|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1782/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Đàm Văn Bông
|
Ngày ban hành:
|
09/09/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1782/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 09 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV
ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án "Xác định chỉ số cải
cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương";
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 397/TTr-SNV ngày 6/9/2014 về việc ban hành Bộ Chỉ số Quy định
đánh giá cải cách hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bộ Chỉ số đánh giá
cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ
(b/c);
- Vụ CCHC - Bộ Nội vụ;
- TTv Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND;
- CT và các Phó CT UBND tỉnh;
- Báo Hà Giang, Đài PTTH
Hà Giang;
- LĐVPUBND tỉnh;
- Website Hà Giang;
- Lưu: VT, SNV, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đàm Văn Bông
|
QUY ĐỊNH
BỘ
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2014 của UBND tỉnh Hà Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc theo dõi,
đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh và tương đương (sau đây gọi tắt là sở, ban, ngành).
2. Các cơ quan được tổ chức và quản
lý theo hệ thống ngành dọc của các bộ, cơ quan ngang bộ (sau đây gọi tắt là các
cơ quan Trung ương) đóng trên địa bàn tỉnh có tham gia vào công tác cải cách hành chính.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
4. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã).
Điều 3. Mục
đích, yêu cầu
1. Mục đích
a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo
dõi, phát hiện và chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế trong quá
trình thực hiện chương trình, kế hoạch cải cách hành chính; đồng thời là cơ sở
để đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính gắn với việc xét thi
đua, khen thưởng hàng năm.
b) Nâng cao trách nhiệm, vai trò của
thủ trưởng và cán bộ, công chức, viên chức về công tác cải cách hành chính
trong từng cơ quan, đơn vị.
c) Căn cứ Bộ chỉ số theo dõi, đánh
giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính, các cơ quan, đơn vị chủ động
xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm trong công tác cải cách hành chính cho
phù hợp với tình hình chung và có giải pháp khắc phục được những thiếu sót, điểm
yếu của cơ quan, đơn vị mình. Qua đó, chủ động theo dõi,
đánh giá được kết quả thực hiện của cơ quan, đơn vị mình đồng thời biết được kết
quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị khác; tạo sự thi đua giữa các cơ quan,
đơn vị, góp phần thúc đẩy công tác cải cách hành chính của tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Phản ánh thực chất, đầy đủ những nội
dung của việc thực hiện kế hoạch, chương trình cải cách
hành chính.
b) Đánh giá khách quan việc thực hiện
chương trình cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị.
c) Đánh giá định lượng để có thể so
sánh việc thực hiện chương trình cải cách hành chính giữa các cơ quan, đơn vị.
d) Việc theo dõi, đánh giá kết quả thực
hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị phải được tổ chức định
kỳ hàng năm, cập nhật của việc đánh giá thực hiện chương trình cải cách hành
chính tại cơ quan, đơn vị.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
VỀ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 4. Về theo
dõi công tác cải cách hành chính
Theo dõi công tác cải cách hành chính
là hoạt động thường xuyên và định kỳ cập nhật toàn bộ các thông tin liên quan đến
tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch cải cách hành chính; phân loại và
phân tích thông tin; kịp thời đề xuất các phương án phục vụ việc ra quyết định
của các cấp quản lý nhằm đảm bảo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính đề
ra được thực hiện đúng mục tiêu, đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng và trong
khuôn khổ các nguồn lực đã được xác định.
Điều 5. Về đánh
giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính
Đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách
hành chính là hoạt động định kỳ hàng năm, xem xét toàn diện, có hệ thống và khách quan về tính phù hợp, hiệu quả, hiệu
suất, tác động và mức độ bền vững của chương trình, kế hoạch
cải cách hành chính để có những điều chỉnh cần thiết và rút ra những bài học
kinh nghiệm để áp dụng cho giai đoạn thực hiện tiếp theo.
Điều 6. Bộ chỉ số
theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính
Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả
thực hiện công tác cải cách hành chính được ban hành cùng với Quy định này là một
hệ thống các tiêu chí nhằm mục đích đo lường các kết quả đầu ra và tác động được
tạo ra trong quá trình thực hiện công tác cải cách hành chính.
Những nhóm lĩnh vực, tiêu chí chính làm
cơ sở xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách
hành chính bao gồm:
1. Chỉ đạo, điều hành công tác cải
cách hành chính
a) Ban hành Kế hoạch
hoặc Chương trình công tác cải cách hành chính năm.
b) Mức độ thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính.
c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về
các nội dung cải cách hành chính.
d) Chế độ thông tin, báo cáo về cải
cách hành chính.
đ) Tỷ lệ các đơn vị trực thuộc có ban
hành Kế hoạch hoặc Chương trình công tác cải cách hành chính hàng năm.
e) Công tác kiểm tra về cải cách hành
chính.
g) Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính.
2. Kết quả thực hiện công tác cải
cách hành chính
a) Cải cách thể chế.
b) Cải cách thủ tục hành chính.
c) Cải cách tổ chức bộ máy.
d) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
đ) Cải cách cơ chế quản lý tài chính
công.
e) Hiện đại hóa công tác quản lý hành
chính.
Điều 7. Hệ thống
công cụ và kênh thông tin phục vụ theo dõi, đánh giá công tác cải cách hành
chính
1. Thang điểm của Bộ chỉ số theo dõi,
đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính: Là một bảng tóm tắt tập
hợp các nội dung (lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần) liên quan đến việc
thực hiện chương trình, kế hoạch cải cách hành chính gồm có: Nhiệm vụ, mục
tiêu, kết quả, sản phẩm dự kiến; hoạt động cần tiến hành để đạt được các kết quả
và mục tiêu; chỉ số đo lường kiểm chứng; trách nhiệm; thời gian và các nguồn lực
cần thiết.
2. Căn cứ Thang điểm của Bộ chỉ số
theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách
hành chính, các cơ quan, đơn vị tiến hành xây dựng hệ thống báo cáo và cơ sở dữ
liệu về cải cách hành chính hàng năm.
Đối với một số tiêu chí cần có thông tin chuyên ngành mà các báo cáo về cải cách hành chính không
có thì phải khai thác các báo cáo của các cơ quan, tổ chức liên quan.
3. Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của
tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành chính công trên địa bàn tỉnh (bằng hình
thức trực tuyến và các hình thức khác).
4. Kết quả khảo sát ý kiến của Đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể tỉnh
(nếu có).
5. Kết quả kiểm tra thực tế tại cơ
quan, đơn vị.
6. Nội dung phản ánh trên các phương
tiện thông tin - truyền thông trên địa bàn tỉnh.
Điều 8. Quy trình
tổ chức theo dõi, đánh giá
Quy trình tổ chức theo dõi, đánh giá
gồm những bước chính như sau:
1. Công tác chuẩn bị: Trên cơ sở
chương trình, kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của UBND tỉnh, từng cơ
quan, đơn vị xây dựng khung theo dõi, đánh giá việc thực hiện chương trình, kế
hoạch kết hợp với rà soát, kiện toàn các công cụ và kênh
thông tin phục vụ theo dõi, đánh giá khác đã quy định ở trên.
2. Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng: Tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức theo dõi công tác cải cách
hành chính của các cơ quan, đơn vị về kiến thức, nghiệp vụ thực hiện theo dõi,
đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính (như xây dựng khung theo dõi,
đánh giá, nội dung Bộ chỉ số, tổ chức khai thác các công cụ, kênh thông tin
theo dõi, đánh giá...).
3. Thu thập, phân tích thông tin: Tiến
hành thu thập, phân tích thông tin phục vụ đánh giá thông qua hệ thống các công
cụ, các kênh thông tin theo dõi, đánh giá và kiểm chứng, đối chiếu với thang điểm
của Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính
hàng năm.
4. Tổ chức đánh giá thẩm định kết quả
công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
5. Công bố kết quả đánh giá, xếp hạng;
phân tích các nguyên nhân và đề xuất các giải pháp cải thiện việc thực hiện chương
trình, kế hoạch cải cách hành chính trong các năm tiếp theo.
Điều 9. Thành phần
hồ sơ và thời gian tổ chức thực hiện đánh giá
1. Thành phần hồ sơ báo cáo kết quả tự
đánh giá, xếp loại gồm:
a) Văn bản đề nghị xét công nhận kết
quả tự đánh giá, xếp loại của cơ quan, đơn vị;
b) Bảng tự chấm điểm của cơ quan, đơn
vị, địa phương theo các tiêu chí trong thang điểm của Bộ chỉ số theo dõi, đánh
giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính;
c) Danh mục các tài liệu kiểm chứng
(ghi rõ số, trích yếu, ngày, tháng, năm ban hành) theo từng nội dung chấm điểm
của cơ quan, đơn vị, địa phương gồm: Các báo cáo, tài liệu, sản phẩm chứng minh
chỉ số kết quả đạt được; quy chế làm việc, quy chế chi
tiêu nội bộ... Thiếu một trong những tài liệu kiểm chứng nào thì nội dung đó
coi như không thực hiện và không được chấm điểm.
2. Thời gian tổ chức thực hiện và gửi
báo cáo kết quả tự đánh giá, xếp loại
a) Đối với các
đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành, các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
và Ủy ban nhân dân cấp xã
- Tiến hành tự đánh giá kết quả thực
hiện công tác cải cách hành chính trong năm trước của cơ quan, đơn vị mình và
báo cáo kết quả về các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện để thẩm định
trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm,
các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tiến hành việc
thẩm định, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính
năm trước của các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
b) Đối với các
cơ quan Trung ương; các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân
cấp huyện:
- Thẩm định kết quả tự đánh giá của các đơn vị trực thuộc (như Ủy ban nhân dân các cấp xã; các đơn vị
trực thuộc).
- Tiến hành tự đánh giá cơ quan, đơn
vị mình theo nội dung của Bộ chỉ số và gửi kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 28 tháng 02 hàng năm.
c) Sau các mốc thời gian quy định nêu
trên, nếu cấp thẩm định không nhận được đầy đủ hồ sơ tự đánh giá, xếp loại
theo quy định thì cơ quan, đơn vị, địa
phương đó bị xếp hạng đơn vị yếu.
3. Trước ngày 31 tháng 3 hàng năm, Sở
Nội vụ có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành việc thẩm định, đánh giá và đề xuất xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm trước của
các Sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 10. Tổ chức
Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ
quan, đơn vị
Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện
công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị (sau đây gọi tắt là Hội đồng)
được tổ chức như sau:
1. Đối với Sở, ban, ngành: Thành viên Hội đồng bao gồm Thủ trưởng cơ quan
và trưởng các phòng, ban chuyên môn liên quan.
2. Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Thành viên Hội đồng bao gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện và trưởng các phòng, ban chuyên môn liên quan.
3. Đối với các đơn vị trực thuộc Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Thủ
trưởng đơn vị và trưởng các phòng, ban trực thuộc liên
quan.
4. Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã:
Thành viên Hội đồng bao gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; lãnh đạo Ủy ban
nhân dân cấp xã; công chức Văn phòng - Thống kê (tham mưu
công tác cải cách hành chính); Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam xã, Trưởng các
đoàn thể tham gia.
Tùy vào đặc điểm, tình hình và để đảm
bảo khách quan, thủ trưởng đơn vị có thể mời thêm các thành phần khác cùng tham
gia Hội đồng đánh giá.
Điều 11. Tổ chức
thẩm định
1. Các cơ quan Trung ương, Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện thẩm định kết quả tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
2. Sở Nội vụ có
trách nhiệm tổng hợp và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Tổ đánh giá hoặc
Tổ chức đánh giá độc lập để thẩm định việc tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị
và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả đánh giá; đề xuất
việc dự kiến xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Cơ sở để thẩm định: Thông tin từ kết
quả tự đánh giá và các công cụ theo dõi, đánh giá kết quả
thực hiện công tác cải cách hành chính quy định tại Điều 7 Quy định này.
Điều 12. Xếp hạng
kết quả cải cách hành chính hàng năm
Việc xếp hạng kết quả thực hiện công
tác cải cách hành chính đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh tính trên cơ
sở điểm bình quân của các tiêu chí được chấm điểm đối với cơ quan, đơn vị và xác
định theo thứ tự từ cao đến thấp và phân loại thành các
nhóm:
a) Điểm tổng cộng từ 91 đến 100: Đơn
vị xuất sắc;
b) Điểm tổng cộng từ 81 đến 90: Đơn vị
tốt;
c) Điểm tổng cộng từ 65 đến 80: Đơn vị
khá;
d) Điểm tổng cộng
từ 50 đến 64; Đơn vị trung bình;
đ) Điểm tổng cộng dưới 50: Đơn vị yếu.
Thang điểm đánh giá được xác định cụ
thể đối với từng tiêu chí thành phần tại Phụ lục 1,2,3 kèm theo Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách
nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt Quy định
này trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương và thực hiện đánh giá, xếp hạng
công tác cải cách hành chính của địa phương, đơn vị đầy đủ, chính xác và kịp thời
theo đúng Quy định này.
2. Căn cứ nội dung, tiêu chí đánh
giá, xếp hạng của cấp mình, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo,
hướng dẫn nội dung, tiêu chí, cách thức tự đánh giá, xếp hạng cho các cơ quan
chuyên môn, đơn vị trực thuộc phù hợp với đặc điểm, tình hình
thực hiện nhiệm vụ.
3. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính, quyết định
việc biểu dương, khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, khen thưởng các tập thể, cá nhân thuộc phạm vi quản lý có thành tích
xuất sắc trong công tác cải cách hành chính hàng năm; chấn chỉnh, xử lý kịp thời
các cơ quan, đơn vị, địa phương và cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ công tác
hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo của cấp trên về công tác cải cách hành
chính.
Điều 14. Trách
nhiệm của Sở Nội vụ và cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, hướng dẫn, đào tạo, bồi dưỡng
và tổ chức kiểm tra các nội dung phục vụ theo dõi, đánh giá theo Quy định này.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
phương án tổ chức khảo sát ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban
MTTQ Việt Nam tỉnh, các đoàn thể tỉnh về công tác cải cách hành chính của các
cơ quan, đơn vị.
c) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp
kết quả khảo sát ý kiến hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính công và công tác cải cách hành
chính của các cơ quan, đơn vị.
d) Tổng hợp, báo cáo tình hình kết quả
thực hiện và tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng các cơ quan, đơn vị
có thành tích trong công tác cải cách hành chính hàng năm.
đ) Hàng năm, theo yêu cầu nhiệm vụ cải
cách hành chính, Sở Nội vụ có trách nhiệm đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
văn bản hướng dẫn thực hiện nội dung Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá.
2. Báo Hà Giang, Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Website của
các cơ quan, đơn vị và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh
a) Tuyên truyền việc tổ chức thực hiện
nội dung Quy định này, tăng cường đưa tin, thời lượng phát sóng, giới thiệu để
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân nhận thức đầy đủ về cải cách
hành chính và Quy định về đánh giá cải cách hành chính.
b) Phối hợp cung cấp thông tin theo
dõi, phản ánh tình hình thực hiện các nội dung về cải cách hành chính tại các
cơ quan, đơn vị trên để có cơ sở giúp các cơ quan chức năng tiến hành có hiệu
quả công tác theo dõi, đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính.
Điều 15. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan
kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ
sung Quy định cho phù hợp./.
Phụ lục 1
CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ CCHC ĐỐI VỚI
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí
thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự đánh giá
|
Chỉ
số đạt được (%)
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
Cơ
quan đánh giá
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
24
|
|
|
|
Sở Nội
vụ và các Sở, ngành liên quan
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
3.5
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời (trong Quý IV của năm trước
liền kề năm kế hoạch)
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định
(trước ngày 10/11 của năm liền kề năm kế hoạch) = 1
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kể từ ngày 11/11 đến 30/11
của năm thì trừ 1 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau ngày 30/11 hoặc không ban hành thì không chấm điểm
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của sở, ban,
ngành
|
0.5
|
|
|
nt
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ = 0,5; Không xác định đầy đủ nhiệm vụ = 0
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Bố trí kinh phí triển khai công tác
CCHC
|
0.5
|
|
|
nt
|
|
|
Có bố trí kinh phí = 0,5; Không bố trí kinh phí = 0
|
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Các kết quả phải được xác định rõ
ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển
khai của cơ quan, tổ chức
|
0.5
|
|
|
nt
|
|
|
Đạt yêu cầu = 1; Không đạt yêu cầu = 0
|
|
|
|
|
|
1.1.5
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện trên
80% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch =
0,75
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch= 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch =0
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
4
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo (2 báo cáo quý, báo
cáo 6 tháng và báo cáo năm)
|
3
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo và đúng thời gian quy định = 3 (thiếu báo cáo quý thì trừ 1 điểm/1 báo cáo; thiếu
báo cáo 6 tháng hoặc báo cáo năm thì trừ 1,5 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo sau thời gian quy định hoặc
không có báo cáo = 0
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung
theo hướng dẫn
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung
theo hướng dẫn = 1; trường hợp báo cáo thiếu 1 nội dung thì trừ 0,5 điểm,
không đạt yêu cầu = 0
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC (Đối với những cơ quan không có các đơn vị
trực thuộc thì không tính điểm)
|
3
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với
cơ quan và các đơn vị thuộc sở, ban, ngành (Có KHKT riêng hoặc
nằm trong kế hoạch CCHC năm)
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm
tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra trên 50% số cơ
quan, đơn vị = 1
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra từ 30%-50% số
cơ quan, đơn vị = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra dưới 30% số cơ
quan, đơn vị hoặc không có kế hoạch kiểm tra = 0
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện trên 70% kế hoạch =1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch =
0,75
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch
= 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát sinh sau kiểm
tra
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý =1
|
|
|
|
|
|
|
Các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý một phần = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý =
0
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
2.5
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC (Có kế hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch
CCHC năm hoặc phối hợp với Sở Nội vụ trong công tác
tuyên truyền)
|
0.5
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Có Kế hoạch= 0,5; Không có Kế hoạch=
0
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện trên
80% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch
= 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Có bài viết về công tác CCHC đăng trên trang tin điện tử của Bộ hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh = 1, không có = 0
|
1
|
|
|
|
|
1.5
|
Sự năng
động trong chỉ đạo, điều hành CCHC
|
2
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm
tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Có thực hiện = 1; Không thực hiện = 0
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Sáng kiến trong triển khai công tác
CCHC nâng cao chất lượng hiệu quả trong hoạt động của cơ
quan, đơn vị
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Có sáng kiến = 1; Không có sáng kiến
= 0
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Kết
quả chỉ đạo, điều
hành CCHC của Sở, ban, ngành
|
5
|
|
|
|
|
1.6.1
|
Chất lượng các
văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá =
0,75; Trung bình = 0,25; Yếu, kém =
0.
|
|
|
|
|
|
1.6.2
|
Tính kịp thời của các văn bản chỉ
đạo, điều hành CCHC
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Trên 80% văn bản được ban hành kịp
thời = 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 65% đến 80% văn bản được ban
hành kịp thời = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 65% văn bản được
ban hành kịp thời = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% văn bản
được ban hành kịp thời = 0
|
|
|
|
|
|
1.6.3
|
Bố trí nguồn lực (nhân lực, tài
chính....) cho công tác CCHC
|
1.5
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Đầy đủ = 1,5; Tương đối đầy đủ = 1;
Không đủ = 0,5; Không bố trí = 0
|
|
|
|
|
|
1.6.4
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện
các nhiệm vụ CCHC
|
1.5
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1,5; Khá = 1; Trung bình =
0,5; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Bố trí, sử dụng hòm thư góp ý tại
các Sở, ban, ngành
|
2
|
|
|
|
|
1.7.1
|
Ban hành Quy chế xử lý các đơn thư phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính bằng hình thức hòm thư góp ý
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm
tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Có ban hành quy chế = 1; Không ban
hành quy chế = 0
|
|
|
|
|
|
1.7.2
|
Thực hiện mở và xử lý
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện đúng quy định = 1; Không
thực hiện đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Bố trí,
sử dụng đường dây điện thoại nóng tại các Sở, ban, ngành
|
2
|
|
|
|
|
1.8.1
|
Ban hành Quy chế sử dụng đường dây
điện thoại nóng
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Có ban hành quy chế = 1; Không ban hành quy chế = 0
|
|
|
|
|
|
1.8.2
|
Thực hiện giải
quyết các kiến nghị của tổ chức,
công dân
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện đúng quy định = 1; Không
thực hiện đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
12
|
|
|
|
Sở Nội
vụ và các Sở, ngành liên
quan
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước tham mưu UBND tỉnh ban hành
|
5
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện kế hoạch xây dựng văn bản
QPPL hàng năm đã được UBND tỉnh phê duyệt (trường hợp chậm thực hiện xây dựng
văn bản QPPL thì trừ 0,5 điểm)
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Không thực hiện xây dựng kế hoạch =
0
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Đúng quy định = 1; Không đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Mức độ phù hợp với tình hình thực tế của VBQPPL do Sở, ban, ngành
tham mưu UBND tỉnh ban hành
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1, Khá - 0,75; Trung bình = 0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
2.1.4
|
Tính khả thi của VBQPPL do sở, ban,
ngành tham mưu UBND tỉnh ban hành
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt
= 1, Khá = 0,75; Trung bình = 0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
2.1.5
|
Tính hiệu quả của VBQPPL do Sở,
ban, ngành tham mưu UBND tỉnh ban hành
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình = 0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Công tác rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật
|
3
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị do HĐND, UBND tỉnh
ban hành (kế hoạch riêng hoặc nằm trong kế hoạch chung của Sở, ban, ngành)
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Có ban hành = 1; Không ban hành
= 0
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát,
hệ thống hóa VBQPPL
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch= 1; Không hoàn thành Kế hoạch= 0
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Kiến nghị xử lý kết quả rà soát
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện đúng quy định = 1; Không thực hiện đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Tự kiểm tra việc thực hiện
VBQPPL tại Sở, ban, ngành liên quan đến ngành, lĩnh vực tham mưu
|
3.5
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Tổ chức phối hợp với cơ quan có
liên quan kiểm tra, xử lý văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh
ban hành trong phạm vi ngành quản lý
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Trên 80% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định = 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số VBQPPL được triển
khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định =
0,25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định =
0
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Ban hành kế hoạch tự kiểm tra việc
thực hiện VBQPPL tại Sở, ban, ngành
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Có ban hành = 1; Không ban hành
= 0
|
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tự kiểm
tra
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch =1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch =
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
2.3.4
|
Xử lý các vấn
đề phát hiện qua kiểm tra
|
0.5
|
|
|
nt
|
|
|
Tất cả các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý =
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Hầu hết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý = 0,3
|
|
|
|
|
|
|
Một số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý = 0,2
|
|
|
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 0
|
|
|
|
|
,
|
2.4
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp
luật thuộc phạm vi của Sở,
ban, ngành
|
0.5
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Có ban hành = 0,5; Không ban
hành = 0
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
10
|
|
|
|
Sở Nội
vụ và các sở, ngành liên quan
|
3.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát TTHC
theo quy định
|
6
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch
|
2
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm
tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Ban hành kịp thời trong tháng 01
= 2
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời hoặc
không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện trên 70% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Thực hiện quy trình đánh giá tác động
đối với các quy định về TTHC
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định =1; Không thực hiện đầy đủ theo quy định = 0
|
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Cập nhật kịp thời các quy định mới ban
hành, bổ sung, sửa đổi về TTHC để trình UBND tỉnh công bố
|
2
|
|
|
nt
|
|
|
Cập nhật kịp thời =2; Cập nhật
không kịp thời (hoặc không cập nhật) = 0
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công khai đầy đủ, đúng quy định
TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị hoặc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
100% số TTHC = 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số TTHC =
0,75
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 80% số TTHC = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC = 0
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ,
đúng quy định trên Cổng thông tin
điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc trang Web của cơ
quan, đơn vị
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Trên 80% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định = 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số TTHC được
công khai đầy đủ, đúng quy định = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Thực hiện tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân đối với TTHC
|
2
|
|
|
|
|
3.2.3.1
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân đối với
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
3.2.3.2
|
Xử lý nhận phản ánh, kiến nghị của
tổ chức, cá nhân đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan,
đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
10
|
|
|
|
Sở Nội
vụ và các Sở, ngành liên quan
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của Chính
phủ, các bộ về tổ chức bộ máy
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định, Bộ máy tinh gọn, hiệu quả = 1;
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy
định, Bộ máy còn cồng kềnh, kém hiệu quả = 0
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Sở, ngành và
các đơn vị trực thuộc theo đúng quy định
|
3
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Tham mưu cấp có thẩm quyền kịp thời
điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
4.2.2
|
Tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị để thực hiện nhiệm vụ có tính chất liên ngành
|
1
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Ban hành Quy chế làm việc của cơ
quan, đơn vị theo quy chế mẫu của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
1
|
|
|
Điều tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1, Khá = 0,75; Trung bình = 0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thanh tra, kiểm tra tình hình tổ
chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị (kể cả đơn vị trực thuộc)
|
3
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra (hoặc có
trong kế hoạch CCHC hàng năm)
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm
tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Có kế hoạch kiểm
tra từ trên 30% số cơ quan, đơn vị = 1
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra từ 20%-30% số
cơ quan, đơn vị = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra dưới 20% số cơ
quan, đơn vị hoặc không có kế hoạch kiểm tra = 0
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch =
0,75
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch= 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 1
|
|
|
|
|
|
|
Hầu hết các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Một số vấn đề phát hiện qua kiểm
tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý =
0
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
3
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý theo quy định
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định = 1
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định
= 0
|
|
|
|
|
|
4.4.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho các đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Có thực hiện = 1; Không thực hiện =
0
|
|
|
|
|
|
4.4.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 1
|
|
|
|
|
|
|
Hầu hết các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Một số vấn đề phát hiện qua kiểm
tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 0
|
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
16
|
|
|
|
Sở Nội
vụ và các Sở, ngành liên quan
|
5.1
|
Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí, việc làm
|
2
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ phòng và
tương đương phòng có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Trên 60% số cơ
quan = 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - 60% số cơ quan = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - 30% dưới số cơ quan = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ
quan = 0
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Trên 80% số cơ quan, đơn vị trực
thuộc thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được
phê duyệt = 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị trực
thuộc thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị
trực thuộc thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được
phê duyệt = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cơ quan, đơn vị trực
thuộc thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt = 0
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển
dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện bố trí công chức đã được
tuyển dụng theo đúng quy định của vị trí việc làm và ngạch công chức
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Đúng quy định = 1; Không đúng quy định
= 0
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện việc tuyển dụng và bố
trí viên chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và chức
danh nghề nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
|
0,5
|
|
|
nt
|
|
|
Đúng quy định = 0,5; Không đúng quy
định = 0
|
|
|
|
|
|
5.2.3
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Sở, ban, ngành thực hiện bố trí viên chức theo đúng quy
định của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp
|
0,5
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện đúng quy định (đối với
các Sở, ban, ngành không có đơn vị sự nghiệp công lập không tính điểm) = 0,5;
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
|
2
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức hàng năm của Sở, ban, ngành (hoặc có trong kế hoạch CCHC
hàng năm)
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Ban hành kịp thời = 1 (trong tháng
01 của năm kế hoạch)
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời hoặc không
ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức của UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch =
0,75
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch
= 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đổi mới công tác quản lý công chức
|
4
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Đánh giá công chức trên cơ sở thực
hiện nhiệm vụ được giao
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Có thực hiện = 1; Không thực hiện =
0
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Thực hiện thi nâng ngạch theo
nguyên tắc cạnh tranh
|
1
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện = 1; Không thực hiện =
0
|
|
|
|
|
|
5.4.3
|
Thực hiện thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị
thuộc thẩm quyền
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Có thực hiện = 1; Không thực hiện =
0
|
|
|
|
|
|
5.4.4
|
Có xây dựng hoặc đăng ký kế hoạch
thu hút nhân tài về công tác thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản
lý
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Có thực hiện = 1; Không thực hiện =
0
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Chất lượng cán bộ công chức, viên chức
|
5
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của CBCCVC
|
1
|
|
|
Điều tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình =
0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Làm việc đúng theo giờ quy định,
thái độ phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình =
0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
5.5.3
|
Thái độ phục vụ của CBCCVC
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình =
0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
5.5.4
|
Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi
cá nhân của CBCCVC
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Không có = 1; Có = 0
|
|
|
|
|
|
5.5.5
|
Cán bộ, công
chức đeo thẻ trong giờ làm việc
|
1
|
|
|
|
|
|
Có đeo thẻ = 1, không đeo thẻ hoặc đeo thẻ không đầy đủ = 0
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Tỷ lệ CBCCVC được đào tạo, bồi
dưỡng trong năm
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm
tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Trên 70% số cán bộ, công chức = 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - 70% số cán bộ, công chức =
0,75
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cán bộ, công chức = 0
|
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH CƠ CHẾ QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH CÔNG
|
6
|
|
|
|
Sở Nội
vụ và các sở, ngành liên quan
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế khoán biên chế
và kinh phí hành
chính tại Sở, ban, ngành
|
4
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Điều hành và thực hiện tốt quy chế
chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị (kể cả đơn vị trực thuộc) không có hành
vi tiêu cực tài chính, không bị cơ quan Tài chính xuất toán
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Thực hiện đúng quy định = 1; Không
thực hiện đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Công khai minh
bạch trong quản lý, sử dụng tài chính công (thông báo kết
quả sử dụng kinh phí định kỳ hàng
quý, năm).
|
2
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Thực hiện đúng quy định = 2; Không thực hiện đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức từ nguồn tiết kiệm được
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện = 1; Không thực hiện = 0
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp thuộc các Sở, ban, ngành (cơ quan không có đơn vị sự nghiệp
không tính điểm)
|
2
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm các đơn vị sự nghiệp
thuộc các Sở, ban, ngành
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm
tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Trên 80% số đơn
vị = 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số đơn vị = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số đơn vị = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị = 0
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Tác động của việc thực hiện cơ chế
tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
|
|
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình = 0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG TÁC QUẢN LÝ
HÀNH CHÍNH
|
13
|
|
|
|
Sở Nội
vụ và các sở, ngành liên quan
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin của Sở, ban, ngành
|
8
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của
tỉnh (trong quý IV của năm trước liền kề)
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Ban hành kịp thời = 1 (trong tháng
01 của năm kế hoạch)
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời =0,5
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CNTT
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Có sử dụng mạng LAN = 1; Không sử dụng
mạng LAN = 0
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Mức độ sử dụng thư điện tử trong
trao đổi công việc của CBCCVC
|
2
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Thường xuyên = 2; Tương đối thường
= 1; Thỉnh thoảng = 0,5; Không bao giờ = 0.
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
3
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Tất cả dịch vụ công đều được cung cấp
trực tuyến ở mức độ 1 và 2 = 1
|
|
|
|
|
|
|
Có dịch vụ công được cung cấp trực
tuyến ở mức độ 3 = 2
|
|
|
|
|
|
|
Có dịch vụ công được cung cấp trực
tuyến ở mức độ 4 = 3
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Triển khai thực hiện, ứng dụng phần
mềm quản lý văn bản
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện tốt =1; Thực hiện khá =
0,75; Thực hiện trung bình = 0,25; Thực hiện yếu hoặc không thực hiện = 0
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Chất lượng cung cấp thông tin
trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin
điện tử của Sở, ban, ngành
|
4
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Trang thông tin điện tử
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Có đầy đủ các phần theo quy định=
1; Không đầy đủ các phần theo quy định = 0
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tính kịp thời của thông tin
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình =
0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Mức độ đầy đủ của thông tin về các
lĩnh vực quản lý nhà nước của tỉnh
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình =
0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
7.2.4
|
Mức độ thuận tiện trong truy cập,
khai thác thông tin
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình =
0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Áp dụng ISO trong hoạt động của
Sở, ban, ngành
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện triển khai áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO: 2008 vào hoạt động của cơ quan
đơn vị
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Thực hiện đầy đủ =1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện = 0
|
|
|
|
|
|
8
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
9
|
|
|
|
Sở Nội
vụ và các sở, ngành liên quan
|
8.1
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
2
|
|
|
|
|
8.1.1
|
Thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm
tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Thực hiện đúng theo quy định = 1; Thực hiện không đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
8.1.2
|
Áp dụng cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc tại bộ phận một cửa
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Có áp dụng = 1; Không áp dụng = 0
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Số
lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
2
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Số lượng các TTHC được giải quyết
theo cơ chế một cửa
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Trên 80% số lượng TTHC = 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số lượng TTHC = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số lượng TTHC =
0,25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số lượng TTHC = 0
|
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Các TTHC giải quyết theo cơ chế một
cửa liên thông
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Có thực hiện = 1; Không thực hiện =
0
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị và mức độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
|
Bố trí cơ sở vật chất, trang thiết
bị theo quy định tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông Sở, ban, ngành
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các cơ quan, đơn vị và kết hợp theo dõi, kiểm
tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Đảm bảo đúng quy định = 1; Chưa đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
|
Bố trí chưa đầy đủ = 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định, hoặc không bố trí = 0
|
|
|
|
|
|
8.4
|
Chất lượng phục vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
4
|
|
|
|
|
8.4.1
|
Bố trí chỗ ngồi chờ, nơi đón tiếp tổ
chức, cá nhân đến giao dịch
|
1
|
|
|
Điều tra xã hội học
|
|
|
Đúng quy định
= 1; Không đúng quy định =0
|
|
|
|
|
|
8.4.2
|
Thái độ phục vụ của công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá =
0,75; Trung bình = 0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
8.4.3
|
Thời gian giải quyết TTHC tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Đảm bảo đúng quy định = 1; Chưa
đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
8.4.4
|
Chất lượng giải quyết TTHC tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá
;= 0,75; Trung bình = 0,25; Yếu,
kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
100
|
|
|
|
|
Trong đó:
Điểm tự đánh giá: 75 điểm; Điểm điều tra xã hội học: 25 điểm
Phụ
lục 2
CHỈ
SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ CCHC ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
TT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự đánh giá
|
Chỉ
số đạt được (%)
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
Cơ
quan đánh giá
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG
TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
23
|
|
|
|
Sở
Nội vụ và các huyện, thành phố
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
4.5
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời
(trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
1.5
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định =1,5
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không đúng thời gian quy định
= 1
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành theo quy định = 0
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của huyện, thành phố
|
0.5
|
|
|
nt
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ = 0,5;
Không xác định đầy đủ nhiệm vụ = 0
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Bố trí kinh phí triển khai công tác CCHC
|
0.5
|
|
|
nt
|
|
|
Có bố trí kinh
phí = 0,5; Không bố trí kinh phí = 0
|
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Các kết quả phải được xác định rõ
ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của cơ
quan, tổ chức
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Đạt yêu cầu = 1; Không đạt yêu cầu
= 0
|
|
|
|
|
|
1.1.5
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch =
0,75
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch
= 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
4
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo (báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
|
3
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm
tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Đủ số lượng
báo cáo và đúng thời gian quy định = 3 (Nếu thiếu báo cáo quý thì trừ 0,5 điểm/1
báo cáo; Nếu thiếu báo cáo 6 tháng hoặc báo cáo năm thì trừ 1 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo chậm hoặc không có báo cáo
= 0
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Đạt yêu cầu = 1; Không đạt yêu cầu
= 0
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
2.5
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Kế hoạch kiểm
tra CCHC đối với cơ quan và các đơn vị thuộc UBND cấp huyện (có KHKT riêng hoặc
nằm trong kế hoạch CCHC năm)
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra trên 30% số cơ
quan, đơn vị = 1
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra từ 20%-30% số
cơ quan, đơn vị = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra dưới 20% số cơ
quan, đơn vị hoặc không có kế hoạch kiểm tra = 0
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch =
0,75
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch
= 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát sinh sau kiểm
tra
|
0.5
|
|
|
nt
|
|
|
Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Hầu hết các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 0,3
|
|
|
|
|
|
|
Một số vấn đề phát hiện qua kiểm
tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 0,2
|
|
|
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý =
0
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
2
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC (có kế
hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm)
|
0.5
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Có kế hoạch = 0,5; Không có kế hoạch
= 0
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ thực hiện
kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
0.5
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch =
0,3
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch
= 0,2
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Tác động của tuyên truyền đối với
việc nâng cao nhận thức của CBCCVC, người dân, tổ chức về CCHC
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình =
0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC
|
2
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Có thực hiện = 1; Không thực hiện =
0
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Sáng kiến trong triển khai công tác
CCHC (cấp huyện trở lên)
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Có sáng kiến = 1; Không có sáng kiến = 0
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Kết quả chỉ đạo, điều hành CCHC
của UBND cấp huyện
|
4
|
|
|
|
|
1.6.1
|
Chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá =
0,75; Trung bình = 0,25; Yếu, kém =
0.
|
|
|
|
|
|
1.6.2
|
Tính kịp thời của các văn bản chỉ đạo,
điều hành CCHC
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Trên 80% văn bản được ban hành kịp
thời = 1
|
|
|
|
|
1
|
|
Từ 65% đến 80% văn bản được ban
hành kịp thời = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% văn bản được ban hành kịp
thời = 0
|
|
|
|
|
|
1.6.3
|
Bố trí nguồn lực (nhân lực, tài
chính....) cho công tác CCHC
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Đầy đủ = 1; Tương đối đầy đủ =
0,75; Không đủ = 0,25; Không bố trí = 0
|
|
|
|
|
|
1.6.4
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện
các nhiệm vụ CCHC
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình =
0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Bố trí, sử dụng hòm thư góp ý tại
UBND cấp huyện
|
2
|
|
|
|
|
1.7.1
|
Ban hành Quy chế xử lý các đơn thư
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính bằng hình thức hòm thư góp ý
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm
tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Có ban hành quy chế = 1; Không ban hành quy chế = 0
|
|
|
|
|
|
1.7.2
|
Thực hiện mở và xử lý
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện đúng quy định = 1; Không
thực hiện đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Bố trí, sử dụng đường dây điện
thoại nóng tại UBND cấp huyện
|
2
|
|
|
|
|
1.8.1
|
Ban hành Quy chế sử dụng đường dây
điện thoại nóng
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Có ban hành quy chế = 1; Không ban hành quy chế = 0
|
|
|
|
|
|
1.8.2
|
Thực hiện giải quyết các kiến nghị
của tổ chức, công dân
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện đúng quy định = 1; Không
thực hiện đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
13
|
|
|
|
Sở
Nội vụ và các huyện, thành phố
|
2.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch VBQPPL
hàng năm của UBND tỉnh
|
2.5
|
|
|
Báo
cáo của cấp huyện và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
2.1.1
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch = 0,5
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch =
0,3
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch
= 0,2
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới
50% kế hoạch= 0
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL
|
0.5
|
|
|
nt
|
|
|
Đúng quy định = 0,5; Không đúng quy
định = 0
|
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Mức độ phù hợp với tình hình thực tế
của VBQPPL do UBND cấp huyện ban hành
|
0.5
|
|
|
Điều tra xã hội học
|
|
|
Phù hợp = 0.5; Chưa phù hợp = 0
|
|
|
|
|
|
2.1.4
|
Tính khả thi của
VBQPPL do UBND cấp huyện ban hành
|
0.5
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 0,5; không tốt = 0
|
|
|
|
|
|
2.1.5
|
Tính hiệu quả, ổn định của VBQPPL do UBND cấp huyện ban hành
|
0.5
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 0,5; không tốt = 0
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Công tác rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật
|
3
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL theo định kỳ (kế hoạch riêng hoặc nằm trong kế hoạch chung của
UBND cấp huyện)
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Ban hành kịp thời = 1
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát,
hệ thống hóa VBQPPL
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch = 1; Không hoàn
thành kế hoạch 1= 0
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả rà soát
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Tất cả các vấn đề phát hiện qua rà soát đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 1
|
|
|
|
|
|
|
Không xử lý không đầy đủ = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Không xử lý =0
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện
VBQPPL tại UBND cấp huyện
|
6.5
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Tổ chức triển
khai thực hiện VBQPPL do Trung ương, tỉnh, huyện ban hành
|
2
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Trên 80% số VBQPPL được triển khai
thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định = 2
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định = 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời
và đúng quy định = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Ban hành kế hoạch tự kiểm tra việc
thực hiện VBQPPL tại UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Ban hành kịp thời = 1
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tự kiểm
tra
|
1.5
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch = 1,5
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 70% - 80% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
2.3.4
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
2
|
|
|
nt
|
|
|
Tất cả các vấn
đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 2
|
|
|
|
|
|
|
Hầu hết các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 1
|
|
|
|
|
|
|
Một số vấn đề phát hiện qua kiểm
tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý =
0
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Thực hiện công tác tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi cấp huyện
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm
tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Có thực hiện = 1;
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ = 0,5;
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
= 0
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
9
|
|
|
|
Sở
Nội vụ và các huyện, thành phố
|
3.1
|
Ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC của (UBND cấp huyện
|
5
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm
tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Ban hành kịp thời trong tháng 1 = 1
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch =
0,75
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch
= 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Phát hiện các quy định về TTHC chưa
được công bố hoặc có sự khác biệt giữa nội dung công bố với văn bản QPPL về
TTHC, kịp thời kiến nghị cấp có thẩm quyền công bố bổ sung, sửa đổi
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Phát hiện, kiến nghị kịp thời = 1
|
|
|
|
|
|
|
Phát hiện, kiến nghị không kịp thời
= 0
|
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Có nội dung kế hoạch rà soát TTHC trong
kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC hàng năm đảm bảo đúng theo yêu cầu của Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Có nội dung kế hoạch đầy đủ theo
quy định = 1
|
|
|
|
|
|
|
Không có nội dung kế hoạch đầy đủ theo
quy định = 0
|
|
|
|
|
|
3.1.5
|
Tổ chức rà soát, đánh giá các quy định
về TTHC trọng tâm theo Chương trình rà soát của tỉnh ban hành
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Có xây dựng phương án sửa đổi bổ sung
các quy định về TTHC trình UBND tỉnh phê duyệt = 1
|
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng phương án sửa đổi, bổ sung các quy định về TTHC trình UBND tỉnh
phê duyệt = 0
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
4
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công khai đầy đủ, đúng quy định
TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
2
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
100% số TTHC công khai = 2
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số TTHC = 1,5
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 80% số TTHC = 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số
TTHC = 0
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ,
đúng quy định trên Cổng thông tin
điện tử hoặc trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện
|
2
|
|
|
nt
|
|
|
Trên 80% số TTHC được công khai đầy
đủ, đúng quy định = 2
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số TTHC được công khai
đầy đủ, đúng quy định =1,5
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định = 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC
được công khai đầy đủ, đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
10
|
|
|
|
Sở
Nội vụ và các huyện, thành phố
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của Chính
phủ, các bộ, ngành UBND tỉnh về tổ chức bộ máy
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định bộ
máy tinh gọn, hiệu quả = 1
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định
bộ máy còn cồng kềnh, kém hiệu lực= 0
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
UBND cấp huyện và các đơn vị trực thuộc theo quy
định
|
2
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm
vụ của UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình =
0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ
của các đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình =
0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thanh tra, kiểm tra tình hình tổ
chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
3
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra (hoặc có
trong kế hoạch CCHC hàng năm)
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra từ trên 30% số
cơ quan, đơn vị = 1
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra từ 20%-30% số
cơ quan, đơn vị = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra dưới 20% số cơ
quan, đơn vị hoặc không có kế hoạch kiểm tra = 0
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch =
0,75
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch= 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch= 0
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 1
|
|
|
|
|
|
|
Một số vấn đề phát hiện qua kiểm
tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Không xử lý hoặc không kiến nghị xử lý = 0
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Thực
hiện phân cấp quản lý
|
3
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý theo quy định
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm
tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định = 1
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định
= 0
|
|
|
|
|
|
4.4.2
|
Thực hiện kiểm
tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp
cho các đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Có thực hiện = 1; Không thực hiện =
0
|
|
|
|
|
|
4.4.3
|
Xử lý các vấn
đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 1
|
|
|
|
|
|
|
Hầu hết các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Một số vấn đề phát hiện qua kiểm
tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý =
0
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Kết quả thực hiện quy chế làm việc của UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình =
0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
18
|
|
|
|
Sở
Nội vụ và các huyện, thành phố
|
5.1
|
Xác định cơ cấu công chức, viên
chức theo vị trí, việc làm
|
3
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ phòng và tương đương phòng có
cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Trên 70% số cơ
quan = 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - 70% số cơ quan = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 50% số cơ quan = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số cơ quan = 0
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
UBND cấp huyện có cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Trên 70% số cơ quan, đơn vị = 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50%-70% số đơn vị = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 50% số đơn vị = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số đơn vị = 0
|
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Trên 80% số cơ quan, đơn vị trực
thuộc thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được
phê duyệt = 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị trực
thuộc thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị
trực thuộc thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được
phê duyệt = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cơ quan, đơn vị trực
thuộc thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được
phê duyệt = 0
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng và bố trí sử dụng
công chức, viên chức
|
3
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện bố trí công chức đã được
tuyển dụng theo đúng quy định của vị trí việc làm và ngạch công chức
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Đúng quy định = 1; Không đúng quy định
= 0
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện việc tuyển dụng và bố trí
viên chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp đối
với các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Đúng quy định = 1; Không đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
5.2.3
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
UBND cấp huyện thực hiện bố trí viên chức theo đúng quy định của vị trí việc
làm và chức danh nghề nghiệp
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện trên
80% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch= 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch= 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
|
2
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức hàng năm của UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm
tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Ban hành kịp thời = 1 (Trong tháng 01 của năm kế hoạch)
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời hoặc không
ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức của UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện trên
80% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch
= 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch= 0
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đổi mới công tác quản lý
công chức
|
3
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Đánh giá công chức trên cơ sở thực
hiện nhiệm vụ được giao
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nộ vụ
|
|
|
Có thực hiện = 1; Không thực hiện =
0
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Thực hiện thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm
quyền
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Có thực hiện = 1; Không thực hiện =
0
|
|
|
|
|
|
5.4.3
|
Có xây dựng hoặc
đăng ký kế hoạch thu hút nhân tài về
công tác thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Có thực hiện = 1; Không thực hiện =
0
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Chất lượng cán bộ, công chức,
viên chức
|
4
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
CBCCVC
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình =
0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Tinh thần trách
nhiệm đối với công việc của CBCCVC
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình =
0,25; Yếu, kém = 0
|
|
|
|
|
|
5.5.3
|
Thái độ phục vụ của CBCCVC
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình =
0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
5.5.4
|
Cán bộ, công chức có đeo thẻ trong
giờ làm việc
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Có đeo thẻ = 1, không đeo thẻ = 0
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
3
|
|
|
|
|
5.6.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp
xã
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Trên 90% số cán bộ, công chức cấp
xã đạt chuẩn = 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 90% công chức cấp xã đạt
chuẩn = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% công chức cấp xã
đạt chuẩn = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cán bộ, công chức = 0
|
|
|
|
|
|
5.6.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Trên 90% công chức cấp xã đạt chuẩn = 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 90% công chức cấp xã đạt
chuẩn = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% công chức cấp xã
đạt chuẩn = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% công chức cấp xã đạt chuẩn
= 0
|
|
|
|
|
|
5.6.3
|
Tỷ lệ số cán bộ,
công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Trên 70% số cán bộ, công chức = 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - 70% số cán bộ, công chức =
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cán bộ, công chức = 0
|
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
|
4
|
|
|
|
Sở
Nội vụ và các huyện, thành phố
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế khoán biên chế
và kinh phí hành chính tại UBND cấp huyện (theo
Nghị định 130/2005/NĐ-CP)
|
2
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện = 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn vị triển
khai thực hiện = 0
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tác động của việc thực hiện cơ chế
tài chính tại UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình =
0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện
|
2
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Việc thực hiện cơ chế tự chủ
tự chịu trách nhiệm các đơn vị sự nghiệp
thuộc UBND cấp huyện có hiệu quả
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm
tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Trên 80% số đơn vị = 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số đơn vị = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số đơn vị = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị = 0
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Tác động của việc thực hiện cơ chế
tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá =
0,75; Trung bình = 0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
|
11
|
|
|
|
Sở
Nội vụ và các huyện, thành phố
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin của cấp huyện
|
6
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Tổ chức thực hiện ứng dụng CNTT
theo quy định
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm
tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Thực hiện đúng quy định = 1; Không
thực hiện đúng quy định= 0
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Cơ quan hành chính cấp huyện sử dụng
mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc, văn bản điện tử
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Trên 80% số đơn
vị = 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số đơn vị = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số đơn vị = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị = 0
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Mức độ sử dụng thư điện tử trong
trao đổi công việc của CBCCVC
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Thường xuyên = 1; Tương đối = 0,75;
Thỉnh thoảng = 0,25; Không bao giờ
= 0.
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
2
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Tất cả dịch vụ công đều được cung cấp
trực tuyến ở mức độ 1 và 2 = 1
|
|
|
|
|
|
|
Có dịch vụ công được cung cấp trực
tuyến ở mức độ 3 cộng thêm 0,5 = 1,5
|
|
|
|
|
|
|
Có dịch vụ công được cung cấp trực tuyến
ở mức độ 4 cộng thêm 0,5 = 2
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Triển khai thực hiện, ứng dụng phần
mềm quản lý văn bản
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Có thực hiện = 1; Không thực hiện =
0
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Chất lượng cung cấp thông tin
trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện
|
3
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tính kịp thời của thông tin
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình =
0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin về các
lĩnh vực quản lý nhà nước của cấp huyện
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá =
0,75; Trung bình = 0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Mức độ thuận tiện trong truy cập,
khai thác thông tin
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình =
0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Áp dụng ISO trong hoạt động của
UBND cấp huyện
|
2
|
|
|
|
|
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO theo đúng quy định (duy trì, cải
tiến, đầy đủ các thủ tục hành chính theo quy định)
|
2
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Thực hiện đầy đủ = 2; Thực hiện
chưa đầy đủ = 0
|
|
|
|
|
|
8
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
12
|
|
|
|
Sở
Nội vụ và các huyện, thành phố
|
8.1
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
3
|
|
|
|
|
8.1.1
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông theo quy định
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Thực hiện đúng theo quy định = 1;
Thực hiện không đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
8.1.2
|
Áp dụng cơ chế một cửa liên thông hiện đại trong giải quyết công việc tại bộ phận một
cửa
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Có áp dụng = 1; Không áp dụng = 0
|
|
|
|
|
|
8.1.3
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã triển
khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông (trừ các xã được
Thủ tướng Chính phủ cho phép chưa thực hiện)
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Trên 80% số đơn vị = 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số đơn vị =0,75
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số đơn vị = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị = 0
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Số lượng TTHC giải quyết theo cơ
chế một cửa, một cửa liên thông
|
2
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Số lượng các TTHC thực hiện ở địa phương
được giải quyết theo cơ chế một cửa
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở
|
|
|
Trên 80% số lượng TTHC = 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số lượng TTHC = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số lượng TTHC =
0,25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số lượng TTHC = 0
|
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Các TTHC giải quyết theo cơ chế một
cửa liên thông
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Có thực hiện = 1; Không thực hiện =
0
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Điều
kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và mức độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
3
|
|
|
|
|
8.3.1
|
Bố trí cơ sở vật
chất, trang thiết bị theo quy định tại Bộ phận một cửa,
một cửa liên thông cấp huyện
|
1
|
|
|
Báo
cáo của các huyện, thành phố và kết hợp theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ
|
|
|
Đảm bảo quy định = 1; Không đảm bảo
quy định = 0
|
|
|
|
|
|
8.3.2
|
Bố trí cơ sở vật chất, trang thiết
bị theo quy định tại Bộ phận một cửa cấp xã thuộc UBND cấp huyện
|
2
|
|
|
nt
|
|
|
Trên 80% số đơn vị trở lên = 2
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - 80% số đơn vị = 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị = 0
|
|
|
|
|
|
8.4
|
Chất lượng phục vụ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả
|
4
|
|
|
|
|
8.4.1
|
Bố trí chỗ ngồi chờ, nơi đón tiếp tổ
chức, cá nhân đến giao dịch
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Đúng quy định = 1; Không đúng quy định
= 0
|
|
|
|
|
|
8.4.2
|
Thái độ phục vụ của công chức tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình =
0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
8.4.3
|
Thời gian giải quyết TTHC tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Đảm bảo quy định = 1; Không đảm bảo
quy định = 0
|
|
|
|
|
|
8.4.4
|
Chất lượng giải quyết TTHC tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình =
0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
100
|
|
|
|
|
Trong đó:
Điểm tự đánh giá: 75 điểm.
Điểm điều tra xã hội học: 25 điểm.
Phụ
lục 3
CHỈ
SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ CCHC ĐỐI VỚI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Chỉ
số đạt được (%)
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
Cơ
quan đánh giá
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG
TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
24.5
|
|
|
|
UBND
cấp huyện
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
5.5
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời
(trước tháng 05/11 của năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
1.5
|
|
|
Báo
cáo cấp xã và kết hợp theo dõi, kiểm tra của UBND cấp huyện
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định =
1,5
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không đúng thời gian quy định
= 1
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành theo quy định = 0
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của cấp xã
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ =1; Không
xác định đầy đủ nhiệm vụ = 0
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Bố trí kinh phí triển khai công tác
CCHC
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Có bố trí kinh phí = 1; Không bố trí kinh phí = 0
|
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Các kết quả phải được xác định rõ
ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của cơ
quan, đơn vị
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Đạt yêu cầu = 1; Không đạt yêu cầu
= 0
|
|
|
|
|
|
1.1.5
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch= 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch
= 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch= 0
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
4
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo (báo cáo quý, báo
cáo 6 tháng và báo cáo năm)
|
3
|
|
|
Báo
cáo cấp xã và kết hợp theo dõi, kiểm tra của UBND cấp
huyện
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo và đúng thời
gian quy định = 3 (Nếu thiếu báo cáo quý thì trừ 0,5 điểm/1 báo cáo; Nếu thiếu báo cáo 6 tháng hoặc báo cáo năm thì trừ 1 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
Không có báo cáo = 0
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung
theo hướng dẫn
|
1
|
|
|
nt
|
|
1.2.3
|
Báo cáo chuyên đề đầy đủ (trường hợp
không có thì cứ 1 báo cáo trừ 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu = 1; Không đạt yêu cầu
= 0
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
4
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC (có kế
hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm)
|
1
|
|
|
Báo
cáo cấp xã và kết hợp theo dõi, kiểm tra của UBND cấp
huyện
|
|
|
Có kế hoạch = 1; Không có kế hoạch
= 0
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch =
0,75
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch
= 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Tác động của tuyên truyền đối với
việc nâng cao nhận thức của CBCCVC, người dân, tổ chức về CCHC
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình =
0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
1.3.4
|
Có bài viết về công tác Cải cách
hành chính trên trang tin điện tử của UBND huyện, tỉnh hoặc có bài viết đăng
báo
|
1
|
|
|
|
|
|
Có = 1; Không có = 0.
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Sự năng
động trong chỉ đạo, điều hành CCHC
|
3
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Sáng kiến trong
triển khai, chỉ đạo điều hành công tác CCHC cấp xã trở lên
|
1
|
|
|
Báo cáo
cấp xã và kết hợp theo dõi, kiểm tra của UBND cấp huyện
|
|
|
Có = 1; Không có = 0.
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Tổ chức cuộc họp giao ban công tác
CCHC định kỳ theo quý, 6 tháng và tổng kết năm (hoặc lồng ghép trong các cuộc họp cơ quan)
|
1
|
|
|
|
|
|
Có = 1; Không có = 0.
|
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua khen thưởng
|
1
|
|
|
|
|
|
Có = 1; Không có = 0.
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Kết quả chỉ đạo, điều hành CCHC của
UBND cấp xã
|
4
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình = 0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Tính kịp thời của các văn bản chỉ đạo,
điều hành CCHC
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Trên 80% văn bản được ban hành kịp
thời = 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 65% đến 80% văn bản được ban
hành kịp thời = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 65% văn bản được
ban hành kịp thời = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% văn bản được ban hành kịp
thời = 0
|
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Bố trí nguồn lực (nhân lực, tài
chính....) cho công tác CCHC
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Đầy đủ = 1; Tương
đối đầy đủ = 0,75; Không đủ = 0,25; Không bố trí = 0
|
|
|
|
|
|
1.5.4
|
Công tác chỉ đạo,
đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ CCHC
|
1
|
|
|
Điều tra xã hội học
|
|
|
Đầy đủ = 1; Tương đối đầy đủ = 0,75;
Không đủ = 0,25; Không bố trí = 0
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Bố trí,
sử dụng hòm thư góp ý tại UBND cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
1.6.1
|
Ban hành Quy chế xử lý các đơn thư
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính bằng hình thức
hòm thư góp ý
|
1
|
|
|
Báo
cáo cấp xã và kết hợp theo dõi, kiểm tra của UBND cấp
huyện
|
|
|
Có ban hành quy chế = 1; Không ban
hành quy chế = 0
|
|
|
|
|
|
1.6.2
|
Thực hiện mở và xử lý thư góp ý
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện đúng quy định = 1; Không
thực hiện đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Bố trí, sử dụng đường dây điện
thoại nóng tại UBND cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
1.7.1
|
Ban hành Quy chế xử lý các đơn thư phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính bằng hình thức hòm
thư góp ý
|
1
|
|
|
Báo
cáo cấp xã và kết hợp theo dõi, kiểm tra của UBND cấp huyện
|
|
|
Có ban hành quy chế = 1; Không ban hành quy chế = 0
|
|
|
|
|
|
1.7.2
|
Thực hiện giải quyết các kiến
nghị của tổ chức, công dân
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện đúng quy định = 1; Không
thực hiện đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
9
|
|
|
|
UBND
cấp huyện
|
2.1
|
Xây dựng và ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật của UBND cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Kế hoạch xây dựng văn bản QPPL cấp
xã
|
0.5
|
|
|
Báo
cáo cấp xã và kết hợp theo dõi, kiểm tra của UBND cấp huyện
|
|
|
Có kế hoạch = 0,5; Không có kế hoạch
= 0
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch xây dựng văn bản QPPL hàng năm của UBND cấp xã
|
0.5
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện trên
70 - 80% kế hoạch = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - 70% kế hoạch = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL
|
0.5
|
|
|
nt
|
|
|
Đúng quy định = 0,5; Không đúng quy
định = 0
|
|
|
|
|
|
2.1.4
|
Tính khả thi của văn bản QPPL do
UBND cấp xã ban hành
|
0,5
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Có khả thi =0,5, không có khả thi =
0
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
3
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL (kế hoạch riêng hoặc nằm trong kế hoạch chung của UBND cấp
xã)
|
1
|
|
|
Báo
cáo cấp xã và kết hợp theo dõi, kiểm tra của UBND cấp
huyện
|
|
|
Ban hành kịp thời = 1 (Trong tháng 1
của năm kế hoạch)
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời hoặc không
ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch trên 80% = 1
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế
hoạch từ 70% đến 80% = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế
hoạch từ 50% đến dưới 70% = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch dưới 50% = 0
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Kiến nghị xử lý kết quả rà soát
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện đúng quy định = 1; Không
thực hiện đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
1
|
2.3
|
Tự kiểm tra việc thực hiện văn bản QPPL tại UBND cấp xã
|
4
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện văn bản
QPPL do Trung ương, tỉnh, huyện, xã ban hành
|
1
|
|
|
Báo
cáo cấp xã và kết hợp theo dõi, kiểm tra của UBND cấp huyện
|
|
|
Trên 80% số VBQPPL được triển khai
thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định = 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định =
0,75
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số VBQPPL được
triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời
và đúng quy định = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Triển khai thực
hiện dưới 50% = 0
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Ban hành kế hoạch
tự kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại UBND cấp xã
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Có ban hành kế hoạch = 1; Không ban
hành kế hoạch= 0
|
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tự kiểm
tra
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch= 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% dưới 70% kế hoạch= 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
2.3.4
|
Xử lý các vấn
đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 1
|
|
|
|
|
|
|
Hầu hết các vấn
đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Một số vấn đề phát hiện qua kiểm
tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý =
0
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
8
|
|
|
|
UBND
cấp huyện
|
3.1
|
Thực hiện kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính
|
4
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch TTHC theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch =
1; Không có kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm soát
thủ tục hành chính do UBND cấp huyện yêu cầu
|
1
|
|
|
Báo
cáo cấp xã và kết hợp theo dõi, kiểm tra của UBND cấp huyện
|
|
|
Thực hiện trên
80% kế hoạch= 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch= 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch = 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Có nội dung kế
hoạch rà soát TTHC trong kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC hàng năm đảm bảo
đúng theo yêu cầu của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Có nội dung kế
hoạch đầy đủ theo quy định = 1
|
|
|
|
|
|
|
Không có nội dung kế hoạch đầy đủ theo quy định = 0
|
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Tổ chức rà soát, đánh giá các quy định
về TTHC trọng tâm theo Chương trình rà soát của tỉnh ban
hành
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Có xây dựng phương án sửa đổi, bổ
sung các quy định về TTHC trình UBND tỉnh phê duyệt = 1
|
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng phương án sửa đổi, bổ sung
các quy định về TTHC trình UBND tỉnh phê duyệt = 0
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
|
|
Công khai đầy đủ, đúng quy định
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
2
|
|
|
Báo
cáo cấp xã và kết hợp theo dõi, kiểm tra của UBND cấp
huyện
|
|
|
Thực hiện công khai 100% số TTHC =
2
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số TTHC = 1,5
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới
80% số TTHC = 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số
TTHC = 0
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC
|
2
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị của tổ chức, cá nhân đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức,
cá nhân đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
6
|
|
|
|
UBND
cấp huyện
|
4.1
|
Tuân
thủ các quy định của Chính phủ, các bộ về tổ chức bộ máy ở cấp xã
|
1
|
|
|
Báo
cáo cấp xã và kết hợp theo dõi, kiểm tra của UBND cấp
huyện
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
theo quy định = 1
|
1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định
= 0
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Kết quả
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của UBND cấp xã
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình = 0,25; Yếu, kém = 0.
|
1
|
|
|
|
|
4.3
|
Kết
quả thực hiện quy chế làm việc của UBND cấp xã
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình =
0,25, Yếu, kém = 0.
|
1
|
|
|
|
|
4.4
|
Thực thi văn
hóa công sở và nâng cao tinh thần trách nhiệm trong thi hành công vụ
|
1
|
|
|
|
|
|
Có xây dựng =
1
|
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng = 0
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Có giải pháp thiết thực trong việc
triển khai thực hiện văn hóa công sở
|
1
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện = 1
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
= 0
|
|
|
|
|
|
4.6
|
Đánh giá chất lượng thực hiện văn hóa công sở
|
1
|
|
|
|
|
|
Thiết thực cụ thể = 1
|
|
|
|
|
|
|
Tạo chuyển biến
rõ rệt về lề lối làm việc và trách nhiệm của cán bộ, công
chức = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Không đánh giá = 0
|
|
|
|
|
|
5
|
XÂY
DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
|
18
|
|
|
|
UBND
cấp huyện
|
5.1
|
Có quyết định phân công nhiệm vụ
cụ thể cho từng cán bộ, công chức
|
2
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Thực hiện việc xác định cơ cấu công
chức theo quy định
|
1
|
|
|
Báo
cáo cấp xã và kết hợp theo dõi, kiểm tra của UBND cấp huyện
|
|
|
Đúng quy định = 1; Không đúng quy định
= 0
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức được phê duyệt
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Trên 90% số cán bộ, công chức thực
hiện đúng cơ cấu được phê duyệt = 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 90% số cán bộ, công chức
thực hiện đúng cơ cấu công chức được phê duyệt = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới
70% số cán bộ, công chức thực hiện đúng cơ cấu công chức được phê duyệt =
0,25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cán bộ, công chức thực
hiện đúng cơ cấu công chức được phê duyệt = 0
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện bố trí công chức xã đã
được tuyển dụng theo đúng quy định
|
1
|
|
|
Báo
cáo cấp xã và kết hợp theo dõi, kiểm tra của UBND cấp
huyện
|
|
|
Đúng quy định = 1; Không đúng quy định
= 0
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC
|
3
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức hàng năm của UBND cấp xã (hoặc có trong kế hoạch CCHC
hàng năm)
|
1
|
|
|
Báo cáo
cấp xã và kết hợp theo dõi, kiểm tra của UBND cấp huyện
|
|
|
Ban hành kịp thời = 1 (trong tháng
01 của năm kế hoạch)
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời hoặc không
ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức của UBND cấp xã
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - 80% kế hoạch = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới
50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
5.3.3
|
Tỷ lệ số cán bộ,
công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Trên 70% số cán bộ, công chức = 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - 70% số cán bộ, công chức =
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cán
bộ, công chức = 0
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đổi
mới công tác quản lý công chức
|
2
|
|
|
|
|
|
Đánh giá công chức trên cơ sở thực hiện tốt nhiệm vụ được giao
|
2
|
|
|
Báo
cáo cấp xã và kết hợp theo dõi, kiểm tra của UBND cấp huyện
|
|
|
Có thực hiện = 1; Không thực hiện =
0
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Chất lượng cán bộ công chức
|
6
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Năng lực làm
việc, nghiệp vụ của CC
|
2
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 2; Khá = 1,5; Trung bình = 1;
Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Tinh thần trách nhiệm đối với công
việc của CC
|
2
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 2; Khá = 1,5; Trung bình = 1;
Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
5.5.3
|
Thái độ phục vụ của CC
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình =
0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
5.5.4
|
Đeo thẻ công chức theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
Có đeo thẻ = 1, không đeo thẻ = 0
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
4
|
|
|
|
|
5.6.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp
xã
|
2
|
|
|
Báo
cáo cấp xã và kết hợp theo dõi, kiểm tra của UBND cấp huyện
|
|
|
Trên 90% công chức cấp xã đạt chuẩn
= 2
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 90% công chức cấp xã đạt chuẩn =1,5
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% công chức cấp xã
đạt chuẩn = 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% công chức cấp xã đạt chuẩn
= 0
|
|
|
|
|
|
5.6.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
2
|
|
|
nt
|
|
|
Trên 90% cán bộ cấp xã đạt chuẩn =
2
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 90% cán bộ cấp xã đạt chuẩn
=1,5
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% cán bộ cấp xã đạt
chuẩn = 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% cán bộ cấp xã đạt chuẩn = 0
|
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
|
7
|
|
|
|
UBND
cấp huyện
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại UBND cấp xã
|
1
|
|
|
Báo
cáo cấp xã và kết hợp theo dõi, kiểm tra của UBND cấp huyện
|
|
|
Thực hiện đúng quy định = 1; Không
thực hiện đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Điều hành và thực hiện tốt quy chế
chi tiêu nội bộ, không có hành vi tiêu cực về tài chính, không bị cơ quan tài
chính xuất toán
|
2
|
|
|
|
|
|
Tốt = 2; Khá =1,5; Trung bình = 1;
Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Công khai, minh bạch trong quản lý,
sử dụng tài chính công (Thông báo kết quả sử dụng kinh phí định kỳ hàng quý, năm theo quy định)
|
2
|
|
|
|
|
|
Công khai = 2, không công khai =0
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Tác động của việc thực hiện cơ chế
tài chính tại các UBND cấp xã
|
2
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 2; Khá = 1,5; Trung bình =
1; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
|
4.5
|
|
|
|
UBND
cấp huyện
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin của cấp
xã
|
3
|
|
|
|
|
|
Có 100% cán bộ, công chức được
trang bị máy vi tính làm việc = 2
|
2
|
|
|
|
|
|
Có 80% đến dưới 100% cán bộ, công
chức được trang bị máy vi tính làm việc =1,5
|
|
|
|
|
|
|
Có 60% đến dưới 80% cán bộ, công chức
được trang bị máy vi tính làm việc = 1
|
|
|
|
|
|
|
Có 40% đến dưới
60% cán bộ, công chức được trang bị máy vi tính làm việc = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Có dưới 40% cán bộ, công chức được
trang bị máy vi tính làm việc = 0
|
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng mạng LAN = 1; Không sử dụng mạng LAN = 0
|
1
|
|
|
|
|
7.2
|
Áp dụng ISO trong hoạt động của
UBND cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
ISO (duy trì, cải tiến, đầy đủ các
thủ tục hành chính theo quy định)
|
1
|
|
|
Báo
cáo cấp xã và kết hợp theo dõi, kiểm tra của UBND cấp huyện
|
|
|
Thực hiện đầy đủ = 1; Không thực hiện
= 0
|
|
|
|
|
|
8
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN
THÔNG
|
23
|
|
|
|
UBND
cấp huyện
|
8.1
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định = 2; Thực
hiện không đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông
|
3
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Số lượng các TTHC được giải quyết
theo cơ chế một cửa
|
2
|
|
|
Báo
cáo cấp xã và kết hợp theo dõi, kiểm tra của UBND cấp huyện
|
|
|
Trên 80% số lượng TTHC = 2
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số lượng TTHC = 1,5
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số lượng TTHC = 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số lượng
TTHC = 0
|
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Các TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Có thực hiện = 1; Không thực hiện =
0
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và mức độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả
|
7
|
|
|
|
|
8.3.1
|
Phòng làm việc, chỗ ngồi chờ cho tổ chức, cá nhân đến giao dịch
|
2
|
|
|
Báo
cáo cấp xã và kết hợp theo dõi, kiểm tra của UBND cấp
huyện
|
|
|
Đúng quy định = 2
|
|
|
|
|
|
|
Có bố trí nhưng diện tích chưa đúng
quy định = 1
|
|
|
|
|
|
|
Không bố trí phòng làm việc hoặc
không bố trí chỗ ngồi chờ cho tổ chức, cá nhân đến giao
dịch = 0
|
|
|
|
|
|
8.3.2
|
Bố trí máy vi
tính
|
2
|
|
|
nt
|
|
|
100% công chức
có máy vi tính = 2
|
|
|
|
|
|
|
80% đến dưới 100% công chức có máy
vi tính = 1,5
|
|
|
|
|
|
|
60% đến dưới 80% công chức có máy
vi tính = 1
|
|
|
|
|
|
|
40% đến dưới 60% công chức có máy
vi tính = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 40% công chức có máy vi tính =
0
|
|
|
|
|
|
8.3.3
|
Máy vi tính kết nối mạng internet
|
1
|
|
|
|
|
|
Có ít nhất 01 máy kết nối mạng
internet = 1
|
|
|
|
|
|
|
Không có kết nối mạng internet = 0
|
|
|
|
|
|
8.3.4
|
Máy photocopy
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Có = 1; Không
có = 0.
|
|
|
|
|
|
8.3.5
|
Cơ sở vật chất
khác (tủ đựng tài liệu, giá tài liệu, bàn ghế làm việc,...)
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Có đầy đủ = 1; Không đầy đủ = 0
|
|
|
|
|
|
8.3.6
|
Bảng niêm yết
thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
nt
|
|
|
Đúng quy định = 2; Không đúng quy định
= 0
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính kết
nối mạng internet = 1
|
1
|
|
|
|
|
|
Không có kết nối mạng internet = 0
|
|
|
|
|
|
8.4
|
Bố trí công chức làm việc và chế
độ chính sách tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông
|
3
|
|
|
|
|
8.4.1
|
Bố trí công chức làm việc
|
1
|
|
|
Báo
cáo cấp xã và kết hợp theo dõi, kiểm tra của UBND cấp huyện
|
|
|
Bố trí đủ công chức = 1; Bố trí
không đủ công chức = 0
|
|
|
|
|
|
8.4.2
|
Chuyên môn công chức
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Bố trí công chức làm việc đúng
chuyên môn = 1
|
|
|
|
|
|
|
Bố trí công chức làm việc không
đúng chuyên môn = 0
|
|
|
|
|
|
8.4.3
|
Phụ cấp cho công chức
|
1
|
|
|
nt
|
|
|
Bố trí đủ phụ cấp cho công chức =
1; Bố trí không đủ = 0
|
|
|
|
|
|
8.5
|
Chất lượng phục vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
6
|
|
|
|
|
8.5.1
|
Bố trí chỗ ngồi chờ, nơi đón tiếp tổ
chức, cá nhân đến giao dịch
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Đúng quy định = 1; Không đúng quy định
= 0
|
|
|
|
|
|
8.5.2
|
Thái độ phục vụ của công chức tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
2
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 2; Khá = 1,5; Trung bình = 1;
Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
8.5.3
|
Thời gian giải quyết TTHC tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả
|
2
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Đúng quy định
= 2; Không đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
8.5.4
|
Chất lượng giải quyết TTHC tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá =
0,75; Trung bình 0,25; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
|
|
|
Trong đó:
Điểm tự đánh giá: 70 điểm.
Điểm điều tra xã hội học: 30 điểm.
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2014 Quy định Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1782/QĐ-UBND ngày 09/09/2014 Quy định Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
3.158
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|