ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1795/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
12 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỘI THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
SỞ NỘI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ Về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ Về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
780/QĐ-BNV ngày 05/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành
chính quy định tại Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ
Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 378/TTr-SNV ngày 08/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh
vực quản lý nhà nước về hội thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội
vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang gồm:
1. Danh mục thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ: 08 thủ tục hành chính (kèm theo Phụ
lục I).
2. Danh mục thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 07 thủ tục hành chính (kèm
theo Phụ lục II).
Điều 2. Thủ
tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước về hội số thứ tự từ 30 đến 37 Phần I Phụ
lục I, số thứ tự từ 01 đến 07 Phần I Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số
1209/QĐ-UBND ngày 16/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục
hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ hết hiệu lực
thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Giao
Giám đốc Sở Nội vụ xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định
của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà
soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn
05 ngày kể
từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 4. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố,
UBND xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Q. Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, HCC, TTTT;
- Lưu: VT, NC-KSTT.Thảo.
|
Q. CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1795/QĐ-UBND ngày 12/11/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Nội vụ
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
|
Thủ tục công nhận ban vận động
thành lập hội.
|
MCLT
|
30 ngày
|
30 ngày
|
20 ngày
|
Chủ tịch UBND tỉnh: 10 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
2
|
|
Thủ tục thành lập hội.
|
MCLT
|
60 ngày
|
60 ngày
|
50 ngày
|
Chủ tịch UBND tỉnh: 10 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
3
|
1.012942
|
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội
thành lập, đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội
|
MCLT
|
45 ngày
|
45 ngày
|
25 ngày
|
Chủ tịch UBND tỉnh: 20 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
4
|
|
Thủ tục thông báo kết quả đại
hội và phê duyệt đổi tên hội, phê duyệt điều lệ hội.
|
MCLT
|
60 ngày
|
60 ngày
|
50 ngày
|
Chủ tịch UBND tỉnh: 10 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
5
|
1.012945
|
Thủ tục chia, tách; sát nhập;
hợp nhất hội.
|
MCLT
|
60 ngày
|
60 ngày
|
50 ngày
|
Chủ tịch UBND tỉnh: 10 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
6
|
|
Thủ tục hội tự giải thể.
|
MCLT
|
45 ngày
|
45 ngày
|
35 ngày
|
Chủ tịch UBND tỉnh: 10 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
7
|
|
Thủ tục cho phép hội đặt chi
nhánh hoặc văn phòng đại diện.
|
MCLT
|
30 ngày
|
30 ngày
|
20 ngày
|
UBND tỉnh: 10 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
8
|
|
Thủ tục cho phép hội hoạt động
trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn
|
MCLT
|
30 ngày
|
30 ngày
|
20 ngày
|
Chủ tịch UBND tỉnh: 10 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
Ghi chú: Nơi tiếp
nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang;
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc
Giang,
Website:
http://hcc.bacgiang.gov.vn; Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 –
(0204) 3831.818
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC CÔNG NHẬN BAN VẬN ĐỘNG THÀNH LẬP HỘI
1.
Trình tự thực hiện
- Bước
1: Những người sáng lập gửi hồ sơ đề nghị công nhận Ban vận động thành lập hội
có phạm vi hoạt động trong tỉnh đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước
2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải
nêu rõ lý do.
- Bước
3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu,
thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng
hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước
4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định công nhận Ban vận động
thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ
sơ trực tiếp tại đơn vị, tổ chức do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân
công; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ
phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn
đến.
3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành
lập hội (theo mẫu);
-
Danh sách và trích ngang (bản gốc) của những người dự kiến trong ban vận động
thành lập hội và tài liệu liên quan (bản chính).
- Sơ yếu lý lịch cá nhân (theo mẫu)
và Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản chính) của các thành viên ban vận động thành
lập hội không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; nếu thành viên ban vận động
thành lập hội là cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền đồng ý
cho tham gia ban vận động thành lập hội bằng văn bản theo quy định về phân cấp
quản lý cán bộ thì không phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp số 1;
- Ý
kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ
đối với cán bộ, công chức, viên chức tham gia ban vận động thành lập hội (bản
chính).
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4.
Thời hạn giải quyết
30
ngày làm việc kể từ ngày đơn vị, tổ chức do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phân công nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá
nhân, tổ chức sáng lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đơn vị, tổ chức do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phân công).
7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết
định công nhận ban vận động thành lập hội.
8.
Lệ phí
Không
có.
9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn
đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội (theo Mẫu số 03, Phụ lục II, Nghị định số
126/2024/NĐ-CP).
- Sơ
yếu lý lịch cá nhân (theo Mẫu số 17,
Phụ lục II, Nghị định số 126/2024/NĐ-CP).
10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a)
Trưởng ban vận động thành lập hội là người có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt,
có kinh nghiệm, có uy tín, am hiểu trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sống
thường trú tại Việt Nam;
Thành
viên ban vận động thành lập hội là cán bộ, công chức, viên chức phải được sự đồng
ý cho tham gia ban vận động thành lập hội bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
Thành
viên ban vận động thành lập hội là tổ chức, công dân Việt Nam tâm huyết, trách nhiệm,
hoạt động trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động hoặc có liên quan đến lĩnh vực hội
dự kiến hoạt động. Các thành viên ban vận động thành lập hội phải đảm bảo các
điều kiện sau:
- Đối
với tổ chức:
Được
thành lập hợp pháp, có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ
chức; có đơn tham gia ban vận động thành lập hội;
Có
nghị quyết của tập thể lãnh đạo hoặc quyết định của người đứng đầu có thẩm quyền
về việc tham gia ban vận động thành lập hội và cử người đại diện tham gia thành
viên ban vận động thành lập hội. Người được cử làm đại diện là công dân Việt
Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, đảm bảo sức khỏe và không có án tích;
- Đối
với công dân: có đơn tham gia ban vận động thành lập hội, có đầy đủ năng lực
hành vi dân sự, đảm bảo sức khỏe và không có án tích.
b) Đối
với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, ban vận động thành lập hội phải có ít
nhất năm thành viên.
c)
Ban vận động thành lập hội tự giải thể khi đại hội bầu ra Ban chấp hành của hội.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị
định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội.
II. THỦ TỤC THÀNH LẬP HỘI
1.
Trình tự thực hiện
- Bước
1: Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh gửi hồ sơ xin
thành lập hội đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
- Bước
2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải
nêu rõ lý do.
- Bước
3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ
sơ xin phép thành lập hội và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên
quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước
4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập hội.
Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ
sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ); qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản
đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp
nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập hội (theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ hội (theo mẫu);
- Quyết
định công nhận ban vận động thành lập hội kèm theo danh sách thành viên ban vận
động thành lập hội (bản chính);
-
Danh sách và đơn đăng ký tham gia thành lập hội của tổ chức, công dân Việt Nam
đăng ký tham gia thành lập hội (bản gốc);
- Sơ yếu lý lịch cá nhân theo mẫu
và phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản chính) của trưởng ban vận động thành lập hội
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Ý kiến
đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ đối với
cán bộ, công chức, viên chức tham gia làm trưởng ban vận động thành lập hội (bản
chính);
- Văn
bản chứng minh quyền sử dụng hợp pháp nơi dự kiến đặt trụ sở của hội theo quy định
của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
- Bản
kê khai tài sản thành lập hội (bản gốc) của ban vận động thành lập hội tự nguyện
đóng góp (nếu có);
- Bản
cam kết đảm bảo kinh phí hoạt động trong nhiệm kỳ lần thứ nhất của hội nếu được
thành lập (bản gốc).
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4.
Thời hạn giải quyết
60
ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ
và hợp pháp.
5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội
có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết
định cho phép thành lập hội.
8.
Lệ phí
Không
có.
9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn
đề nghị thành lập hội (theo Mẫu số
04, Phụ lục II Nghị định 126/2024/NĐ-CP);
- Dự
thảo Điều lệ hội (theo Mẫu số 09, Phụ
lục II Nghị định 126/2024/NĐ-CP);
- Đơn
của công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội (theo Mẫu số 01, Phụ lục II Nghị định
126/2024/NĐ-CP);
- Đơn
của tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội (theo Mẫu số 02, Phụ lục II Nghị định
126/2024/NĐ-CP).
10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập đối với hội có phạm vi hoạt động
trong tỉnh.
b) Điều
kiện thành lập hội:
- Tên
gọi của hội: Viết bằng tiếng Việt hoặc phiên âm theo tiếng Việt, nếu không
phiên âm ra được tiếng Việt thì dùng tiếng nước ngoài; tên gọi riêng của hội có
thể được phiên âm, dịch ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài phù hợp với
quy định của pháp luật; Phù hợp với tôn chỉ, mục đích, phạm vi, lĩnh vực hoạt động
chính của hội; Không trùng lặp toàn bộ tên gọi hoặc gây nhầm lẫn, bao trùm tên
gọi với các hội khác đã được thành lập hợp pháp trước đó; Không vi phạm đạo đức
xã hội, thuần phong mỹ tục và truyền thống văn hóa dân tộc.
- Có
mục đích hoạt động không trái với pháp luật, không trùng lặp về tên gọi và lĩnh
vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa
bàn lãnh thổ;
- Có
điều lệ;
- Có
trụ sở;
- Hội
có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm mươi công dân, tổ chức trong tỉnh
có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;
- Hiệp
hội của các tổ chức kinh tế có hội viên là đại diện các tổ chức kinh tế có tư
cách pháp nhân ở Việt Nam có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm đại diện
pháp nhân trong tỉnh cùng ngành nghề hoặc cùng lĩnh vực hoạt động có đủ điều kiện,
tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hiệp hội;
- Có
tài sản để đảm bảo hoạt động của hội.
c) Phải
có Ban vận động thành lập hội được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận.
d)
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày quyết định cho phép thành lập hội có hiệu lực,
Ban vận động thành lập hội phải tổ chức đại hội.
đ) Nếu
quá thời hạn trên ban vận động thành lập hội không tổ chức đại hội, thì trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tổ chức đại hội, ban vận động thành lập
hội có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã quyết định cho phép thành lập hội đề nghị
gia hạn. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày, nếu quá thời gian được gia hạn mà
ban vận động thành lập hội không tổ chức đại hội thì quyết định cho phép thành
lập hội hết hiệu lực. Hội bị thu hồi quyết định cho phép thành lập sẽ không được
thành lập lại trong thời hạn 03 năm kể từ ngày bị thu hồi quyết định cho phép
thành lập, nếu có nhu cầu tiếp tục thành lập hội, ban vận động thành lập hội phải
xin phép thành lập lại hội, trình tự thủ tục như mới bắt đầu.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị
định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội.
III. THỦ TỤC BÁO CÁO TỔ CHỨC ĐẠI HỘI THÀNH LẬP, ĐẠI HỘI NHIỆM
KỲ, ĐẠI HỘI BẤT THƯỜNG CỦA HỘI
1.
Trình tự thực hiện
- Bước
1: Ban chấp hành hội (đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường) hoặc Ban vận động
thành lập hội (đại hội thành lập) gửi hồ sơ báo cáo về việc tổ chức đại hội nhiệm
kỳ, đại hội bất thường, đại hội thành lập đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội
vụ) và Sở quản lý ngành, lĩnh vực chính mà hội hoạt động.
- Bước
2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải
nêu rõ lý do.
- Bước
3: kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ
sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý
kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước
4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức đại
hội.
2.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ
sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ); qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản
đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp
nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a)
Thành phần hồ sơ:
* Hồ
sơ báo cáo tổ chức đại hội thành lập:
- Văn
bản báo cáo tổ chức đại hội thành lập của Ban Vận động thành lập hội (bản gốc).
- Đề
án nhân sự (bản gốc), trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng, dự kiến
danh sách thành viên ban chấp hành, ban thường vụ, ban kiểm tra, các chức danh
chủ tịch, phó chủ tịch hội và chức danh khác (nếu có);
- Ý
kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ đối
với nhân sự là cán bộ, công chức, viên chức dự kiến tham gia ban chấp hành, ban
thường vụ hoặc giữ các chức danh chủ tịch, phó chủ tịch hội (bản chính); Trường
hợp dự kiến chủ tịch hội không phải là trưởng ban vận động thành lập hội thì phải
bổ sung sơ yếu lý lịch cá nhân và phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản chính) không
quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; nếu chủ tịch hội dự kiến nêu trên là cán
bộ, công chức, viên chức hoặc là cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu được
cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán
bộ thì không phải nộp phiếu lý lịch tư pháp số 1;
- Dự
kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính
thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội (bản gốc).
* Hồ
sơ báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ:
- Văn
bản báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ của hội; nếu trong đại hội nhiệm kỳ có nội
dung về đổi tên hội thì kèm theo đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó nêu rõ lý
do, sự cần thiết phải đổi tên hội;
- Nghị
quyết của ban chấp hành hội về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ và việc đổi tên hội
(nếu có);
- Dự
thảo báo cáo tổng kết công tác nhiệm kỳ và phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới
của hội. Báo cáo kiểm điểm của Ban chấp hành, ban kiểm tra và báo cáo tài chính
của hội;
- Dự
thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có);
- Đề
án nhân sự, trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng, dự kiến danh sách
thành viên ban chấp hành, ban thường vụ, ban kiểm tra, các chức danh chủ tịch,
phó chủ tịch hội và chức danh khác (nếu có);
- Sơ
yếu lý lịch cá nhân và phiếu lý lịch tư pháp số 1 không quá 06 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ của nhân sự dự kiến là chủ tịch hội; nếu nhân sự dự kiến chủ tịch
hội là cán bộ, công chức, viên chức hoặc là cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ
hưu được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản
lý cán bộ hoặc đang là chủ tịch hội nhiệm kỳ hiện tại của hội thì không phải nộp
phiếu lý lịch tư pháp số 1;
- Ý
kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ
đối với nhân sự là cán bộ, công chức, viên chức dự kiến tham gia ban chấp hành,
ban thường vụ hoặc giữ các chức danh chủ tịch, phó chủ tịch hội ;
- Dự
kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính
thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội;
- Báo
cáo số lượng hội viên, trong đó nêu rõ số hội viên chính thức của hội;
- Các
hội dung khác thuộc thẩm quyền của đại hội theo quy định của điều lệ hội và quy
định của pháp luật (nếu có).
* Hồ
sơ báo cáo đại hội bất thường:
- Văn
bản báo cáo tổ chức đại hội bất thường của hội; Nếu trong đại hội bất thường có
nội dung về đổi tên hội thì kèm theo đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó nêu rõ
lý do, sự cần thiết phải đổi tên hội;
- Nghị
quyết của Ban chấp hành hội về việc tổ chức đại hội bất thường trong đó nêu rõ
nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;
- Dự
thảo những nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;
- Dự
kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính
thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4.
Thời hạn giải quyết
45
ngày làm việc (đối với đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường); 15 ngày làm việc
(đối với đại hội thành lập) kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp pháp.
5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội
có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Công
văn cho phép hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường.
8.
Lệ phí
Không
có.
9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không
có.
10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Hội tổ
chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị
định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội.
IV. THỦ TỤC THÔNG BÁO KẾT QUẢ ĐẠI HỘI VÀ PHÊ DUYỆT ĐỔI TÊN
HỘI, PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI
1.
Trình tự thực hiện
- Bước
1: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đại hội, Ban chấp hành hội gửi tài liệu đến
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) để báo cáo kết quả và xin phê duyệt đổi
tên hội, phê duyệt điều lệ hội.
- Bước
2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải
nêu rõ lý do.
- Bước
3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định điều
lệ hội và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các
ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước
4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt đổi tên hội,
điều lệ hội hoặc thông báo ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc
hội đã tổ chức đại hội đảm bảo theo quy định của pháp luật và điều lệ hội.
2.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ
sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ); qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản
đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp
nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a)
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo kết quả đại hội (theo
mẫu), trong đó có đề nghị phê duyệt điều lệ hội (nếu có) hoặc đề nghị đổi
tên hội. Trường hợp đại hội quyết định không sửa đổi, bổ sung điều lệ thì hội
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc tiếp tục thực hiện điều lệ hiện hành;
- Nếu
trong đại hội có nội dung về đổi tên hội thì kèm theo đơn đề nghị đổi tên hội,
trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết phải đổi tên hội;
- Dự thảo điều lệ hoặc dự thảo Điều lệ
sửa đổi, bổ sung (theo mẫu);
-
Biên bản đại hội; biên bản bầu ban thường vụ, ban kiểm tra và các chức danh chủ
tịch, phó chủ tịch hội (có danh sách kèm theo);
- Trường
hợp chủ tịch hội không phải là nhân sự dự kiến đã báo cáo cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thì hội bổ sung sơ yếu lý lịch cá nhân và phiếu lý lịch tư pháp số 1
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. Chủ tịch hội là cán bộ, công chức,
viên chức hoặc là cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu được cơ quan có thẩm
quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ thì không phải
nộp phiếu lý lịch tư pháp số 1;
-
Chương trình hoạt động của hội;
- Nghị
quyết đại hội.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4.
Thời hạn giải quyết
60
ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ
và hợp pháp.
5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội
có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Thông báo ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về
việc hội đã tổ chức đại hội đảm bảo theo quy định của pháp luật và điều lệ hội;
- Quyết
định cho phép đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội (nếu có);
- Quyết
định phê duyệt điều lệ hội hoặc Quyết định phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung)
của hội (nếu có).
8.
Lệ phí
Không
có.
9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
-
Công văn báo cáo kết quả đại hội (theo Mẫu số 5 Phụ lục II Nghị định số
126/2024/NĐ-CP);
- Dự
thảo điều lệ hoặc dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (theo Mẫu số 9 Phụ lục II Nghị định số
126/2024/NĐ-CP).
10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a)
Trường hợp hội đổi tên thì tên mới của hội phải đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều
10 Nghị định số 126/2024/NĐ-CP, không được gây nhầm lẫn và làm thay đổi lĩnh vực
hoạt động chính của hội hoặc gây nhầm lẫn với lĩnh vực hoạt động của các hội đã
được thành lập hợp pháp. Tên mới của hội và điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội có
hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt;
b) Dự
thảo điều lệ (hoặc điều lệ sửa đổi, bổ sung) của hội phải được hoàn thiện phù hợp
với quy định của pháp luật theo ý kiến của các cơ quan liên quan đến lĩnh vực hội
hoạt động. Trường hợp nội dung điều lệ hội trái với quy định của pháp luật thì
cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ chối phê duyệt và yêu cầu, hướng dẫn hội hoàn
thiện điều lệ hội đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Điều
lệ hội có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị
định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội.
V. THỦ TỤC CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT HỘI
1.
Trình tự thực hiện
- Bước
1: Ban chấp hành hội gửi hồ sơ xin chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội đến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
- Bước
2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải
nêu rõ lý do.
- Bước
3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ
sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý
kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước
4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chia, tách;
sáp nhập; hợp nhất hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
2.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ
sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ); qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản
đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp
nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội (theo mẫu);
- Đề
án chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Nghị
quyết của Ban chấp hành hội về việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Dự
thảo điều lệ hội mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
-
Danh sách ban chấp hành và ban kiểm tra của hội mới do chia, tách; sáp nhập; hợp
nhất hội;
- Sơ
yếu lý lịch cá nhân, phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản chính) không quá 06 tháng
tính đến ngày nộp hồ sơ của nhân sự dự kiến là chủ tịch của hội mới;
- Văn
bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách; sáp
nhập; hợp nhất hội.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4.
Thời hạn giải quyết
60
ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ
và hợp pháp.
5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội
có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết
định cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
8.
Lệ phí
Không
có.
9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn
đề nghị tách hội (theo Mẫu số 10 Phụ
lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP);
- Đơn
đề nghị chia hội (theo Mẫu số 11 Phụ
lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP);
- Đơn
đề nghị sáp nhập hội (theo Mẫu số 12
Phụ lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP);
- Đơn
đề nghị hợp nhất hội (theo Mẫu số 13
Phụ lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP).
10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Trong
thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh cho phép chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội, các hội mới phải tổ chức
đại hội để thông qua các nội dung được quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số
126/2024/NĐ-CP.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị
định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội.
VI. THỦ TỤC HỘI TỰ GIẢI THỂ
1.
Trình tự thực hiện
- Bước
1: Ban chấp hành hội gửi hồ sơ xin giải thể hội đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Nội vụ).
- Bước
2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải
nêu rõ lý do.
- Bước
3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ
sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý
kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước
4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giải thể hội. Trường hợp
không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ
sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ); qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận
văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích,
ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giải thể hội (theo mẫu);
-
Biên bản có chữ ký của trên 1/2 tổng số hội viên chính thức hoặc nghị quyết của
ban chấp hành hội về việc giải thể hội;
- Bản
kê tài sản, tài chính;
- Dự
kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4.
Thời hạn giải quyết
45
ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ
và hợp pháp.
5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội
có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết
định giải thể hội.
8.
Lệ phí
Không
có.
9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề
nghị giải thể hội (theo Mẫu số 14 Phụ
lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP).
10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Hội
thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức, cá nhân có liên quan
theo quy định của pháp luật tại trụ sở của hội, văn phòng đại diện (nếu có)
trong thời gian 30 ngày làm việc.
b)
Hoàn thành thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông báo của
hội khi xin giải thể mà không có đơn khiếu nại.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị
định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội.
VII. THỦ TỤC CHO PHÉP HỘI ĐẶT CHI NHÁNH HOẶC VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN
1.
Trình tự thực hiện
- Bước
1: Đối với hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh, khi đặt chi nhánh
hoặc văn phòng đại diện tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với
nơi đặt trụ sở của hội, Ban chấp hành hội phải gửi hồ sơ xin đến Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nơi dự kiến đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
- Bước
2: cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải
nêu rõ lý do.
- Bước
3: kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ
sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý
kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước
4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hội đặt chi nhánh hoặc
văn phòng đại diện. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
2.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ
sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ); qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản
đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp
nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép đặt chi nhánh hoặc văn
phòng đại diện (theo mẫu);
- Văn
bản chứng minh quyền sử dụng hợp pháp nơi dự kiến đặt chi nhánh hoặc văn phòng
đại diện của hội theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chức thực
hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Quyết
định thành lập hội và điều lệ hội (bản chính hoặc bản sao có chức thực hoặc bản
sao, xuất trình bản chính để đối chiếu) .
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4.
Thời hạn giải quyết
30
ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ
và hợp pháp.
5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội
có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh.
6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết
định cho phép hội đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
8.
Lệ phí
Không
có.
9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề
nghị đặt chi nhánh, văn phòng đại diện (theo Mẫu số 15, Phụ lục II Nghị định số
126/2024/NĐ-CP).
10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Hội
có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại
diện tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi đặt trụ sở của
hội.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị
định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội.
VIII. THỦ TỤC CHO PHÉP HỘI HOẠT ĐỘNG TRỞ LẠI SAU KHI BỊ
ĐÌNH CHỈ CÓ THỜI HẠN
1.
Trình tự thực hiện
- Bước
1: Ban chấp hành hội bị đình chỉ hoạt động có thời hạn gửi hồ sơ đề nghị được
hoạt động trở lại đến đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
- Bước
2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải
nêu rõ lý do.
- Bước
3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ
sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý
kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước
4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hội hoạt động
trở lại. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ
sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ); qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản
đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp
nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị được hoạt động trở lại của hội;
- Báo
cáo của ban chấp hành hội và các tài liệu chứng minh hội đã khắc phục sai phạm.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4.
Thời hạn giải quyết
30
ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ
và hợp pháp.
5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội
có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết
định cho phép hội hoạt động trở lại.
8.
Lệ phí
Không
có.
9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không
có.
10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Hội
đã khắc phục hậu quả các vi phạm đã được cơ quan có thẩm quyền kết luận.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị
định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1795/QĐ-UBND ngày 12/11/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Phòng Nội vụ
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
1.012939
|
Thủ tục công nhận ban vận động
thành lập hội.
|
MC
|
30 ngày
|
30 ngày
|
20 ngày
|
Chủ tịch UBND cấp huyện: 10 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
2
|
1.012940
|
Thủ tục thành lập hội.
|
MC
|
60 ngày
|
60 ngày
|
50 ngày
|
Chủ tịch UBND cấp huyện: 10 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
3
|
|
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội
thành lập, đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội.
|
MC
|
45 ngày
|
45 ngày
|
25 ngày
|
Chủ tịch UBND cấp huyện: 20 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
4
|
1.012941
|
Thủ tục thông báo kết quả đại
hội và phê duyệt đổi tên hội, phê duyệt điều lệ hội.
|
MC
|
60 ngày
|
60 ngày
|
50 ngày
|
Chủ tịch UBND cấp huyện:10 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
5
|
1.012950
|
Thủ tục chia, tách; sát nhập;
hợp nhất hội.
|
MC
|
60 ngày
|
60 ngày
|
50 ngày
|
UBND cấp huyện: 10 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
6
|
|
Thủ tục hội tự giải thể.
|
MC
|
45 ngày
|
45 ngày
|
35 ngày
|
UBND cấp huyện: 10 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
7
|
|
Thủ tục cho phép hội hoạt động
trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn
|
MC
|
30 ngày
|
30 ngày
|
20 ngày
|
Chủ tịch UBND cấp huyện: 10 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
Ghi chú: Nơi tiếp
nhận hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC
CÔNG NHẬN BAN VẬN ĐỘNG THÀNH LẬP HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Những người sáng lập
gửi hồ sơ đề nghị công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động
trong huyện, trong xã đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ
đầy đủ và hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực
hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý,
đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội. Trường
hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại đơn vị,
tổ chức do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phân công; qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản
đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp
nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động
thành lập hội (theo mẫu);
- Danh sách và trích ngang (bản
gốc) của những người dự kiến trong ban vận động thành lập hội và tài liệu liên
quan (bản chính).
- Sơ yếu lý lịch cá nhân (theo mẫu)
và Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản chính) của các thành viên ban vận động thành
lập hội không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; nếu thành viên ban vận động
thành lập hội là cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền đồng ý
cho tham gia ban vận động thành lập hội bằng văn bản theo quy định về phân cấp
quản lý cán bộ thì không phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp số 1;
- Ý kiến đồng ý của cơ quan có
thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ đối với cán bộ, công chức,
viên chức tham gia ban vận động thành lập hội (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày
UBND cấp huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Cá nhân, tổ chức sáng lập hội
có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng chuyên môn).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định công nhận ban vận động
thành lập hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị công nhận ban vận
động thành lập hội (theo Mẫu số
03, Phụ lục II, Nghị định số 126/2024/NĐ-CP).
- Sơ yếu lý lịch cá nhân (theo Mẫu số 17, Phụ lục II, Nghị định
số 126/2024/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Trưởng ban vận động thành lập
hội là người có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có kinh nghiệm, có uy tín, am
hiểu trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sống thường trú tại Việt Nam;
Thành viên ban vận động thành lập
hội là cán bộ, công chức, viên chức phải được sự đồng ý cho tham gia ban vận động
thành lập hội bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp
quản lý cán bộ.
Thành viên ban vận động thành lập
hội là tổ chức, công dân Việt Nam tâm huyết, trách nhiệm, hoạt động trong lĩnh
vực hội dự kiến hoạt động hoặc có liên quan đến lĩnh vực hội dự kiến hoạt động.
Các thành viên ban vận động thành lập hội phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Đối với tổ chức:
Được thành lập hợp pháp, có điều
lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; có đơn tham gia ban vận
động thành lập hội;
Có nghị quyết của tập thể lãnh
đạo hoặc quyết định của người đứng đầu có thẩm quyền về việc tham gia ban vận động
thành lập hội và cử người đại diện tham gia thành viên ban vận động thành lập hội.
Người được cử làm đại diện là công dân Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân
sự, đảm bảo sức khỏe và không có án tích;
- Đối với công dân: có đơn tham
gia ban vận động thành lập hội, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, đảm bảo sức
khỏe và không có án tích.
b) Đối với hội có phạm vi hoạt
động trong huyện, trong xã, ban vận động thành lập hội phải có ít nhất ba thành
viên.
c) Ban vận động thành lập hội tự
giải thể khi đại hội bầu ra Ban chấp hành của hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP
ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
II. THỦ
TỤC THÀNH LẬP HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban vận động thành lập
hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã gửi hồ sơ xin thành lập hội đến Ủy ban
nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập
hội và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý
kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, quyết định cho phép thành lập hội. Trường hợp không đồng
ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban
nhân dân cấp huyện (phòng Nội vụ); qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng
Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính
theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập hội (theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ hội (theo mẫu);
- Quyết định công nhận ban vận
động thành lập hội kèm theo danh sách thành viên ban vận động thành lập hội (bản
chính);
- Danh sách và đơn đăng ký tham
gia thành lập hội của tổ chức, công dân Việt Nam đăng ký tham gia thành lập hội
(bản gốc);
- Sơ yếu lý lịch cá nhân theo mẫu
và phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản chính) của trưởng ban vận động thành lập hội
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Ý kiến đồng ý của cơ quan có
thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ đối với cán bộ, công chức,
viên chức tham gia làm trưởng ban vận động thành lập hội (bản chính);
- Văn bản chứng minh quyền sử dụng
hợp pháp nơi dự kiến đặt trụ sở của hội theo quy định của pháp luật (bản chính
hoặc bản sao có chứng thực);
- Bản kê khai tài sản thành lập
hội (bản gốc) của ban vận động thành lập hội tự nguyện đóng góp (nếu có);
- Bản cam kết đảm bảo kinh phí
hoạt động trong nhiệm kỳ lần thứ nhất của hội nếu được thành lập (bản gốc).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản
chính).
4. Thời hạn giải quyết
60 ngày làm việc kể từ ngày Ủy
ban nhân dân cấp huyện (phòng Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Ban vận động thành lập hội có
phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định cho phép thành lập hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị thành lập hội
(theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị
định 126/2024/NĐ-CP);
- Dự thảo Điều lệ hội (theo Mẫu số 09, Phụ lục II Nghị định
126/2024/NĐ-CP);
- Đơn của công dân Việt Nam
đăng ký tham gia hội (theo Mẫu số
01, Phụ lục II Nghị định 126/2024/NĐ-CP);
- Đơn của tổ chức Việt Nam đăng
ký tham gia hội (theo Mẫu số 022, Phụ
lục II Nghị định 126/2024/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Điều kiện thành lập hội:
- Tên gọi của hội: Viết bằng tiếng
Việt hoặc phiên âm theo tiếng Việt, nếu không phiên âm ra được tiếng Việt thì
dùng tiếng nước ngoài; tên gọi riêng của hội có thể được phiên âm, dịch ra tiếng
dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật; Phù hợp
với tôn chỉ, mục đích, phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính của hội; Không trùng lặp
toàn bộ tên gọi hoặc gây nhầm lẫn, bao trùm tên gọi với các hội khác đã được
thành lập hợp pháp trước đó; Không vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục
và truyền thống văn hóa dân tộc.
- Có mục đích hoạt động không
trái với pháp luật, không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với
hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ;
- Có điều lệ;
- Có trụ sở;
- Hội hoạt động trong phạm vi
huyện có ít nhất 20 tổ chức, công dân tại hai đơn vị hành chính cấp xã trở lên
có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;
- Hội hoạt động trong phạm vi
xã có ít nhất 10 tổ chức, công dân tại đơn vị hành chính cấp xã có đủ điều kiện,
tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội.
c) Phải có Ban vận động thành lập
hội được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận.
d) Trong thời hạn 60 ngày kể từ
ngày quyết định cho phép thành lập hội có hiệu lực, Ban vận động thành lập hội
phải tổ chức đại hội.
đ) Nếu quá thời hạn trên ban vận
động thành lập hội không tổ chức đại hội, thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
hết thời hạn tổ chức đại hội, ban vận động thành lập hội có văn bản gửi cơ quan
nhà nước đã quyết định cho phép thành lập hội đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn
không quá 30 ngày, nếu quá thời gian được gia hạn mà ban vận động thành lập hội
không tổ chức đại hội thì quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực. Hội bị
thu hồi quyết định cho phép thành lập sẽ không được thành lập lại trong thời hạn
03 năm kể từ ngày bị thu hồi quyết định cho phép thành lập, nếu có nhu cầu tiếp
tục thành lập hội, ban vận động thành lập hội phải xin phép thành lập lại hội,
trình tự thủ tục như mới bắt đầu.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP
ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
III. THỦ
TỤC BÁO CÁO TỔ CHỨC ĐẠI HỘI THÀNH LẬP, ĐẠI HỘI NHIỆM KỲ, ĐẠI HỘI BẤT THƯỜNG CỦA
HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban chấp hành hội (đại
hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường) hoặc Ban vận động thành lập hội (đại hội
thành lập) gửi hồ sơ báo cáo về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường,
đại hội thành lập đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: kể từ ngày nhận hồ sơ
đầy đủ và hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực
hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý,
đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện có ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức đại hội.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân
dân cấp huyện (phòng Nội vụ); qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch
vụ công trực tuyến trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan
có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được
tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ báo cáo tổ chức đại hội
thành lập:
- Văn bản báo cáo tổ chức đại hội
thành lập của Ban Vận động thành lập hội (bản gốc).
- Đề án nhân sự (bản gốc),
trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng, dự kiến danh sách thành viên ban
chấp hành, ban thường vụ, ban kiểm tra, các chức danh chủ tịch, phó chủ tịch hội
và chức danh khác (nếu có);
- Ý kiến đồng ý của cơ quan có
thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ đối với nhân sự là cán bộ,
công chức, viên chức dự kiến tham gia ban chấp hành, ban thường vụ hoặc giữ các
chức danh chủ tịch, phó chủ tịch hội (bản chính); Trường hợp dự kiến chủ tịch hội
không phải là trưởng ban vận động thành lập hội thì phải bổ sung sơ yếu lý lịch
cá nhân và phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản chính) không quá 06 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ; nếu chủ tịch hội dự kiến nêu trên là cán bộ, công chức, viên chức
hoặc là cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu được cơ quan có thẩm quyền đồng
ý bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ thì không phải nộp phiếu
lý lịch tư pháp số 1;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ
chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến
chương trình đại hội (bản gốc).
* Hồ sơ báo cáo tổ chức đại hội
nhiệm kỳ:
- Văn bản báo cáo tổ chức đại hội
nhiệm kỳ của hội; nếu trong đại hội nhiệm kỳ có nội dung về đổi tên hội thì kèm
theo đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết phải đổi tên
hội;
- Nghị quyết của ban chấp hành
hội về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ và việc đổi tên hội (nếu có);
- Dự thảo báo cáo tổng kết công
tác nhiệm kỳ và phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới của hội. Báo cáo kiểm điểm
của Ban chấp hành, ban kiểm tra và báo cáo tài chính của hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ
sung (nếu có);
- Đề án nhân sự, trong đó nêu
rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng, dự kiến danh sách thành viên ban chấp hành,
ban thường vụ, ban kiểm tra, các chức danh chủ tịch, phó chủ tịch hội và chức
danh khác (nếu có);
- Sơ yếu lý lịch cá nhân và phiếu
lý lịch tư pháp số 1 không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ của nhân sự dự
kiến là chủ tịch hội; nếu nhân sự dự kiến chủ tịch hội là cán bộ, công chức,
viên chức hoặc là cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu được cơ quan có thẩm
quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ hoặc đang là
chủ tịch hội nhiệm kỳ hiện tại của hội thì không phải nộp phiếu lý lịch tư pháp
số 1;
- Ý kiến đồng ý của cơ quan có
thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ đối với nhân sự là cán bộ,
công chức, viên chức dự kiến tham gia ban chấp hành, ban thường vụ hoặc giữ các
chức danh chủ tịch, phó chủ tịch hội;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ
chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến
chương trình đại hội;
- Báo cáo số lượng hội viên,
trong đó nêu rõ số hội viên chính thức của hội;
- Các hội dung khác thuộc thẩm
quyền của đại hội theo quy định của điều lệ hội và quy định của pháp luật (nếu
có).
* Hồ sơ báo cáo đại hội bất thường:
- Văn bản báo cáo tổ chức đại hội
bất thường của hội; Nếu trong đại hội bất thường có nội dung về đổi tên hội thì
kèm theo đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết phải đổi
tên hội;
- Nghị quyết của Ban chấp hành
hội về việc tổ chức đại hội bất thường trong đó nêu rõ nội dung thảo luận và
quyết định tại đại hội;
- Dự thảo những nội dung thảo
luận và quyết định tại đại hội;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ
chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến
chương trình đại hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản
chính).
4. Thời hạn giải quyết
45 ngày làm việc (đối với đại hội
nhiệm kỳ, đại hội bất thường); 15 ngày làm việc (đối với đại hội thành lập) kể
từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong
huyện, trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Công văn cho phép hội tổ chức đại
hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại
hội bất thường sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP
ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
IV. THỦ
TỤC THÔNG BÁO KẾT QUẢ ĐẠI HỘI VÀ PHÊ DUYỆT ĐỔI TÊN HỘI, PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày đại hội, Ban chấp hành hội gửi tài liệu đến Ủy ban nhân dân cấp
huyện để báo cáo kết quả và xin phê duyệt đổi tên hội, phê duyệt điều lệ hội.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ
đầy đủ và hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định điều lệ hội và
thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến
góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, quyết định phê duyệt đổi tên hội, điều lệ hội hoặc thông
báo ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc hội đã tổ chức đại hội
đảm bảo theo quy định của pháp luật và điều lệ hội.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban
nhân dân cấp huyện; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công
trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi
trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo kết quả đại hội (theo
mẫu), trong đó có đề nghị phê duyệt điều lệ hội (nếu có) hoặc đề nghị đổi
tên hội. Trường hợp đại hội quyết định không sửa đổi, bổ sung điều lệ thì hội
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc tiếp tục thực hiện điều lệ hiện hành;
- Nếu trong đại hội có nội dung
về đổi tên hội thì kèm theo đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó nêu rõ lý do, sự
cần thiết phải đổi tên hội;
- Dự thảo điều lệ hoặc dự thảo Điều lệ
sửa đổi, bổ sung (theo mẫu);
- Biên bản đại hội; biên bản bầu
ban thường vụ, ban kiểm tra và các chức danh chủ tịch, phó chủ tịch hội (có
danh sách kèm theo);
- Trường hợp chủ tịch hội không
phải là nhân sự dự kiến đã báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì hội bổ
sung sơ yếu lý lịch cá nhân và phiếu lý lịch tư pháp số 1 không quá 06 tháng tính
đến ngày nộp hồ sơ. Chủ tịch hội là cán bộ, công chức, viên chức hoặc là cán bộ,
công chức, viên chức đã nghỉ hưu được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản
theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ thì không phải nộp phiếu lý lịch tư
pháp số 1;
- Chương trình hoạt động của hội;
- Nghị quyết đại hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản
chính.
4. Thời hạn giải quyết
60 ngày làm việc kể từ ngày Ủy
ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong
huyện, trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
- Thông báo ý kiến của Ủy
ban nhân dân cấp huyện về việc hội đã tổ chức đại hội đảm bảo theo quy định của
pháp luật và điều lệ hội;
- Quyết định cho phép đổi tên hội
và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội (nếu có);
- Quyết định phê duyệt điều lệ
hội hoặc Quyết định phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của hội (nếu có).
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Công văn báo cáo kết quả đại
hội (theo Mẫu số 5 Phụ lục II
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP);
- Dự thảo điều lệ hoặc dự thảo
điều lệ sửa đổi, bổ sung (theo Mẫu
số 9 Phụ lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Trường hợp hội đổi tên thì
tên mới của hội phải đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số
126/2024/NĐ-CP, không được gây nhầm lẫn và làm thay đổi lĩnh vực hoạt động
chính của hội hoặc gây nhầm lẫn với lĩnh vực hoạt động của các hội đã được
thành lập hợp pháp. Tên mới của hội và điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội có hiệu lực
kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt;
b) Dự thảo điều lệ (hoặc điều lệ
sửa đổi, bổ sung) của hội phải được hoàn thiện phù hợp với quy định của pháp luật
theo ý kiến của các cơ quan liên quan đến lĩnh vực hội hoạt động. Trường hợp nội
dung điều lệ hội trái với quy định của pháp luật thì cơ quan nhà nước có thẩm
quyền từ chối phê duyệt và yêu cầu, hướng dẫn hội hoàn thiện điều lệ hội đảm bảo
phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Điều lệ hội có hiệu lực kể từ
ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP
ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
V. THỦ TỤC
CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban chấp hành hội gửi
hồ sơ xin chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ
đầy đủ và hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực
hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý,
đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, quyết định việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Trường hợp
không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban
nhân dân cấp huyện; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công
trực tuyến trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính
theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội (theo mẫu);
- Đề án chia, tách; sáp nhập; hợp
nhất hội;
- Nghị quyết của Ban chấp hành
hội về việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Dự thảo điều lệ hội mới do
chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Danh sách ban chấp hành và
ban kiểm tra của hội mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Sơ yếu lý lịch cá nhân, phiếu
lý lịch tư pháp số 1 (bản chính) không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ của
nhân sự dự kiến là chủ tịch của hội mới;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến
đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản
chính).
4. Thời hạn giải quyết
60 ngày làm việc kể từ ngày Ủy
ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong
huyện, trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định cho phép chia, tách;
sáp nhập; hợp nhất hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị tách hội (theo Mẫu số 10 Phụ lục II Nghị định số
126/2024/NĐ-CP);
- Đơn đề nghị chia hội (theo Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số
126/2024/NĐ-CP);
- Đơn đề nghị sáp nhập hội
(theo Mẫu số 12 Phụ lục II Nghị
định số 126/2024/NĐ-CP);
- Đơn đề nghị hợp nhất hội
(theo Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị
định số 126/2024/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày có quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất hội, các hội mới phải tổ chức đại hội để thông qua các
nội dung được quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 126/2024/NĐ-CP.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP
ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
VI. THỦ
TỤC HỘI TỰ GIẢI THỂ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban chấp hành hội gửi
hồ sơ xin giải thể hội đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ
đầy đủ và hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực
hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý,
đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, quyết định việc giải thể hội. Trường hợp không đồng ý phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban
nhân dân cấp huyện; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công
trực tuyến trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính
theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giải thể hội (theo mẫu);
- Biên bản có chữ ký của trên
1/2 tổng số hội viên chính thức hoặc nghị quyết của ban chấp hành hội về việc
giải thể hội;
- Bản kê tài sản, tài chính;
- Dự kiến phương thức xử lý tài
sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản
chính).
4. Thời hạn giải quyết
45 ngày làm việc kể từ ngày Ủy
ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong
huyện, trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định giải thể hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị giải thể hội (theo Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị định số
126/2024/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Hội thông báo thời hạn thanh
toán nợ (nếu có) cho các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp
luật tại trụ sở của hội, văn phòng đại diện (nếu có) trong thời gian 30 ngày
làm việc.
b) Hoàn thành thanh toán nợ và
thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông báo của hội khi xin giải thể mà
không có đơn khiếu nại.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP
ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
VII. THỦ
TỤC CHO PHÉP HỘI HOẠT ĐỘNG TRỞ LẠI SAU KHI BỊ ĐÌNH CHỈ CÓ THỜI HẠN
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban chấp hành hội bị
đình chỉ hoạt động có thời hạn gửi hồ sơ đề nghị được hoạt động trở lại đến đến
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ
đầy đủ và hợp pháp, Phòng Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy
trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ
sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, quyết định cho phép hội hoạt động trở lại. Trường hợp
không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban
nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ); qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng
Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính
theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị được hoạt động trở
lại của hội;
- Báo cáo của ban chấp hành hội
và các tài liệu chứng minh hội đã khắc phục sai phạm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản
chính).
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy
ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong
huyện, trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định cho phép hội hoạt động
trở lại.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Hội đã khắc phục hậu quả các vi
phạm đã được cơ quan có thẩm quyền kết luận.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP
ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.