ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2013/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 22 tháng 4 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” VÀ CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TRÊN LĨNH VỰC CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm
2004;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết
định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” tại cơ
quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 788/TTr-SNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 và
Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 409/BC-STP ngày 10 tháng 4 năm
2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế
“một cửa” và cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực công chức, viên chức tại
Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế mục I của Quy định giải quyết các
thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận ban hành
kèm theo Quyết định số 68/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
QUY ĐỊNH
GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT
CỬA” VÀ CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TRÊN LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TẠI SỞ
NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
18/2013/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I.
Các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế “một cửa”
1.
Thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng (thuộc thẩm quyền
của Giám đốc Sở Nội vụ)
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số
18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công
chức.
- Thông tư số
03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ
về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
- Quyết định số
2095/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
- Quyết định số
09/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức
được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ban hành kèm theo Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh;
b) Đối tượng áp dụng:
cán bộ, công chức, viên chức được quy định tại Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ hỗ
trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng và Quyết định số
09/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức
được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ban hành kèm theo Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh (không bao gồm đối tượng
thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh);
c) Thẩm quyền giải
quyết: Giám đốc Sở Nội vụ;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ
gồm:
- Thông báo chiêu sinh,
giấy báo nhập học của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
- Lý lịch trích ngang
của cán bộ, công chức (theo mẫu).
- Công văn của cấp có
thẩm quyền (theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức) đề nghị cử cán bộ, công
chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng: nêu rõ đối tượng được cử đi đào tạo, bồi
dưỡng thuộc diện quy hoạch đào tạo và hướng bố trí sau khi đào tạo, bồi dưỡng.
- Đối với cán bộ, công
chức thuộc khối Đảng, đoàn thể phải có văn bản đồng ý cử đi học của Ban Tổ chức
Tỉnh ủy.
- Quyết định tuyển dụng.
- Bản cam kết thời gian
công tác sau khi đào tạo (thời gian công tác sau khi được đào tạo đại học là 5
năm, sau khi được đào tạo sau đại học là gấp 3 lần thời gian đào tạo).
- Bản đánh giá công tác
2 năm liên tiếp trước thời điểm đào tạo đại học, bản đánh giá công tác 3 năm
liên tiếp trước thời điểm đào tạo sau đại học.
- Văn bản quy hoạch của
cấp có thẩm quyền đối với các trường hợp phải áp dụng quy định này.
- Bản photo sổ bảo hiểm
xã hội;
đ) Trình tự và thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công
chức, Viên chức hoặc Phòng Chính quyền địa phương thẩm định hồ sơ và trình Giám
đốc Sở quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí và lệ phí: không
có.
2.
Thủ tục nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn đối với cán bộ, công chức
(thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở Nội vụ)
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức.
- Nghị định số
93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức.
- Thông tư số
03/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế
độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ,
công chức, viên chức.
- Thông tư số
04/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế
độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Thông tư số
83/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ
sung chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức,
viên chức.
- Thông tư số
05/2012/TT-BNV ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy
định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
b) Đối tượng áp dụng:
cán bộ, công chức trong biên chế làm việc trong các cơ quan hành chính Nhà nước
(không bao gồm đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh);
c) Thẩm quyền giải
quyết: Giám đốc Sở Nội vụ;
d) Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Công văn đề nghị kèm
theo danh sách đề nghị nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn đối với cán
bộ, công chức (lập 06 bản theo mẫu).
- Biên bản họp xét nâng
lương (có ký xác nhận của thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch Công đoàn và cán bộ tổ
chức của đơn vị).
- Quyết định lương hiện
hưởng của cán bộ, công chức.
- Quy định nâng lương
trước thời hạn của đơn vị và giấy khen, bằng khen của cán bộ, công chức (đối với
nâng lương trước thời hạn);
đ) Trình tự và thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công
chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở ký duyệt danh sách nâng
lương và văn bản thoả thuận nâng lương: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí, lệ phí: không
có.
3.
Thủ tục bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số
24/2010/NĐ-BNV ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức.
- Nghị định số
93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức.
- Thông tư số
05/2012/TT-BNV ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy
định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
b) Đối tượng áp dụng:
cán bộ, công chức thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức; Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ
sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư số
13/2010/NĐ-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
c) Thẩm quyền giải
quyết: Giám đốc Sở Nội vụ;
d) Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Công văn của cơ quan,
đơn vị cá nhân đang công tác và cơ quan chủ quản (nếu có) đề nghị bổ nhiệm
chính thức vào ngạch công chức (nội dung nêu rõ thời điểm bổ nhiệm và mốc thời
gian nâng lương lần sau đối với cá nhân).
- Bản tự nhận xét, đánh
giá trong thời gian tập sự của cá nhân.
- Bản nhận xét, đánh giá
của người hướng dẫn tập sự hoặc bản nhận xét, đánh giá của cơ quan, đơn vị cá
nhân đang công tác.
- Bản photo sổ bảo hiểm
xã hội.
- Quyết định tuyển dụng
của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
đ) Trình tự và thời gian
giải quyết: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công
chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở ký quyết định bổ nhiệm vào
ngạch công chức: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí, lệ phí: không
có.
4.
Thủ tục chuyển ngạch công chức (thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở Nội
vụ)
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số
204/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức;
b)
Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức và các văn bản có liên quan (không bao gồm đối tượng
thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh);
c) Thẩm quyền giải
quyết: Giám đốc Sở Nội vụ;
d) Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Đơn đề nghị xét chuyển
ngạch của cán bộ, viên chức, công chức (trong đó nêu rõ quá trình công tác của
bản thân).
- Quyết định phân công
nhiệm vụ của thủ trưởng cơ quan, đơn vị (đang áp dụng tại thời điểm đề nghị xét
chuyển ngạch và phù hợp với ngạch đề nghị xét chuyển) và bản nhận xét, đánh giá
cán bộ, công chức, viên chức năm trước liền kề năm đề nghị xét chuyển ngạch cán
bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị nơi cá nhân đang công tác, kể cả
tại nơi cá nhân công tác trước khi chuyển đến cơ quan, đơn vị trong giai đoạn
này.
- Biên bản họp xét
chuyển ngạch tương đương đối với công chức, viên chức của Hội đồng xét chuyển
ngạch.
- Công văn kèm theo 03
bản danh sách đề nghị xét chuyển ngạch đối với cán bộ, viên chức của cơ quan,
đơn vị. Riêng đối với công chức không kèm theo danh sách.
- Các bản sao: quyết
định lương hiện hưởng, các văn bằng, chứng chỉ có liên quan;
đ) Trình tự và thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công
chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở ký quyết định hoặc phê
duyệt danh sách chuyển ngạch: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí, lệ phí: không
có.
5.
Thủ tục tiếp nhận, điều động và luân chuyển công tác cán bộ, công chức, viên
chức đối với các đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ (trong đó
viên chức chỉ áp dụng thủ tục luân chuyển ra ngoài cơ quan hành chính, sự
nghiệp tỉnh hoặc tiếp nhận vào cơ quan hành chính, sự nghiệp tỉnh - do thực
hiện phân cấp quản lý)
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức.
- Nghị định số
93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức.
- Thông tư số
05/2012/TT-BNV ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy
định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
b)
Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi điều chỉnh của
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và các văn bản có liên quan;
c) Thẩm quyền giải
quyết: Giám đốc Sở Nội vụ;
d) Hồ sơ:
* Trường hợp luân chuyển
công tác trong tỉnh: 01 bộ, gồm:
- Đơn đề nghị chuyển
công tác (có ý kiến đồng ý của cơ quan đang công tác; cơ quan chủ quản của cơ
quan đang công tác (nếu có); cơ quan chuyển đến công tác và cơ quan chủ quản
của cơ quan chuyển đến công tác (nếu có) - theo mẫu.
- Bản tự kiểm điểm quá
trình công tác của cán bộ, công chức, viên chức trong thời gian 03 năm tính đến
ngày đề nghị thuyên chuyển (có xác nhận của cơ quan đang công tác).
- Văn bản tuyển dụng của
Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản chính
để đối chiếu).
- Sơ yếu lý lịch.
- Giấy khám sức khoẻ.
* Trường hợp luân chuyển
công tác ra ngoài tỉnh: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
Ngoài hồ sơ tương tự như
thuyên chuyển trong tỉnh, còn phải có: công văn tiếp nhận của Sở Nội vụ (hoặc
cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận theo phân cấp) nơi bản thân xin đến công tác
gửi cho Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
* Trường hợp tiếp nhận
từ ngoài tỉnh: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Đơn đề nghị chuyển
công tác (có ý kiến đồng ý của cơ quan đang công tác và cơ quan chủ quản của cơ
quan đang công tác (nếu có).
- Sơ yếu lý lịch (bản
photo từ hồ sơ gốc và có xác nhận của đơn vị nơi đang công tác).
- Văn bằng tốt nghiệp về
chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị; chứng chỉ bồi dưỡng về kiến thức quản
lý Nhà nước, ngoại ngữ, tin học, … (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm
bản gốc để đối chiếu).
- Văn bản tuyển dụng của
cơ quan có thẩm quyền nơi đang công tác (bản photo có công chứng hoặc bản photo
kèm bản chính để đối chiếu).
- Công văn đồng ý tiếp
nhận của sở, ban, ngành hoặc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh
Thuận.
- Công văn đồng ý cho
thuyên chuyển công tác của Sở Nội vụ (hoặc cơ quan có thẩm quyền cho thuyên
chuyển) - nơi cá nhân chuyển đi.
* Trường hợp điều động
cán bộ, công chức, viên chức hoặc tiếp nhận từ doanh nghiệp Nhà nước hoặc cơ
quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Văn bản của sở, ban,
ngành hoặc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố về nhu cầu tăng cường cán bộ, công
chức, viên chức (có ý kiến chấp thuận của cơ quan cán bộ, công chức, viên chức
đang công tác và cơ quan chủ quản (nếu có) hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý
đối với trường hợp từ doanh nghiệp Nhà nước hoặc cơ quan Trung ương đóng trên
địa bàn tỉnh.
- Phiếu trích ngang lý
lịch cán bộ, công chức, viên chức (theo mẫu).
- Văn bằng tốt nghiệp về
chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị; chứng chỉ bồi dưỡng về kiến thức quản
lý Nhà nước, ngoại ngữ, tin học, … (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm
bản gốc để đối chiếu).
- Quyết định lương hiện
hưởng và sổ bảo hiểm xã hội (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản
chính để đối chiếu) đối với trường hợp từ doanh nghiệp Nhà nước hoặc cơ quan
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, để xếp lại ngạch, bậc lương thuộc khối hành
chính - sự nghiệp;
đ) Trình tự và thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công
chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí, lệ phí: không
có.
II.
Các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông”
1.
Thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng (thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số
18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công
chức.
- Thông tư số
03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ
về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
- Quyết định số
2095/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
- Quyết định số
09/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức
được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ban hành kèm theo Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh;
b) Đối tượng áp dụng:
cán bộ, công chức, viên chức được quy định tại Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ hỗ
trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng và Quyết định số
09/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức
được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ban hành kèm theo Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh (chỉ áp dụng đối với cấp
trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp trở lên);
c) Thẩm quyền giải
quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ
gồm:
- Thông báo chiêu sinh,
giấy báo nhập học của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
- Lý lịch trích ngang
của cán bộ, công chức (theo mẫu).
- Công văn của cấp có
thẩm quyền (theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức) đề nghị cử cán bộ, công
chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng: nêu rõ đối tượng được cử đi đào tạo, bồi
dưỡng thuộc diện quy hoạch đào tạo và hướng bố trí sau khi đào tạo, bồi dưỡng.
- Đối với cán bộ, công chức
thuộc khối Đảng, đoàn thể phải có văn bản đồng ý cử đi học của Ban Tổ chức Tỉnh
ủy hoặc Thường trực Tỉnh ủy (theo phân cấp quản lý).
- Quyết định tuyển dụng.
- Bản cam kết thời gian
công tác sau khi đào tạo (thời gian công tác sau khi được đào tạo đại học là 5
năm, sau khi được đào tạo sau đại học là gấp 3 lần thời gian đào tạo).
- Bản đánh giá công tác
2 năm liên tiếp trước thời điểm đào tạo đại học, bản đánh giá công tác 3 năm
liên tiếp trước thời điểm đào tạo sau đại học
- Văn bản quy hoạch của
cấp có thẩm quyền đối với các trường hợp phải áp dụng quy định này;
đ) Trình tự và thời gian
giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công
chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở dự thảo quyết định chuyển
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh thẩm tra, tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02
ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí và lệ phí: không
có.
2.
Thủ tục nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn đối với cán bộ, công chức
(thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức.
- Nghị định số
93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức.
- Thông tư số
03/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế
độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ,
công chức, viên chức.
- Thông tư số
04/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế
độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Thông tư số
83/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ
sung chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức,
viên chức;
b) Đối tượng áp dụng:
cán bộ, công chức trong biên chế làm việc trong các cơ quan hành chính Nhà nước
giữ ngạch Chuyên viên chính; cán bộ, viên chức là cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cán bộ quản lý doanh nghiệp Nhà nước
của tỉnh (Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng) và cấp trưởng đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Sở kể cả tổ chức Hội được cấp có thẩm quyền giao chỉ tiêu
biên chế;
c) Thẩm quyền giải
quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Công văn đề nghị kèm
theo danh sách đề nghị nâng bậc lương thường xuyên và trước thời hạn đối với
cán bộ, công chức (lập 06 bản theo mẫu);
- Biên bản họp xét nâng
lương (có ký xác nhận của thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch công đoàn và cán bộ tổ
chức của đơn vị);
- Quyết định lương hiện
hưởng của cán bộ, công chức, viên chức.
- Quy định nâng lương
trước thời hạn của đơn vị và giấy khen, bằng khen của cán bộ, công chức, viên
chức, …(đối với nâng lương trước thời hạn);
đ) Trình tự và thời gian
giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công
chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở dự thảo quyết định chuyển
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh thẩm tra, tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02
ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí, lệ phí: không
có.
3.
Thủ tục chuyển ngạch công chức, viên chức (thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số
204/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức;
b) Đối tượng áp dụng:
cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức và các văn bản có liên quan (cán bộ, công chức trong
biên chế làm việc trong các cơ quan hành chính Nhà nước giữ ngạch Chuyên viên
chính; cán bộ, viên chức là cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; cán bộ quản lý doanh nghiệp Nhà nước của tỉnh (Giám đốc, Phó
Giám đốc, Kế toán trưởng) và cấp trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở kể cả tổ
chức Hội được cấp có thẩm quyền giao chỉ tiêu biên chế);
c) Thẩm quyền giải
quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Đơn đề nghị xét chuyển
ngạch của cán bộ, viên chức, công chức (trong đó nêu rõ quá trình công tác của
bản thân).
- Quyết định phân công
nhiệm vụ của thủ trưởng cơ quan, đơn vị (đang áp dụng tại thời điểm đề nghị xét
chuyển ngạch và phù hợp với ngạch đề nghị xét chuyển) và bản nhận xét, đánh giá
cán bộ, công chức, viên chức năm trước liền kề năm đề nghị xét chuyển ngạch cán
bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị nơi cá nhân đang công tác, kể cả
tại nơi cá nhân công tác trước khi chuyển đến cơ quan, đơn vị trong giai đoạn
này.
- Biên bản họp xét
chuyển ngạch tương đương đối với công chức, viên chức của Hội đồng xét chuyển
ngạch.
- Công văn kèm theo 03
bản danh sách đề nghị xét chuyển ngạch đối với cán bộ, viên chức của cơ quan,
đơn vị. Riêng đối với công chức không kèm theo danh sách.
- Các bản sao: quyết
định lương hiện hưởng, các văn bằng, chứng chỉ có liên quan;
đ) Trình tự và thời gian
giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công
chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở dự thảo quyết định chuyển
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh thẩm tra, tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02
ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí, lệ phí: không
có.
4.
Thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức ra nước ngoài đối với các đối tượng
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam.
- Công văn số 2880/TH
ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quản lý cán bộ, công
chức và viên chức được cử ra nước ngoài;
b) Đối tượng áp dụng:
cán bộ, công chức và cán bộ quản lý doanh nghiệp Nhà nước; viên chức làm việc
theo chế độ hợp đồng lao động tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và
doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh có thời gian hợp đồng từ một năm trở lên;
c) Thẩm quyền giải
quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ
gồm:
- Thư hoặc công văn của
cơ quan ở nước ngoài mời đến tham quan, học tập, … (có bản dịch ra tiếng Việt).
- Công văn của cơ quan,
đơn vị đang công tác và cơ quan chủ quản (nếu có) đề nghị cử cán bộ, công chức,
viên chức ra nước ngoài (nội dung ghi rõ: họ và tên, năm sinh, chức vụ hoặc chức
danh của công chức ra nước ngoài; thời gian đi; nguồn kinh phí để đi, mục đích
của chuyến đi).
- Quyết định lương hiện
hưởng của cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài (bản photo có công chứng);
đ) Trình tự và thời gian
giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công
chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở dự thảo quyết định chuyển
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh thẩm tra, tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02
ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí, lệ phí: không
có.
5.
Thủ tục giải quyết cho cán bộ, công chức, viên chức nghỉ hưu
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số
46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và
thủ tục nghỉ hưu đối với công chức.
- Nghị định số
67/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chế độ, chính
sách đối vối cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức
danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội;
b) Đối tượng áp dụng:
cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
c) Thẩm quyền giải
quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ
gồm:
- Văn bản của sở, ban,
ngành đề nghị giải quyết thủ tục nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức, viên chức
lãnh đạo (trước 06 tháng tính đến ngày cán bộ, công chức, viên chức đủ tuổi
nghỉ hưu) và chuẩn bị nhân sự thay thế.
- Danh sách trích ngang
cán bộ, công chức,viên chức nghỉ hưu (theo mẫu);
đ) Trình tự và thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Tổ chức
Biên chế hoặc Phòng Chính quyền địa phương (theo chức năng) thẩm định và tham
mưu Giám đốc Sở văn bản chuyển Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh ký duyệt: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí và lệ phí: không
có.
6.
Thủ tục kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 34/2011/NĐ-CP
ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ quy định về kỷ luật đối với công chức;
b) Đối tượng áp dụng:
cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
c) Thẩm quyền giải
quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ
gồm:
- Tờ trình gửi Ủy ban
nhân dân tỉnh của sở, ban, ngành đề nghị kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
- Biên bản họp đơn vị
kiểm điểm và kiến nghị xử lý kỷ luật (đối với cán bộ lãnh đạo các đơn vị trực
thuộc Sở).
- Biên bản họp Hội đồng
kỷ luật của sở, ban, ngành.
- Bản kiểm điểm của cán
bộ, công chức, viên chức có sai phạm.
- Các văn bản của Thanh
tra hoặc kết luận của cơ quan chức năng về vụ việc sai phạm của cán bộ, công
chức, viên chức (nếu có);
đ) Trình tự và thời gian
giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Tổ chức
Biên chế hoặc Phòng Chính quyền địa phương (theo chức năng) thẩm định hồ sơ và
tham mưu Giám đốc Sở văn bản chuyển Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh ký duyệt: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí và lệ phí: không
có.
III.
Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:
1. Thủ tục hành chính
thực hiện theo cơ chế “một cửa”:
2. Thủ tục hành chính
thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông”:
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN
BẢN
|