|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1810/1999/QĐ-BKHCNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Chu Tuấn Nhạ
|
Ngày ban hành:
|
20/10/1999
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1810/1999/QĐ-BKHCNMT
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 10 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 1810 /1999/QĐ-BKHCNMT NGÀY 20
THÁNG 10 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC NGÀNH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày
02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, và trách nhiệm quản lý Nhà nước
của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22/5/1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Quyết định số 416/TCCP-VC ngày 29/5/1993 của Bộ trưởng - Trưởng ban Tổ
chức - Cán bộ Chính phủ vê việc Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức
ngành nghiên cứu khoa học và công nghệ;
Sau khi có ý kiến của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ tại Công văn số 547/
BTCCBCP-CCVC ngày 28/9/1999 về việc thoả thuận để Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường ban hành quy định thi nâng ngạch ngành khoa học và công nghệ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về thi nâng ngạch kỹ thuật viên lên kỹ sư; nghiên cứu
viên lên nghiên cứu viên chính; kỹ sư lên kỹ sư chính.
Điều 2: Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định
này.\
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
*******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
QUY ĐỊNH
VỀ THI NÂNG NGẠCH NHÂN VIÊN KỸ THUẬT
LÊN KỸ SƯ; NGHIÊN CỨU VIÊN LÊN NGHIÊN CỨU VIÊN CHÍNH;
KỸ SƯ LÊN KỸ SƯ CHÍNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1810/1999/QĐ-BKHCNMT ngày 20 /10/1999 của Bộ trưởng Bộ Khoa hoc, Công nghệ và
Môi trường).
I. Nâng ngạch nhân viên kỹ thuật lên kỹ
sư
A. Quy định chung:
1. Về điều kiện dự thi:
1.1 - Cơ quan, đơn vị có nhu cầu, vị trí làm việc của ngạch Kỹ sư.
1.2 - Những người dự thi nâng ngạch kỹ thuật viên (13 096) lên kỹ sư (13 095)
phả?i có các điều kiện sau:
1.2.1 - Có đủ các văn bằng chứng chỉ theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạ?ch Kỹ
sư:
- Bằng tốt nghiệp đại học đúng chuyên ngành đang đảm nhiệm,
- Tối thiểu 01 chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng ở trình độ A (Anh, Nga, Pháp, Đức,
Trung quốc).
1.2.2 - Đã có thời gian ở ngạch kỹ thuật viên tối thiểu là 6 năm (không kể thời
gian tập sự),
1.2.3 - Có phẩm chất đạo đức tốt, nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng và Nhà nước, ý thức tổ chức kỷ luật tốt không trong thời
gian bị kỷ luật từ khiển trách trở? lên hoặc đang xem xét kỷ luật.
2. Hồ sơ đăng ký dự thi:
2.1 - Đơn xin dự thi nâng ngạch kỹ thuật viên lên kỹ sư (theo mẫu số 2 ban hành
kèm theo QĐ số 27/1999/QĐ-BTCCBCP ngày 16/7/1999).
2.2 - Bản đánh giá, nhận xét của đơn vị trực tiếp sử dụng, quả?n lý công chức về:
phẩm chất đạo đức, ý thức chấp hành chủ trương của Đảng, pháp luật, chính sách
của Nhà nước; kỷ luật lao động, năng lực và hiệu quả công việc; quan hệ hợp tác
với đồng nghiệp.
2.3 - Lý lịch khoa học (theo mẫu số 3 ban hành kèm theo QĐ số
27/1999/QĐ-BTCCBCP).
2.4 - Các văn bằng, chứng chỉ, có xác nhận của cơ quan sử dụng, quản lý trực tiếp
công chức.
2.5 - Hai ảnh cỡ 4x6 cm, 2 phong bì dán tem và ghi địa chỉ thông báo.
Hồ sơ người dự thi được đựng trong túi hồ sơ cỡ 21x32 cm và gửi về Hội đồng sơ
tuyển.
3. Về hình thức thi; gồm hai phần thi bắt buộc:
3.1 - Thi viết,
3.2 - Thi vấn đáp.
B. Nội dung thi
1. Thi viết: Tập trung vào những nội dung chính:
1.1 - Nghi quyết Trung ương 2 Khoá VIII về Khoa học và công nghệ;
1.2 - Chủ trương, đường lối, phương hướng phát triển của Đảng và Nhà nước đối với
ngành, lĩnh vực.
1.3 - Pháp luật liên quan đến Khoa học - công nghệ, bảo vệ môi trường và các
quy định đối với ngành, lĩnh vực.
1.4 - Pháp lệnh Cán bộ, công chức, pháp lệnh Chống tham nhũng, pháp lệnh Thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí và các văn bản hướng dẫn thực hiện pháp lệnh.
1.5 - Quy trình, quy chế về hoạt động kỹ thuật của ngành, của đơn vị?.
2. Thi vấn đáp: Vấn đáp nhằm đánh giá năng lực, phương pháp xử lý
các vấn đề thường nảy sinh trong công việc chuyên môn, những hiểu biết chung về
kinh tế xã hội và công việc đang đảm nhiệm:
2.1 - Nêu tình huống và yêu cầu thí sinh đề xuất cách giải quyết về 1 trong các
chủ đề: phương pháp, quy trình, quy định xây dựng, nghiệm thu ..., phát sinh
trong khi thực hiện 1 đề án, phương án, giải pháp kỹ thuật cấp cơ sở,
2.2 - Những hiểu biết về kinh tế - kỹ thuật, tổ chức bộ máy của đơn vị, các quy
định, chế độ đối với công chức và đối với kỹ sư.
C. Tài liệu tham khảo:
1 - Các pháp lệnh Cán bộ, công chức; Chống tham nhũng; Thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí; Quy chế dân chủ cơ quan; Quy chế dân chủ ở các cơ quan nghiên cứu
khoa học.
2 - Chỉ thị số 36-CTTW ngày 25/6/1998 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (khoá
8) vê tăng cường công tác Bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước.
3 - Tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức chuyên môn ngành khoa học kỹ thuật ban hành
kèm theo Quyết định số 416/TCCP-VC.
Ii. Nâng ngạch nghiên cứu viên lên nghiên cứu viên chính
A. Quy định chung:
1.Về điều kiện dự thi:
1.1 - Cơ quan, đơn vị có nhu cầu, vị trí làm việc của ngạch Nghiên cứu viên
chính.
1.2 - Những người dự thi nâng ngạch nghiên cứu viên (13 092) lên nghiên cứu
viên chính (13 091) phải đủ các điều kiện sau:
1.2.1 - Có thời gian tối thiểu ở ngạch Nghiên cứu viên là 9 năm (không kể thời
gian tập sự),
1.2.2 - Có đủ các văn bằng chứng chỉ theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạ?ch
nghiên cứu viên chính:
- Bằng tốt nghiệp thạc sỹ, cao học trở lên, đúng chuyên ngành đảm nhiệ?m,
- Chứng chỉ trung cấp về lý luận kinh tế chính trị (đối với nghiên cứu viên thuộc
lĩnh vực văn hoá - xã hội) hoặc bồi dưỡng kinh tế - kỹ thuật đối với những
nghiên cứu viên thuộc các ngành khác.
- Chứng chỉ ngoại ngữ ở trình độ C.
1.2.3 - Có tối thiểu 3 đề án sáng tạo hoặc công trình nghiên cứu được Hội đồng
khoa học thừa nhận (trong đó có công trình đưua vào áp dụng có hiệu quả).
1.2.4 - Có phẩm chất đạo đực tốt, nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng và Nhà nước, ý thức tổ chức kỷ luật nghiêm không trong thời
gian bị kỷ luật từ khiển trách trở? lên hoặc đang xem xét kỷ luật.
2. Hồ sơ đăng ký dự thi:
2.1 - Đơn xin dự thi nâng ngạch nghiên cứu viên lên nghiên cứu viên chính (theo
mẫu số 2 ban hành kèm theo QĐ số 27/1999/QĐ-BTCCBCP),
2.2 - Bản đánh giá, nhận xét của đơn vị trực tiếp sử dụng, quả?n lý công chức về:
phẩm chất đạo đức, ý thức chấp hành chủ trương của Đảng, pháp luật, chính sách
của Nhà nước; kỷ luật lao động, năng lực và hiệu quả công việc; quan hệ hợp tác
với đồng nghiệp.
2.3 - Lý lịch khoa học (theo mẫu số 3 ban hành kèm theo QĐ số
27/1999/QĐ-BTCCBCP).
2.4 - Các văn bằng, chứng chỉ, có xác nhận của cơ quan sử dụng, quản lý trực tiếp
công chức.
2.5 - Hai ảnh cỡ 4x6 cm, 2 phong bì dán tem và ghi địa chỉ thông báo.
Hồ sơ người dự thi được đựng trong túi hồ sơ cỡ 21x32 cm và gửi về Hội đồng sơ
tuyển.
3. Về hình thức thi; gồm 3 phần thi bắt buộc:
3.1 - Thi viết;
3.2 - Thi vấn đáp;
3.3 - Thi ngoại ngữ (một trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức,
Trung quốc).
B. Nội dung thi .
1.Thi viết: Tập trung vào những nội dung chính:
1.1 - Nghi quyết Trung ương 2 Khoá VIII về Khoa học và công nghệ.
1.2 - Chủ trương, đường lối, chiến lược phát triển của Đảng và Nhà nước đối với
ngành.
1.3 - Pháp luật liên quan đến khoa học - công nghệ, bảo vệ môi trường và các
quy định đối với ngành, lĩnh vực.
1.4 - Pháp lệnh Cán bộ, công chức; pháp lệnh Chống tham nhũng; pháp lệnh Thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí và các văn bản hướng dẫn thực hiện pháp lệnh;
Quy chế dân chủ cơ quan; Quy chế dân chủ ở các cơ quan nghiên cứu khoa học.
1.5 - Các quy định, quy chế về quản lý khoa học, kỹ thuật và nghiên cứu khoa học.
1.6 - Những vấn đề phát triển khoa học, công nghệ thuộc lĩnh vực của ngành, nghề
nghiên cứ?u trong khu vực và thế giới.
2.Thi vấn đáp: Vấn đáp nhằm đánh giá năng lực,
phương pháp xử lý các vấn đề thường nảy sinh trong công việc chuyên môn, những
hiểu biết chung về kinh tế xã hội và công việc đang đảm nhiệm:
2.1 - Nêu tình huống và yêu cầu thí sinh đề xuất cách giải quyết về 1 trong
các chủ đề: phương pháp, quy trình, quy định xây dựng, nghiệm thu ..., phát
sinh trong khi thực hiện 1 chương trình, đề tài cấp bộ ngành;
2.2 - Đánh giá, nhận xét, phương hướng ... tổng quan về lĩnh vực, ngành đang đảm
nhận;
2.3 - Những hiểu biết về kinh tế - kỹ thuật, tổ chức bộ máy cơ quan quản lý Nhà
nước về khoa học, công nghệ, các quy định, chế độ đối với công chức và đối với
nghiên cứu viên chính.
C. Tài liệu tham khảo:
1 - Chỉ thị số 36-CTTW ngày 25/6/1998 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (khoá
8) về? tăng cường công tác Bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước.
2 - Các nghị quyết số: 49/CP ngày 04/8/1993 về phát triển công nghệ thông tin,
18/CP ngày 11/3/1994 về phát triển công nghệ sinh học, 88/CP ngày 31/12/ 1996 về
phát triển công nghệ vật liệu, 27/CP ngày 28/3/1997 về ứng dụng và phát triển
công nghệ tự động hoá của Chính phủ; Quyết định số 54/1998/QĐ-TTg ngày
03/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế, điều hành các chương
trình kỹ thuật - kinh tế: công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật
liệu và công nghệ tự động hoá;
3 - Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến khoa học và công nghệ; Quản lý
khoa học và công nghệ, NXB KH&KT, 1997; Tài liệu giảng dạy phục vụ cho công
tác bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý KH,CN&MT (trường nghiệp vụ quản lý
KH,CN&MT - 38 Ngô Quyền HN).
Iii. Nâng ngạch kỹ sư lên kỹ sư chính
a. Quy định chung:
1.Về điều kiện dự thi:
1.1 - Cơ quan, đơn vị có nhu cầu, vị trí làm việc của ngạch Kỹ sư chính.
1.2 - Những người dự thi nâng ngạch kỹ sư (13 095) lên kỹ sư chính (13 094) phải
đủ các điều kiện sau:
1.2.1 - Có thời gian tối thiểu ở ngạch kỹ sư là 9 năm (không kể thời gian tập sự);
1.2.2 - Có đủ các văn bằng chứng chỉ theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạ?ch kỹ sư
chính:
- Bằng tốt nghiệp đại học trở lên, đúng chuyên ngành đảm nhiệm,
- Chứng chỉ lớp bồi dưỡng về quản lý kinh tế - kỹ thuật,
- Chứng chỉ sử dụng máy vi tính,
- Chứng chỉ ngoại ngữ ở trình độ B.
1.2.3 - Có đề án hoặc công trình nghiên cứu được Hội đồng khoa học thừa nhận và
đưa vào áp dụng có hiệu quả.
1.2.4 - Có phẩm chất đạo đức tốt, nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng và Nhà nước, ý thức tổ chức kỷ luật nghiêm không trong thời
gian bị kỷ luật từ khiển trách trở? lên hoặc đang xem xét kỷ luật.
2. Hồ sơ đăng ký dự thi:
2.1 - Đơn xin dự thi nâng ngạch kỹ sư lên kỹ sư chính (theo mẫu số 2 ban
hành kèm theo QĐ số 27/1999/QĐ-BTCCBCP).
2.2 - Bản đánh giá, nhận xét của đơn vị trực tiếp sử dụng, quả?n lý công chức về:
phẩm chất đạo đức, ý thức chấp hành chủ trương của Đảng, pháp luật, chính sách
của Nhà nước; kỷ luật lao động, năng lực và hiệu quả công việc; quan hệ hợp tác
với đồng nghiệp.
2.3 - Lý lịch khoa học (theo mẫu số 3 ban hành kèm theo QĐ số
27/1999/QĐ-BTCCBCP).
2.4 - Các văn bằng, chứng chỉ, có xác nhận của cơ quan sử dụng, quản lý trực tiếp
công chức.
2.5 - Hai ảnh cỡ 4x6 cm, 2 phong bì dán tem và ghi địa chỉ thông báo.
Hồ sơ người dự thi được đựng trong túi hồ sơ cỡ 21x32 cm và gửi về Hội đồng sơ
tuyển.
3. Về hình thức thi; gồm 3 phần bắt buộc:
3.1 - Thi viết;
3.2 - Thi vấn đáp.
3.3 - Thi ngoại ngữ (một trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung quốc).
B. Nội dung thi.
1.Thi viết: Tập trung vào nội dung chính:
1.1 - Nghi quyết Trung ương 2 Khoá VIII về Khoa học và công nghệ;
1.2 - Chủ trương, đường lối, chiến lược phát triển của Đảng và Nhà nước đối với
ngành, lĩnh vực.
1.3 - Pháp luật liên quan đến Khoa học - công nghệ, bảo vệ môi trường và các
quy định đối với ngành, lĩnh vực.
1.4 - Pháp lệnh Cán bộ, công chức; pháp lệnh Chống tham nhũng; pháp lệnh Thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí và các văn bản hướng dẫn thực hiện pháp lệnh;
Quy chế dân chủ cơ quan.
1.5 - Quy trình, quy phạm kỹ thuật theo yeu cầu của ngành nghề.
1.6 - Những vấn đề phát triển của khoa học, kỹ thuật của ngành nghề thuộc khu vực
và thế giới.
2.Thi vấn đáp: Vấn đáp nhằm đánh giá năng lực,
phương pháp xử lý các vấn đề thường nảy sinh trong công việc chuyên môn, những
hiểu biết chung về kinh tế xã hội và công việc đang đảm nhiệm:
2.1 - Nêu tình huống và yêu cầu thí sinh đề xuất cách giải quyết về 1 trong
các chủ đề: phương pháp, quy trình, quy định xây dựng, nghiệm thu ..., phát
sinh trong khi thực hiện 1 đề án kỹ thuật, 1 công trình;
2.2 - Đánh giá, nhận xét, phương hướng ... tổng quan về lĩnh vực, chuyên ngành
đang đảm nhận;
2.3 - Những hiểu biết về kinh tế - kỹ thuật, các quy định, chế độ đối với công
chức và đối với kỹ sư chính.
C. Tài liệu tham khảo:
1 - Chỉ thị số 36-CTTW ngày 25/6/1998 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (khoá
8) vê tăng cường công tác Bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước.
2 - Quyết định số 54/1998/QĐ-TTg ngày 03/3/1998 của Thủ tướ?ng Chính phủ về ban
hành quy chế, điều hành các chương trình kỹ thuật - kinh tế: công nghệ thông
tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu và công nghệ tự động hoá;
3 - Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến khoa học và công nghệ; Tiêu chuẩn
nghiệp vụ công chức chuyên môn ngành khoa học kỹ thuật ban hành kèm theo Quyết
định số 416/TCCP-VC.
IV. Tổ chức thực hiện
1 - Hàng năm các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, Thành
phố trực thuộc Trung ương xây dựng đề án thi nâng ngạch công chức ngành Khoa học
- công nghệ theo quy định tại điều 3 mục 5 của Thông tư số 04/1999/TT-
BTCCBCP ngày 20/3/1999 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và gửi về Ban Tổ
chức - Cán bộ Chính phủ để thống nhất ý kiến và chỉ tiêu dự thi. Trên cơ sở chỉ
tiêu được phân bổ và ý kiến thoả thuận các Bộ, ngành tổ chức thi nâng ngạ?ch
ngành Khoa học - công nghệ theo quy định này và quy chế chung về thi nâng ngạch
công chức ban hành kèm theo Quyết định số 150/1999/QĐ-TCCP .
2 - Việc tổ chức thi nâng ngạch nghiên cứu viên lên nghiên cứu viên chính, kỹ
sư lên kỹ sư chính cho cho công chức của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương do Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường thực hiện.
Căn cứ chỉ tiêu nâng ngạch nghiên cứu viên lên nghiên cứu viên chính, kỹ sư lên
kỹ sư chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việ?c sơ tuyển
theo quy chế chung và có công văn kèm theo danh sách và hồ sơo thí sinh dự thi
gửi về Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
3 - Việc tổ chức thi nâng ngạch kỹ thuật viên lên kỹ sư do các Bộ, ngành, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo các quy định của Nhà nước.
4 - Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc đề nghị phản ảnh về? Bộ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường nghiên cứu giải quyết.
Quyết định 1810/1999/QĐ-BKHCNMT về thi nâng ngạch công chức ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1810/1999/QĐ-BKHCNMT ngày 20/10/1999 về thi nâng ngạch công chức ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường ban hành
4.303
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|