|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 18/QĐ-UBND kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ công viên chức Hòa Bình 2016
Số hiệu:
|
18/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
08/01/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 08 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN
CHỨC NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP
ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công
chức;
Căn cứ Nghị định số
29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP; Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày
04/12/2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên
chức; Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc
lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công
tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Quyết định số 109/QĐ-UBND
ngày 17/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Phê duyệt quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Hòa Bình
giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 2598/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc giao dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số
2986/TTr-SNV-STC ngày 30/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức năm 2016, gồm 135 lớp, với 11.027 lượt học viên.
(có
Kế hoạch chi tiết kèm theo)
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức năm 2016 là 12.330.000.000 đồng.
(Mười
hai tỷ ba trăm ba mươi triệu đồng)
Nguồn kinh phí: Kinh phí chi sự nghiệp
đào tạo ngân sách tỉnh năm 2016 tại tiết b, điểm 3, mục II, phần A, Biểu số
7 ban hành kèm theo Quyết định số 2598/QĐ-UBND
ngày 03/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có chức năng liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- UBMTTQVN tỉnh và các Đoàn thể tỉnh;
- Trường Chính trị tỉnh;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC (QTh, 80b).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2016
(ban hành kèm theo Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 08/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức chuyên nghiệp, có bản lĩnh chính trị vững vàng,
tinh thông nghiệp vụ, có năng lực quản lý, có khả năng hội nhập quốc tế, góp phần
xây dựng hệ thống chính trị, bộ máy chính quyền vững mạnh.
b) Trang bị cho cán bộ, công chức,
viên chức có đủ kiến thức, kỹ năng theo tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo,
quản lý; đáp ứng tiêu chuẩn ngạch; phù hợp với vị trí việc làm.
2. Yêu cầu
a) Đào tạo, bồi dưỡng phải xuất phát
từ mục tiêu nâng cao trình độ, kiến thức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
giúp cho cán bộ, công chức, viên chức thực thi nhiệm vụ, công vụ được tốt hơn,
hiệu quả hơn.
b) Công tác đào tạo, bồi dưỡng phải dựa
trên các quy định của nhà nước, của tỉnh Hòa Bình, phù hợp với điều kiện thực tiễn của từng ngành,
địa phương và nhiệm vụ đặt ra trong từng giai đoạn; phải gắn với quy hoạch và
nhu cầu, khả năng sử dụng cán bộ, công chức, viên chức lâu dài.
c) Quá trình thực hiện công tác đào tạo,
bồi dưỡng phải có kế hoạch cụ thể, trong đó nêu được mục tiêu, yêu cầu, nội
dung, số lớp, số lượng học viên; kinh phí, thời gian, tiến
độ thực hiện; trách nhiệm của các bên liên quan; cơ chế phối hợp để đạt hiệu quả.
d) Lựa chọn các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
có chất lượng cao, có đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp để phối hợp trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức.
II. NỘI DUNG VÀ SỐ
LƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Năm 2016, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức với tổng số 135 lớp; với 11.027 lượt học viên, chi tiết như sau:
1. Đào tạo về lý luận chính trị
Tổng số 11 lớp; với 810 học viên,
trong đó:
- Cao cấp lý luận chính trị tại tỉnh:
02 lớp, với 180 học viên;
- Trung cấp lý luận chính trị: 09 lớp,
với 630 học viên.
2. Đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn ngạch, chức vụ, chức danh, chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
ngạch: Tổng số 03 lớp, với 180 học viên, trong đó:
- 02 lớp bồi dưỡng
kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên, với 120 học viên;
- 01 lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý
nhà nước chương trình chuyên viên chính, với 60 học viên.
b) Đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp
phòng: Tổng số 02 lớp, với 120 học viên, trong đó:
- 01 lớp bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng
và tương đương cho các Sở, Ban, ngành của tỉnh, với 60 học viên;
- 01 lớp bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng
và tương đương của cấp huyện, với 60 học viên.
c) Bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp tỉnh,
cấp huyện theo vị trí việc làm:
- Tổng số 36 lớp bồi dưỡng, với 3.517
lượt học viên.
d) Bồi dưỡng kiến thức hội nhập quốc
tế:
- Tổng số 01 lớp
với 65 học viên.
đ) Đào tạo cán bộ, công chức xã theo
Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của
UBND tỉnh:
- Tổng số 01 lớp với 40 học viên.
e) Bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã
theo vị trí việc làm và bồi dưỡng bắt buộc hàng năm:
- Tổng số 46 lớp bồi dưỡng, với 3.715
lượt học viên.
g) Bồi dưỡng đại
biểu Hội đồng nhân dân sau bầu cử nhiệm kỳ 2016-2020: tổng số 35 lớp, với 2.450
học viên, trong đó:
- 05 lớp bồi dưỡng
đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, với 350 học viên;
- 30 lớp bồi dưỡng đại biểu Hội đồng
nhân dân cấp xã, với 2.100 học viên.
h) Đào tạo bác sỹ, dược sỹ theo Đề án
“Đào tạo bác sỹ, dược sỹ đại học tuyến y tế cơ sở tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2010
- 2020” với 130 người.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Tổng kinh phí chi cho công tác đào
tạo, bồi dưỡng năm 2016 là 12.330.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười
hai tỷ ba trăm ba mươi triệu đồng).
Bao gồm: Kinh phí để mở các lớp đào tạo
trình độ chuyên môn cho cán bộ, công chức cấp xã; kinh phí mở các lớp đào tạo về lý luận chính trị, quản lý nhà nước; kinh phí mở các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu 1 tuần/năm
cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; kinh phí đào tạo bác sỹ, dược sỹ theo địa chỉ; kinh phí khuyến
khích, thu hút; kinh phí chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định chương trình,
tài liệu đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh; kinh phí chi các hoạt động trực tiếp phục
vụ công tác quản lý, đào tạo, bồi dưỡng trong năm (Có biểu chi tiết kèm
theo).
- Nguồn kinh phí: Được bảo đảm trong
nguồn kinh phí chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức ngân sách tỉnh năm 2016.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Các cơ quan, đơn vị thực hiện kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng
- Căn cứ nhiệm vụ được giao tại kế hoạch
này, xây dựng, ban hành kế hoạch chi tiết đề nghị Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm
định; phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ, Sở
Tài chính thực hiện đúng quy trình, thủ tục và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Thực hiện công tác đánh giá chất lượng
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo hướng
dẫn của Bộ Nội vụ tại Công văn số 4524/BNV-ĐT ngày
27/10/2014;
- Tổng
hợp, báo cáo kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng của
cơ quan, đơn vị về Sở Nội vụ trước ngày 15/11/2016 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ.
b) Sở Nội vụ
- Chủ trì, hướng dẫn các Sở, Ban,
ngành, cơ quan, đơn vị, các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch mở lớp và triển khai, thực hiện;
- Thẩm định về đối tượng, số lớp, số học viên, nội dung, thời gian, chương trình,
tài liệu đào tạo, bồi dưỡng; phối hợp với
Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh
phí đào tạo, bồi dưỡng; quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định;
- Đôn đốc, theo dõi, thanh tra, kiểm
tra, giám sát các cơ quan, đơn vị trong
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
c) Sở Tài chính
- Cân đối nguồn ngân sách tỉnh và các
nguồn khác, bố trí đủ kinh phí để thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đã được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Hướng dẫn các Sở, Ban, ngành, các cơ
quan, đơn vị, các huyện, thành phố lập dự toán, định mức chi cho
công tác đào tạo, bồi dưỡng;
- Phối
hợp với Sở Nội vụ thẩm định kế hoạch mở lớp, quyết
toán kinh phí; thanh tra, kiểm tra các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước để chi
cho công tác đào tạo, bồi dưỡng.
d) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Thực hiện tốt công tác tham mưu, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, phê duyệt các chủ trương, ban hành các văn bản liên quan đến công
tác đào tạo, bồi dưỡng.
2. Thời
gian và tiến độ thực hiện kế hoạch
Các cơ quan, đơn vị phải bảo đảm hoàn
thành kế hoạch mở lớp theo kế hoạch và thời gian đã giao. Sau 15 ngày kể từ
ngày mở lớp, yêu cầu các cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả mở
lớp về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp quá hạn, sẽ xem xét chuyển kinh phí cho các cơ quan, đơn vị khác có nhu cầu.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức năm 2016, yêu cầu các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động
xây dựng kế hoạch chi tiết để thực hiện, trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
gặp vướng mắc, phát sinh cần kịp thời báo cáo với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để điều chỉnh./.
BIỂU CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NĂM 2016
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Nội
dung
|
Đối
tượng
|
Cơ
quan, đơn vị chủ trì thực hiện và được giao dự
toán
|
Cơ
quan, đơn vị phối hợp
thực hiện; giảng viên, báo cáo viên
|
Tổng
số lớp
|
Tổng
số học viên
|
Thời
gian/1 lớp
|
Dự
toán kinh phí thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
12.330.000
|
|
I
|
Đào tạo, bồi dưỡng theo ngạch
công chức và chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
|
|
|
|
300.000
|
|
1
|
Bồi dưỡng kiến thức QLNN ngạch
chuyên viên chính
|
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh
|
1
|
60
|
2
tháng
|
60.000
|
Quý
III năm 2016
|
2
|
Bồi dưỡng kiến thức QLNN ngạch
chuyên viên
|
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh
|
2
|
120
|
2
tháng
|
120.000
|
Quý
I, II năm 2016
|
3
|
Bồi dưỡng lãnh
đạo cấp phòng
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và
tương đương ở cấp tỉnh, cấp huyện
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh
|
2
|
120
|
2
tháng
|
120.000
|
Quý
II năm 2016
|
II
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện theo vị trí việc làm
|
|
|
|
2.358.400
|
|
1
|
Bồi dưỡng cập nhật kiến thức đối với cán bộ lãnh đạo diện Tỉnh ủy quản lý
|
Ủy viên BCH Đảng bộ tỉnh (trừ cán bộ
đã theo học lớp dự nguồn của Trung
ương); Trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn
thể tỉnh; Bí thư; Chủ tịch HĐND,
UBND các huyện, thành phố.
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy
|
Sở Nội vụ và Học viện chính trị quốc
gia Hồ Chí Minh
|
2
|
180
|
5
ngày
|
130.000
|
Quý
III năm 2016
|
2
|
Bồi dưỡng dự nguồn cán bộ lãnh đạo,
quản lý
|
Các đ/c được phê duyệt quy hoạch
vào các chức danh: Ban thường vụ TU nhiệm kỳ 2015-2020,
Trưởng các Sở, ban ngành đoàn thể tỉnh; Bí thư, Phó BT
huyện, thành ủy, ĐU khối các cơ quan tỉnh NK 2015-2020;
Chủ tịch HĐND, UBND các huyện, TP NK 2016-2021.
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy
|
Sở Nội vụ và Học viện chính trị quốc
gia Hồ Chí Minh
|
1
|
90
|
30
ngày
|
300.000
|
Quý
III năm 2016
|
3
|
Tập huấn cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập
|
TP Kế hoạch
tài chính các Sở, Kế toán các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở
Tài chính
|
Sở Nội vụ, Trung tâm đào tạo Hà Nội
|
3
|
450
|
3
ngày
|
220.000
|
Quý
II năm 2016
|
4
|
Tập huấn công
tác quản lý tài sản công và một số chính sách mới về đơn
vị sự nghiệp công lập
|
TP Kế hoạch tài chính, kế toán các
Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Tài chính
|
Sở Nội vụ và báo
cáo viên Bộ Tài chính (Cục QL công sản)
|
1
|
200
|
2
ngày
|
60.000
|
Quý
II năm 2016
|
5
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức về quản
lý quy hoạch xây dựng đô thị, quản lý đầu tư phát triển
đô thị và quản lý nhà và thị trường bất động sản
|
Cán bộ, công chức, viên chức Sở Xây
dựng, các Sở có chuyên ngành xây dựng thuộc lĩnh vực quản lý, phòng Kinh tế
và Hạ tầng cấp huyện, phòng quản lý đô thị
thành phố, Chủ tịch UBND và công chức Địa chính - Xây dựng xã, phường của thành phố Hòa Bình
|
Sở Xây dựng
|
Sở Nội vụ và Học viện cán bộ quản lý xây dựng và đô thị
|
1
|
100
|
2
ngày
|
30.000
|
Quý
III năm 2016
|
6
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Thanh
tra
|
Cán bộ, công chức Thanh tra tỉnh, Thanh tra các huyện, thành phố, Thanh tra các sở, ban, ngành
|
Thanh
tra tỉnh
|
Sở Nội vụ và Trường cán bộ thanh
tra
|
1
|
100
|
2
ngày
|
30.000
|
Quý
III năm 2016
|
7
|
Phổ biến giáo dục pháp luật và nghiệp
vụ pháp chế
|
Cán bộ, công chức làm công tác pháp
chế các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, báo cáo viên pháp
luật cấp tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Sở Nội vụ; Bộ Tư pháp; Học viện Tư
pháp
|
1
|
80
|
2
ngày
|
25.000
|
Quý
III năm 2016
|
8
|
Bồi dưỡng nghiệp
vụ quản lý thị trường
|
Cán bộ, công chức quản lý thị trường
cấp tỉnh, cấp huyện
|
Sở
Công thương
|
Sở Nội vụ và các nhà khoa học,
chuyên gia thuộc Bộ Công thương
|
1
|
95
|
2
ngày
|
29.000
|
Quý
II năm 2016
|
9
|
Tổ chức lớp nghiệp vụ công tác quản
lý đầu tư dành cho các BQL dự án
|
Lãnh đạo, chuyên viên, kế toán các
BQL dự án của tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Sở Nội vụ và báo cáo viên cấp tỉnh
|
1
|
70
|
2
ngày
|
25.000
|
Quý
III năm 2016
|
10
|
Bồi dưỡng chuẩn kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin trong hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin
|
Cán bộ, công chức các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ và Cục an toàn thông tin
thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
|
1
|
60
|
2
ngày
|
30.000
|
Quý
III năm 2016
|
11
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ báo chí; nghiệp
vụ kỹ thuật phát thanh và truyền hình
|
Phóng viên, biên tập viên, kỹ sư, kỹ
thuật viên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền
thanh - Truyền hình các huyện, thành phố
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Sở Nội vụ và Trường đào tạo nghiệp vụ truyền hình
|
1
|
100
|
2
ngày
|
35.000
|
Quý
III năm 2016
|
12
|
Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh cho đối tượng 3
|
Cán bộ diện Ban thường vụ Huyện ủy, Thành ủy quản lý; Đại biểu
HĐND cấp huyện sau bầu cử HĐND; Trưởng, Phó phòng các sở, ban, ngành, đoàn thể và tương đương cấp tỉnh, cấp huyện
|
Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Sở Nội vụ và Trường quân sự tỉnh
|
10
|
600
|
12
ngày
|
593.000
|
Quý
II, III năm 2016
|
13
|
Bồi dưỡng
kiến thức và nghiệp vụ về công tác tôn giáo
|
Ban chỉ
đạo công tác tôn giáo cấp tỉnh; lãnh đạo các Sở,
Ban, ngành, các huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
Báo cáo viên Ban Tôn giáo Chính phủ
|
1
|
50
|
1
ngày
|
10.000
|
Quý
IV năm 2016
|
14
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức,
viên chức làm công tác đào tạo, bồi dưỡng
|
Công chức, viên chức thực hiện nhiệm
vụ đào tạo, bồi dưỡng tại các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các cơ quan của Đảng, đoàn thể tỉnh.
|
Sở Nội
vụ
|
Báo cáo viên Bộ, ngành TƯ, báo cáo
viên cấp tỉnh
|
2
|
120
|
7
ngày
|
126.000
|
Quý
II, III năm 2016
|
15
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ báo cáo thống kê, quản lý hồ sơ và đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên
chức tỉnh Hòa Bình
|
Công chức làm công tác thống kê, quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
Sở Nội
vụ
|
Báo cáo viên Bộ
Nội vụ và báo cáo viên cấp tỉnh
|
1
|
80
|
2
ngày
|
30.000
|
Quý
II, III năm 2016
|
16
|
Bồi dưỡng kiến
thức về phát triển kinh tế tập thể
|
Công chức các phòng: Nông nghiệp và
PTNT, Tài chính, Kinh tế hạ tầng các huyện, TP; Chủ
tịch, Phó Chủ tịch các xã
|
Liên
minh HTX
|
Sở Nội vụ và Liên minh HTX Việt Nam
|
1
|
200
|
2
ngày
|
60.000
|
Quý
II năm 2016
|
17
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, sử
dụng vũ khí
|
Công chức, viên chức kiểm lâm phụ
trách pháp chế, phụ trách địa bàn xã
|
Chi
cục kiểm lâm
|
Sở Nội vụ và
Công an tỉnh
|
1
|
120
|
3
ngày
|
60.000
|
Quý II năm 2016
|
18
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thi
đua, khen thưởng
|
Thường trực
HĐTĐ-KT và chuyên viên làm công tác TĐKT các cơ quan, đơn vị khối thi đua tỉnh; Thường trực HĐTĐ-KT và chuyên viên làm công tác TĐKT các huyện,
thành phố (Kim Bôi, Kỳ Sơn, Mai Châu, Tân Lạc, TP Hòa Bình)
|
Sở Nội
vụ
|
Ban Thi đua
khen thưởng Trung ương và báo cáo viên cấp tỉnh
|
1
|
342
|
2
ngày
|
70.000
|
Quý
III năm 2016
|
19
|
Bồi dưỡng chuẩn kiến thức, kỹ năng
công tác Hội phụ nữ
|
Ủy viên Ban Chấp hành Hội Liên hiệp
phụ nữ các huyện, thành phố
|
Hội
LHPN tỉnh
|
Sở Nội vụ và
báo cáo viên cấp tỉnh
|
1
|
150
|
2
ngày
|
45.000
|
Quý
II năm 2016
|
20
|
Bồi dưỡng cán bộ Hội người cao tuổi
theo nhiệm kỳ
|
Cán bộ Hội Người cao tuổi các huyện, thành phố; Chủ tịch
hoặc Phó Chủ tịch Hội NCT xã, phường, thị trấn
|
Hội
người cao tuổi tỉnh
|
Sở Nội vụ và các báo cáo viên cấp tỉnh
|
1
|
110
|
2
ngày
|
33.000
|
Quý
III năm 2016
|
21
|
Bồi dưỡng ngạch
kế toán viên
|
Kế toán các Sở, Ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
Viện phát triển năng lực cộng đồng; Trường Bồi dưỡng cán bộ Tài chính - Bộ Tài chính
|
1
|
60
|
2
tháng
|
345.400
|
Quý
II, III năm 2016
|
22
|
Lớp bồi dưỡng
nghiệp vụ về công tác đầu tư, thương mại, du lịch
|
Công chức thực hiện nhiệm vụ xúc tiến
thương mại tại TT Xúc tiến đầu tư; các Phòng: Kinh tế hạ tầng, Nông nghiệp,
Tài chính, BQLDA giảm nghèo các huyện, thành phố.
|
Trung
tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch
|
Sở Nội vụ, Cục
Xúc tiến thương mại- Bộ công thương, Trường
ĐH ngoại thương
|
1
|
80
|
3
ngày
|
36.000
|
Quý
II năm 2016
|
23
|
Lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực về xúc
tiến đầu tư
|
Công chức thực hiện nhiệm vụ xúc tiến
thương mại tại TT Xúc tiến đầu tư; các Phòng: Kinh tế hạ tầng, Nông nghiệp, Tài chính, BQLDA giảm nghèo các huyện,
thành phố.
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch
|
Sở Nội vụ, Cục Xúc tiến thương mại-
Bộ công thương, Trường
ĐH ngoại thương
|
1
|
80
|
3
ngày
|
36.000
|
Quý
II năm 2016
|
III
|
Bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã theo vị trí việc làm
|
|
|
|
|
620.000
|
|
1
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ cho lực lượng bảo vệ tổ dân phố
|
Lực lượng bảo vệ tổ dân phố thành phố Hòa Bình
|
Công
an tỉnh
|
Sở Nội
vụ và Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng
Công an tỉnh
|
1
|
100
|
2
ngày
|
30.000
|
Quý II
năm 2016
|
2
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ cho lực lượng
công an xã huyện Yên Thủy, Lạc Sơn, Đà Bắc, Tân Lạc
|
Trưởng phó
Công an xã, Công an viên các huyện Yên Thủy, Lạc Sơn, Đà
Bắc, Tân Lạc
|
Công
an tỉnh
|
Sở Nội
vụ và Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng Công an tỉnh
|
4
|
320
|
2
ngày
|
90.000
|
Quý
III năm 2016
|
3
|
Chính quyền điện
tử và các ứng dụng phục vụ cải cách hành chính cho cán bộ, công chức cấp xã
|
Cán bộ, công chức
cấp xã tại các huyện: Yên Thủy, Lạc Sơn, Cao Phong, Kim Bôi
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội
vụ và báo cáo viên cấp tỉnh
|
4
|
200
|
2
ngày
|
90.000
|
Quý
II năm 2016
|
4
|
Phương pháp lập KHTC NSNN 3 năm, DTNS hàng năm; Luật sửa đổi và các văn bản hướng dẫn luật
|
Chủ tài khoản,
kế toán, chủ tịch HĐND, trưởng các ban ngành đoàn thể 03 xã Bắc Sơn, Nam Sơn, Ngổ luông huyện Tân Lạc
|
Sở Tài chính
|
Sở Nội
vụ và báo cáo viên cấp tỉnh
|
1
|
50
|
02
ngày
|
20.000
|
Quý
II năm 2016
|
5
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý đầu tư,
giám sát xã vùng đặc biệt khó khăn
|
Thành viên Ban
quản lý dự án các xã đặc biệt khó khăn gồm: Chủ tịch, Phó chủ tịch
UBND xã, kế toán, thống kê, địa chính, văn phòng xã; Trưởng
xóm, Bí thư chi bộ xóm, người có uy tín trong cộng đồng các xóm đặc biệt khó
khăn; Thành viên ban giám sát xã
|
Ban
Dân tộc
|
Sở Nội
vụ và báo cáo viên cấp tỉnh
|
3
|
300
|
2
ngày
|
90.000
|
Quý
II năm 2016
|
6
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác dân tộc
cấp xã
|
Lãnh đạo Đảng ủy, UBND, MTTQ và các
đoàn thể, công an, quân sự, CBCC kiêm nhiệm công tác dân tộc tại các xã huyện
Lạc Thủy
|
Ban
Dân tộc
|
Sở Nội
vụ và báo cáo viên cấp tỉnh
|
1
|
100
|
2
ngày
|
30.000
|
Quý
III năm 2016
|
7
|
Bồi dưỡng Luật hộ tịch
|
Công chức tư pháp- hộ tịch các xã,
phường, thị trấn
|
Sở
Tư pháp
|
Sở Nội vụ; lãnh đạo Sở tư pháp và báo cáo viên cấp tỉnh
|
1
|
210
|
2
ngày
|
60.000
|
Quý
III năm 2016
|
8
|
Bồi dưỡng kiến thức và nghiệp vụ về
công tác tôn giáo
|
Lãnh đạo Đảng ủy,
UBND, MTTQ và các đoàn thể, công an, quân sự, CBCC kiêm
nhiệm công tác tôn giáo; trưởng xóm, khu nơi có đông đồng
bào theo tôn giáo tại các xã, thị trấn
|
Sở Nội
vụ
|
Báo
cáo viên Công an tỉnh và báo cáo viên cấp tỉnh
|
3
|
300
|
2
ngày
|
90.000
|
Quý
III năm 2016
|
9
|
Bồi dưỡng kỹ năng quản lý hành
chính nhà nước và nghiệp vụ công tác thanh vận
|
Bí thư đoàn
các xã, phường, thị trấn
|
Tỉnh đoàn thanh niên
|
Sở Nội
vụ và Báo cáo viên Trung ương đoàn
|
1
|
100
|
2
ngày
|
30.000
|
Quý
II năm 2016
|
10
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra nhân
dân và nghiệp vụ Giám sát đầu tư cộng đồng
|
Thường
trực MTTQ huyện; Trưởng, phó ban Thanh tra nhân dân, Ban
giám sát đầu tư cộng đồng xã, phường, thị trấn; Trưởng
ban công tác MTTQ ở khu dân cư
|
Ủy ban Mặt
trận tổ quốc Việt Nam
|
Sở Nội vụ và báo cáo viên cấp tỉnh
|
1
|
200
|
2
ngày
|
60.000
|
Quý
III năm 2016
|
11
|
Bồi dưỡng cán bộ công đoàn cơ sở
|
Cán bộ công đoàn cơ sở các huyện
Kim Bôi, Tân Lạc, Mai Châu, Đà Đắc, Kỳ Sơn
|
Liên
đoàn LĐ tỉnh
|
Sở Nội vụ và các báo cáo viên cấp
tỉnh
|
1
|
100
|
2
ngày
|
30.000
|
Quý
III năm 2016
|
IV
|
Đề án tạo nguồn cán bộ, công chức
cấp xã giai đoạn 2015-2020 theo Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh
|
Người tốt nghiệp trình độ đại học loại khá trở lên (hệ chính
quy), được tuyển dụng để thay thế số cbcc nghỉ chế độ; độ tuổi dưới 31; là
đoàn viên Đoàn TNCS HCM; đảng viên Đảng CSVN; có phẩm chất
đạo đức tốt; lý lịch rõ ràng; có đơn cam kết tình nguyện
phục vụ ở cấp xã từ 5 năm trở lên.
|
Sở Nội
vụ
|
Trường bồi dưỡng cán bộ Bộ Nội vụ
và các cơ sở đào tạo có đủ năng lực
|
1
|
40
|
2
tháng
|
300.000
|
Quý III, IV năm 2016
|
V
|
Bồi dưỡng về hội nhập quốc tế
|
|
|
|
|
22.000
|
|
1
|
Bồi dưỡng kiến thức về hội nhập quốc
tế
|
Cán bộ, công chức, viên chức các Sở, ban, ngành, Phòng Kinh tế
và Hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thành phố Hòa Bình
và một số Cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở Công thương
|
Sở Nội
vụ và các nhà khoa học, chuyên gia thuộc Bộ Công thương
|
1
|
65
|
2
ngày
|
22.000
|
Quý
II năm 2016
|
VI
|
Đào tạo bác sỹ, dược sỹ theo Nghị
quyết số 151/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND
|
1.640.225
|
|
1
|
Bổ sung kinh
phí năm học 2015-2016 theo NQ 119/2015/NQ-HĐND (Đang học)
|
Học sinh đã tốt nghiệp THPT, viên
chức tuyến xã, Y sỹ, dược sỹ đang công tác tại tuyến huyện, tuyến xã
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ và các cơ sở đào tạo theo
Nghị quyết số 151/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND
|
|
77
|
|
734.975
|
Năm
2016
|
2
|
Kinh phí năm học 2016-2017 theo NQ
119/2015/NQ-HĐND (Đang học)
|
Học sinh đã tốt
nghiệp THPT, viên chức tuyến xã, Y sỹ, dược sỹ đang công tác tại tuyến huyện,
tuyến xã
|
Sở Y
tế
|
Sở Nội vụ và các cơ sở đào tạo theo Nghị quyết số
151/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND
|
|
53
|
|
905.250
|
Năm
2016
|
VII
|
Chi các hoạt động trực tiếp phục
vụ công tác quản lý, đào tạo, bồi dưỡng trong năm
|
Chi xây dựng, lập kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng; chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị; chi đi công tác, kiểm
tra, giám sát, đánh giá kết quả đào
tạo, bồi dưỡng; chi học tập, bồi dưỡng, tập huấn công tác đào tạo trong và
ngoài nước và chi khác liên quan
|
Sở Tài chính
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
30.000
|
Năm
2016
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Tài chính
|
|
|
|
300.000
|
Năm
2016
|
VIII
|
Chi thẩm định tài liệu đào tạo,
bồi dưỡng
|
Thành viên Hội đồng thẩm định chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh; cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác thẩm định tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
|
Sở Nội
vụ
|
|
|
|
|
100.000
|
Năm
2016
|
IX
|
Khuyến khích, thu hút
|
|
|
|
|
|
2.451.047
|
Năm
2016
|
1
|
Thu hút theo Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND
|
Bác sỹ chính quy tuyến tỉnh, tuyến huyện, tuyến xã 16 người (10 tuyến tỉnh,
05 tuyến huyện, 01 tuyến xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự kiến mở lớp
Trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở & trung cấp lý luận chính trị
- hành chính
|
Chỉ huy phó
Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; diện quy hoạch nguồn Chỉ
huy trưởng, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chính sách khuyến khích, thu hút
cán bộ, công chức, viên chức
|
Cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
Đào tạo lý luận Chính trị và bồi dưỡng cán bộ, công chức Đảng,
đoàn thể và đại biểu HĐND
|
4.208.328
|
|
1
|
Đào tạo cao cấp lý luận chính trị
|
|
|
|
|
1.937.078
|
|
1.1
|
Lớp Cao cấp lý
luận chính trị hệ tại chức khóa học 2015-2017
|
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện
|
Ban
Tổ chức TU
|
Sở Nội
vụ, Trường Chính trị và Học viện chính trị quốc gia HCM
|
1
|
90
|
18
tháng
|
947.078
|
Thực
hiện theo kế hoạch đào tạo của Học viện chính trị Quốc
gia HCM, Ban Tổ chức TU, Trường Chính trị tỉnh
|
1.2
|
Chuyển tiếp lớp
Cao cấp lý luận chính trị - Hành chính khóa XII (2014-2016)
|
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
Sở
Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Học viện
chính trị quốc gia HCM
|
1
|
90
|
2
năm
|
990.000
|
2
|
Đào tạo Trung cấp lý luận chính trị
|
|
|
|
|
1.225.000
|
|
2.1
|
Lớp Trung cấp
Lý luận Chính trị - Hành chính (hệ tập trung)
|
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy và Sở Nội vụ
|
3
|
210
|
6
tháng
|
630.000
|
Thực
hiện theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
của Trường Chính trị tỉnh
|
2.2
|
Lớp Trung cấp
Lý luận Chính trị - Hành chính (hệ vừa học vừa làm)
|
Cán bộ, công chức Đảng ủy khối cơ
quan tỉnh
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy và Sở Nội vụ
|
4
|
280
|
6
tháng
|
420.000
|
2.3
|
Chuyển tiếp lớp Trung cấp Lý luận
Chính trị - Hành chính (hệ tập trung) khóa I (2015-2016)
|
Cán bộ, công chức cấp tỉnh
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy và Sở Nội vụ
|
1
|
70
|
6
tháng
|
70.000
|
Thực
hiện theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của Trường Chính trị tỉnh
|
2.4
|
Chuyển tiếp lớp
Trung cấp Lý luận Chính trị - Hành chính (hệ tập trung)
khóa II (2015-2016)
|
Cán bộ, công chức cấp tỉnh
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Sở Nội
vụ
|
1
|
70
|
6 tháng
|
105.000
|
3
|
Các lớp bồi dưỡng
|
|
|
|
|
433.750
|
|
3.1
|
Bồi dưỡng cán bộ Hội cựu chiến binh
|
Cán bộ Hội cựu chiến binh
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
Sở Nội vụ, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Trường Chính trị tỉnh
|
4
|
280
|
5
ngày
|
70.000
|
Quý
I, II, IV năm 2016
|
3.2
|
Bồi dưỡng cán bộ Đoàn thanh niên cơ
sở
|
Cán bộ Đoàn thanh niên cơ sở
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
Sở Nội vụ, Tỉnh
đoàn, Trường Chính trị tỉnh
|
3
|
195
|
5
ngày
|
48.750
|
Quý
II năm 2016
|
3.3
|
Bồi dưỡng đối tượng 4 theo quy định
164-QĐ/TW
|
Cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ huyện ủy, thành ủy và tương đương quản lý
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Sở Nội vụ,
Trường Chính trị tỉnh
|
6
|
420
|
7
ngày
|
105.000
|
Quý
II, III, IV năm 2016
|
3.4
|
Bồi dưỡng cán bộ Hội Nông dân
|
Cán bộ Hội Nông
dân cấp huyện, cấp xã
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
Sở Nội vụ, Hội Nông dân tỉnh, Trường Chính trị tỉnh
|
3
|
210
|
5
ngày
|
52.500
|
Quý
I năm 2016
|
3.5
|
Bồi dưỡng tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
|
Cán bộ, đảng viên ở cơ sở
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
Ban Tổ
chức Tỉnh ủy, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy và Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh
|
4
|
280
|
5
ngày
|
70.000
|
Quý
III, IV năm 2016
|
3.6
|
Học tập Nghị quyết ĐHĐB toàn quốc lần
thứ XII và Nghị quyết đảng bộ tỉnh
lần thứ XVI
|
Bí thư, Phó Bí thư Thường trực Đảng
ủy xã, phường, thị trấn
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ban Tuyên giáo
Tỉnh ủy và Sở Nội
vụ, Trường Chính trị tỉnh
|
5
|
350
|
4
ngày
|
87.500
|
Quý
II, III năm 2016
|
4
|
Bồi dưỡng Đại biểu HĐND sau bầu cử nhiệm kỳ 2016-2020
|
|
|
|
|
612.500
|
|
4.1
|
Bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp huyện
|
Đại biểu HĐND huyện
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh
|
5
|
350
|
4
ngày
|
87.500
|
Quý
III năm 2016
|
4.2
|
Bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp xã
|
Đại biểu HĐND xã
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh
|
30
|
2100
|
4
ngày
|
525.000
|
Quý
III, IV năm 2016
|
Quyết định 18/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức do tỉnh Hòa Bình ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/QĐ-UBND ngày 08/01/2016 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức do tỉnh Hòa Bình ban hành
3.734
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|