bị ngập lụt; mặt sàn trong khu vực lưu giữ phế liệu được thiết kế
để tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào; sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt,
bằng vật liệu chống thấm, đủ độ bền chịu được tải trọng của lượng phế liệu cao
nhất theo tính toán.
+ Có tường và
vách ngăn bằng vật liệu không cháy. Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực
lưu giữ phế liệu bằng vật liệu không cháy; có biện pháp hoặc thiết kế để hạn chế
gió trực tiếp vào bên trong.
+ Có thiết bị
phòng cháy chữa cháy (ít nhất gồm có bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa), sơ đồ
thoát hiểm, ký hiệu hướng dẫn thoát hiểm đúng hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền
về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
- Bãi lưu giữ
phế liệu nhập khẩu
+ Có hệ thống
thu gom và biện pháp xử lý nước mưa đợt đầu chảy tràn qua bãi phế liệu nhập khẩu
và các loại nước thải phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu đảm bảo đạt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
+ Có cao độ nền
đảm bảo không bị ngập lụt; sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, bằng vật liệu
chống thấm, đủ độ bền chịu được tải trọng của lượng phế liệu cao nhất theo tính
toán.
+ Có biện pháp
giảm thiểu bụi phát sinh từ bãi lưu giữ phế liệu.
+ Có thiết bị
phòng cháy chữa cháy (ít nhất gồm có bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) đúng
hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của
pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
- Công nghệ,
thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy
trình quản lý theo quy định;
- Có công nghệ,
thiết bị xử lý tạp chất đi kèm phế liệu đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Trường
hợp không có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm thì phải chuyển giao cho
đơn vị có chức năng phù hợp để xử lý;
- Ký quỹ bảo đảm
phế liệu nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015
của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Có văn bản
cam kết về việc tái xuất hoặc xử lý phế liệu trong trường hợp phế liệu nhập khẩu
không đáp ứng yêu cầu về BVMT.
* Tổ chức,
cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản
2 Điều 56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất
thải và phế liệu như sau:
- Có hợp đồng ủy
thác nhập khẩu ký với tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu
sản xuất đã đáp ứng đúng các quy định tại Khoản 1 Điều 56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ;
- Ký quỹ bảo đảm
phế liệu nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ;
- Có văn bản
cam kết về việc tái xuất hoặc xử lý phế liệu trong trường hợp phế liệu nhập khẩu
không đáp ứng yêu cầu về BVMT;
- Không được
phép lưu giữ phế liệu nhập khẩu trong trường hợp không có kho bãi đảm bảo các
điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP .
k) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ
môi trường 2014;
- Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất
thải và phế liệu;
- Thông
tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về BVMT trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
B. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Phụ lục 2b
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI DO HẾT HẠN GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
V/v đề nghị cấp lại do hết hạn Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
|
Địa danh, ngày ...... tháng ..... năm .....
|
Kính gửi: .........................(2)............................
1.
Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị:
......................................................................................
Giấy
Chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .................Ngày cấp: ................
Nơi cấp: .......
2. Địa
chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................
3. Họ
và tên người đại diện có thẩm quyền của tổ chức, cá nhân:
...................................
Số điện
thoại: .........................................Fax
..................................... Email......................
4. Giấy
xác nhận đã được cấp: Số......................... ngày ........... tháng
............ năm ........
5.
Chúng tôi gửi kèm theo văn bản này Hồ sơ đề nghị xem xét cấp lại do hết hạn Giấy
xác nhận.
6.
Hình thức và khối lượng phế liệu nhập khẩu:
a) Trực
tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
TT
|
Loại phế liệu nhập khẩu
|
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời
hạn của Giấy xác nhận (tấn)
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
1
|
|
|
|
...
|
|
|
|
b) Nhận
ủy thác nhập khẩu phế liệu.
TT
|
Loại phế liệu nhập khẩu
|
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời
hạn của Giấy xác nhận (tấn)
|
Tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
7.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ trách nhiệm, các quy định, yêu cầu về
bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Đề nghị
(2) xem xét, kiểm tra và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Phụ lục 2c
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI DO BỊ MẤT, BỊ HƯ HỎNG GIẤY XÁC
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU
SẢN XUẤT
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ..................
V/v đề nghị cấp lại do bị mất, bị hư hỏng Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
|
Địa danh, ngày ...... tháng ..... năm .....
|
Kính gửi: .........................(2)............................
1.
Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị:
....................................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
3. Họ
và tên người đại diện có thẩm quyền của tổ chức, cá nhân:
.................................
Số điện
thoại: .........................................Fax
..................................... Email....................
4. Giấy
xác nhận đã được cấp: Số............... ngày ............... tháng ..........
năm .............
Còn
thời hạn đến ngày .... tháng .... năm ..........
5.
Chúng tôi gửi kèm theo Công văn này Hồ sơ giải trình và đề nghị xem xét cấp lại
Giấy xác nhận do bị mất (hoặc bị hư hỏng, kèm theo Giấy xác nhận bị hỏng).
6.
Chúng tôi cam kết những lý do bị mất (bị hư hỏng) Giấy xác nhận nêu trong hồ sơ
giải trình là đúng và cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, các quy định, yêu cầu
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản
xuất.
Đề
nghị (2) xem xét, kiểm tra và cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Phụ lục 3a
MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU)
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU
PHẾ LlỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU (*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN (nếu có) (*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng... năm...
|
Ghi
chú:
(*)
Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
Phụ lục 3b
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU
PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MỤC LỤC
I.
Thông tin về tổ chức, cá nhân
1.
Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị:
.....................................................................................
- Giấy
Chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .....................................................................
Ngày
cấp: ......................................... Nơi cấp:
.................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở chính: ......................................................................................................
3.
Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu: (cơ sở sản xuất trực tiếp sử dụng
phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất).
4.
Tên người liên hệ: .........................................................................................................
Chức
vụ: .............................. Điện thoại: ........................... Fax:
..................... Email: ......
5. Giấy
xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu đã được cấp
số ......................... ngày....tháng........năm........, Cơ quan cấp
.....(nếu có).
II.
Mô tả tóm tắt cơ sở và các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế
liệu làm nguyên liệu sản xuất
1. Mô
tả tóm tắt việc hình thành cơ sở.
2. Mô
tả chi tiết loại hình sản xuất của cơ sở, công nghệ sản xuất; công nghệ tái chế,
tái sử dụng phế liệu; công suất; nhu cầu nguyên liệu đầu vào (trong đó mô tả rõ
nguyên liệu không phải là phế liệu và nguyên liệu là phế liệu).
3. Mô
tả phế liệu nhập khẩu:
a) Đối
với phế liệu trong danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
- Loại
phế liệu nhập khẩu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu, xác định các
loại chất thải và kết quả phân tích thành phần chất thải đi kèm phế liệu.
b)
Trường hợp cơ sở đề nghị nhập khẩu phế liệu không thuộc danh mục phế liệu được
phép nhập khẩu từ nước ngoài với mục đích để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất
thì cung cấp các thông tin sau:
- Tên
phế liệu.
- Loại
hình sản xuất phát sinh loại phế liệu: mô tả cụ thể loại hình sản xuất và công
đoạn phát sinh loại phế liệu.
- Kết
quả phân tích thành phần, tính chất của loại phế liệu.
- Những
tạp chất, chất nguy hại có khả năng bám dính kèm với phế liệu.
- Mô
tả cụ thể mục đích nhập khẩu phế liệu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất.
- Lợi
ích kinh tế-xã hội khi sử dụng loại phế liệu dự kiến nhập khẩu.
4. Mô
tả các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu, sử dụng phế liệu theo
quy định tại Khoản 1 Điều 56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng
4 năm 2015:
a) Mô
tả kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
-
Tình trạng hoặc hình thức sở hữu kho.
- Tổng
diện tích khu vực kho tập kết phế liệu.
- Hệ
thống thu gom nước mưa; hệ thống thu gom và biện pháp xử lý các loại nước thải,
chất thải rắn phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu.
- Nền,
sàn, tường, vách ngăn, mái che khu vực lưu giữ phế liệu.
- Thiết
bị phòng cháy chữa cháy.
-
Tình trạng tiếp giáp của khu vực kho phế liệu với khu vực xung quanh và khả
năng ảnh hưởng có thể có.
- Phương
pháp cách ly các yếu tố ảnh hưởng.
b) Mô
tả bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
-
Tình trạng hoặc hình thức sở hữu bãi.
- Tổng
diện tích khu vực bãi tập kết phế liệu.
- Hệ
thống thu gom và biện pháp xử lý nước mưa đợt đầu chảy tràn qua bãi phế liệu nhập
khẩu và các loại nước thải, chất thải rắn phát sinh trong quá trình lưu giữ phế
liệu.
- Nền,
sàn bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu.
- Biện
pháp giảm thiểu bụi phát sinh từ bãi lưu giữ phế liệu.
- Thiết
bị phòng cháy chữa cháy.
-
Tình trạng tiếp giáp của khu vực bãi tập kết phế liệu với khu vực xung quanh và
khả năng ảnh hưởng có thể có.
-
Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh hưởng.
c)
Các biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải phát sinh trong quá trình sơ chế,
chuẩn bị phế liệu trước khi đưa vào dây chuyền sản xuất, tái chế. Mô tả rõ những
nội dung sau:
- Các
biện pháp thu gom chất thải phát sinh từ phế liệu nhập khẩu.
- Khu
vực lưu giữ chất thải phát sinh.
-
Phương tiện, thiết bị được sử dụng để lưu giữ chất thải (chất thải rắn thông
thường và chất thải nguy hại).
-
Phương tiện được sử dụng để vận chuyển phế liệu trong nội bộ cơ sở sản xuất.
- Các
biện pháp xử lý chất thải phát sinh trong quá trình chuẩn bị, sơ chế phế liệu
nhập khẩu.
d)
Công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử
dụng phế liệu. Mô tả rõ những nội dung sau:
-
Công nghệ, thiết bị được sử dụng để xử lý chất thải (công suất, hiệu quả xử
lý...).
- Một
số đặc tính kỹ thuật, yêu cầu đặc thù của công nghệ, thiết bị xử lý chất thải
(nếu có).
- Khu
vực lắp đặt hệ thống, thiết bị xử lý chất thải.
- Các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình xử lý, tái chế chất thải
phát sinh (khí thải, nước thải,...).
- Hệ
thống quan trắc, giám sát chất lượng môi trường (nếu có).
đ)
Phương án ký hợp đồng thuê đơn vị có chức năng để xử lý chất thải phát sinh từ
quá trình sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (kèm theo hợp đồng xử lý chất
thải).
III.
Phương án xử lý đối với lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo
vệ môi trường hoặc không thể tái xuất
1.
Phương án công nghệ áp dụng để xử lý (hoặc thuê đơn vị có năng lực xử lý): Nêu
chi tiết phương án xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm.
-
Cách thức vận chuyển.
-
Cách thức xử lý phù hợp với loại phế liệu nhập khẩu.
-
Cách thức xử lý sản phẩm thu được sau khi xử lý.
-
Cách thức xử lý khác (tiêu hủy).
2.
Đơn vị thực hiện việc xử lý.
- Nêu
rõ chức năng xử lý, năng lực xử lý.
- Các
nội dung khác của đơn vị xử lý.
IV.
Kết luận và cam kết
Chúng
tôi bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong báo cáo nêu trên.
Nếu có gì sai phạm chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt
Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
<Ký tên, đóng dấu>
|
Phụ lục 3c
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU
PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất)
MỤC
LỤC
I/
Thông tin về tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu:
1.
Tên Tổ chức, cá nhân đề nhận ủy thác nhập khẩu:
.....................................................
Giấy
Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
.......................................................................
Ngày
cấp: ......................................... Nơi cấp:
.................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
3.
Tên người liên hệ: ........................................................................................................
Chức
vụ: ....................... Điện thoại: ........................... Fax:
..................... Email: ............
4. Giấy
xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu đã được cấp
số ......................... ngày....tháng........năm........, Cơ quan cấp
.....(nếu có).
II/
Thông tin về các tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu (kê khai đối với từng tổ chức,
cá nhân ủy thác nhập khẩu):
1.
Tên Tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu:
.....................................................................
Giấy
Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
.........................................................................
Ngày
cấp: ......................................... Nơi cấp:
...................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở chính:
........................................................................................................
3.
Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất của tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu:
.........
4.
Tên người liên hệ khi cần:
..............................................................................................
Chức vụ:
.............................. Điện thoại: ........................... Fax:
..................... Email: .......
5. Giấy
xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu số
....ngày....tháng...năm........, Cơ quan cấp và kèm theo bản sao có đóng dấu
sao y bản chính của tổ chức, cá nhân.
III.
Mô tả về cơ sở và phế liệu nhập khẩu:
1. Mô
tả chức năng hoạt động kinh doanh sản xuất: (loại sản phẩm/hàng hóa sản xuất,
kinh doanh,...); thâm niên hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, đã từng ký
kết hợp đồng nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu để làm nguyên liệu sản xuất khi
nào (nếu có ghi rõ thời gian, chủng loại, khối lượng phế liệu nhập khẩu). Tình
hình chấp hành pháp luật về hoạt động xuất nhập khẩu và bảo vệ môi trường.
2. Mô
tả phế liệu: (chủng loại phế liệu nhập khẩu, khối lượng phế liệu dự kiến nhận ủy
thác nhập khẩu theo từng hợp đồng nguyên tắc với tổ chức, cá nhân ủy thác nhập
khẩu phế liệu).
IV.
Phương án xử lý đối với lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo
vệ môi trường hoặc không thể tái xuất
1.
Phương án công nghệ áp dụng để xử lý (hoặc thuê đơn vị có năng lực xử lý): Nêu
chi tiết phương án xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm.
-
Cách thức vận chuyển.
-
Cách thức xử lý phù hợp với loại phế liệu nhập khẩu.
-
Cách thức xử lý sản phẩm thu được sau khi xử lý.
-
Cách thức xử lý khác (tiêu hủy).
2.
Đơn vị thực hiện việc xử lý.
- Nêu
rõ chức năng xử lý, năng lực xử lý.
- Các
nội dung khác của đơn vị xử lý.
3.
Phương án tài chính khi xảy ra vi phạm:
Cam kết
về việc tái xuất toàn bộ lô hàng phế liệu nhập khẩu và chịu toàn bộ chi phí tài
chính để khắc phục các hậu quả gây ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy
ra vi phạm về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu.
V.
Kết luận và cam kết
Chúng
tôi bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong báo cáo nêu trên.
Nếu có gì sai phạm chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt
Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
<Ký tên, đóng dấu>
|