|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1787/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Vy Văn Thành
|
Ngày ban hành:
|
15/11/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1787/QĐ-UBND
|
Lạng
Sơn, ngày 15 tháng 11 năm 2010
|
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ,
XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Chương trình hành động số
78/CTr-UBND ngày 30/01/2008 của UBND tỉnh Lạng Sơn về thực hiện Nghị quyết Hội
nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X về đẩy mạnh cải cách hành
chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
285/QĐ-UBND ngày 11/02/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn về việc Phê duyệt Kế
hoạch Cải cách hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ Lạng Sơn tại văn bản số 78/SNV-CCHC ngày 01/11/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả
thực hiện công tác cải cách hành chính đối với cơ quan hành chính nhà nước trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giao cho Sở Nội
vụ (cơ quan thường trực công tác cải cách hành chính của tỉnh) theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1787/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm
2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về đánh giá, xếp loại kết
quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà
nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, bao gồm:
1. Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, các Sở và cơ
quan tương đương thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan cấp tỉnh);
2. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây
gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp huyện);
3. Các cơ quan được tổ chức và quản lý theo hệ
thống dọc của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ đóng trên địa
bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh).
Điều 2. Mục đích của việc
đánh giá, xếp loại
Việc đánh giá, xếp loại
kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính nhằm đạt được các mục đích sau:
1. Nâng cao tinh thần, trách nhiệm của Thủ trưởng
các cơ quan cấp tỉnh, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân cấp huyện trong việc chỉ đạo triển khai thực hiện công tác cải
cách hành chính tại cơ quan, đơn vị.
2. Nâng cao tính chủ động,
tích cực của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện công tác
cải cách hành chính; đảm bảo việc triển khai thực hiện các nội dung của công
tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị đem lại hiệu quả thiết thực.
3. Đẩy mạnh công tác
kiểm tra về chuyên môn và kiểm tra về cải cách hành chính của các cơ
quan cấp tỉnh, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp
huyện đối với các cơ quan cấp dưới, đơn vị trực thuộc.
4. Đảm bảo việc triển
khai thực hiện công tác cải cách hành chính được đồng bộ giữa các cấp, các
ngành, góp phần chung vào việc đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa
bàn tỉnh.
5. Là căn cứ để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của các cơ quan hành chính nhà nước; xem xét công nhận cơ quan an toàn, cơ
quan văn hóa; xem xét khen thưởng đối các đơn vị có thành tích xuất sắc trong
công tác chuyên môn nói chung và trong công tác cải cách hành chính nói riêng.
1. Việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện
công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị phải được tổ chức định kỳ
hàng năm.
2. Đảm bảo tính trung thực, phản ánh đúng tình
hình thực tế kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan,
đơn vị.
3. Đảm bảo tính khách quan, công khai, minh bạch,
tính chính xác và công bằng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ VIỆC
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách
hành chính được thực hiện trên các nội dung sau:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành;
thông tin, tuyên truyền và công tác kiểm tra cải cách hành chính.
2. Kết quả thực hiện các nội dung
cụ thể của công tác cải cách hành chính.
(Các tiêu chí đánh giá cụ thể
theo Phụ lục 01, Phụ lục 02 và Phụ lục 03 kèm theo Quy định này).
Điều 5. Quy định
về việc tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính tại
các cơ quan, đơn vị
1. Việc tự đánh giá, xếp loại kết
quả thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị do Hội đồng đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công
tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị thực hiện.
2. Hội
đồng đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các
cơ quan, đơn vị do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định thành lập, có từ 5 đến
9 thành viên, được quy định như sau:
a) Đối với cơ quan cấp tỉnh và cơ
quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, thành viên Hội đồng bao gồm: Lãnh đạo
cơ quan, Chánh Văn phòng (hoặc Trưởng phòng Hành chính), Trưởng một số phòng,
đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức phục trách công tác cải cách hành chính
của cơ quan, đơn vị.
b) Đối với Uỷ ban nhân dân cấp huyện,
thành viên Hội đồng bao gồm: Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân huyện, Chánh Văn phòng
HĐND&UBND, Trưởng phòng Nội vụ, Trưởng một số phòng, đơn vị và công chức phụ
trách công tác cải cách hành chính thuộc Phòng Nội vụ.
Điều 6. Quy định
về việc thẩm định và xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính
1. Việc thẩm định kết quả đánh
giá, xếp loại được thực hiện thông qua Hội đồng thẩm định; Hội đồng thẩm định
do Sở Nội vụ chủ trì, thành phần gồm Lãnh đạo Sở Nội vụ và các thành viên Tổ
Thư ký cải cách hành chính của tỉnh.
2. Việc xếp loại kết quả thực hiện
công tác cải cách hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên
cơ sở kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định.
Điều 7. Trình
tự thực hiện việc đánh giá, xếp loại
Việc đánh giá, xếp loại kết quả thực
hiện công tác cải cách hành chính được thực hiện theo trình tự sau:
1. Các cơ quan, đơn vị tự thực hiện
việc đánh giá kết quả thực hiện và gửi kết quả tự đánh giá về UBND tỉnh (thông
qua Sở Nội vụ); hồ sơ gồm: Báo cáo kết quả tự đánh giá của các cơ quan đơn vị;
các văn bản, tài liệu kiểm chứng liên quan để chứng minh cho nội dung công việc
đã thực hiện của cơ quan, đơn vị.
2. Hội đồng thẩm định của tỉnh (do
Sở Nội vụ chủ trì) tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị
và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
3. Chủ tịch UBND tỉnh ra thông báo
kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
Điều 8. Cách
chấm điểm
Dựa vào thang điểm chuẩn của từng
tiêu chí, các cơ quan, đơn vị đối chiếu kết quả công việc cơ quan đã làm được
hoặc chưa làm được để tự chấm điểm cho từng loại công việc, cách chấm điểm như
sau:
1. Đối với các công việc cơ quan,
đơn vị đã làm hoàn chỉnh và đạt kết quả tốt thì chấm điểm tối đa theo thang điểm
quy định.
2. Đối với công việc cơ quan, đơn
vị đã triển khai nhưng chưa hoàn thành hoặc chưa đạt được kết quả theo yêu cầu
đề ra thì chấm theo tỉ lệ đạt được của công việc theo thang điểm quy định.
3. Đối với các công việc không triển
khai thực hiện thì không được chấm điểm (tính điểm 0) hoặc bị trừ điểm theo quy
định.
4. Riêng nội dung về cải cách thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: Đối với các cơ
quan cấp tỉnh chưa triển khai thực hiện (do đặc thù của đơn vị, ít phát sinh
giao dịch với người dân và doanh nghiệp, UBND tỉnh chưa chỉ đạo triển khai thực
hiện theo cơ chế một cửa) vẫn được cộng 70% số điểm của nội dung này.
Điều 9. Quy định
về thời gian tự đánh giá và thời gian thẩm định
1. Từ ngày 01 đến ngày 15 tháng 01
hàng năm, các cơ quan, đơn vị tiến hành tự đánh giá kết quả thực hiện công tác
cải cách hành chính đạt được trong năm trước của đơn vị mình và báo cáo kết quả
tự đánh giá về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) chậm nhất là ngày 15 tháng 01
hàng năm.
2. Từ ngày 15 đến ngày 31 tháng 01
hàng năm, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch UBND tỉnh ra
thông báo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính.
Điều 10. Quy định về xếp loại
kết quả thực hiện
Việc xếp loại kết quả thực hiện
công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị dựa trên cơ sở tổng số
điểm mà đơn vị đạt được sau thẩm định (gồm cả điểm thưởng), cụ thể như sau:
1. Các đơn vị đạt từ 90 đến 100 điểm: Xếp loại Xuất
sắc (loại A).
2. Các đơn vị đạt từ 80 đến dưới 90 điểm: Xếp loại
Tốt (loại B).
3. Các đơn vị đạt từ 65 đến dưới 80 điểm: Xếp loại
Khá (loại C).
4. Các đơn vị đạt từ 50 đến dưới 65 điểm: Xếp loại
Trung bình (loại D).
5. Các đơn vị đạt dưới 50 điểm: Xếp loại Yếu
(loại E).
Điều 11. Quy định về khen
thưởng, kỷ luật
Kết quả xếp loại công tác cải cách
hành chính hàng năm là căn cứ để Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng
(khen thưởng chung hoặc khen thưởng chuyên đề về công tác cải cách hành chính)
đối với các đơn vị xếp loại xuất sắc trong công tác cải cách hành chính hoặc
phê bình, kỷ luật đối với các đơn vị xếp loại yếu trong công tác cải cách hành
chính.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào
Quy định này và tình hình thực tế tại địa phương, ban hành Quy định về đánh giá,
xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với UBND các xã,
phường, thị trấn trên địa bàn.
Điều 13. Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh, cơ quan Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm
thực hiện nghiêm Quy định này, hàng năm tổ chức thực hiện tự đánh giá và báo
cáo kết quả tự đánh giá về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) đảm bảo
thời gian quy định.
Điều 14. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, đôn
đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; tổng hợp, báo cáo và chủ trì tổ chức
thẩm định kết quả tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị để trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định xếp loại theo quy định.
Điều 15. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Uỷ ban
nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 01
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, THANG ĐIỂM XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1787 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2010 của
Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
Số TT
|
NỘI DUNG
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Điểm thẩm định
|
Tài liệu kiểm chứng
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH; THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN VÀ KIỂM TRA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
20
|
|
|
|
1
|
Công tác chỉ đạo, điều hành (là điểm tối đa
của từng nội dung chi tiết dưới đây)
|
8
|
|
|
|
1.1
|
- Ban hành kịp thời Kế hoạch
Cải cách hành chính của đơn vị (tối đa trong thời gian một tháng kể từ
ngày Kế hoạch của tỉnh ban hành); nội dung của Kế hoạch cụ thể, thiết thực,
phù hợp với kế hoạch của tỉnh và tình hình thực tế tại địa phương; có phân
công cụ thể trách nhiệm của các phòng, đơn vị trực thuộc trong triển khai các
nội dung của Kế hoạch:
- Có ban hành Kế hoạch Cải
cách hành chính nhưng không kịp thời, chưa thiết thực; không phân công cụ thể
trách nhiệm của các phòng, đơn vị trực thuộc triển khai các nội dung của Kế
hoạch:
|
2
1
|
|
|
Kế hoạch Cải
cách hành chính của cơ quan, đơn vị
|
1.2
|
-
Tổ chức thực hiện đạt 100% nội dung Kế hoạch Cải cách hành chính đã đề ra:
-
Tổ chức thực hiện đạt từ 90% đến dưới 100% nội dung kế hoạch đã đề ra:
-
Tổ chức thực hiện đạt từ 75% đến dưới 90% nội dung kế hoạch đã đề ra:
-
Tổ chức thực hiện đạt dưới 75% nội dung kế hoạch đã đề ra:
|
2
1,5
1
0
|
|
|
Báo cáo, thống
kê về đầu mục các nội dung công việc đã thực hiện (nội dung của Kế hoạch cải
cách hành chính)
|
1.3
|
- Tích cực ban hành các văn
bản để chỉ đạo, điều hành và văn bản triển
khai thực hiện công tác cải cách hành chính tại đơn vị, nội dung cụ thể, rõ
ràng và thiết thực:
- Có ban hành các văn bản chỉ
đạo, điều hành và văn bản triển khai thực hiện công
tác cải cách hành chính tại đơn vị nhưng chưa tích cực, còn sơ sài và
không cụ thể:
|
2
1
|
|
|
Biểu thống kê
các văn bản chỉ đạo, điều hành và văn bản triển khai cải cách hành chính
|
1.4
|
- Có văn bản phân công bộ phận
hoặc cán bộ, công chức phụ trách công tác cải cách hành chính tại đơn vị và
hoạt động có hiệu quả, thiết thực:
- Có văn bản phân công bộ phận,
cán bộ, công chức phụ trách công tác cải cách hành chính tại đơn vị nhưng còn
hình thức, hoạt động không hiệu quả:
|
2
1
|
|
|
Văn bản liên
quan đến phân công nhiệm vụ
|
2
|
Thông tin, tuyên
truyền về cải cách hành chính (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết
dưới đây)
|
4
|
|
|
|
2.1
|
-
Tổ chức tốt và kịp thời công tác phổ biến, quán triệt các chủ trương, quy định,
văn bản về cải cách hành chính cho đội ngũ cán bộ, công chức trong đơn vị; đội
ngũ cán bộ, công chức nhận thức và nắm bắt tốt và kịp thời những nội dung của
công tác cải cách hành chính:
-
Có tổ chức phổ biến, quán triệt các chủ trương, quy định, văn bản về cải cách
hành chính trong đơn vị nhưng chưa được tốt, chưa kịp thời và không thiết thực,
nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức về cải cách hành chính chưa được tốt,
chưa kịp thời:
|
2
1
|
|
|
|
2.2
|
-
Đăng tải, đưa tin kịp thời các thông tin về cải cách hành chính, thủ tục hành
chính liên quan đến ngành, lĩnh vực tại trang tin điện tử của đơn vị (thuộc cổng
thông tin điện tử của tỉnh) hoặc trên website chuyên ngành của đơn vị:
-
Có đăng tải, đưa tin những chưa kịp thời, còn sơ sài và không đầy đủ:
|
2
1
|
|
|
|
3
|
Công tác kiểm tra (là điểm tối đa của từng
nội dung chi tiết dưới đây)
|
8
|
|
|
|
3.1
|
- Tổ chức tốt và thường
xuyên công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của ngành đối với
cấp huyện và cấp xã:
- Có tổ chức kiểm tra việc
thực hiện nhiệm vụ chuyên môn đối với cấp huyện và cấp xã nhưng chưa được thường
xuyên:
|
2,5
1,5
|
|
|
Kế hoạch kiểm
tra công tác của cơ quan, đơn vị
|
3.2
|
- Tổ chức kiểm tra chuyên
đề về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính đối với cấp huyện
và cấp xã (đặc biệt là kiểm tra tình hình thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông đối với lĩnh vực thuộc ngành quản lý):
- Không tổ chức kiểm tra chuyên
đề về cải cách hành chính nhưng trong các đợt kiểm tra chuyên môn của
ngành có nội dung kiểm tra về cải cách hành chính hoặc có phối hợp với cơ
quan thường trực công tác cải cách hành chính của tỉnh (Sở Nội vụ) kiểm tra
công tác cải cách hành chính tại cấp huyện và cấp xã:
|
3
1,5
|
|
|
Kế hoạch kiểm
tra Cải cách hành chính của đơn vị
|
3.3
|
- Kết thúc đợt kiểm tra, kịp
thời chỉ đạo đơn vị được kiểm tra chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương và khắc phục
những thiếu sót, bất cập, hạn chế:
- Có chỉ đạo đơn vị được kiểm
tra chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, khắc phục những bất cập, hạn chế nhưng chưa
được tích cực và chưa kịp thời:
|
2,5
1,5
|
|
|
Biểu thống kê
các văn bản chỉ đạo, đôn đốc việc chấn chỉnh, khắc phục bất cập, hạn chế
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
70
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế (là điểm tối đa của từng nội
dung chi tiết dưới đây)
|
18
|
|
|
|
1.1
|
- Tham mưu UBND tỉnh ban
hành văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành kịp thời, đúng quy trình,
không để tồn văn bản sang năm sau (theo nội dung đăng ký chương trình xây
dựng văn bản QPPL); nội dung của văn bản tham mưu phù hợp với thực tiễn,
đảm bảo chất lượng và hiệu quả thi hành:
- Có tham mưu UBND tỉnh ban
hành văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành nhưng chưa kịp thời, chưa
đảm bảo theo quy trình, chưa sát với thực tế hoặc còn để tồn văn bản sang năm
sau:
|
1,5
1
|
|
|
Biểu thống kê
danh mục các văn bản QPPL do ngành tham mưu ban hành
|
1.2
|
- Thực hiện tốt công tác rà
soát văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực và kịp thời đề
nghị cơ quan cấp trên (Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, UBND tỉnh) sửa đổi, bổ
sung hoặc bãi bỏ văn bản không còn phù hợp:
- Có thực hiện công tác rà
soát văn bản nhưng chưa được thường xuyên; chưa kịp thời trình cấp có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các văn bản liên quan đến ngành không còn phù
hợp:
|
1,5
1
|
|
|
Biểu thống kê
danh mục các văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
|
1.3
|
- Thực hiện thường xuyên và
kịp thời, có chất lượng công tác thống kê, rà soát thủ tục hành chính; có đề
xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các thủ tục
hành chính không còn phù hợp:
- Có triển khai thực hiện công tác thống kê, rà soát thủ tục hành chính
nhưng không thường xuyên, còn qua loa, sơ sài, không có kết quả cụ thể:
|
2
1
|
|
|
Biểu thống kê
các thủ tục hành chính đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
|
1.4
|
Thực hiện tốt việc giải quyết
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
13
|
|
|
|
1.4.1
|
- Bố trí hợp lý nơi làm việc
của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (có phòng làm việc riêng; có vách ngăn),
đảm bảo các trang thiết bị làm việc cần thiết (có máy vi tính, máy in, máy
phô tô; điện thoại bàn); đảm bảo diện tích theo quy định tại Quyết định số
93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả có phòng làm việc riêng, nhưng trang thiết bị, phương tiện làm việc, diện
tích phòng làm việc chưa đảm bảo quy định:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả không có phòng làm việc riêng:
|
1,5
1
0,5
|
|
|
|
1.4.2
|
- Phân công cán bộ, công chức
làm việc chuyên trách tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và tổ chức
hoạt động có hiệu quả, thiết thực:
- Có phân công cán bộ, công
chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhưng còn thực hiện kiêm
nhiệm hoặc phân công làm việc chuyên trách nhưng hoạt động không hiệu quả,
còn hình thức:
|
1,5
0,5
|
|
|
Quyết định kiện
toàn, điều động, phân công
|
1.4.3
|
- Ban hành Quy chế hoạt động
của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, nội dung phù hợp, sửa đổi, bổ sung kịp
thời:
- Có ban hành Quy chế hoạt động
của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhưng không phù hợp, chưa sửa đổi, bổ
sung kịp thời
|
1,5
1
|
|
|
Quy chế hoạt động
của Bộ phận tiếp nhận vả trả kết quả
|
1.4.4
|
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung
kịp thời các Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông:
- Có rà soát, sửa đổi, bổ
sung nhưng chưa được kịp thời, chưa đảm bảo chất lượng:
|
1,5
1
|
|
|
|
1.4.5
|
- Thực hiện niêm yết công
khai các thủ tục hành chính, thời gian giải quyết, phí, lệ phí tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả; sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản niêm yết kịp thời, đảm
bảo niêm yết theo văn bản còn hiệu lực:
- Có niêm yết thủ tục hành
chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhưng chưa được khoa học, chưa đầy
đủ và chưa kịp thời bổ sung, thay thế văn bản niêm yết:
|
1,5
1
|
|
|
|
1.4.6
|
- Lập và ghi chép đầy đủ sổ
theo dõi kết quả giải quyết yêu cầu của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông; phiếu nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả; phiếu trình chuyển giải
quyết hồ sơ:
- Có thiết lập sổ theo dõi
và các phiếu trình chuyển, phiếu nhận hồ sơ nhưng không đầy đủ hoặc lập đầy đủ
nhưng thực hiện ghi chép không đầy đủ, không kịp thời:
|
1,5
1
|
|
|
Sổ theo dõi kết
quả thực hiện cơ chế một cửa và một số phiếu trình chuyển, phiếu nhận hồ sơ
(phô tô)
|
1.4.7
|
- Kết quả giải quyết yêu cầu
của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đạt: 100%
hồ sơ của tổ chức, cá nhân được giải quyết đúng và sớm hơn hẹn:
- Từ 95% đến dưới 100% hồ sơ
được giải quyết đúng và sớm hẹn:
- Từ 90% đến dưới 95% hồ sơ
được giải quyết đúng và sớm hẹn:
- Từ 85% đến dưới 90% hồ sơ
được giải quyết đúng và sớm hẹn:
- Từ 80% đến dưới 85% hồ sơ
được giải quyết đúng và sớm hẹn:
- Từ 70% đến dưới 80% hồ sơ
được giải quyết đúng và sớm hẹn:
|
4
3
2
1,5
1
0
|
|
|
Biểu thống kê cả
năm về kết quả giải quyết yêu cầu của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông
|
2
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính (là điểm
tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây)
|
12
|
|
|
|
2.1
|
- Chủ động, kịp thời tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế Quyết
định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cho phù hợp
với văn bản pháp luật và thực tế tại địa phương, đơn vị:
-
Có tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị nhưng chưa được tích cực và chưa chủ động:
|
2,5
1,5
|
|
|
|
2.2
|
-
Kịp thời ban hành quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
các phòng, đơn vị trực thuộc khi có quyết định của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ
sung, thay thế Quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan:
-
Việc ban hành quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các
phòng, đơn vị trực thuộc chưa được kịp thời:
|
2,5
1,5
|
|
|
Quyết định quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, đơn vị trực thuộc
|
2.3
|
-
Thường xuyên tiến hành rà soát và kịp thời điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của
các phòng, đơn vị trực thuộc cho phù hợp, đảm bảo hoạt động hiệu quả, thiết
thực:
-
Có tiến hành rà soát chức năng, nhiệm vụ của các phòng, đơn vị trực thuộc
nhưng chưa được thường xuyên, chưa kịp thời điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ
cho phù hợp, một số chức năng, nhiệm vụ chưa hợp lý, còn chồng chéo:
|
2,5
1,5
|
|
|
|
2.4
|
- Ban hành Quy chế làm việc
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ; sửa đổi, bổ sung kịp thời:
- Có ban hành Quy chế làm việc
của cơ quan nhưng chưa phù hợp; việc sửa đổi, bổ sung chưa được kịp thời:
|
2,5
1,5
|
|
|
Quy chế làm việc
của cơ quan, đơn vị
|
2.5
|
- Thực hiện cải tiến lề lối
làm việc, chế độ hội họp, thực hiện giảm văn bản, giấy tờ hành chính:
- Có thực hiện cải tiến lề
lối làm việc, chế độ hội họp nhưng chưa tích cực và chưa đem lại kết quả thiết
thực:
|
2
1
|
|
|
|
3
|
Xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức (là điểm tối đa của từng
nội dung chi tiết dưới đây)
|
16
|
|
|
|
3.1
|
- Xây dựng Quy chế đánh
giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, nội dung phù
hợp, sát với thực tế; sửa đổi, bổ sung kịp thời khi có bất cập, hạn chế; việc
thực hiện có kết quả và chất lượng:
- Có xây dựng Quy chế nhưng
nội dung chưa phù hợp, chưa sát với thực tế, khó đánh giá, phân loại; việc thực
hiện chưa được tốt và chưa kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp:
|
2
1
|
|
|
Quy chế đánh
giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị
|
3.2
|
- Xây dựng Quy chế Thi đua
- Khen thưởng, nội dung phù hợp và thiết thực; sửa đổi, bổ sung kịp thời khi
có thay đổi:
- Có xây dựng Quy chế Thi
đua - Khen thưởng nhưng nội dung chưa phù hợp, chưa sửa đổi, bổ sung, thay thế
kịp thời:
|
2
1
|
|
|
Quy chế Thi đua
- Khen thưởng
|
3.3
|
- Thực hiện tốt các quy định
về ứng xử, về văn hóa công sở, về nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc
(như đeo thẻ cán bộ, công chức; không hút thuốc, uống rượu trong phòng làm việc...):
- Cán bộ, công chức thực hiện
chưa triệt để các quy định về ứng xử, về văn hóa công sở, về nâng cao hiệu quả
sử dụng thời giờ làm việc:
|
2
1
|
|
|
|
3.4
|
- Thực hiện tốt công tác quy hoạch cán bộ,
đảm bảo chất lượng, thiết thực và hiệu quả:
- Có thực hiện công tác quy hoạch cán bộ
nhưng chưa được thiết thực, chất lượng còn hạn chế:
|
2
1
|
|
|
|
3.5
|
- Thực hiện đúng, đầy đủ các chế độ,
chính sách cho cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị (như chế độ, chính
sách cho cán bộ, công chức cử đi đào tạo, bồi dưỡng...); không để xảy ra khiếu
nại liên quan đến chế độ, chính sách:
- Có thực hiện các chế độ, chính sách cho cán
bộ, công chức, viên chức của đơn vị nhưng chưa được đầy đủ, chưa kịp thời:
|
2
1
|
|
|
|
3.6
|
- Cán bộ, công chức thực hiện tốt kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao
tinh thần, trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp; trong năm, 100 % cán bộ, công
chức không vi phạm kỷ luật (từ hình thức khiển trách trở lên):
|
3
|
|
|
|
3.7
|
- Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức; tỷ
lệ đào tạo, bồi dưỡng đạt: Từ 30% trở lên số lượng cán bộ, công chức được cử
đi đào tạo, bồi dưỡng trong năm:
- Từ 20% đến dưới 30% số lượng cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi
dưỡng:
- Từ 10% đến dưới 20% số lượng cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi
dưỡng:
- Dưới 10% số lượng cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng:
|
3
2
1
0
|
|
|
Báo cáo, thống
kê về tình hình cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng (số lượng cử đi- đạt
tỷ lệ; nội dung đào tạo, bồi dưỡng)
|
4
|
Cải cách tài chính công (là điểm tối đa của
từng nội dung chi tiết dưới đây)
|
12
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện tốt chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP:
|
5
|
|
|
|
4.1.1
|
- Thường xuyên rà soát, điều
chỉnh, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý và sử dụng tài sản công
liên quan đến việc thực hiện chế độ tự chủ cho phù hợp với thực tế hoạt động
của đơn vị:
- Có thực hiện rà soát, sửa
đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý và sử dụng tài sản công
nhưng không thường xuyên và chưa kịp thời:
|
2
1
|
|
|
Quy chế chi
tiêu nội bộ; Quy chế quản lý và sử dụng tài sản công
|
4.1.2
|
- Kết quả thực hiện tự chủ,
trong năm tiết kiệm được trên 10% kinh phí được phân bổ để thực hiện tự chủ:
- Tiết kiệm được từ 7% đến 10%
kinh phí được phân bổ để thực hiện tự chủ:
- Tiết kiệm được từ 4% đến
dưới 7% kinh phí được phân bổ để thực hiện tự chủ:
- Tiết kiệm được từ 1% đến
dưới 4% kinh phí được phân bổ để thực hiện tự chủ:
- Tiết kiệm dưới 1% kinh phí
được phân bổ để thực hiện tự chủ:
|
3
2
1,5
1
0
|
|
|
Báo cáo tài
chính năm trước của cơ quan, đơn vị
|
4.2
|
- Thực hiện tốt Quy chế công
khai tài chính ban hành theo Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của
Thủ tướng Chính phủ (thực hiện công khai bằng một trong các hình thức: niêm yết
tại trụ sở cơ quan; phát hành ấn phẩm; thông báo bằng văn bản
đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan):
- Có thực hiện công khai
trong quản lý, sử dụng tài chính công nhưng chưa đầy đủ, chưa minh bạch, chủ
yếu chỉ công khai trong các cuộc họp, hội nghị của cơ quan, đơn vị:
|
3,5
2
|
|
|
|
4.3
|
- Thực hiện tốt chế độ báo
cáo về tài chính (như: báo cáo thực hiện chế độ tự chủ, báo cáo thực hành tiết
kiệm chống lãng phí...):
- Có thực hiện chế độ báo
cáo tài chính nhưng chưa được đầy đủ, chưa kịp thời:
|
3,5
2
|
|
|
|
5
|
Hiện đại hoá nền hành chính (là điểm tối đa
của từng nội dung chi tiết dưới đây)
|
12
|
|
|
|
5.1
|
- Phân công cán bộ chuyên
trách, đúng chuyên môn nghiệp vụ phụ trách về công nghệ thông tin tại đơn vị,
phục vụ có hiệu quả và chất lượng:
- Có phân công nhưng cán bộ,
công chức không đúng chuyên môn về công nghệ thông tin, hoạt động không có hiệu
quả, chưa có chất lượng:
|
3
1,5
|
|
|
Quyết định hoặc
văn bản liên quan đến phân công nhiệm vụ
|
5.2
|
- Đã ứng dụng tốt và hiệu quả
các phần mềm chuyên dụng để xử lý và giải quyết công việc chuyên môn tại đơn vị
(giải quyết công việc trên phần mềm, không thông qua văn bản giấy):
- Có ứng dụng phần mềm
chuyên dụng trong xử lý và giải quyết công việc chuyên môn nhưng chưa được tốt,
chưa đem lại hiệu quả thiết thực:
|
3
1,5
|
|
|
|
5.3
|
- Trang bị đầy đủ, kịp thời,
đảm bảo chất lượng các trang thiết bị, phương tiện làm việc (01 máy tính/ người;
các phòng làm việc đều có máy in, điện thoại để bàn...) cho cán bộ, công chức:
- Việc đầu tư trang thiết bị,
phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức chưa được tốt, chưa đầy đủ và chưa
đảm bảo quy định:
|
3
1,5
|
|
|
|
5.4
|
- Áp dụng có hiệu quả
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động
của cơ quan; thường xuyên cải tiến hệ thống, sửa đổi, bổ sung kịp thời các
quy trình và thực hiện đánh giá nội bộ định kỳ theo quy định:
- Đã triển khai áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
cơ quan nhưng chưa sửa đổi, bổ sung kịp thời các quy trình, tài liệu và chưa
thực hiện đánh giá nội bộ theo quy định:
|
3
1,5
|
|
|
|
III
|
ĐIỂM
THƯỞNG
|
10
|
|
|
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh
có những chính sách mang tính đột phá, tác động đến sự phát triển
của ngành hoặc của tỉnh, được cơ quan cấp trên thừa nhận hoặc dư luận xã hội đồng tình hưởng ứng:
|
2
|
|
|
|
2
|
Áp dụng những giải pháp cải tiến lề lối làm việc,
nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính
cho người dân, doanh nghiệp (như: thực hiện các giải pháp mới trong quản lý,
điều hành; tự áp dụng các phần mềm trong giải quyết công việc chuyên môn, giải
quyết thủ tục hành chính, đem lại hiệu quả thiết thực...):
|
2
|
|
|
|
3
|
Có những sáng kiến mới, những biện pháp mang
tính tích cực trong triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính (như: đề
xuất những giải pháp mới về thực hiện cải cách hành chính, về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông; chủ động đề xuất giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính cho tổ chức, cá nhân; chủ động đề xuất thực hiện cơ chế một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính...):
|
2
|
|
|
|
4
|
Không có đơn thư khiếu
nại, tố cáo hay tin, bài trên các phương tiện thông tin về thái độ, hành vi
gây phiền hà, nhũng nhiễu, tiêu cực, tham nhũng của cán bộ, công chức trong
cơ quan, đơn vị:
|
2
|
|
|
|
5
|
Tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện công tác
cải cách hành chính đúng quy trình, có chất lượng và báo cáo đúng thời gian
quy định:
|
2
|
|
|
|
|
CỘNG ĐIỂM (I + II + III)
|
100
|
|
|
|
IV
|
ĐIỂM TRỪ
|
10
|
|
|
|
1
|
Không ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính của
đơn vị:
|
2
|
|
|
|
2
|
Thực hiện tự đánh giá, xếp loại công tác cải
cách hành chính không đúng quy trình và thời gian quy định, gửi báo cáo tự
đánh giá chậm:
|
2
|
|
|
|
3
|
Thực hiện chế độ báo
cáo về cải cách hành chính không đầy đủ hoặc không kịp thời:
|
2
|
|
|
|
4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân
theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đúng hẹn đạt dưới 70 %:
|
2
|
|
|
|
5
|
Trong năm không tổ chức kiểm tra nội dung cải
cách hành chính đối với cấp huyện và cấp xã (không kiểm tra chuyên đề về CCHC
và không kiểm tra kết hợp với kiểm tra chuyên môn):
|
2
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, THANG ĐIỂM XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1787 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2010 của
Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
Số TT
|
NỘI DUNG
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Điểm thẩm định
|
Tài liệu kiểm chứng
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH; THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN VÀ KIỂM TRA CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
20
|
|
|
|
1
|
Công tác chỉ đạo, điều hành
(là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây)
|
8
|
|
|
|
1.1
|
- Ban
hành kịp thời Kế hoạch Cải cách hành chính hàng năm (tối đa trong thời
gian một tháng kể từ ngày Kế hoạch của tỉnh ban hành); nội dung của Kế hoạch
cụ thể, thiết thực và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, trong đó
có phân công cụ thể trách nhiệm của các phòng, đơn vị trực thuộc triển khai
thực hiện các nội dung của Kế hoạch:
- Có ban
hành Kế hoạch Cải cách hành chính nhưng không kịp thời, chưa phù hợp với tình
hình thực tế tại địa phương và chưa phân công cụ thể trách nhiệm thực hiện của
các đơn vị trực thuộc:
|
2
1
|
|
|
Kế hoạch Cải
cách hành chính của UBND huyện, thành phố
|
1.2
|
- Tổ chức thực hiện đạt 100% nội dung Kế hoạch Cải cách
hành chính đã đề ra:
- Tổ chức thực hiện đạt từ 90% đến dưới 100% nội dung kế
hoạch đã đề ra:
- Tổ chức thực hiện đạt từ 75% đến dưới 90% nội dung kế
hoạch đã đề ra:
- Tổ chức thực hiện đạt dưới 75% nội dung kế hoạch đã đề
ra:
|
2
1,5
1
0
|
|
|
Báo cáo, thống
kê về đầu mục các nội dung công việc đã thực hiện (nội dung của Kế hoạch cải
cách hành chính)
|
1.3
|
- Tích cực
ban hành các văn bản để hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc UBND cấp xã triển khai thực hiện công tác
cải cách hành chính; đặc biệt là văn bản đôn đốc triển khai thực hiện các văn
bản của Trung ương và của tỉnh về cải cách hành chính:
- Có ban
hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc việc
thực hiện công tác cải cách hành chính nhưng chưa được tích cực, chưa
kịp thời và không đầy đủ:
|
2
1
|
|
|
Biểu thống kê
các văn bản chỉ đạo, điều hành và văn bản triển khai cải cách hành chính
|
1.4
|
- Có văn bản
phân công cán bộ, công chức chuyên phụ trách về công tác cải cách hành chính
và triển khai có hiệu quả công tác cải cách hành chính tại địa phương:
- Có văn
bản phân công cán bộ, công chức phụ trách công tác cải cách hành chính nhưng
hoạt động không thiết thực, triển khai chưa hiệu quả:
|
2
1
|
|
|
Quyết định hoặc
văn bản phân công
|
2
|
Thông
tin tuyên truyền về cải cách hành chính (là điểm tối đa của từng nội
dung chi tiết dưới đây)
|
4
|
|
|
|
2.1
|
- Tổ chức tốt và kịp thời công tác phổ biến, quán triệt
các chủ trương, quy định, văn bản về cải cách hành chính cho đội ngũ cán bộ,
công chức trong đơn vị; đội ngũ cán bộ, công chức nhận thức và nắm bắt tốt và
kịp thời những nội dung của công tác cải cách hành chính:
- Có tổ chức phổ biến, quán triệt các chủ trương, quy định,
văn bản về cải cách hành chính trong đơn vị nhưng chưa được tốt, chưa kịp thời
và không thiết thực, nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức về cải cách hành
chính chưa được tốt, chưa kịp thời:
|
2
1
|
|
|
|
2.2
|
- Đăng tải, đưa tin kịp thời các thông tin về cải cách
hành chính, thủ tục hành chính tại trang tin điện tử của UBND huyện, thành phố
(thuộc cổng thông tin điện tử của tỉnh) hoặc trên website riêng của huyện, thành
phố:
- Có đăng tải, đưa tin nhưng chưa kịp thời, còn sơ sài và
không đầy đủ:
|
2
1
|
|
|
|
3
|
Kiểm tra công tác cải
cách hành chính (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây)
|
8
|
|
|
|
3.1
|
- Xây dựng
kế hoạch kiểm tra chuyên đề về công tác cải cách hành chính đối với cấp
xã, đặc biệt là kiểm tra tình hình thực hiện cơ chế một cửa; nội dung chi tiết,
phù hợp, thiết thực:
- Có xây dựng kế hoạch kiểm
tra chuyên đề về công tác cải cách hành chính nhưng nội dung chưa cụ thể, còn
sơ sài và không thiết thực:
|
2
1
|
|
|
Kế hoạch kiểm
tra công tác cải cách hành chính
|
3.2
|
- Tổ chức
thực hiện tốt công tác kiểm tra cải cách hành chính đối với cấp xã; trong năm
tổ chức kiểm tra được trên 30% số xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thành phố:
- Trong
năm kiểm tra được từ 25% đến 30% số xã, phường, thị trấn trực thuộc:
- Trong
năm kiểm tra được từ 20% đến dưới 25% số xã, phường, thị trấn trực thuộc:
- Trong
năm kiểm tra được từ 15% đến dưới 20% số xã, phường, thị trấn trực thuộc:
- Trong
năm kiểm tra được từ 1% đến dưới 15% số xã, phường, thị trấn trực thuộc:
|
4
3
2
1
0,5
|
|
|
Báo cáo, thống
kê về số xã, phường, thị trấn được kiểm tra
|
3.3
|
- Sau kiểm
tra, kịp thời chỉ đạo đơn vị được kiểm tra chấn chỉnh và xử lý dứt điểm những
sai sót, hạn chế trong công tác cải cách hành chính:
- Có chỉ
đạo chấn chỉnh nhưng chưa được kịp thời hoặc chưa xử lý dứt điểm những sai
sót, bất cập, hạn chế:
|
2
1
|
|
|
Biểu thống kê
các văn bản chỉ đạo, chấn chỉnh
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
70
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế (là điểm
tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây)
|
18
|
|
|
|
1.1
|
- Ban hành
kịp thời các văn bản QPPL để quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện công tác
trên các lĩnh vực; văn bản ban hành đảm bảo đúng quy trình, nội dung phù hợp
với thực tiễn:
- Có ban
hành văn bản QPPL nhưng chưa đầy đủ (có lĩnh vực cần ban hành văn bản để quản
lý và tổ chức thực hiện nhưng chưa kịp thời ban hành), nội dung của văn bản
chưa sát với thực tiễn, chưa đem lại hiệu quả thiết thực:
|
1,5
1
|
|
|
Chương trình
xây dựng văn bản QPPL và Biểu thống kê danh mục các văn bản QPPL do UBND huyện,
thành phố ban hành
|
1.2
|
- Thực hiện
thường xuyên công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật; kịp thời sửa đổi, bổ
sung hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các văn bản không
còn phù hợp:
- Có thực
hiện công tác rà soát văn bản nhưng chưa được thường xuyên; chưa kịp thời sửa
đổi, bãi bỏ hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các văn bản
không còn phù hợp:
|
1,5
1
|
|
|
Biểu thống kê văn
bản sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
|
1.3
|
- Thực hiện
thường xuyên và kịp thời, có chất lượng công tác thống kê, rà soát thủ tục
hành chính; có sửa đổi, bãi bỏ hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ các thủ tục hành chính không còn phù hợp:
- Có triển khai thực hiện công tác thống kê, rà soát
thủ tục hành chính nhưng không thường xuyên, còn qua loa, sơ sài, không có kết
quả cụ thể:
|
2
1
|
|
|
Biểu thống kê các thủ tục hành
chính sửa đổi, bãi bỏ hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bãi bỏ
|
1.4
|
Thực hiện
tốt việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông
|
13
|
|
|
|
1.4.1
|
- Bố trí hợp
lý nơi làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (phòng làm việc riêng,
có vách ngăn), đảm bảo các trang thiết bị làm việc cần thiết (có máy vi tính,
máy in, máy phô tô; điện thoại bàn); đảm bảo diện tích theo quy định tại Quyết
định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ:
- Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả có phòng làm việc riêng, nhưng trang thiết bị, diện
tích phòng làm việc chưa đảm bảo quy định:
- Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả không có phòng làm việc riêng
|
1,5
1
0
|
|
|
|
1.4.2
|
- Phân
công cán bộ, công chức làm việc chuyên trách tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả và tổ chức hoạt động có hiệu quả, thiết thực:
- Có phân
công cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhưng
còn thực hiện kiêm nhiệm hoặc phân công làm việc chuyên trách nhưng hoạt
động không hiệu quả, còn hình thức:
|
1,5
0,5
|
|
|
Quyết định kiện
toàn, điều động, phân công
|
1.4.3
|
- Ban
hành Quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, nội dung phù hợp,
sửa đổi, bổ sung kịp thời:
- Có ban
hành Quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhưng không phù hợp,
chưa sửa đổi, bổ sung kịp thời:
|
1,5
1
|
|
|
Quy chế hoạt động
của Bộ phận tiếp nhận vả trả kết quả
|
1.4.4
|
- Kịp thời
ban hành quyết định quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông khi có văn bản hướng dẫn của các sở, ngành chuyên môn; đồng thời, thường
xuyên rà soát, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thực hiện khi có thay đổi:
- Có ban
hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông nhưng chưa
được kịp thời; chưa chủ động rà soát, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thực hiện:
|
1,5
1
|
|
|
Biểu thống kê
quyết định về thực hiện cơ chế một cửa và văn bản sửa đổi, bổ sung
|
1.4.5
|
- Thực hiện
niêm yết công khai các thủ tục hành chính, thời gian giải quyết, phí, lệ phí
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản niêm
yết kịp thời, đảm bảo niêm yết theo văn bản còn hiệu lực:
- Có niêm
yết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhưng chưa được
khoa học, chưa đầy đủ và chưa kịp thời bổ sung, thay thế văn bản niêm yết:
|
1,5
1
|
|
|
|
1.4.6
|
- Lập và
ghi chép đầy đủ sổ theo dõi kết quả giải quyết yêu cầu của tổ chức, cá nhân
theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; phiếu nhận hồ sơ; phiếu trình
chuyển giải quyết hồ sơ:
- Có thiết
lập sổ theo dõi và các phiếu trình chuyển, phiếu nhận hồ sơ nhưng không đầy đủ
hoặc lập đầy đủ nhưng thực hiện ghi chép không đầy đủ, không kịp thời:
|
1,5
1
|
|
|
Sổ theo dõi kết
quả thực hiện cơ chế một cửa và một số phiếu trình chuyển, phiếu nhận hồ sơ
(phô tô)
|
1.4.7
|
- Kết quả
giải quyết yêu cầu của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông đạt: 100% hồ sơ của tổ chức, cá nhân được giải quyết đúng và sớm
hơn hẹn:
- Từ 95%
đến dưới 100% hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn:
- Từ 90%
đến dưới 95% hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn:
- Từ 85%
đến dưới 90% hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn:
- Từ 80%
đến dưới 85% hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn:
- Từ 70%
đến dưới 80% hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn:
|
4
3
2
1,5
1
0
|
|
|
Biểu thống kê cả
năm về kết quả giải quyết yêu cầu của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông
|
2
|
Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây)
|
12
|
|
|
|
2.1
|
- Kịp thời
ban hành quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố:
- Việc
ban hành quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của các cơ quan chuyên môn trực thuộc chưa được chủ động và chưa kịp thời:
|
3
1,5
|
|
|
Biểu thống kê Quyết
định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, đơn vị trực
thuộc
|
2.2
|
- Thường xuyên tiến hành rà soát, điều chỉnh chức năng,
nhiệm vụ của các phòng, đơn vị trực thuộc:
- Có tiến hành rà soát, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của
các phòng, đơn vị trực thuộc nhưng chưa thường xuyên, chức năng, nhiệm vụ
chưa hợp lý, còn chồng chéo:
|
3
1,5
|
|
|
|
2.3
|
- Ban hành
Quy chế làm việc, nội dung phù hợp, thiết thực; sửa đổi, bổ sung kịp thời:
- Có ban
hành Quy chế làm việc nhưng không phù hợp, không thiết thực; chưa kịp thời sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế:
|
3
1,5
|
|
|
Quy chế làm việc
của UBND huyện, thành phố
|
2.4
|
- Thực
hiện cải tiến lề lối làm việc, chế độ hội họp, thực hiện giảm văn bản, giấy tờ
hành chính:
- Có thực
hiện cải tiến lề lối làm việc, chế độ hội họp nhưng chưa được tích cực và
chưa đem lại kết quả thiết thực:
|
3
1,5
|
|
|
|
3
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức (là
điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây)
|
16
|
|
|
|
3.1
|
- Xây dựng Quy chế đánh giá, phân loại kết quả
thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, nội dung phù hợp, sát với thực tế;
sửa đổi, bổ sung kịp thời khi có bất cập, hạn chế; việc thực hiện có kết quả
và chất lượng:
- Có xây dựng Quy chế nhưng nội dung chưa phù hợp,
chưa sát với thực tế, khó đánh giá, phân loại; việc thực hiện chưa được tốt
và chưa kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp:
|
2
1
|
|
|
Quy chế đánh
giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
3.2
|
- Xây dựng Quy chế Thi đua - Khen thưởng, nội
dung phù hợp và thiết thực; sửa đổi, bổ sung kịp thời khi có thay đổi:
- Có xây dựng Quy chế Thi đua - Khen thưởng
nhưng nội dung chưa phù hợp, chưa sửa đổi, bổ sung, thay thế kịp thời:
|
2
1
|
|
|
Quy chế Thi đua
- Khen thưởng
|
3.3
|
- Thực
hiện tốt các quy định về ứng xử, về văn
hóa công sở, về nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc (như đeo thẻ cán
bộ, công chức; không hút thuốc, uống rượu trong phòng làm việc...):
- Cán bộ, công chức
thực hiện chưa triệt để các quy định về ứng
xử, về văn hóa công sở, về nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc:
|
2
1
|
|
|
|
3.4
|
- Thực hiện tốt công
tác quy hoạch cán bộ, đảm bảo chất lượng, thiết thực và hiệu quả:
- Có thực hiện công
tác quy hoạch cán bộ nhưng chưa được thiết thực, chất lượng còn hạn chế:
|
2
1
|
|
|
|
3.5
|
- Thực hiện đúng, đầy
đủ các chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức, viên chức trực thuộc (như chế
độ, chính sách cho cán bộ, công chức cử đi đào tạo, bồi dưỡng...); không để xảy
ra khiếu nại liên quan đến chế độ, chính sách:
- Có thực hiện các chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức,
viên chức của đơn vị nhưng chưa được đầy đủ, chưa kịp thời:
|
2
1
|
|
|
|
3.6
|
- Cán bộ, công chức thực hiện tốt kỷ luật, kỷ
cương hành chính, nâng cao tinh thần, trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp;
trong năm, 100 % cán bộ, công chức không vi phạm kỷ luật (từ hình thức khiển
trách trở lên):
|
2
|
|
|
|
3.7
|
- Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ,
công chức; tỷ lệ đào tạo, bồi dưỡng đạt: Trên 20% số lượng CB,CC được cử đi
đào tạo, bồi dưỡng trong năm:
- Từ 15% đến 20% số lượng CB,CC được cử đi đào tạo, bồi
dưỡng:
- Từ 8% đến dưới 15% số lượng CB,CC được cử đi đào tạo, bồi
dưỡng:
- Dưới 8% số lượng CB,CC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng:
|
2
1,5
1
0
|
|
|
Báo cáo, thống
kê về tình hình cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng (số lượng cử đi- đạt
tỷ lệ; nội dung đào tạo, bồi dưỡng)
|
3.8
|
- Thực hiện tốt công tác tuyển dụng viên chức sự nghiệp;
không có đơn thư khiếu nại, tố cáo về tiêu cực hoặc qua kiểm tra, giám sát
không có tiêu cực, hạn chế; việc tuyển dụng thực hiện đúng quy trình, quy định
và đảm bảo chất lượng:
- Thực hiện tương đối tốt công tác tuyển dụng viên chức,
không có tiêu cực, hạn chế trong công tác tuyển dụng nhưng việc tuyển dụng
chưa đảm bảo quy trình, thủ tục, chưa thật sự chất lượng:
- Thực hiện công tác tuyển dụng viên chức chưa được tốt,
chưa đảm bảo quy định, còn có tiêu cực, bất cập, hạn chế trong công tác tuyển
dụng:
|
2
1
0
|
|
|
|
4
|
Cải cách tài chính công
(là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây)
|
12
|
|
|
|
4.1
|
Chỉ đạo
các cơ quan chuyên môn trực thuộc thực hiện tốt chế độ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ:
|
3,5
|
|
|
|
4.1.1
|
- Các cơ
quan chuyên môn thực hiện tốt và thường xuyên việc rà soát, điều chỉnh, bổ
sung quy chế chi tiêu nội bộ:
- Có thực
hiện việc rà soát, sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ nhưng không thường
xuyên và chưa kịp thời:
|
1,5
1
|
|
|
Biểu thống kê
Quy chế chi tiêu nội bộ của các cơ quan chuyên môn
|
4.1.2
|
- Trong
năm 100% cơ quan chuyên môn tiết kiệm được kinh phí phân bổ để thực hiện tự
chủ:
- Từ 90%
đến dưới 100% số cơ quan chuyên môn thực hiện tiết kiệm được kinh phí được
phân bổ để thực hiện tự chủ:
- Từ 80%
đến dưới 90% số cơ quan chuyên môn thực hiện tiết kiệm được kinh phí được
phân bổ để thực hiện tự chủ:
- Từ 70%
đến dưới 80% số cơ quan chuyên môn thực hiện tiết kiệm được kinh phí được
phân bổ để thực hiện tự chủ:
- Dưới 70%
số cơ quan chuyên môn thực hiện tiết kiệm được kinh phí được phân bổ để thực
hiện tự chủ:
|
2
1,5
1
0,5
0
|
|
|
Báo cáo tài
chính năm trước của cơ quan, đơn vị
|
4.2
|
Chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc thực hiện tốt quy định về tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định
số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ:
|
3,5
|
|
|
|
4.2.1
|
- Tỷ lệ
thực hiện: Đạt 100% đơn vị sự nghiệp thuộc huyện, thành phố đã thực hiện Nghị
định số 43/2006/NĐ-CP:
- Từ 90%
đến dưới 100% đơn vị sự nghiệp đã thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP:
- Từ 80%
đến dưới 90% đơn vị sự nghiệp đã thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP:
- Dưới
80% đơn vị sự nghiệp thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP:
|
2
1,5
1
0
|
|
|
Báo cáo, thống
kê về số lượng và tỷ lệ đơn vị sự nghiệp đã thực hiện Nghị định số
43/2006/NĐ-CP
|
4.2.2
|
- Các đơn
vị sự nghiệp (đã thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP) thực hiện tốt và thường
xuyên việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ:
- Các đơn
vị sự nghiệp có thực hiện việc rà soát, sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội
bộ nhưng không thường xuyên và chưa kịp thời:
|
1,5
1
|
|
|
|
4.3
|
- Thực hiện
tốt Quy chế công khai tài chính ban hành theo Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg
ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ (thực hiện công khai bằng một trong
các hình thức: niêm yết tại trụ sở cơ quan; phát hành ấn phẩm; thông báo bằng văn bản đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có
liên quan; đưa lên trang thông tin điện tử; thông báo trên các phương
tiện thông tin đại chúng):
- Có thực
hiện công khai trong quản lý, sử dụng tài chính công nhưng chưa đầy đủ, chưa
minh bạch, chủ yếu chỉ công khai trong các cuộc họp, hội nghị của cơ quan,
đơn vị:
|
2,5
1,5
|
|
|
|
4.4
|
- Thực hiện
tốt chế độ báo cáo về tài chính (như: báo cáo thực hiện chế độ tự chủ, báo
cáo thực hành tiết kiệm chống lãng phí...):
- Có thực
hiện chế độ báo cáo tài chính nhưng chưa được đầy đủ, chưa kịp thời:
|
2,5
1,5
|
|
|
|
5
|
Hiện đại hoá nền hành
chính (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây)
|
12
|
|
|
|
5.1
|
- Phân
công cán bộ chuyên trách, đúng chuyên môn nghiệp vụ phụ trách về công nghệ
thông tin tại đơn vị; phục vụ có hiệu quả và chất lượng:
- Có phân
công nhưng cán bộ, công chức không đúng chuyên môn về công nghệ thông tin, hoạt
động chưa hiệu quả và chưa có chất lượng:
|
3
1,5
|
|
|
Quyết định hoặc
văn bản liên quan đến phân công nhiệm vụ
|
5.2
|
- Trang bị
đầy đủ, kịp thời, đảm bảo chất lượng các trang thiết bị, phương tiện làm việc
(máy tính, máy in, điện thoại bàn...) cho cán bộ, công chức:
- Việc đầu
tư trang thiết bị, phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức chưa được tốt,
chưa đầy đủ và chưa đảm bảo quy định:
|
3
1,5
|
|
|
|
5.3
|
- Đã ứng
dụng tốt và có hiệu quả các phần mềm chuyên dụng để xử lý và giải quyết công
việc chuyên môn tại đơn vị (giải quyết công việc trên phần mềm, không thông
qua văn bản giấy):
- Có ứng
dụng phần mềm trong xử lý và giải quyết công việc chuyên môn nhưng chưa đem lại
hiệu quả thiết thực:
|
3
1,5
|
|
|
|
5.4
|
-
Áp dụng có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008 vào hoạt động của cơ quan; thường xuyên cải tiến hệ thống, sửa đổi,
bổ sung kịp thời các quy trình và thực hiện đánh giá nội bộ định kỳ theo quy
định:
- Đã triển
khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008
vào hoạt động của cơ quan nhưng chưa sửa đổi, bổ sung kịp thời các quy trình,
tài liệu và chưa thực hiện đánh giá nội bộ định kỳ theo quy định:
|
3
1,5
|
|
|
|
III
|
ĐIỂM
THƯỞNG
|
10
|
|
|
|
1
|
Có những sáng kiến mới, biện
pháp mang tính tích cực trong triển khai thực hiện công tác cải cách hành
chính (như: đề xuất những giải pháp mới về thực hiện cải cách hành chính, về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; chủ động đề xuất giảm thời gian giải
quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân; chủ động đề xuất thực hiện cơ
chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính...):
|
2
|
|
|
|
2
|
Ban hành Quy định về đánh
giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với UBND cấp
xã, nội dung phù hợp, thiết thực; đồng thời, thực hiện đánh giá đúng quy định,
đảm bảo chất lượng:
|
2
|
|
|
|
3
|
Áp dụng những giải pháp cải
tiến lề lối làm việc, nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc, hiệu quả giải
quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp (như: thực hiện các giải
pháp mới trong quản lý, điều hành; tự áp dụng các phần mềm trong giải quyết
công việc chuyên môn, giải quyết thủ tục hành chính, đem lại hiệu quả thiết
thực...):
|
1,5
|
|
|
|
4
|
Không
có đơn thư khiếu nại, tố cáo hay tin, bài trên các phương tiện thông tin về
thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, tiêu cực, tham nhũng của cán bộ,
công chức trong cơ quan, đơn vị:
|
1,5
|
|
|
|
5
|
Thực hiện tốt và thường
xuyên việc kiểm tra tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính đối với
cấp xã (trong năm kiểm tra được trên 50% số xã, phường, thị trấn); sau kiểm
tra có chỉ đạo chấn chỉnh, kỷ cương và kết quả thực hiện tại cấp xã có bước
tiến triển mới, có chất lượng, không hình thức:
|
1,5
|
|
|
|
6
|
Tổ chức tự đánh giá kết quả
thực hiện công tác cải cách hành chính đúng quy trình, có chất lượng, báo cáo
đúng thời gian quy định:
|
1,5
|
|
|
|
|
CỘNG
ĐIỂM (I + II + III)
|
100
|
|
|
|
IV
|
ĐIỂM
TRỪ
|
10
|
|
|
|
1
|
Không ban hành Kế hoạch Cải
cách hành chính của đơn vị:
|
2
|
|
|
|
2
|
Thực hiện tự đánh giá, xếp
loại công tác cải cách hành chính không đúng quy trình và thời gian quy định
(gửi báo cáo tự đánh giá chậm):
|
2
|
|
|
|
3
|
Thực hiện chế độ báo cáo về
cải cách hành chính không đầy đủ hoặc không kịp thời:
|
2
|
|
|
|
4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ của
tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đúng hẹn đạt
dưới 70 %:
|
2
|
|
|
|
5
|
Trong năm không tổ chức kiểm
tra công tác cải cách hành chính đối với cấp xã:
|
2
|
|
|
|
PHỤ LỤC 03
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, THANG ĐIỂM XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1787 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2010 của
Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
Số TT
|
NỘI DUNG
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Điểm thẩm định
|
Tài liệu kiểm chứng
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH; THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN VÀ KIỂM TRA CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
20
|
|
|
|
1
|
Công tác chỉ đạo, điều
hành (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây)
|
8
|
|
|
|
1.1
|
- Ban
hành kịp thời Kế hoạch Cải cách hành chính của đơn vị (tối đa trong thời
gian một tháng kể từ ngày Kế hoạch của tỉnh ban hành); nội dung của Kế hoạch
cụ thể, thiết thực, phù hợp với kế hoạch của tỉnh và tình hình thực tế tại địa
phương; có phân công cụ thể trách nhiệm của các phòng, đơn vị trực thuộc
trong triển khai các nội dung của Kế hoạch:
- Có ban
hành Kế hoạch Cải cách hành chính nhưng không kịp thời, chưa thiết thực;
không phân công cụ thể trách nhiệm của các phòng, đơn vị trực thuộc triển
khai các nội dung của Kế hoạch:
|
2
1
|
|
|
Kế hoạch Cải
cách hành chính của cơ quan, đơn vị
|
1.2
|
- Tổ chức thực hiện đạt 100% nội dung Kế hoạch Cải cách
hành chính đã đề ra:
- Tổ chức thực hiện đạt từ 90% đến dưới 100% nội dung kế
hoạch đã đề ra:
- Tổ chức thực hiện đạt từ 75% đến dưới 90% nội dung kế
hoạch đã đề ra:
- Tổ chức thực hiện đạt dưới 75% nội dung kế hoạch đã đề
ra:
|
2
1,5
1
0
|
|
|
Báo cáo, thống
kê về đầu mục các nội dung công việc đã thực hiện (nội dung của Kế hoạch cải
cách hành chính)
|
1.3
|
- Tích cực
ban hành các văn bản để chỉ đạo, điều hành và
văn bản triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính tại đơn vị, nội
dung cụ thể, rõ ràng và thiết thực:
- Có ban
hành các văn bản chỉ đạo, điều hành và văn bản triển
khai thực hiện công tác cải cách hành chính tại đơn vị nhưng chưa tích
cực, còn sơ sài và không cụ thể:
|
2
1
|
|
|
Biểu thống kê
các văn bản chỉ đạo, điều hành và văn bản triển khai cải cách hành chính
|
1.4
|
- Có văn
bản phân công bộ phận hoặc cán bộ, công chức phụ trách công tác cải cách hành
chính tại đơn vị và hoạt động có hiệu quả, thiết thực:
- Có văn
bản phân công bộ phận, cán bộ, công chức phụ trách công tác cải cách hành
chính tại đơn vị nhưng còn hình thức, hoạt động không hiệu quả:
|
2
1
|
|
|
Văn bản liên
quan đến phân công nhiệm vụ
|
2
|
Thông
tin, tuyên truyền về cải cách hành chính (là điểm tối đa của từng nội
dung chi tiết dưới đây)
|
4
|
|
|
|
2.1
|
- Tổ chức tốt và kịp thời công tác phổ biến, quán triệt
các chủ trương, quy định, văn bản về cải cách hành chính cho đội ngũ cán bộ,
công chức trong đơn vị; đội ngũ cán bộ, công chức nhận thức và nắm bắt tốt và
kịp thời những nội dung của công tác cải cách hành chính:
- Có tổ chức phổ biến, quán triệt các chủ trương, quy định,
văn bản về cải cách hành chính trong đơn vị nhưng chưa được tốt, chưa kịp thời
và không thiết thực, nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức về cải cách hành
chính chưa được tốt, chưa kịp thời:
|
2
1
|
|
|
|
2.2
|
- Đăng tải, đưa tin kịp thời các thông tin về cải cách
hành chính, thủ tục hành chính liên quan đến ngành, lĩnh vực trên trang thông
tin điện tử:
- Có đăng tải, đưa tin những chưa kịp thời, còn sơ sài và
không đầy đủ:
|
2
1
|
|
|
|
3
|
Công tác kiểm tra
|
8
|
|
|
|
3.1
|
- Tổ chức
tốt và thường xuyên công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của
ngành đối với các cơ quan cấp dưới, đơn vị trực thuộc:
- Có tổ
chức kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn đối với các cơ quan cấp dưới,
đơn vị trực thuộc nhưng chưa được thường xuyên:
|
3
2
|
|
|
Kế hoạch kiểm
tra công tác của cơ quan, đơn vị
|
3.2
|
- Tổ chức
kiểm tra chuyên đề về tình hình thực hiện công tác cải cách hành
chính, cải cách thủ tục hành chính đối với các cơ quan cấp dưới, đơn vị trực
thuộc:
- Không tổ
chức kiểm tra chuyên đề về cải cách hành chính nhưng trong các đợt kiểm
tra chuyên môn của ngành có nội dung kiểm tra về cải cách hành chính, cải
cách thủ tục hành chính:
|
2,5
1,5
|
|
|
Kế hoạch kiểm
tra Cải cách hành chính của đơn vị
|
3.3
|
- Kết
thúc đợt kiểm tra, kịp thời chỉ đạo đơn vị được kiểm tra chấn chỉnh kỷ luật,
kỷ cương và khắc phục những thiếu sót, bất cập, hạn chế:
- Có chỉ
đạo đơn vị được kiểm tra chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, khắc phục những bất cập,
hạn chế nhưng chưa được tích cực và chưa kịp thời:
|
2,5
1,5
|
|
|
Biểu thống kê
các văn bản chỉ đạo, đôn đốc việc chấn chỉnh, khắc phục bất cập, hạn chế
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
70
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế (là điểm
tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây)
|
18
|
|
|
|
1.1
|
- Tích cực
tham mưu cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật liên quan
đến ngành, lĩnh vực; nội dung của văn bản tham mưu phù hợp với thực tiễn,
đảm bảo chất lượng và hiệu quả thi hành:
- Có tham
mưu cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến
ngành nhưng chưa kịp thời, chưa đảm bảo theo quy trình, chưa sát với thực tiễn:
|
1,5
1
|
|
|
Biểu thống kê
danh mục các văn bản QPPL do ngành tham mưu ban hành
|
1.2
|
- Thực hiện
tốt công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực
và kịp thời đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản
không còn phù hợp:
- Có thực
hiện công tác rà soát văn bản nhưng chưa được thường xuyên; chưa kịp thời
trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các văn bản liên quan đến
ngành không còn phù hợp:
|
1,5
1
|
|
|
Biểu thống kê
danh mục các văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
|
1.3
|
- Thực hiện
thường xuyên và kịp thời, có chất lượng công tác rà soát thủ tục hành chính
liên quan đến ngành, lĩnh vực; có đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ các thủ tục hành chính không còn phù hợp:
- Có triển
khai thực hiện công tác rà soát thủ tục hành chính nhưng không thường xuyên,
chưa đem lại kết quả rõ nét:
|
1,5
1
|
|
|
Biểu thống kê
các thủ tục hành chính đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
|
1.4
|
- Thực hiện tốt việc
tiếp nhận, xử lý các vướng mắc, phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về
thủ tục hành chính liên quan đến ngành, lĩnh vực và đạt được kết quả rõ nét:
- Có tổ
chức thực hiện việc tiếp nhận, xử lý các vướng mắc, phản ánh, kiến nghị của tổ
chức, cá nhân về thủ tục hành chính nhưng chưa được kịp thời, chưa đạt kết quả
cao:
|
1,5
1
|
|
|
|
1.5
|
Tổ chức thực hiện và thực
hiện tốt việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông:
|
12
|
|
|
|
1.5.1
|
- Thành lập bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả và bố trí hợp lý nơi làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
có ban hành Quy chế làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, nội dung
phù hợp, sửa đổi, bổ sung kịp thời:
- Có
thành lập bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhưng chưa bố trí hợp lý nơi làm
việc hoặc không ban hành Quy chế làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
|
1,5
1
|
|
|
Quy chế làm việc
của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1.5.2
|
- Thực hiện
niêm yết công khai các thủ tục hành chính, thời gian giải quyết, phí, lệ phí
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
- Có
niêm yết các thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhưng
chưa đầy đủ và chưa rõ ràng:
|
1,5
1
|
|
|
|
1.5.3
|
- Thường
xuyên rà soát, sửa đổi, bổ sung kịp thời Quy định thực hiện cơ chế một cửa:
- Có rà
soát các Quy định thực hiện cơ chế một cửa nhưng chưa được thường xuyên, chưa
tích cực, chưa sửa đổi, bổ sung kịp thời:
|
1,5
1
|
|
|
Biểu thống kê
các Quy định thực hiện theo cơ chế một cửa
|
1.5.4
|
- Lập và
ghi chép đầy đủ sổ theo dõi kết quả giải quyết yêu cầu của tổ chức, cá nhân
theo cơ chế một cửa, phiếu nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả:
- Có thiết
lập sổ theo dõi và phiếu nhận hồ sơ nhưng không đầy đủ hoặc lập đầy đủ nhưng
thực hiện ghi chép không đầy đủ, không kịp thời:
|
1,5
1
|
|
|
Sổ theo dõi kết
quả thực hiện cơ chế một cửa và phiếu nhận hồ sơ (phô tô)
|
1.5.5
|
- Tổ chức
thực hiện (là cơ quan đầu mối thực hiện) hoặc phối hợp với các cơ quan liên
quan giải quyết yêu cầu của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa liên thông
và thực hiện có hiệu quả:
- Có tổ
chức thực hiện hoặc phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông nhưng chưa
tích cực và thực hiện chưa đạt kết quả cao:
|
3
2
|
|
|
|
1.5.6
|
- Kết quả
giải quyết yêu cầu của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông đạt: 100% hồ sơ của tổ chức, cá nhân được giải quyết đúng và sớm
hơn hẹn:
- Từ 95%
đến dưới 100% hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn:
- Từ 90%
đến dưới 95% hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn:
- Từ 85%
đến dưới 90% hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn:
- Từ 80%
đến dưới 85% hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn:
- Từ 70% đến
dưới 80% hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn:
|
3
2,5
2
1,5
1
0
|
|
|
Biểu thống kê cả
năm về kết quả giải quyết yêu cầu của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông
|
2
|
Cải cách tổ chức bộ máy
(là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây)
|
12
|
|
|
|
2.1
|
- Kịp thời ban hành quyết định quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của các phòng, đơn vị trực thuộc, đảm bảo hoạt động có hiệu quả:
- Việc ban hành quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của các phòng, đơn vị trực thuộc chưa được kịp thời, hoạt động chưa
hiệu quả:
|
3
2
|
|
|
Quyết định quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, đơn vị trực thuộc
|
2.2
|
- Thường xuyên tiến hành rà soát, điều chỉnh chức năng,
nhiệm vụ của các phòng, đơn vị trực thuộc:
- Có tiến hành rà soát, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của
các phòng, đơn vị trực thuộc nhưng chưa thường xuyên, chức năng, nhiệm vụ
chưa hợp lý, còn chồng chéo:
|
3
2
|
|
|
|
2.3
|
- Ban
hành Quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ; sửa
đổi, bổ sung kịp thời:
- Có ban
hành Quy chế làm việc của cơ quan nhưng chưa phù hợp; việc sửa đổi, bổ sung
chưa được kịp thời:
|
3
2
|
|
|
Quy chế làm việc
của cơ quan, đơn vị
|
2.4
|
- Thực
hiện cải tiến lề lối làm việc, chế độ hội họp, thực hiện giảm văn bản, giấy tờ
hành chính:
- Có thực
hiện cải tiến lề lối làm việc, chế độ hội họp nhưng chưa tích cực và chưa đem
lại kết quả rõ nét:
|
3
2
|
|
|
|
3
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức (là
điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây)
|
16
|
|
|
|
3.1
|
- Xây dựng Quy chế/ Quy định về đánh giá, phân
loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, Quy chế/ Quy định về
Thi đua - Khen thưởng, nội dung phù hợp, sát với thực tế; việc thực hiện có kết
quả và chất lượng:
- Có xây dựng các Quy chế/Quy định nhưng nội
dung chưa phù hợp, chưa sát với thực tế; việc thực hiện chưa được tốt, chưa
có hiệu quả thiết thực:
|
4
2,5
|
|
|
Quy chế/ Quy định về đánh giá, phân loại, về Thi
đua - Khen thưởng
|
3.2
|
- Thực
hiện tốt các quy định về văn hóa
công sở, về nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc (như đeo thẻ cán bộ,
công chức; không hút thuốc, uống rượu trong phòng làm việc...):
- Cán bộ,
công chức thực hiện chưa triệt để các quy định về văn hóa công sở, về nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm
việc:
|
4
2,5
|
|
|
|
3.3
|
- Cán bộ,
công chức thực hiện tốt kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao tinh thần,
trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp; trong năm, 100 % cán bộ, công chức không
vi phạm kỷ luật (từ hình thức khiển trách trở lên):
- Cán bộ,
công chức chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính nhưng chưa được tốt; trong
năm không có cán bộ, công chức bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên nhưng
còn có cán bộ, công chức bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách:
|
4
2
|
|
|
|
3.4
|
- Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ,
công chức; tỷ lệ đào tạo, bồi dưỡng đạt: Trên 30% số lượng cán bộ, công chức
được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong năm:
- Từ 25% đến 30% số lượng cán bộ, công chức được cử đi
đào tạo, bồi dưỡng:
- Từ 20% đến dưới 25% số lượng cán bộ, công chức được cử
đi đào tạo, bồi dưỡng:
- Từ 15% đến dưới 20% số lượng cán bộ, công chức được cử
đi đào tạo, bồi dưỡng:
- Từ 10% đến dưới 15% số lượng cán bộ, công chức được cử
đi đào tạo, bồi dưỡng:
- Dưới 10% số lượng cán bộ, công chức được cử đi đào tạo,
bồi dưỡng:
|
4
3
2
1,5
1
0
|
|
|
Báo cáo, thống
kê về tình hình cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng (số lượng cử đi- đạt
tỷ lệ; nội dung đào tạo, bồi dưỡng)
|
4
|
Cải cách tài chính công
(là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây)
|
12
|
|
|
|
4.1
|
- Xây dựng và thực hiện tốt Quy định
về chi tiêu tài chính, sử dụng tài sản công trong cơ quan, đơn vị; thường
xuyên rà soát, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực tế hoạt động của đơn
vị:
- Có xây
dựng Quy định về chi tiêu tài chính, sử dụng tài sản công nhưng thực hiện
chưa được tốt; chưa thường xuyên rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp:
|
4
2,5
|
|
|
Quy định về chi
tiêu tài chính, sử dụng tài sản công
|
4.2
|
- Thực hiện tốt và thường xuyên việc
công khai trong quản lý, sử dụng tài chính công:
- Có thực
hiện công khai trong quản lý, sử dụng tài chính công nhưng chưa được tốt,
chưa minh mạch và chưa thường xuyên:
|
4
2,5
|
|
|
|
4.3
|
- Thực hiện tốt các quy định về thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí:
- Có thực
hiện các quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nhưng chưa được tốt,
chưa có hiệu quả:
|
4
2,5
|
|
|
|
5
|
Hiện đại hoá nền hành
chính (là điểm tối đa của từng nội dung chi tiết dưới đây)
|
12
|
|
|
|
5.1
|
- Phân
công cán bộ chuyên trách, đúng chuyên môn nghiệp vụ phụ trách về công nghệ
thông tin tại đơn vị, phục vụ có hiệu quả và chất lượng:
- Có phân
công nhưng cán bộ, công chức không đúng chuyên môn về công nghệ thông tin, hoạt
động không có hiệu quả, chưa có chất lượng:
|
4
2,5
|
|
|
Quyết định hoặc
văn bản liên quan đến phân công nhiệm vụ
|
5.2
|
- Đã ứng
dụng tốt và hiệu quả các phần mềm chuyên dụng để xử lý và giải quyết công việc
chuyên môn tại đơn vị:
- Có ứng
dụng phần mềm chuyên dụng trong xử lý và giải quyết công việc chuyên môn
nhưng chưa được tốt, chưa đem lại hiệu quả thiết thực:
|
4
2,5
|
|
|
|
5.3
|
- Trang bị
đầy đủ, kịp thời, đảm bảo chất lượng các trang thiết bị, phương tiện làm việc
cho cán bộ, công chức:
- Việc đầu
tư trang thiết bị, phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức chưa được tốt,
chưa đầy đủ và chưa đảm bảo quy định:
|
4
2,5
|
|
|
|
III
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
10
|
|
|
|
1
|
Không
có đơn thư khiếu nại, tố cáo hay tin, bài trên các phương tiện thông tin về
thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, tiêu cực, tham nhũng của cán bộ,
công chức trong cơ quan, đơn vị:
|
2
|
|
|
|
2
|
Áp dụng những giải pháp cải
tiến lề lối làm việc, nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc, hiệu quả giải
quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp (như: thực hiện các giải
pháp mới trong quản lý, điều hành; tự áp dụng các phần mềm trong giải quyết
công việc chuyên môn, giải quyết thủ tục hành chính, đem lại hiệu quả thiết
thực...):
|
2
|
|
|
|
3
|
Có những sáng kiến mới, biện
pháp mang tính tích cực trong triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính
(như: đề xuất những giải pháp mới về thực hiện cải cách hành chính; chủ động
đề xuất giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân; chủ
động đề xuất thực hiện (hoặc đề xuất phối hợp thực hiện) cơ chế một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính...):
|
2
|
|
|
|
4
|
Tích cực phối hợp với các
cơ quan cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan
triển khai thực hiện cơ chế một cửa liên thông:
|
2
|
|
|
|
5
|
Tổ chức tự đánh giá kết quả
thực hiện công tác cải cách hành chính đúng quy trình, có chất lượng và báo
cáo đúng thời gian quy định:
|
2
|
|
|
|
|
CỘNG
ĐIỂM (I + II + III)
|
100
|
|
|
|
IV
|
ĐIỂM
TRỪ
|
10
|
|
|
|
1
|
Không ban hành Kế hoạch Cải
cách hành chính của đơn vị:
|
2
|
|
|
|
2
|
Không tích cực phối hợp với
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan triển
khai thực hiện cơ chế một cửa liên thông khi được đề nghị phối hợp:
|
2
|
|
|
|
3
|
Thực hiện tự đánh giá, xếp
loại công tác cải cách hành chính không đúng quy trình và thời gian quy định,
gửi báo cáo tự đánh giá chậm:
|
2
|
|
|
|
4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ của
tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đúng hẹn đạt
dưới 70%:
|
2
|
|
|
|
5
|
Thực
hiện chế độ báo cáo về cải cách hành chính không đầy đủ hoặc không kịp thời:
|
2
|
|
|
|
Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2010 quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1787/QĐ-UBND ngày 15/11/2010 quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
3.994
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|