Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 18/2008/QĐ-BNN Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Cao Đức Phát
Ngày ban hành: 28/01/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2008/QĐ-BNN

Hà Nội,  ngày 28 tháng 1 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC CHĂN NUÔI

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 19 Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Cục Chăn nuôi là cơ quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước chuyên ngành và thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

Cục Chăn nuôi có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.

Trụ sở của Cục đặt tại thành phố Hà Nội và bộ phận thường trực tại miền Trung và thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Bộ dự thảo dự án luật, dự án pháp lệnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ và các dự án, đề án theo sự phân công của Bộ trưởng. Trình Bộ trưởng dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng.

2. Trình Bộ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm; các chiến lược, quy hoạch vùng trọng điểm, liên vùng, liên tỉnh và các chương trình, dự án, công trình quan trọng thuộc chuyên ngành, lĩnh vực quản lý của Cục theo sự phân công của Bộ trưởng.

3. Ban hành các văn bản cá biệt và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực được giao quản lý. Thông báo kế hoạch chi tiết thực hiện chương trình, đề án, dự án do Bộ quản lý cho từng địa phương, đơn vị sau khi được Bộ phê duyệt kế hoạch tổng thể về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.

4. Trình Bộ công bố chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển và tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt; chỉ đạo và tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Cục.

5. Về giống vật nuôi nông nghiệp:

a) Chủ trì xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giống vật nuôi phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội trên phạm vi cả nước và từng vùng sinh thái nông nghiệp;

b) Trình Bộ quy định việc sử dụng, trao đổi nguồn gen vật nuôi; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giống vật nuôi;

c) Ban hành danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh; danh mục nguồn gen vật nuôi quý hiếm cần bảo tồn; danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu, cho phép trao đổi với nước ngoài; danh mục môi trường pha chế, bảo quản tinh giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam và các danh mục khác thuộc lĩnh vực quản lý về giống vật nuôi nông nghiệp; quy phạm, quy trình khảo nghiệm giống vật nuôi mới theo uỷ quyền của Bộ trưởng;

d) Quản lý và tổ chức thực hiện khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, tinh, phôi, trứng giống vật nuôi, môi trường pha chế, bảo quản tinh giống vật nuôi; khảo nghiệm và đề xuất công nhận giống vật nuôi mới;

đ) Công nhận và chỉ định cơ sở khảo nghiệm, kiểm nghiệm và kiểm định giống vật nuôi;

e) Cấp và thu hồi các loại giấy cho phép xuất khẩu, nhập khẩu, giấy chứng nhận về giống vật nuôi; tinh, phôi, trứng giống vật nuôi; môi trường pha chế, bảo quản tinh giống vật nuôi;

g) Chỉ đạo triển khai chương trình đầu tư phát triển giống vật nuôi, chương trình hỗ trợ sản xuất và cung ứng sản phẩm giống gốc vật nuôi.

6. Về thức ăn chăn nuôi:

a) Chủ trì xây dựng, trình Bộ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi;

b) Ban hành danh mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi được nhập khẩu vào Việt Nam theo uỷ quyền của Bộ trưởng;

c) Quản lý và tổ chức thực hiện công tác khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, phân tích nguyên liệu thức ăn chăn nuôi;

d) Công nhận và chỉ định phòng thử nghiệm, phân tích thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, đơn vị khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi. Cấp chứng chỉ cho người lấy mẫu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi;

đ) Cấp và thu hồi các loại giấy cho phép xuất khẩu, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi; giấy xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi; giấy chứng nhận cơ sở thực hành sản xuất thức ăn chăn nuôi tốt (GMP).

7. Về chỉ đạo sản xuất chăn nuôi:

a) Chỉ đạo địa phương xây dựng quy hoạch chăn nuôi gắn với hệ thống giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm. Chỉ đạo xây dựng, kiểm tra thực hiện quy hoạch phát triển vùng chăn nuôi trang trại, công nghiệp, sản xuất chăn nuôi an toàn;

b) Chỉ đạo việc thực hiện cơ cấu sản xuất, quy trình kỹ thuật chăn nuôi,  nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi nông nghiệp; các tiêu chuẩn định mức quy hoạch, chuồng trại; đề xuất các biện pháp khắc phục thiên tai, dịch bệnh trong sản xuất chăn nuôi;

c) Chủ trì thẩm định và quản lý thực hiện các dự án điều tra cơ bản về chăn nuôi;

d) Xây dựng, chỉ đạo thực hiện và tổng kết, đánh giá kế hoạch sản xuất chăn nuôi hàng năm. Thống kê báo cáo tiến độ sản xuất. Tham gia quản lý về chế biến, bảo quản sản phẩm chăn nuôi.

8. Bảo vệ môi trường trong chăn nuôi:

a) Chủ trì xây dựng, trình Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng trong xử lý chất thảo chăn nuôi;

b) Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát môi trường trong chăn nuôi;

c) Giám sát, kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn và quy chuẩn quốc gia về môi trường trong sản xuất chăn nuôi. Phối hợp với các cơ quan quản lý môi trường khác đánh giá chất lượng môi trường, đề xuất những giải pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất chăn nuôi.

9. Quản lý chất lượng sản phẩm và vệ sinh an toàn thực phẩm lĩnh vực chăn nuôi từ đầu vào của sản xuất:

a) Xây dựng, trình Bộ và tổ chức triển khai chương trình, kế hoạch hoạt động sản xuất đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực chăn nuôi;

b) Xây dựng, trình Bộ các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách, đề xuất xây dựng các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản xuất đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực chăn nuôi;

c) Đề xuất kế hoạch xây dựng và phát triển các vùng chăn nuôi an toàn;

d) Giám sát, kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý vùng, cơ sở sản xuất chăn nuôi an toàn; tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật sản xuất chăn nuôi đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

10. Đề xuất trình Bộ danh mục các chương trình, dự án đầu tư về chăn nuôi. Chủ trì thẩm định và thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư các chương trình, dự án đầu tư Bộ giao cho Cục. 

11. Tổ chức chỉ đạo công tác điều tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về sản xuất chăn nuôi theo quy định.

12. Khoa học, công nghệ:

a) Tham gia quản lý về quỹ gen vật nuôi nông nghiệp, vi sinh vật dùng trong chăn nuôi nông nghiệp;

b) Đề xuất, trình Bộ chương trình, kế hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật chuyên ngành;

c) Chủ trì thẩm định đề cương, đề tài nghiên cứu; đặt hàng cho các tổ chức, cá nhân thực hiện; nghiệm thu, quản lý kết quả và chỉ đạo triển khai kết quả nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Cục;

d) Quản lý thông tin khoa học công nghệ về chuyên ngành;

đ) Chủ trì xây dựng, trình Bộ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuồng trại phục vụ chăn nuôi gia súc, gia cầm; về vật tư chuyên ngành chăn nuôi. Tham gia xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo phân công của Bộ trưởng;

e) Chủ trì thẩm định kết quả khảo nghiệm giống vật nuôi nông nghiệp; môi trường pha chế, bảo quản tinh giống vật nuôi nông nghiệp; thức ăn chăn nuôi để đưa vào danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam; danh mục môi trường pha chế, bảo quản tinh giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam; danh mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi được nhập khẩu vào Việt Nam và tiến bộ kỹ thuật trong chăn nuôi.

13. Chỉ đạo triển khai hoạt động khuyến nông trong lĩnh vực chăn nuôi.

14. Tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại về chuyên ngành chăn nuôi theo phân công của Bộ trưởng.

15. Về hợp tác quốc tế:

a) Xây dựng, trình Bộ chương trình, dự án hợp tác quốc tế về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục;

b) Tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế, các chương trình, dự án quốc tế tài trợ theo phân cấp của Bộ trưởng.

16. Về cải cách hành chính:

a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính theo kế hoạch của Bộ và sự chỉ đạo của Bộ trưởng;

b) Chỉ đạo rà soát, hệ thống hoá và đề xuất, xây dựng hệ thống thể chế, pháp luật về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục;

c) Chỉ đạo hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức trực thuộc Cục theo hướng phân công, phân cấp; trình Bộ phân cấp nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cho chính quyền địa phương;

d) Chỉ đạo thực hiện các quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính và cải cách thủ tục hành chính, đổi mới phương thức làm việc, hiện đại hoá công sở, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Cục.

17. Về quản lý nhà nước các tổ chức thực hiện dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của Cục:

a) Trình Bộ cơ chế, chính sách, quy chuẩn kỹ thuật về cung ứng dịch vụ công; về thực hiện xã hội hoá các hoạt động cung ứng dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực;

b) Ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật, thời gian thực hiện cung ứng các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực;

c) Hướng dẫn, kiểm tra và hỗ trợ cho các tổ chức thực hiện dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật.

18. Về quản lý nhà nước đối với hoạt động của hội, tổ chức phi Chính phủ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của Cục theo phân công của Bộ trưởng:

a) Hướng dẫn, tạo điều kiện cho hội, tổ chức phi Chính phủ tham gia các hoạt động trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục; tổ chức lấy ý kiến và tiếp thu việc đề xuất, phản biện của hội, tổ chức phi Chính phủ để hoàn thiện các quy định quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực;

b) Kiến nghị việc xử lý các vi phạm pháp luật của hội, tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong ngành, lĩnh vực.

19. Về tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức:

a) Xây dựng dự thảo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục; đề xuất việc thành lập, tổ chức lại các tổ chức trực thuộc Cục;

b) Quyết định thành lập Tổ công tác của Cục; quy định cụ thể về nhiệm vụ tự chủ, điều lệ tổ chức và hoạt động cho các tổ chức sự nghiệp nhà nước thuộc Cục theo quy định;

c) Trình Bộ kế hoạch biên chế hàng năm của Cục; quyết định phân bổ biên chế hành chính cho các cơ quan thuộc Cục;

d) Quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức đi học tập, công tác ở nước ngoài theo phân cấp quản lý cán bộ của Bộ;

đ) Quy định thẩm quyền và trách nhiệm của người đứng đầu các tổ chức thuộc Cục;

e) Quyết định và thực hiện các biện pháp cụ thể để tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; tổ chức thực hiện phòng, chống tham nhũng, chống lãng phí và quan liêu, hách dịch, cửa quyền trong các đơn vị thuộc Cục;

g) Tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng, sử dụng, điều động, luân chuyển, nghỉ hưu, chế độ tiền lương, khen thưởng và các chế độ khác đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật, phân cấp của Bộ; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành theo phân công của Bộ trưởng;

h) Xây dựng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch công chức, viên chức thuộc ngành, lĩnh vực theo phân công của Bộ trưởng;

i) Báo cáo thực hiện về công tác tổ chức, cán bộ và biên chế theo quy định.

20. Về thanh tra, kiểm tra:

a) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định;

b) Giải quyết hoặc tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của tổ chức, công dân liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý của Cục; tổ chức việc tiếp công dân theo quy định của pháp luật;

c) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện phân cấp quản lý về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục. Thực hiện việc thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch Bộ giao hàng năm và thực hiện thanh tra, kiểm tra đột xuất theo yêu cầu của Bộ.

21. Về quản lý tài chính, tài sản:

a) Trình Bộ dự toán ngân sách hàng năm và kế hoạch ngân sách trung hạn của Cục;

b) Chịu trách nhiệm quyết toán các nguồn kinh phí do Cục trực tiếp quản lý; quản lý và chịu trách nhiệm về tài sản của nhà nước được giao cho Cục theo phân cấp của Bộ trưởng và quy định của pháp luật.

22. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành và phân công, phân cấp của Bộ trưởng.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Cục:

Lãnh đạo Cục có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.

Cục trưởng điều hành hoạt động của Cục, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về hoạt động của Cục.

Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Cục trưởng và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về nhiệm vụ được phân công.

2. Bộ máy quản lý:

a) Phòng Gia súc lớn;

b) Phòng Gia súc nhỏ;

c) Phòng Thức ăn chăn nuôi;

d) Phòng Môi trường chăn nuôi;

đ) Phòng Kế hoạch, Tài chính;

e) Phòng Thanh tra, Pháp chế;

g) Văn phòng Cục;

h) Bộ phận thường trực tại miền Trung;

i) Bộ phận thường trực tại thành phố Hồ Chí Minh.

3. Các đơn vị trực thuộc:

a) Trung tâm Khảo, kiểm nghiệm và kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi;

b) Các đơn vị sự nghiệp khác được thành lập trên cơ sở Đề án do Cục xây dựng trình Bộ phê duyệt.  

Cục trưởng Cục Chăn nuôi quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý, đơn vị trực thuộc Cục, bổ nhiệm cán bộ theo phân cấp của Bộ và ban hành Quy chế làm việc của Cục.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số 71/2005/QĐ-BNN ngày 10 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chăn nuôi và các quy định trước đây của Bộ trái với Quyết định này.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, các Cục trưởng, Chánh Thanh tra Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Vụ, Cục, Thanh tra, VP;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Công báo và Website CP;
- Lưu: VT, TCCB.
 

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
---------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independent - Freedom – Happiness
---------------

No.: 18/2008/QD-BNN

Hanoi,  January 28, 2008

 

DECISION

REGULATING HUSBANDRY

MINISTER OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

Pursuant to Decree No.01/2008/ND-CP dated January 03, 2008 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

Pursuant to Article 19 Decree No.178/2007/ND-CP dated December 03, 2007 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministries, Ministerial-level agencies;

At the proposal of Director of Department of Personnel Organization,

DECIDES:

Article 1. Position and function

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Livestock Husbandry Department has its own legal status, bank account, and seal, with operating funds as prescribed by law.

Department's head office is located in Hanoi city and standing sections in the central domain and Ho Chi Minh City.

Article 2. Duties and powers

1. To submit to the Ministry the drafts of projects of law and projects of ordinances, drafts of specialized legal documents under programs and annual plans of legislative formulation of the Ministry and the projects, schemes as assigned by the Minister. Submit to the Minister the drafts of decisions, directives, and other documents under the direction and administration of the Minister.

2. To submit to the Ministry the strategy, planning and plans of long-term, five year and annual development; strategies, planning of key areas, inter-region and inter-provinces and other programs, projects, important works of professional sectors, management fields of the Department as assigned by the Minister.

3. To promulgate particular documents and professional, expertise guidance of the specialties, sectors to be assigned to manage. To announce detailed plans to implement the programs, projects, and schemes managed by Ministry for each locality, unit after being approved by the Ministry the master plan for sectors under the jurisdiction of the Department.

4. To submit to the Ministry for publicizing strategy, planning and development plan and organize and direct, guide and inspect the implementation of legal documents, strategies, planning, plans, programs, schemes, projects, standards, technical regulations, procedures, rules, specialized economic-technical norms that have been approved; to direct and organize the propagation and dissemination, education of legal subjects under the jurisdiction of the Department.

5. For agricultural breeds:

a) To preside over the formulation of the strategy, planning and development plan of breed in accordance with master plan for economic and social development on a national scale and each agro-ecological region;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) To promulgate a list of livestock breeds permitted for production and business; list of precious and rare livestock gene sources to preserve; the list of domestic breed banned from export, allowed for exchange with foreign countries;  the list of environment of preparation and preservation of livestock breeds permitted for production and doing business in Vietnam and other lists in the field of management of agricultural breed; rules, testing procedures of new livestock breeds as authorized by the Minister;

d) To manage and organize the implementation of testing, examination, calibration of livestock breed, sperm, embryos, ova, environment of preparation and preservation of livestock breeds; test and propose for accreditation of new livestock breeds;

đ) To accredit and appoint the establishments to test, examine, and calibrate livestock breeds;

e) To issue and revoke permits of export and import, certificates for livestock breeds; sperms, embryos, ova, environment of preparation and preservation of livestock breeds;

g) To direct the implementation of program of investment to develop livestock breeds; the program to support the production and supply of the original products of livestock.

6. For animal feeds:

a) To preside over the formulation and submit to the Ministry the national technical regulations on animal feed and materials of animal feeds;

b) To promulgate a list of animal feed, materials of animal feed imported into Vietnam under the authorization of the Minister;

c) To manage and organize the implementation of animal feed testing, analysis of materials of animal feed;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

đ) To issue and revoke permits of export and import of animal feeds, animal feed materials; certificate of quality of animal feeds, animal feed materials; certificate of Good Production Practice of animal feeds (GMP).

7. For direction of the production of livestock:

a) To direct the localities to set up planning of livestock husbandry associated with system of slaughter and processing of livestock and poultry. To direct construction, inspection of the implementation of planning development in areas of livestock farms, industry, safe livestock husbandry production;

b) To direct the implementation of the production structure, technical procedure of livestock husbandry, feeding and caring livestock; the quotas for planning, breeding facilities; propose measures to overcome natural disasters, epidemic disease in livestock production;

c) To preside over evaluation and management of implementation of projects of basic inspection of livestock husbandry;

d) To make and direct implementation and review and evaluate the annual livestock husbandry production plans. To statistic reports of the production progress; participate in the management of processing, preserving livestock husbandry products.

8. Environmental protection in livestock husbandry:

a) To preside over the formulation and submit to the Ministry for the issue of national technical regulations applicable to the handling of waste in livestock husbandry;

b) To guide, supervise and inspect the implementation of environmental control in livestock husbandry;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Management of product quality and hygiene and food safety in the field of livestock husbandry from production inputs:

a) To make, submit to the Ministry and organize implementation of programs and plans of production activities to ensure quality and hygiene and food safety of the livestock husbandry sector;

b) To make, submit to the Ministry the legal documents, mechanisms and policies, proposal to set up standards and national technical regulations on the production of quality assurance and hygiene and food safety of livestock husbandry sector;

c) To propose plans to build and develop the safe livestock husbandry areas;

d) To supervise and inspect the implementation of regional management regulations, safe livestock husbandry production facilities; standards and technical regulations of livestock husbandry production to ensure hygiene and food safety.

10. Proposal submitted to the Ministry the list of programs and investment projects on livestock husbandry; In charge of evaluation and implementation of tasks of investor for the programs and investment projects assigned by the Ministry to the Department.

11. Organization and direction of the survey, statistics, and database management for livestock husbandry production as prescribed.

12. Science and technology:

a) To participate in management of livestock germplasm, microorganisms used in agriculture livestock husbandry;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) To preside over evaluation of the outline, research theme; order for organizations and individuals to perform; accept, manage results and direct the implementation of research results and application of technological advances, techniques under the jurisdiction of the Department;

d) To manage specialized information of science and technology;

đ) To preside over the formulation and submit to the Ministry the national technical regulations on facilities for livestock and poultry; of materials specializing in livestock husbandry. To participate in formulation of draft of national standards, national technical regulations under Ministry’s state management as assigned by the Minister;

e) To preside over the evaluation of testing results of agricultural livestock; environment of preparation, preservation of sperm of agricultural livestock; animal feeds for inclusion in the list of livestock breeds permitted for production and doing business in Vietnam; the list of environment of preparation and preservation of sperms of domestic animals allowed to produce and trade in Vietnam; the list of animal feeds, animal feed materials imported into Vietnam, and technical advances in livestock husbandry.

13. To direct the implementation of activities of agricultural promotion in the livestock husbandry sector.

14. To participate in trade promotion activities of the specialty of livestock husbandry as assigned by the Minister.

15. For international cooperation:

a) To make, submit to the Ministry the programs and projects of international cooperation on the fields and specialties under the jurisdiction of the Department;

b) To implement international cooperation, programs and projects funded internationally as decentralized by the Minister.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) To develop and implement the administrative reform planned by the Ministry and the direction of the Minister;

b) To direct the review and systematization and propose, set up the institutional system and law of sectors, fields under the jurisdiction of the Department;

c) To direct the completion of functions, duties and powers of the organizations under the Department by the direction of assignment, decentralization; submit to the Ministry for decentralization of state management tasks of sectors, fields for the local governments;

d) To direct the implementation of regulations on self-controlling, self-responsibility in performing their tasks, organizational structure, staffing, finance and administrative reform, innovation in working methods, modernization of offices, information technology applications for the operation of the Department.

17. For the state management of the organizations that implement public services under the sectors, fields of the Department:

a) To submit to the Ministry the mechanisms, policies and technical regulations on the provision of public services; on the socialization of the activities in providing public services under sectors, fields;

b) To promulgate economic-technical norms, time for the provision of public services under sectors, fields;

c) To guide, inspect and support the organizations to implement public services in sectors, fields as stipulated by law.

18. For the State management over the activities of associations and non-governmental organizations under sectors, fields managed by the Department as assigned by the Minister:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) To propose the handling of violations of the law of associations, non-governmental organizations operating in the sectors, fields.

19. For the apparatus organization, staffing and personnel, public servants, public employees:

a) To draft functions, duties, powers and organizational structure of the Department; propose the establishment, reorganization of the organizations under the Department;

b) To decide on setting up the working team of the Department; to specify the tasks of self-controlling, charter of organization and operation for the state public service organizations of the Department as prescribed;

c) To submit to the Ministry the planning of annual staffing of the Department; decide on allocating the administrative staff for the agencies of the Department;

d) To decide on appointing officials and public servants, public employees to study and work abroad according to decentralization of management of officials of the Ministry;

đ) To provide for powers and responsibilities of the heads of the organizations under the Department;

e) To decide and implement specific measures to strengthen discipline and administrative discipline; to organize implementation of prevention and fight against corruption, wastefulness and bureaucracy, arrogance in the units of the Department;

g) To organize the recruitment, use, transfer, circulating, retirement, salary, bonus and other benefits for officials and public servants, public employees under the jurisdiction of the Department as stipulated by law, decentralized by the Ministry; retraining professional skill of specialized subjects as assigned by the Minister;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) To report the implementation of the organization, personnel and staff as prescribed.

20. For inspection, examination:

a) To guide and supervise the implementation of policies and legislation on the sectors, fields under management of the Department as prescribed;

b) To settle or take part in resolving complaints and denunciations and petitions of organizations and citizens relating to sectors, fields under the Department’s jurisdiction; to organize the reception of citizens as stipulated by law;

c) To inspect and examine the implementation of decentralizing management of the sectors, fields under the jurisdiction of the Department. To conduct the inspection, examination according to the plan assigned annually by the Ministry and implements the irregular inspection and examination at the request of the Ministry.

21. For the management of finance, assets:

a) To submit to the Ministry the annual budget estimate and medium-term budget plans of the Department;

b) To take responsibility for the settlement of funds under its direct management; manage and be responsible for state assets assigned to the Department as decentralized by the Minister and the provisions of law.

22. Performance of other duties as prescribed by specialized law and assignment, decentralization by the Minister.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Department’s leaders:

Leaders of the Department include Director and Deputy Directors appointed, dismissed by the Minister of Agriculture and Rural Development according to regulations.

The Director administers the Department’s operations, takes responsibility before the Minister of Agriculture and Rural Development and before the law for the Department's operations.

The Deputy Director assists the Director in monitoring and directing a number of tasks, as assigned by the Director and be responsible before the Director for tasks assigned.

2. Management apparatus:

a) Department of large livestock;

b) Department of small livestock;

c) Department of Animal Feeds;

d) Department of Livestock Husbandry Environment;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Department of Inspection, Legislation;

g) The Department's Office;

h) Standing Division in the Central domain;

i) Standing Division in Ho Chi Minh City.

3. The subordinate units:

a) Center of testing, calibration and appraisal of animal breeds, animal feed;

b) The other administrative units are established on the basis of the Scheme to be submitted by the Department to the Ministry for approval.

Director of Livestock Husbandry Department defines functions and tasks of the management apparatus, subordinate units of the Department and appoints officials as decentralized by the Ministry and issues working regulations of the Department.

Article 4. Effect

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 5. Responsibility for implementation

Director of Department of Livestock Husbandry, Chief of the Ministry’s Office, the Directors, the Chief Inspector of the Ministry and heads of concerned agencies and units shall implement this Decision./.

 

 

MINISTER




Cao Duc Phat

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 18/2008/QĐ-BNN ngày 28/01/2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.532

DMCA.com Protection Status
IP: 3.149.232.40
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!