|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp Hậu Giang
Số hiệu:
|
18/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Lữ Văn Hùng
|
Ngày ban hành:
|
29/07/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2016/QĐ-UBND
|
Vị
Thanh, ngày 29 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CƠ QUAN KIỂM TRA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP VÀ KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG LÂM
THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM; CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ SẢN XUẤT NÔNG
LÂM THỦY SẢN BAN ĐẦU NHỎ LẺ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh
vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm
thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số
51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và
phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn - Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát
triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự
nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định cơ quan kiểm
tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan
quản lý cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
Các Chi cục trực thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm: Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật, Chăn
nuôi và Thú y, Thủy sản, Kiểm lâm, Thủy lợi, Quản
lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản; Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, nông lâm thủy sản, nước sinh hoạt nông
thôn và sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu nhỏ lẻ.
Điều 2. Quy định về cơ quan kiểm tra,
chứng nhận, quản lý
1. Các Chi cục trực thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn được nêu tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này thực
hiện kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo quy định tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT
(đính kèm Phụ lục).
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố thực hiện quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ, tổ chức triển
khai ký cam kết sản xuất thực phẩm an toàn, kiểm tra việc thực hiện cam kết đối
với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn quản lý theo quy định tại
Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT.
3. Đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh nhiều sản phẩm vật tư nông nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 đơn
vị trở lên thì các đơn vị phối hợp thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá liên ngành
để đảm bảo không gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của cơ sở đó.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi các cơ quan, đơn vị được phân
công thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT,
Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT và theo phân công tại Quyết định này.
2. Công an
tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo các phòng chức năng thuộc Công an tỉnh, Công an huyện,
thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được phân công phối hợp với các đơn
vị liên quan chủ động thực hiện công tác phòng ngừa và kiểm tra, xử lý nghiêm
theo quy định pháp luật đối với các hành vi vi phạm về chất lượng vật tư nông
nghiệp và đảm bảo an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan thực hiện Quyết
định này theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách
nhiệm hỗ trợ các cơ quan kiểm tra trong việc thống kê, lập danh sách các cơ sở
sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi được giao quản lý.
5. Các đoàn thể chính trị
- xã hội tỉnh chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
trong việc tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các quy định của pháp luật
cho các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, thực
phẩm nông lâm thủy sản đảm bảo an toàn thực phẩm.
6. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố:
- Chỉ đạo cơ quan, đơn vị thực hiện
nhiệm vụ được phân công theo đúng quy định tại Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT.
- Chỉ đạo UBND xã, phường,
thị trấn:
+ Hàng năm, lập kế hoạch,
dự toán kinh phí thực hiện công tác quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thực
phẩm nông lâm thủy sản trên
địa bàn, trình Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố phê duyệt, cấp kinh phí thực hiện.
+ Thường xuyên giám sát,
kiểm tra việc thực hiện ký Bản cam kết của các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thực
phẩm nông lâm thủy sản và xử lý vi phạm theo thẩm quyền về chất lượng an toàn
thực phẩm đã được phân cấp theo quy định.
+ Cử cán bộ, công chức,
viên chức tham gia các khóa đào tạo, tập huấn, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
do các cơ quan chức năng tổ chức.
+ Thực hiện chế độ báo
cáo theo quy định về kết quả thực hiện việc quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ
lẻ thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn cho Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố để tổng hợp báo cáo Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Các cơ quan, đơn vị được giao
nhiệm vụ kiểm tra, chứng nhận, quản lý tại Quyết định này có trách nhiệm xây dựng
kế hoạch, kinh phí thực hiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, tiến hành các
hoạt động kiểm tra, chứng nhận, quản lý theo quy định.
8. Các cơ quan đơn vị có liên quan
có trách nhiệm phối hợp thực hiện việc kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh
theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày tháng năm 2016.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND huyện,
thị xã, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN - TP. HCM);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP. Tỉnh ủy, các Ban Đảng;
- VP: Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND
huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Như Điều 5;
- Lưu: VT, KT.THH
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Văn Hùng
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH CƠ QUAN KIỂM TRA CƠ SỞ SẢN
XUẤT, KINH DOANH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP VÀ KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM; CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ
SỞ SẢN XUẤT NÔNG LÂM THỦY SẢN BAN ĐẦU NHỎ LẺ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số/2016/QĐ-UBND ngày tháng 7 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
1. Cơ sở sản xuất, kinh
doanh vật tư nông nghiệp:
TT
|
TÊN NHÓM SẢN PHẨM
|
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
|
1
|
Giống cây
|
|
a
|
Giống cây trồng lâm nghiệp
|
Chi
cục Kiểm lâm, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (phối hợp)
|
b
|
Giống cây trồng lương thực,
cây ăn quả, rau; giống hoa, cây cảnh
|
Chi
cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
c
|
Giống cây trồng
công nghiệp, nông nghiệp
|
Chi
cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
2
|
Giống vật
nuôi
|
|
a
|
Động vật
trên cạn
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
b
|
Động vật thủy
sản
|
Chi cục Thủy sản
|
c
|
Động vật
hoang dã
|
Chi cục Kiểm lâm
|
3
|
Thức ăn
chăn nuôi
|
|
a
|
Động vật
trên cạn
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
b
|
Động vật thủy
sản
|
Chi cục Thủy sản
|
4
|
Thuốc
|
|
a
|
Thuốc bảo vệ
thực vật
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật
|
b
|
Thuốc thú y,
hóa chất, chế phẩm sinh vật… dùng phòng, trị bệnh (động vật trên cạn và động
vật thủy sản)
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
5
|
Hóa chất
xử lý, cải tạo môi trường
|
|
a
|
Động vật
trên cạn
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
b
|
Động vật thủy
sản
|
Chi cục Thủy sản
|
c
|
Trồng trọt
|
Chi
cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
6
|
Phân bón
hữu cơ và phân bón khác (trừ phân vô cơ)
|
Chi
cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh
nước sinh hoạt nông thôn: Chi cục Thủy lợi thực hiện
kiểm tra, chứng nhận.
3. Cơ sở sản xuất, kinh
doanh sản phẩm nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
TT
|
Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm
|
Cơ sở sản xuất ban đầu có đăng ký kinh doanh, chứng
nhận đầu tư, trang trại, VietGAP; tàu cá từ 90 CV trở lên
|
Cơ sở thu gom, sơ chế, giết mổ
|
Cơ sở chế biến
|
Cơ sở kinh doanh, vận chuyển
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Sản phẩm
trồng trọt
|
a
|
Sản phẩm
nông sản:
- Rau, củ,
quả
- Giá, rau mầm
- Nấm dùng
làm thực phẩm
- Sản phẩm
các loại cây công nghiệp (dừa, tiêu, ca cao, cà phê…)
- Sản phẩm
cây lương thực
|
Chi
cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
Chi cục Quản
lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản (bao gồm chợ đầu mối nông sản)
|
b
|
Sản phẩm lâm
sản
|
Chi cục Kiểm
lâm
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản
|
2
|
Sản phẩm
thủy sản
|
a
|
Nuôi trồng
|
Chi cục Thủy
sản
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản (bao gồm chợ đầu mối thủy sản)
|
b
|
Khai
thác/đánh bắt
|
Chi cục Thủy
sản (bao gồm tàu cá, cảng cá)
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản (bao gồm chợ đầu mối thủy sản)
|
3
|
Sản phẩm
động vật trên cạn
|
a
|
Động vật và
sản phẩm động vật trên cạn dùng làm thực phẩm
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
Chi cục Quản
lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
b
|
Sản phẩm của
chim yến và của ong
|
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản
|
4
|
Muối ăn
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản
|
5
|
Sản phẩm
đặc thù
|
a
|
Gia vị
|
Chi cục Quản
lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
b
|
Đường
|
Chi cục Quản
lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
c
|
Dụng
cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng sản phẩm thực phẩm nông lâm thủy sản gắn liền
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản
|
d
|
Nước
đá dùng bảo quản, chế biến nông thủy sản thực phẩm
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản
|
6
|
Cơ sở sản
xuất, kinh doanh nhiều nhóm ngành hàng (thủy sản, rau, củ, quả và thịt…)
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản
|
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND ngày 29/07/2016 về quy định cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
1.533
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|