BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1756/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11
năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22
tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16
tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16
tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê
khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 8
tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1868/QĐ-BTNMT ngày 24
tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế
tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ
chế một cửa, một cửa liên thông của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1545/QĐ-BTNMT ngày 10
tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành
chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tài nguyên nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài
nguyên nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm 11 quy trình kèm theo:
1. Quy trình cấp giấy phép thăm dò nước dưới
đất, khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành hoặc cấp giấy
phép khai thác tài nguyên nước, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước (đối với trường hợp công trình đã vận hành).
2. Quy trình gia hạn, điều chỉnh giấy phép
thăm dò nước dưới đất, khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận
hành hoặc gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác tài nguyên nước, phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (đối với trường hợp công trình đã vận
hành).
3. Quy trình cấp lại giấy phép thăm dò nước
dưới đất, khai thác tài nguyên nước.
4. Quy trình chấp thuận đề nghị tạm dừng, trả
lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, khai thác tài nguyên nước.
5. Quy trình cấp giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô lớn.
6. Quy trình gia hạn giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô lớn.
7. Quy trình cấp lại, trả lại giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn.
8. Quy trình phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành hoặc công trình cấp nước
cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép khai thác tài nguyên
nước nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền.
9. Quy trình điều chỉnh tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
10. Quy trình chấp thuận nội dung về phương
án chuyển nước.
11. Quy trình thẩm định phương án điều chỉnh
quy trình vận hành liên hồ chứa.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 và thay thế Quyết
định số 2032/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành Quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính trong
lĩnh vực tài nguyên nước.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước, Thủ trưởng các đơn vị
quản lý nhà nước trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, VP, PC, TNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG QUY TRÌNH
STT
|
Cụm
từ
|
Viết
tắt
|
1
|
Văn phòng tiếp nhận
và trả kết quả Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
VPMC
Bộ
|
2
|
Cục Quản lý tài
nguyên nước
|
Cục
QLTNN
|
3
|
Văn phòng
|
VP
|
4
|
Văn phòng Cục Quản
lý tài nguyên nước
|
Văn
phòng Cục
|
5
|
Quản lý tài nguyên
nước
|
QLTNN
|
6
|
Lãnh đạo Cục Quản
lý tài nguyên nước
|
Lãnh
đạo Cục
|
7
|
Lãnh đạo Cục
|
LĐC
|
8
|
Đơn vị cấp phòng
trực thuộc Cục Quản lý tài nguyên nước thẩm định
|
Đơn
vị trực tiếp thẩm định
|
9
|
Thẩm định
|
TĐ
|
10
|
Tài nguyên và Môi
trường
|
TNMT
|
11
|
Hồ sơ
|
HS
|
12
|
Bổ sung
|
BS
|
13
|
Tổ chức/cá nhân
|
TC/CN
|
14
|
Giấy phép
|
GP
|
15
|
Tiền cấp quyền
|
TCQ
|
16
|
Văn bản
|
VB
|
17
|
Kế hoạch - Tài
Chính
|
KH-TC
|
18
|
Hồ sơ công việc
|
HSCV
|
19
|
Văn phòng Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
Văn
phòng Bộ
|
20
|
Đơn vị
|
ĐV
|
21
|
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép thăm dò nước dưới đất, khai thác tài nguyên nước/hồ sơ tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước/hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn
|
Hồ
sơ
|
22
|
Đoàn/tổ khảo sát,
kiểm tra thực tế công trình
|
Đoàn
khảo sát
|
23
|
Quy trình vận hành
liên hồ chứa
|
QTVH
LHC
|
I.
Quy trình cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất, khai thác tài nguyên nước đối
với công trình chưa vận hành hoặc cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước, phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (đối với trường hợp công trình
đã vận hành)
A. Sơ đồ quy trình:
thời hạn giải quyết (tối đa) 45 ngày
![](00615493_files/image001.gif)
B. Mô tả công việc
Thời hạn giải quyết
là 45 ngày. Thời gian tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò,
khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành hoặc hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước (đối với trường hợp công trình đã vận hành) (sau đây gọi chung là
hồ sơ) quy định tại Điều 22 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024
của Chính phủ, thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện, cụ
thể như sau:
1. Bước 1. Tiếp nhận
Hồ sơ: 03 ngày
VPMC Bộ tiếp nhận hồ
sơ từ tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép theo quy định và chuyển hồ sơ về Cục
Quản lý tài nguyên nước để tổ chức thẩm định.
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: VPMC
Bộ.
b) Mô tả công việc:
VPMC Bộ tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp của tổ chức/cá nhân hoặc thông qua dịch vụ bưu chính viễn thông
hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc thông qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến; kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ
không hợp lệ thì trả
lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép; trường hợp hồ sơ
hợp lệ thì tiếp nhận và chuyển đến Cục QLTNN để tổ chức thẩm định theo quy
định, gửi giấy hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
c) Kết quả sản phẩm:
Hồ sơ được chuyển đầy
đủ theo hình thức trực tiếp hoặc trên dịch vụ công trực tuyến từ VPMC Bộ đến
Cục QLTNN để phân công tổ chức thẩm định hồ sơ.
2. Bước 2: Phân công
thẩm định Hồ sơ: 01 ngày
Kể từ ngày nhận hồ sơ
từ VPMC Bộ, Cục QLTNN xem xét, kiểm tra, xử lý hồ sơ cụ thể như sau:
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Văn phòng Cục.
b) Mô tả công việc:
- Văn phòng Cục có
trách nhiệm trình Lãnh đạo Cục phân công thẩm định hồ sơ.
- Lãnh đạo Cục phân
công hồ sơ cho Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ theo quy định tại Phụ lục 2.
- Lãnh đạo Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ phân công cho chuyên viên, chuyên viên được giao trực
tiếp thẩm định hồ sơ thực hiện và chịu trách nhiệm tham mưu thẩm định hồ sơ cấp
phép theo quy định.
c) Kết quả sản phẩm:
Hồ sơ được tiếp nhận,
giao cho chuyên viên trực tiếp thẩm định hồ sơ; chuyên viên trực tiếp thẩm định
hồ sơ cập nhật, xử lý thông tin hồ sơ trên dịch vụ công trực tuyến.
3. Bước 3. Thẩm định
cơ sở số liệu, nội dung pháp lý: 05 ngày
3.1. Xem xét, kiểm
tra Hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Chuyên viên được giao
trực tiếp thẩm định hồ sơ thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm định, tham
mưu việc tổ chức thẩm định hồ sơ theo quy định, rà soát theo danh mục thành
phần hồ sơ mà VPMC Bộ đã tiếp nhận theo Phụ lục 1,
thẩm định cơ sở số liệu, nội dung pháp lý, nội dung chi tiết của đề án, báo
cáo, hồ sơ tính tiền cấp quyền theo quy định hiện hành.
Nếu hồ sơ không đáp
ứng các yêu cầu trên thì soạn văn bản trình Lãnh đạo Cục trả lại hồ sơ (nêu rõ
lý do trả hồ sơ) hoặc soạn thảo văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nêu
rõ các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện và ghi rõ thời hạn phải nộp bổ sung hồ sơ)
hoặc chuyển sang bước tiếp theo. Thời gian chờ tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
c) Kết quả sản phẩm:
Dự thảo văn bản trả
lại hồ sơ hoặc Văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc chuyển sang bước tiếp
theo.
3.2. Phát hành văn
bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện (trường hợp hồ sơ
chưa đáp ứng yêu cầu)
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ trình Lãnh đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ
theo quy định hoặc văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu chưa đầy đủ
các tài liệu minh chứng. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản gửi
tổ chức, cá nhân và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công
theo phân quyền.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản trả lại hồ sơ
hoặc Văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
4. Bước 4. Thẩm định
đề án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trong hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước (sau đây gọi
chung là đề án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước): 22
ngày
Kể từ ngày nhận hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: soạn thông báo thu phí thẩm
định (nếu có); dự thảo và trình văn bản gửi Sở TNMT địa phương nơi có công
trình cho ý kiến về hồ sơ (nếu cần). Nghiên cứu, kiểm tra các nội dung của đề
án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền thuộc trường hợp phải tính tiền cấp quyền
theo quy định; đề xuất thành lập Hội đồng thẩm định, tổ chức họp Hội đồng thẩm
định (nếu cần); thành lập đoàn/tổ khảo sát (sau đây gọi chung là đoàn khảo sát)
thực tế công trình (nếu cần); soạn thảo văn bản đề nghị bổ sung theo ý kiến của
đoàn khảo sát thực tế hoặc theo ý kiến của hội đồng thẩm định; thời gian chờ tổ
chức cá nhân giải trình, bổ sung đề án/báo cáo không tính vào thời gian thẩm
định, cụ thể:
4.1. Thông báo thu
phí thẩm định
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Văn phòng Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ soạn Thông báo thu phí thẩm định dựa trên căn cứ biểu mục thu phí
theo quy định của pháp luật hiện hành và theo mẫu thông báo thu phí thẩm định
của Cục QLTNN. Văn phòng Cục rà soát văn bản, ký thừa lệnh của Cục trưởng. Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản và cập nhật trạng thái xử lý hồ
sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền và chuyển đến tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép.
c) Kết quả sản phẩm:
Thông báo nộp phí
thẩm định hồ sơ.
4.2. Lấy ý kiến Sở
Tài nguyên và Môi trường địa phương (nếu cần)
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, VP Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ soạn và trình Lãnh đạo Cục ký văn bản kèm theo hồ sơ trên hệ thống
HSCV để lấy ý kiến Sở TNMT địa phương nơi có công trình. Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ phát hành văn bản, VP Cục cập nhật và chuyển đến Sở Tài nguyên và
Môi trường.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản gửi Sở TNMT
địa phương.
4.3. Lấy ý kiến cơ
quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi đối với công trình thăm dò, khai thác
nước dưới đất nằm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, VP Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đối với công trình
thăm dò, khai thác nước dưới đất nằm trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi
quy định tại khoản 7 Điều 52 của Luật Tài nguyên nước, đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ soạn và trình Lãnh đạo Cục ký văn bản lấy ý kiến cơ quan nhà nước
quản lý công trình thủy lợi. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản
và chuyển đến cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản gửi cơ quan
nhà nước quản lý công trình thủy lợi.
4.4. Thành lập đoàn
khảo sát và tổ chức khảo sát thực địa (nếu cần)
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, thành viên đoàn khảo sát.
b) Mô tả công việc:
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm trình dự thảo quyết định thành lập đoàn khảo sát
của Cục QLTNN.
- Lãnh đạo Cục ký
quyết định thành lập đoàn khảo sát.
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ phát hành văn bản gửi tổ chức, cá nhân.
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm tổ chức cho đoàn khảo sát thực hiện việc khảo
sát thực địa, lập biên bản khảo sát (biên bản có chữ ký của đại diện đơn vị/tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép, đại diện đoàn khảo sát, đại diện bên liên quan
(nếu có), soạn và trình Lãnh đạo Cục văn bản yêu cầu bổ sung theo ý kiến của
đoàn khảo sát nếu cần thiết (trong đó ghi rõ thời hạn phải nộp bổ sung hồ sơ;
thời gian chờ tổ chức cá nhân bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm
định), hoặc văn bản trả hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ); trường hợp đề án/báo
cáo đạt yêu cầu sẽ thực hiện các bước tiếp theo.
c) Kết quả sản phẩm:
Quyết định thành lập
đoàn khảo sát; tổ chức đi khảo sát, lập biên bản khảo sát; văn bản yêu cầu bổ
sung hoặc văn bản trả hồ sơ (nếu có).
4.5. Họp Hội đồng
thẩm định đề án/báo cáo (nếu cần)
4.5.1. Dự thảo và
trình ký Quyết định thành lập hội đồng
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét các nội dung chính của đề án/báo cáo/hồ
sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; dự kiến thành viên hội đồng,
tổ chức, cá nhân được xin ý kiến; dự thảo quyết định thành lập hội đồng thẩm
định đề án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và trình
Lãnh đạo Cục.
- Lãnh đạo Cục ký
quyết định thành lập Hội đồng thẩm định.
c) Kết quả sản phẩm:
Quyết định thành lập
Hội đồng thẩm định đề án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước.
4.5.2. Họp hội đồng
thẩm định đề án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
(sau đây gọi là Hội đồng thẩm định) và dự thảo văn bản hoàn thiện, bổ sung hoặc
văn bản trả hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Văn phòng Cục, các ủy viên hội đồng
thẩm định.
b) Mô tả công việc:
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ phối hợp với Văn phòng Cục có trách nhiệm tổ chức Hội đồng thẩm
định: Văn phòng Cục rà soát và ký thừa lệnh Cục trưởng giấy mời họp trên cơ sở
dự thảo giấy mời họp do Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo; đơn vị trực
tiếp thẩm định hồ sơ gửi giấy mời tổ chức/cá nhân; gửi giấy mời thành viên Hội
đồng thẩm định kèm theo hồ sơ, tài liệu họp.
- Họp Hội đồng: Hội
đồng chỉ họp khi có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự. Thành viên Hội đồng thẩm
định có nhiệm vụ tư vấn, xem xét, đánh giá nội dung của đề án/báo cáo/tiền cấp
quyền. Thành viên hội đồng cho ý kiến đánh giá theo phiếu ý kiến, đánh giá tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này. Phiếu ý kiến được
đánh giá phân loại theo các mức, gồm “thông qua”, “thông qua với điều kiện phải
hoàn thiện, bổ sung” và “không thông qua”.
- Thư ký hội đồng
tổng hợp Phiếu ý kiến của các thành viên hội đồng, ghi biên bản họp hội đồng
theo quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Quyết định
này. Đối với nội dung tổng hợp Phiếu ý kiến được đánh giá phân loại theo các
mức, gồm “thông qua”, “thông qua với điều kiện phải hoàn thiện, bổ sung” và
“không thông qua”, trong đó:
+ Đề án/báo cáo/tiền
cấp quyền được đánh giá thông qua khi có từ 50% trở lên số phiếu thành viên
đánh giá “thông qua”.
+ Đề án/báo cáo/tiền
cấp quyền được đánh giá “thông qua với điều kiện phải hoàn thiện, bổ sung” khi
có từ 50% trở lên số Phiếu ý kiến bao gồm cả Phiếu ý kiến đánh giá ở mức “thông
qua” và “thông qua với điều kiện phải hoàn thiện, bổ sung”;
+ Đề án /báo cáo/tiền
cấp quyền án được đánh giá “không thông qua” khi có trên 50% số Phiếu ý kiến
đánh giá ở mức “không thông qua”. Trường hợp này, Hội đồng thẩm định đề nghị
trả lại hồ sơ.
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm soạn thảo văn bản yêu cầu bổ sung theo ý kiến
góp ý của Hội đồng thẩm định hoặc văn bản trả hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ)
trình Lãnh đạo Cục; trường hợp Hội đồng thẩm định thông qua không phải chỉnh
sửa, bổ sung sẽ thực hiện các bước tiếp theo. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ
phát hành văn bản và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công
theo phân quyền và chuyển đến tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c) Kết quả sản phẩm:
Giấy mời họp Hội
đồng; hồ sơ tài liệu họp; biên bản họp Hội đồng, văn bản bổ sung, hoàn thiện
hoặc văn bản trả hồ sơ.
4.5.3. Bước 4b. Thẩm
định hồ sơ hoàn thiện, bổ sung sau họp Hội đồng: 10 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục.
b) Mô tả công việc:
Kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ từ VPMC Bộ của đơn vị, tổ chức, cá nhân sau khi hoàn thiện theo ý kiến
của đoàn khảo sát hoặc Hội đồng thẩm định, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ
kiểm tra, thẩm định nội dung bổ sung, hoàn chỉnh của đề án/báo cáo/tiền cấp
quyền, nếu hồ sơ đủ điều kiện trình cấp phép thì chuyển sang bước tiếp theo;
Trường hợp không đủ
điều kiện để trình cấp phép thì Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn văn bản
trả hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ) trình Lãnh đạo Cục ký. Trường hợp cần bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ thì Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ dự thảo văn bản đề
nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo Cục ký, phát hành văn bản và cập
nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền và
chuyển đến tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản yêu cầu bổ
sung hoặc văn bản trả lại hoặc chuyển sang bước tiếp theo.
5. Bước 5. Chuẩn bị
hồ sơ trình Bộ xem xét cấp giấy phép/phê duyệt Quyết định tiền cấp quyền: 02
ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ rà soát việc hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định của tổ chức/cá
nhân.
- Trường hợp chưa nộp
phí thẩm định thì soạn văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ) và trình
Lãnh đạo Cục ký ban hành, phát hành văn bản và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ
trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền và chuyển đến tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp đã hoàn
thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ chuẩn bị hồ
sơ trình Bộ xem xét cấp phép gồm: dự thảo tờ trình Cục và tờ trình Bộ báo cáo
kết quả thẩm định đề án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước; dự thảo Giấy phép; dự thảo Quyết định tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước (nếu có); các phụ lục, tài liệu kèm theo (nếu có).
c) Kết quả sản phẩm:
Dự thảo Tờ trình Cục,
Tờ trình Bộ kèm theo dự thảo Giấy phép, Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
(nếu có).
6. Bước 6. Trình Bộ
xem xét cấp phép/phê duyệt tiền cấp quyền: 05 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Phòng Kế hoạch - Tài
chính, Lãnh đạo Cục, Văn phòng Cục, Văn phòng Bộ.
b) Mô tả công việc:
- Phòng Kế hoạch -
Tài chính có trách nhiệm thẩm tra và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định hồ
sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu có) và gửi lại Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ để trình.
- Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ có trách nhiệm trình Lãnh đạo Cục kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép, hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Văn phòng Cục có
trách nhiệm rà soát hồ sơ của Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ và trình Lãnh
đạo Cục;
- Lãnh đạo Cục xem
xét ký Tờ trình Cục, Tờ trình Bộ; Văn phòng Cục chuyển hồ sơ lên Văn phòng Bộ.
- Văn phòng Bộ rà
soát và trình Lãnh đạo Bộ xem xét ký ban hành Giấy phép và Quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu có).
c) Kết quả sản phẩm:
Tờ trình kèm theo dự
thảo Giấy phép, dự thảo Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền (nếu có) để trình
Bộ xem xét ký ban hành.
7. Bước 7. Lãnh đạo
Bộ phê duyệt Giấy phép/Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền hoặc bổ sung hoặc
trả lại hồ sơ: 07 ngày
7.1. Trường hợp hồ sơ
được phê duyệt
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm:
- Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo
Cục, VPMC Bộ, Đơn vị trực tiếp thẩm định.
- Lãnh đạo Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ giao chuyên viên cập nhập tiến trình giải quyết và
kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (dvc.monre.gov.vn); đồng thời thực hiện công khai kết quả
giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ
(dichvucong.monre.gov.vn).
b) Mô tả công việc:
Lãnh đạo Bộ xem xét
phê duyệt Giấy phép/Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước (nếu có).
c) Kết quả sản phẩm:
Giấy phép, Quyết định
phê duyệt tiền cấp quyền (nếu có).
7.2. Trường hợp hồ sơ
phải chỉnh sửa bổ sung
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ, VP Cục.
b) Mô tả công việc:
Trường hợp hồ sơ cần
chỉnh sửa bổ sung thì Lãnh đạo Bộ trả hồ sơ về Cục Quản lý TNN, Đơn vị trực
tiếp thẩm định hồ sơ xem xét, soạn Công văn yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung trình
Lãnh đạo Cục ký (nêu rõ lý do hoàn thiện chỉnh sửa), Đơn vị trực tiếp thẩm định
hồ sơ phát hành văn bản và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch
vụ công theo phân quyền và chuyển đến tổ chức, cá nhân. Thời gian chờ tổ chức
cá nhân giải trình, bổ sung đề án/báo cáo không tính vào thời gian thẩm định.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản yêu cầu chỉnh
sửa bổ sung hồ sơ.
7.3. Trường hợp trả
lại hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ, VPMC Bộ.
b) Mô tả công việc:
Trường hợp hồ sơ
không đạt yêu cầu Lãnh đạo Bộ trả lại hồ sơ, Cục Quản lý TNN xem xét giao Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo Văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả
hồ sơ) trình Lãnh đạo Cục. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản
và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền
và chuyển đến tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản trả hồ sơ.
II.
Quy trình gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai
thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành hoặc gia hạn, điều chỉnh
giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước, phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (đối với trường hợp công trình đã vận
hành)
A. Sơ đồ quy trình:
thời hạn giải quyết (tối đa) 38 ngày
![](00615493_files/image002.gif)
B. Mô tả công việc
Thời hạn giải quyết
là 38 ngày. Thời gian tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh
giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước (sau đây gọi
chung là hồ sơ) quy định tại Điều 23 Nghị định số 54/2024NĐ-CP; trường hợp công
trình đã vận hành, việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước được thực hiện đồng thời với việc tiếp nhận, thẩm định hồ
sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác tài nguyên nước quy định tại
Điều 51 Nghị định số 54/2024NĐ-CP, thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian
tối đa thực hiện, cụ thể như sau:
1. Bước 1: Tiếp nhận
hồ sơ: 03 ngày
VPMC Bộ tiếp nhận hồ
sơ từ tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép theo quy định và chuyển hồ sơ về Cục
Quản lý tài nguyên nước để tổ chức thẩm định.
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: VPMC
Bộ.
b) Mô tả công việc:
VPMC Bộ tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp của tổ chức/cá nhân hoặc thông qua dịch vụ bưu chính viễn thông
hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc thông qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến; kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ
không hợp lệ thì trả
lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép; trường hợp hồ sơ
hợp lệ thì tiếp nhận và chuyển đến Cục Quản lý tài nguyên nước để thẩm định
theo quy định, gửi giấy hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
c) Kết quả sản phẩm:
Hồ sơ hợp lệ được
chuyển đầy đủ theo hình thức trực tiếp hoặc trên dịch vụ công trực tuyến từ
VPMC Bộ đến Cục QLTNN để phân công tổ chức thẩm định.
2. Bước 2: Phân công
thẩm định Hồ sơ: 01 ngày
Kể từ ngày nhận hồ sơ
từ VPMC Bộ, Cục QLTNN xem xét, kiểm tra, xử lý hồ sơ cụ thể như sau:
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Văn phòng Cục.
b) Mô tả công việc:
- Văn phòng Cục có
trách nhiệm trình Lãnh đạo Cục phân công thẩm định hồ sơ.
- Lãnh đạo Cục phân
công hồ sơ cho Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ theo quy định tại Phụ lục 2.
- Lãnh đạo Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ phân công cho chuyên viên, chuyên viên được giao trực
tiếp thẩm định hồ sơ thực hiện và chịu trách nhiệm tham mưu thẩm định hồ sơ cấp
phép theo quy định.
c) Kết quả sản phẩm:
Hồ sơ được tiếp nhận,
giao cho chuyên viên trực tiếp thẩm định hồ sơ; chuyên viên trực tiếp thẩm định
hồ sơ cập nhật, xử lý thông tin hồ sơ trên dịch vụ công trực tuyến.
3. Bước 3. Thẩm định
cơ sở số liệu, nội dung pháp lý: 03 ngày
3.1. Xem xét, kiểm
tra Hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Chuyên viên được giao
trực tiếp thẩm định hồ sơ thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm định, tham
mưu việc tổ chức thẩm định hồ sơ theo quy định, rà soát theo danh mục thành
phần hồ sơ mà VPMC Bộ đã tiếp nhận theo Phụ lục 1,
thẩm định cơ sở số liệu, cơ sở, nội dung pháp lý, nội dung chi tiết của đề án,
báo cáo, tiền cấp quyền theo quy định hiện hành.
Nếu hồ sơ không đáp
ứng các yêu cầu trên thì soạn văn bản trình Lãnh đạo Cục trả lại hồ sơ (nêu rõ
lý do trả hồ sơ) hoặc soạn thảo văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nêu
rõ các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện và ghi rõ thời hạn phải nộp bổ sung hồ sơ)
hoặc chuyển sang bước tiếp theo. Thời gian chờ tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
c) Kết quả sản phẩm:
Dự thảo văn bản trả
lại hồ sơ hoặc Văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc chuyển sang bước tiếp
theo.
3.2. Phát hành văn
bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ trình Lãnh đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ
theo quy định hoặc văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu chưa đầy đủ
các tài liệu minh chứng. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản gửi
tổ chức, cá nhân và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công
theo phân quyền.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản trả lại hồ sơ
hoặc Văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
4. Bước 4. Thẩm định
đề án/báo cáo và hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trong hồ
sơ gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò, khai thác tài nguyên nước và hồ sơ
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (sau đây gọi chung là đề án/báo
cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước): 17 ngày
Kể từ ngày nhận hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ: soạn thông báo thu phí thẩm
định (nếu có); dự thảo và trình văn bản gửi Sở TNMT địa phương nơi có công
trình cho ý kiến về hồ sơ (nếu cần). Nghiên cứu, kiểm tra các nội dung của đề
án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền thuộc trường hợp phải tính tiền cấp quyền
theo quy định; đề xuất thành lập Hội đồng thẩm định, tổ chức họp Hội đồng thẩm
định (nếu cần); thành lập đoàn/tổ khảo sát (sau đây gọi chung là đoàn khảo sát)
thực tế công trình (nếu cần); soạn thảo văn bản đề nghị bổ sung theo ý kiến của
đoàn khảo sát thực tế hoặc theo ý kiến của hội đồng thẩm định. Thời gian chờ tổ
chức cá nhân giải trình, bổ sung đề án/báo cáo không tính vào thời gian thẩm
định, cụ thể:
4.1. Thông báo thu
phí thẩm định
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Văn phòng Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ soạn Thông báo thu phí thẩm định dựa trên căn cứ biểu mục thu phí
theo quy định của pháp luật hiện hành và theo mẫu thông báo thu phí thẩm định
của Cục QLTNN. Văn phòng Cục rà soát văn bản, ký thừa lệnh của Cục trưởng. Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản và cập nhật trạng thái xử lý hồ
sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền và chuyển đến tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép.
c) Kết quả sản phẩm:
Thông báo nộp phí
thẩm định hồ sơ.
4.2. Lấy ý kiến Sở
tài nguyên và Môi trường địa phương (nếu cần)
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, VP Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ soạn và trình Lãnh đạo Cục ký văn bản kèm theo hồ sơ trên hệ thống
HSCV để lấy ý kiến Sở TNMT địa phương nơi có công trình. Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ phát hành văn bản, VP Cục cập nhật và chuyển đến Sở TNMT địa phương.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản gửi Sở TNMT
địa phương.
4.3. Thành lập đoàn
khảo sát và tổ chức khảo sát thực địa (nếu cần)
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, thành viên đoàn khảo sát.
b) Mô tả công việc:
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm trình dự thảo quyết định thành lập đoàn khảo sát
của Cục QLTNN.
- Lãnh đạo Cục ký
quyết định thành lập đoàn khảo sát.
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ phát hành văn bản gửi tổ chức, cá nhân.
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm tổ chức cho đoàn khảo sát thực hiện việc khảo
sát thực địa, lập biên bản khảo sát (biên bản có chữ ký của đại diện đơn vị/tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép, đại diện đoàn khảo sát, đại diện bên liên quan
nếu có). Thời gian tổ chức khảo sát thực địa đảm bảo phù hợp, không ảnh hưởng
đến hoạt động sản xuất của tổ chức/cá nhân.
c) Kết quả sản phẩm:
Quyết định thành lập
đoàn khảo sát.
4.4. Họp Hội đồng
thẩm định đề án/báo cáo (nếu cần)
4.4.1. Dự thảo và
trình ký Quyết định thành lập hội đồng
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét các nội dung chính của đề án/báo cáo/hồ
sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; dự kiến thành viên hội đồng,
tổ chức, cá nhân được xin ý kiến; dự thảo quyết định thành lập hội đồng thẩm
định đề án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và trình
Lãnh đạo Cục.
- Lãnh đạo Cục ký
quyết định thành lập Hội đồng thẩm định.
c) Kết quả sản phẩm:
Quyết định thành lập
Hội đồng thẩm định đề án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước.
4.4.2. Họp hội đồng
thẩm định đề án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
(sau đây gọi là Hội đồng thẩm định) và dự thảo văn bản hoàn thiện, bổ sung hoặc
văn bản trả hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Văn phòng Cục, các ủy viên hội đồng
thẩm định.
b) Mô tả công việc:
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ phối hợp với Văn phòng Cục có trách nhiệm tổ chức Hội đồng thẩm
định: Văn phòng Cục rà soát và ký thừa lệnh Cục trưởng giấy mời họp trên cơ sở
dự thảo giấy mời họp do Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo; đơn vị trực
tiếp thẩm định hồ sơ gửi giấy mời tổ chức/cá nhân; gửi giấy mời thành viên Hội
đồng thẩm định kèm theo hồ sơ, tài liệu họp.
- Họp Hội đồng: Hội
đồng chỉ họp khi có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự. Thành viên Hội đồng thẩm
định có nhiệm vụ tư vấn, xem xét, đánh giá nội dung của đề án/báo cáo/tiền cấp
quyền. Thành viên hội đồng cho ý kiến đánh giá theo phiếu ý kiến, đánh giá theo
quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này.
Phiếu ý kiến được đánh giá phân loại theo các mức, gồm “thông qua”, “thông qua
với điều kiện phải hoàn thiện, bổ sung” và “không thông qua”.
- Thư ký hội đồng
tổng hợp Phiếu ý kiến của các thành viên hội đồng, ghi biên bản họp hội đồng
theo quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Quyết định
này. Đối với nội dung tổng hợp Phiếu ý kiến được đánh giá phân loại theo các
mức, gồm “thông qua”, “thông qua với điều kiện phải hoàn thiện, bổ sung” và
“không thông qua”, trong đó:
+ Đề án/báo cáo/tiền
cấp quyền được đánh giá thông qua khi có từ 50% trở lên số phiếu thành viên
đánh giá “thông qua”.
+ Đề án/báo cáo/tiền
cấp quyền được đánh giá “thông qua với điều kiện phải hoàn thiện, bổ sung” khi
có từ 50% trở lên số Phiếu ý kiến bao gồm cả Phiếu ý kiến đánh giá ở mức “thông
qua” và “thông qua với điều kiện phải hoàn thiện, bổ sung”;
+ Đề án /báo cáo/tiền
cấp quyền án được đánh giá “không thông qua” khi có trên 50% số Phiếu ý kiến
đánh giá ở mức “không thông qua”. Trường hợp này, Hội đồng thẩm định đề nghị
trả lại hồ sơ.
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm soạn thảo văn bản yêu cầu bổ sung theo ý kiến
góp ý của Hội đồng thẩm định hoặc văn bản trả hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ)
trình Lãnh đạo Cục; trường hợp hội đồng thẩm định thông qua không phải chỉnh
sửa, bổ sung sẽ thực hiện các bước tiếp theo. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ
phát hành văn bản và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công
theo phân quyền chuyển đến VPMC Bộ, VPMC Bộ cập nhật và chuyển đến tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
c) Kết quả sản phẩm:
Giấy mời họp Hội
đồng; hồ sơ tài liệu họp; biên bản họp Hội đồng, văn bản bổ sung, hoàn thiện
hoặc văn bản trả hồ sơ.
4.4.3. Bước 4b. Thẩm
định lại hồ sơ hoàn thiện, bổ sung sau họp Hội đồng/theo yêu cầu của Lãnh đạo
Bộ: 10 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục.
b) Mô tả công việc:
- Kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ từ VPMC Bộ của đơn vị, tổ chức, cá nhân sau khi hoàn thiện theo ý
kiến của đoàn khảo sát hoặc Hội đồng thẩm định, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ kiểm tra, thẩm định nội dung bổ sung, hoàn chỉnh của đề án/báo cáo/tiền cấp
quyền, nếu hồ sơ đủ điều kiện trình cấp phép thì chuyển sang bước tiếp theo;
- Trường hợp không đủ
điều kiện để trình cấp phép thì Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn văn bản
trả hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ) trình Lãnh đạo Cục ký. Trường hợp cần bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ thì Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ dự thảo văn bản đề
nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo Cục ký, phát hành văn bản và cập
nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền chuyển
và chuyển đến tổ chức, cá nhân.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản yêu cầu bổ
sung hoặc văn bản trả lại hoặc chuyển sang bước tiếp theo.
5. Bước 5. Chuẩn bị
hồ sơ trình Bộ xem xét cấp giấy phép/phê duyệt tiền cấp quyền: 02 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ rà soát việc hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định của tổ chức/cá
nhân.
- Trường hợp chưa nộp
phí thẩm định thì soạn văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ) và trình
Lãnh đạo Cục ký ban hành, phát hành văn bản và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ
trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền và chuyển đến tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp đã hoàn
thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ chuẩn bị hồ
sơ trình Bộ xem xét cấp phép gồm: dự thảo tờ trình Cục và tờ trình Bộ báo cáo
kết quả thẩm định đề án/báo cáo/hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước; dự thảo Giấy phép, dự thảo Quyết định tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước (nếu có); các phụ lục, tài liệu kèm theo (nếu có).
c) Kết quả sản phẩm:
Dự thảo Tờ trình Cục,
Tờ trình Bộ kèm theo dự thảo Giấy phép, Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
(nếu có) hoặc Văn bản trả lại hồ sơ.
6. Bước 6. Trình Bộ
xem xét cấp giấy phép, phê duyệt tiền cấp quyền: 05 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Phòng Kế hoạch - Tài
chính, Lãnh đạo Cục, Văn phòng Cục, Văn phòng Bộ.
b) Mô tả công việc:
- Phòng Kế hoạch -
Tài chính có trách nhiệm thẩm tra và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định hồ
sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu có) và gửi lại Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ để trình.
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm trình Lãnh đạo Cục kết quả thẩm định hồ sơ đề
nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép, hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước (nếu có).
- Văn phòng Cục có
trách nhiệm rà soát hồ sơ của Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ và trình Lãnh
đạo Cục;
- Lãnh đạo Cục xem
xét ký Tờ trình Cục, Tờ trình Bộ; Văn phòng Cục chuyển hồ sơ lên Văn phòng Bộ.
- Văn phòng Bộ rà
soát và trình Lãnh đạo Bộ xem xét ký ban hành Giấy phép và Quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu có).
c) Kết quả sản phẩm:
Tờ trình Bộ kèm theo
dự thảo Giấy phép, dự thảo Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền (nếu có).
7. Bước 7. Lãnh đạo
Bộ phê duyệt Giấy phép, Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền hoặc bổ sung hoặc
trả lại hồ sơ: 07 ngày
7.1. Trường hợp hồ sơ
được phê duyệt
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm:
- Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo
Cục, VPMC Bộ, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
- Lãnh đạo Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ giao chuyên viên cập nhập tiến trình giải quyết và
kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (dvc.monre.gov.vn); đồng thời thực hiện công khai kết quả
giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ
(dichvucong.monre.gov.vn).
b) Mô tả công việc:
Lãnh đạo Bộ xem xét
phê duyệt Giấy phép/Quyết định tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu
có).
c) Kết quả sản phẩm:
Giấy phép, Quyết định
phê duyệt tiền cấp quyền (nếu có).
7.2. Trường hợp hồ sơ
phải chỉnh sửa bổ sung
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ
b) Mô tả công việc:
Trường hợp hồ sơ cần
chỉnh sửa bổ sung thì Lãnh đạo Bộ trả hồ sơ về Cục QLTNN, Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ xem xét, soạn Công văn yêu cầu chỉnh sửa bổ sung trình Lãnh đạo Cục
ký (nêu rõ lý do hoàn thiện chỉnh sửa), Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát
hành văn bản và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo
phân quyền và chuyển tổ chức, cá nhân. Thời gian chờ tổ chức cá nhân giải
trình, bổ sung đề án/báo cáo không tính vào thời gian thẩm định.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản yêu cầu chỉnh
sửa bổ sung hồ sơ.
7.3. Trường hợp trả
lại hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ, VPMC Bộ.
b) Mô tả công việc:
Trường hợp hồ sơ
không đạt yêu cầu Lãnh đạo Bộ trả lại hồ sơ, Cục Quản lý TNN xem xét giao Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo Văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả
hồ sơ) trình Lãnh đạo Cục. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản
và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền
và chuyển đến tổ chức, cá nhân.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản trả hồ sơ.
III.
Quy trình cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác tài nguyên nước
A. Sơ đồ quy trình:
thời hạn giải quyết (tối đa) 17 ngày
![](00615493_files/image003.jpg)
B. Mô tả công việc
Thời hạn giải quyết
là 17 ngày. Thời gian tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép thăm
dò, khai thác tài nguyên nước (sau đây gọi chung là hồ sơ) quy định tại Điều 23
Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ, thời hạn
giải quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện, cụ thể như sau:
1. Bước 1. Tiếp nhận
Hồ sơ: 03 ngày
VPMC Bộ tiếp nhận hồ
sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định và chuyển hồ sơ
về Cục Quản lý tài nguyên nước để tổ chức thẩm định.
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: VPMC
Bộ.
b) Mô tả công việc:
VPMC Bộ tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp của tổ chức/cá nhân hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc thông
qua ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc tiếp nhận thông qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến; kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép
theo quy định; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ
lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép; trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Cục QLTNN để thẩm định theo quy định, gửi giấy
hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức/cá nhân.
c) Kết quả sản phẩm:
Hồ sơ hợp lệ được
chuyển đầy đủ theo hình thức trực tiếp hoặc trên dịch vụ công trực tuyến từ
VPMC Bộ đến Cục QLTNN để tổ chức thẩm định hồ sơ.
2. Bước 2: Phân công
thẩm định Hồ sơ: 01 ngày
Kể từ ngày nhận hồ sơ
từ VPMC Bộ, Cục QLTNN xem xét, kiểm tra, xử lý hồ sơ cụ thể như sau:
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Văn phòng Cục.
b) Mô tả công việc:
- Văn phòng Cục có
trách nhiệm trình Lãnh đạo Cục phân công thẩm định hồ sơ.
- Lãnh đạo Cục phân
công hồ sơ cho Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ theo quy định tại Phụ lục 2.
- Lãnh đạo Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ phân công cho chuyên viên trực tiếp thẩm định hồ sơ,
chuyên viên được giao trực tiếp thẩm định hồ sơ chịu trách nhiệm tham mưu thẩm
định hồ sơ theo quy định.
c) Kết quả sản phẩm:
Hồ sơ được tiếp nhận,
giao cho chuyên viên trực tiếp thẩm định hồ sơ; chuyên viên trực tiếp thẩm định
hồ sơ cập nhật, xử lý thông tin hồ sơ trên dịch vụ công trực tuyến.
3. Bước 3. Thẩm định
hồ sơ cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác tài nguyên nước: 06 ngày
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ thẩm định hồ sơ: soạn thông báo thu phí thẩm định (nếu có); thẩm
định, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ không đủ điều kiện cấp lại giấy phép thì soạn
và trình Lãnh đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả lại hồ sơ).
Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản và cập nhật trạng thái xử lý
hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền chuyển đến VPMC Bộ, VPMC Bộ
cập nhật và chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
3.1. Thông báo thu
phí thẩm định (nếu có)
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Văn phòng Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ soạn Thông báo thu phí thẩm định dựa trên căn cứ biểu mục thu phí
theo quy định của pháp luật hiện hành và theo mẫu thông báo thu phí thẩm định
của Cục QLTNN. Văn phòng Cục rà soát văn bản, ký thừa lệnh của Cục trưởng và
phát hành văn bản. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ cập nhật trạng thái xử lý
hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền và chuyển đến tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp lại giấy phép.
c) Kết quả sản phẩm:
Thông báo nộp phí
thẩm định hồ sơ.
3.2. Thẩm định hồ sơ,
dự thảo văn bản trả lại nếu hồ sơ không đạt yêu cầu
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Văn phòng Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ: kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp lại giấy phép thì
soạn và trình Lãnh đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả lại hồ
sơ) hoặc chuyển sang bước tiếp theo nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp phép. Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ
trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền và chuyển đến tổ chức, cá nhân.
d) Kết quả sản phẩm:
Văn bản trả lại hồ sơ
hoặc chuyển sang bước tiếp theo.
4. Bước 4. Chuẩn bị
hồ sơ trình Bộ: 02 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ rà soát việc hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định của tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép (nếu có). Trường hợp tổ chức/cá nhân
chưa nộp phí thẩm định thì soạn văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ)
và trình Lãnh đạo Cục ký ban hành, phát hành văn bản và cập nhật trạng thái xử
lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền và chuyển đến tổ chức, cá
nhân.
- Trường hợp đã hoàn
thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ chuẩn bị hồ
sơ trình Bộ gồm: dự thảo tờ trình Cục và tờ trình Bộ báo cáo kết quả thẩm định,
tổng hợp các vấn đề cốt lõi liên quan đến hồ sơ cấp lại; dự thảo Giấy phép thăm
dò, khai thác tài nguyên nước (cấp lại); các phụ lục, tài liệu kèm theo (nếu
có).
c) Kết quả sản phẩm:
Dự thảo Tờ trình Cục,
Tờ trình Bộ kèm theo dự thảo Giấy phép (cấp lại).
5. Bước 5. Trình Bộ
xem xét cấp lại giấy phép: 02 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, Văn phòng
Cục, Văn phòng Bộ.
b) Mô tả công việc:
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm trình Lãnh đạo Cục kết quả thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép.
- Văn phòng Cục có
trách nhiệm rà soát hồ sơ của Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ và trình Lãnh
đạo Cục;
- Lãnh đạo Cục xem
xét, ký Tờ trình Cục, Văn phòng Cục chuyển hồ sơ lên Văn phòng Bộ.
- Văn phòng Bộ rà
soát và trình Lãnh đạo Bộ xem xét ký ban hành Giấy phép (cấp lại).
c) Kết quả sản phẩm:
Tờ trình Bộ kèm theo
dự thảo Giấy phép (cấp lại).
6. Bước 6. Lãnh đạo
Bộ xem xét phê duyệt Giấy phép hoặc trả lại hồ sơ: 03 ngày
6.1. Trường hợp hồ sơ
được phê duyệt
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm:
- Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo
Cục, VPMC Bộ, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
- Lãnh đạo Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ giao chuyên viên cập nhập tiến trình giải quyết và
kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (dvc.monre.gov.vn); đồng thời thực hiện công khai kết quả
giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ
(dichvucong.monre.gov.vn).
b) Mô tả công việc:
Lãnh đạo Bộ xem xét
phê duyệt Giấy phép (cấp lại).
c) Kết quả sản phẩm:
Giấy phép cấp lại.
6.2. Trường hợp trả
lại hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ.
b) Mô tả công việc:
Trường hợp hồ sơ
không đạt yêu cầu, Lãnh đạo Bộ trả lại hồ sơ, Cục QLTNN giao Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ soạn thảo Văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ) trình
Lãnh đạo Cục. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản và cập nhật
trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền và chuyển đến
tổ chức, cá nhân.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản trả lại hồ
sơ.
IV.
Quy trình chấp thuận đề nghị tạm dừng, trả lại giấy phép thăm dò, khai thác tài
nguyên nước
A. Sơ đồ quy trình:
thời hạn giải quyết (tối đa) 23 ngày
![](00615493_files/image004.jpg)
B. Mô tả công việc
Thời hạn giải quyết
là 23 ngày. Thời gian tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận tạm dừng,
trả lại giấy phép thăm dò, khai thác tài nguyên nước (sau đây gọi chung là hồ
sơ) quy định tại Điều 24 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024
của Chính phủ, thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện, cụ
thể như sau:
1. Bước 1. Tiếp nhận
Hồ sơ: 03 ngày
VPMC Bộ tiếp nhận hồ
sơ từ tổ chức, cá nhân đề nghị tạm dừng, trả lại giấy phép theo quy định và
chuyển hồ sơ về Cục Quản lý tài nguyên nước để tổ chức thẩm định.
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: VPMC
Bộ.
b) Mô tả công việc:
VPMC Bộ tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp của tổ chức/cá nhân hoặc tiếp nhận qua đường bưu điện hoặc tiếp
nhận thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; kiểm tra đầy đủ thành phần hồ
sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và thông báo
rõ lý do cho tổ chức, cá nhân; trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và
chuyển hồ sơ đến Cục QLTNN theo quy định, gửi giấy hẹn trả kết quả giải quyết
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
c) Kết quả sản phẩm:
Hồ sơ được chuyển đầy
đủ theo hình thức trực tiếp hoặc trên dịch vụ công trực tuyến từ VPMC Bộ đến
Cục QLTNN để phân công tổ chức thẩm định hồ sơ.
2. Bước 2: Phân công
thẩm định Hồ sơ: 01 ngày
Kể từ ngày nhận hồ sơ
từ VPMC Bộ, Cục QLTNN xem xét, kiểm tra, xử lý hồ sơ cụ thể như sau:
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Văn Phòng Cục.
b) Mô tả công việc:
- Hồ sơ sau khi được
tiếp nhận đầy đủ thành phần, Văn phòng Cục có trách nhiệm trình Lãnh đạo Cục
phân công thẩm định hồ sơ.
- Lãnh đạo Cục giao
cho Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ theo quy định tại Phụ
lục 2.
- Lãnh đạo Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ phân công Hồ sơ cho chuyên viên trực tiếp thẩm định
hồ sơ, chuyên viên được giao trực tiếp thẩm định hồ sơ thực hiện và chịu trách
nhiệm về việc tham mưu thẩm định hồ sơ theo quy định.
c) Kết quả sản phẩm:
Hồ sơ được tiếp nhận
theo hình thức trực tiếp hoặc trên dịch vụ công trực tuyến từ VPMC Bộ đến Lãnh
đạo Cục và Lãnh đạo Cục giao hồ sơ cho Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ để kiểm
tra, thẩm định; đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ giao cho chuyên viên trực tiếp
thẩm định hồ sơ; chuyên viên trực tiếp thẩm định hồ sơ cập nhật, xử lý thông
tin hồ sơ trên dịch vụ công trực tuyến.
3. Bước 3: Xem xét,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: 05 ngày
3.1. Kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Chuyên viên được giao
trực tiếp thẩm định hồ sơ thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm định hồ sơ
theo quy định, rà soát theo danh mục thành phần hồ sơ mà VPMC Bộ đã tiếp nhận
theo Phụ lục 1, kiểm tra tính hợp lệ về pháp lý
đối với toàn bộ hồ sơ theo quy định hiện hành; soạn thảo văn bản trả lại hồ sơ
(nêu rõ lý do trả hồ sơ) hoặc soạn thảo văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ (nêu rõ các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện và yêu cầu thời hạn phải nộp lại);
hoặc chuyển sang Bước tiếp theo. Thời gian chờ tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
c) Kết quả sản phẩm:
Dự thảo văn bản trả
lại hồ sơ hoặc Văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc chuyển sang bước tiếp
theo.
3.2. Phát hành văn
bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện (đối với trường hợp
trả lại hoặc đề nghị bổ sung hồ sơ)
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ trình Lãnh đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ
theo quy định hoặc văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu chưa đầy đủ
các tài liệu minh chứng. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản và
cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền và
chuyển đến tổ chức, cá nhân.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản trả lại hồ sơ
hoặc Văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
4. Bước 4. Thẩm định
hồ sơ đề nghị tạm dừng, trả lại giấy phép tài nguyên nước: 09 ngày
4.1. Thẩm định hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Kể từ ngày nhận hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ thẩm định hồ sơ: nếu hồ sơ
chưa đủ điều kiện cấp phép thì soạn và trình Lãnh đạo Cục ký văn bản trả lại hồ
sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ) hoặc văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản và cập nhật trạng thái xử lý hồ
sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền và chuyển đến tổ chức, cá nhân.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản trả lại hồ sơ
hoặc Văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc chuyển sang bước tiếp theo.
4.2. Bước 4b. Thẩm
định hồ sơ sau hoàn thiện, bổ sung: 01 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục.
b) Mô tả công việc:
Kể từ ngày tiếp nhận
đầy đủ hồ sơ từ VPMC Bộ của đơn vị, tổ chức, cá nhân, Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ kiểm tra, thẩm định nội dung bổ sung, hoàn chỉnh nếu hồ sơ đủ điều
kiện trình phê duyệt thì chuyển sang bước tiếp theo;
Trường hợp sau khi
kiểm tra, hồ sơ không đủ điều kiện để trình phê duyệt thì Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ soạn văn bản trả hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ) trình Lãnh đạo Cục
ký. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ dự thảo văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu chưa đầy đủ các tài
liệu chứng minh, trình Lãnh đạo Cục ký, phát hành văn bản cùng ngày và cập nhật
trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền và chuyển đến
tổ chức, cá nhân.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản yêu cầu bổ
sung hoặc văn bản trả lại hồ sơ.
5. Bước 5: Chuẩn bị
hồ sơ trình Bộ phê duyệt: 01 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Sau khi thẩm định hồ
sơ đạt yêu cầu, đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ chuẩn bị hồ sơ trình Bộ ký,
bao gồm: dự thảo tờ trình Cục và tờ trình Bộ báo cáo kết quả thẩm định, tổng
hợp các vấn đề cốt lõi liên quan đến hồ sơ đề nghị tạm dừng, trả lại Giấy phép;
dự thảo Quyết định chấp thuận tạm dừng, trả lại Giấy phép.
c) Kết quả sản phẩm:
Dự thảo Tờ trình Cục,
Tờ trình Bộ kèm theo dự thảo Giấy phép.
6. Bước 6: Trình Bộ
xem xét phê duyệt Quyết định chấp thuận tạm dừng, trả lại giấy phép: 02 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, Văn phòng
Cục, Văn phòng Bộ.
b) Mô tả công việc:
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm trình Lãnh đạo Cục kết quả thẩm định hồ sơ đề
nghị tạm dừng, trả lại Giấy phép.
- Văn phòng Cục có
trách nhiệm rà soát hồ sơ của Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo
Cục;
- Lãnh đạo Cục xem
xét ký Tờ trình Cục, Tờ trình Bộ; Văn phòng Cục chuyển hồ sơ lên Văn phòng Bộ.
- Văn phòng Bộ rà
soát và trình Lãnh đạo Bộ xem xét ký ban hành Quyết định chấp thuận tạm dừng,
trả lại Giấy phép.
c) Kết quả sản phẩm:
Tờ trình kèm theo dự
thảo Quyết định chấp thuận tạm dừng, trả lại Giấy phép.
7. Bước 7: Lãnh đạo
Bộ xem xét phê duyệt hoặc bổ sung hoặc trả lại hồ sơ: 02 ngày
6.1. Trường hợp hồ sơ
được phê duyệt
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm:
- Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo
Cục, VPMC Bộ, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
- Lãnh đạo Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ giao chuyên viên cập nhập tiến trình giải quyết và
kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (dvc.monre.gov.vn); đồng thời thực hiện công khai kết quả
giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ
(dichvucong.monre.gov.vn).
b) Mô tả công việc:
Trong thời gian 02
ngày Lãnh đạo Bộ xem xét phê duyệt Quyết định chấp thuận tạm dừng, trả lại Giấy
phép.
c) Kết quả sản phẩm:
Quyết định chấp thuận
tạm dừng, trả lại Giấy phép.
7.2. Trường hợp hồ sơ
phải chỉnh sửa bổ sung
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ.
b) Mô tả công việc:
Trường hợp hồ sơ cần
chỉnh sửa bổ sung thì Lãnh đạo Bộ trả hồ sơ về Cục QLTNN, Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ xem xét, soạn Công văn yêu cầu chỉnh sửa bổ sung trình Lãnh đạo Cục
ký (nêu rõ lý do hoàn thiện chỉnh sửa), Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát
hành văn bản và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo
phân quyền và chuyển đến tổ chức, cá nhân. Thời gian chờ tổ chức cá nhân giải
trình, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản yêu cầu chỉnh
sửa, bổ sung hồ sơ.
7.3. Trường hợp trả
lại hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ.
b) Mô tả công việc:
Trường hợp hồ sơ
không đạt yêu cầu Lãnh đạo Bộ trả lại hồ sơ, Cục QLTNN xem xét giao Đơn vị trực
tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo Văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ)
trình Lãnh đạo Cục. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản và cập
nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền và
chuyển đến tổ chức, cá nhân.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản trả hồ sơ.
V.
Quy trình cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn
A. Sơ đồ quy trình:
thời hạn giải quyết (tối đa) 24 ngày
![](00615493_files/image005.gif)
B. Mô tả công việc
Thời hạn giải quyết
là 24 ngày. Thời gian tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn (sau đây gọi chung là hồ sơ) quy định tại
khoản 2 Điều 34 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024; thời hạn giải quyết
được hiểu là thời hạn tối đa thực hiện, cụ thể như sau:
1. Bước 1. Tiếp nhận
Hồ sơ: 03 ngày
VPMC Bộ tiếp nhận hồ
sơ từ tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép theo quy định và chuyển hồ sơ về Cục
Quản lý tài nguyên nước để tổ chức thẩm định.
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: VPMC
Bộ.
b) Mô tả công việc:
VPMC Bộ tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp của tổ chức/cá nhân hoặc thông qua dịch vụ bưu chính viễn thông
hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc thông qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến; kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
theo quy định; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ
lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép; trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp
nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Cục QLTNN để thẩm định theo quy định, gửi giấy
hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c) Kết quả sản phẩm:
Hồ sơ được chuyển đầy
đủ theo hình thức trực tiếp hoặc trên dịch vụ công trực tuyến từ VPMC Bộ đến
Cục QLTNN để phân công tổ chức thẩm định hồ sơ.
2. Bước 2: Phân công
thẩm định Hồ sơ: 01 ngày
Kể từ ngày nhận hồ sơ
từ VPMC Bộ, Cục QLTNN xem xét, kiểm tra, xử lý hồ sơ cụ thể như sau:
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Văn Phòng Cục
b) Mô tả công việc:
- Văn phòng Cục có
trách nhiệm trình Lãnh đạo Cục phân công thẩm định hồ sơ.
- Lãnh đạo Cục phân
công hồ sơ cho Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ theo quy định tại Phụ lục 2.
- Lãnh đạo Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ phân công Hồ sơ cho chuyên viên trực tiếp thẩm định
hồ sơ, chuyên viên được giao trực tiếp thẩm định hồ sơ thực hiện và chịu trách
nhiệm về việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp phép theo quy định.
c) Kết quả sản phẩm:
Hồ sơ được tiếp nhận,
giao cho chuyên viên trực tiếp thẩm định hồ sơ; chuyên viên trực tiếp thẩm định
hồ sơ cập nhật, xử lý thông tin hồ sơ trên dịch vụ công trực tuyến.
3. Bước 3. Kiểm tra
cơ sở số liệu; nội dung pháp lý: 02 ngày
3.1. Xem xét, kiểm
tra hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Chuyên viên được giao
trực tiếp thẩm định hồ sơ thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm định, tham
mưu tổ chức việc thẩm định hồ sơ cấp phép theo quy định, rà soát theo danh mục
thành phần hồ sơ mà VPMC Bộ đã tiếp nhận theo Phụ lục
1, thẩm định cơ sở số liệu, cơ sở, nội dung pháp lý, nội dung chi tiết của
hồ sơ theo quy định hiện hành.
Nếu hồ sơ không đáp ứng
được các yêu cầu nêu trên, không thể xem xét cấp phép thì soạn văn bản trả lại
hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ) hoặc soạn thảo văn bản đề nghị bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ (nêu rõ các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện và yêu cầu thời hạn phải
nộp lại); hoặc chuyển sang Bước tiếp theo. Thời gian chờ tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ
sơ.
c) Kết quả sản phẩm:
Dự thảo Văn bản bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc Dự thảo Văn bản trả lại hồ sơ hoặc chuyển sang bước
tiếp theo.
3.2. Phát hành văn
bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC Bộ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ trình Lãnh đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ nếu không phù hợp theo
quy định hoặc văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu chưa đầy đủ các tài
liệu minh chứng. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản và cập nhật
trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền chuyển đến
VPMC Bộ, VPMC Bộ cập nhật và chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản trả lại hồ sơ
hoặc Văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
4. Bước 4. Thẩm định
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn: 10 ngày
Kể từ ngày nhận hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có nhiệm vụ: Soạn thông báo
thu phí thẩm định; Thẩm định các nội dung của hồ sơ theo quy định, nếu hồ sơ
chưa đủ điều kiện cấp phép thì soạn và trình Lãnh đạo Cục ký văn bản trả lại hồ
sơ hoặc văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu cần), thời gian chờ tổ
chức cá nhân giải trình, bổ sung đề án/báo cáo không tính vào thời gian thẩm
định; đề xuất quyết định thành lập đoàn khảo sát (sau đây gọi là Đoàn khảo sát)
của Cục QLTNN (nếu cần) hoặc soạn và trình Lãnh đạo Cục văn bản gửi Sở Tài
nguyên và Môi trường địa phương nơi có tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để đề
nghị kiểm tra thực tế (nếu cần). Trường hợp Hồ sơ đạt yêu cầu sẽ thực hiện các
bước tiếp theo.
4.1. Thông báo thu
phí thẩm định
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Văn phòng Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC Bộ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ soạn Thông báo thu phí thẩm định dựa trên căn cứ biểu mục thu phí
theo quy định của pháp luật hiện hành và theo mẫu thông báo thu phí thẩm định
của Cục QLTNN. Văn phòng Cục rà soát văn bản, ký thừa lệnh của Cục trưởng và
phát hành văn bản. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ cập nhật trạng thái xử lý
hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền chuyển đến VPMC Bộ, VPMC Bộ
cập nhật và chuyển đến tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c) Kết quả sản phẩm:
Thông báo nộp phí
thẩm định hồ sơ.
4.2. Thẩm định hồ sơ,
dự thảo văn bản yêu cầu giải trình bổ sung làm rõ Hồ sơ (nếu cần)
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Văn phòng Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC Bộ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ thẩm định hồ sơ: thẩm định, kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản yêu cầu
giải trình bổ sung làm rõ Hồ sơ (nếu cần) và trình Lãnh đạo Cục ký văn bản. Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày và cập nhật trạng thái
xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền chuyển đến VPMC Bộ, VPMC
Bộ cập nhật và chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản yêu cầu bổ
sung giải trình bổ sung.
4.3. Gửi văn bản tới
Sở tài nguyên và Môi trường địa phương đề nghị kiểm tra thực tế (nếu cần)
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ soạn và trình Lãnh đạo Cục văn bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường
địa phương nơi có tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để đề nghị kiểm tra thực tế
(nếu cần). Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản, VPMC Bộ cập nhật
và chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản gửi Sở TNMT
địa phương.
4.4. Thành lập và
kiểm tra thực tế điều kiện hành nghề (nếu cần)
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, thành viên đoàn khảo sát.
b) Mô tả công việc:
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm trình dự thảo quyết định thành lập đoàn khảo sát
của Cục QLTNN.
- Lãnh đạo Cục ký
Quyết định thành lập đoàn khảo sát.
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ phát hành văn bản gửi tổ chức, cá nhân.
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm tổ chức cho đoàn khảo sát thực hiện việc khảo
sát thực địa điều kiện hành nghề khoan, lập biên bản khảo sát, soạn và trình
Lãnh đạo Cục văn bản yêu cầu bổ sung theo ý kiến của đoàn khảo sát hoặc văn bản
trả hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ); trường hợp đề án/báo cáo đạt yêu cầu sẽ
thực hiện các bước tiếp theo. Thời gian chờ tổ chức cá nhân giải trình, bổ sung
không tính vào thời gian thẩm định.
c) Kết quả sản phẩm:
Quyết định thành lập
đoàn khảo sát; tổ chức đi khảo sát, lập biên bản khảo sát; văn bản yêu cầu bổ
sung hoặc văn bản trả hồ sơ (nếu có).
5. Bước 4b. Thẩm định
lại hồ sơ hoàn thiện sau bổ sung (nếu có): 06 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC Bộ.
b) Mô tả công việc:
Kể từ ngày tiếp nhận
đầy đủ hồ sơ từ VPMC Bộ của đơn vị, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn
thiện sau bổ sung, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ kiểm tra, thẩm định nội
dung bổ sung, hoàn chỉnh của hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện trình cấp phép thì
rà soát việc hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định và chuyển sang bước tiếp
theo;
Trường hợp sau khi
kiểm tra, hồ sơ không đủ điều kiện để trình cấp phép thì Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ soạn văn bản trả hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ) trình Lãnh đạo Cục
ký. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ dự thảo văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu chưa đầy đủ các tài
liệu minh chứng minh, trình Lãnh đạo Cục ký, phát hành văn bản và cập nhật
trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền chuyển đến
VPMC Bộ, VPMC Bộ cập nhật và chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản yêu cầu bổ
sung hoặc văn bản trả lại.
6. Bước 5. Chuẩn bị
hồ sơ trình Bộ: 02 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC Bộ.
b) Mô tả công việc:
Kể từ ngày thẩm định
hồ sơ đạt yêu cầu, đủ điều kiện trình cấp phép, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ rà soát việc hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định cấp phép của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép. Nếu tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép chưa nộp phí thẩm
định thì soạn văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ) và trình Lãnh đạo
Cục ký ban hành, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản và cập nhật
trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền chuyển đến
VPMC Bộ, VPMC Bộ cập nhật và chuyển tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
Nếu tổ chức/cá nhân
đề nghị cấp phép đã hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định, Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ chuẩn bị hồ sơ trình Bộ xem xét cấp phép gồm: dự thảo tờ trình
Cục, dự thảo tờ trình Bộ báo cáo kết quả thẩm định, dự thảo Giấy hành nghề
khoan nước dưới đất và các phụ lục, tài liệu kèm theo (nếu có).
c) Kết quả sản phẩm:
Dự thảo Tờ trình Cục,
Tờ trình Bộ kèm theo dự thảo Giấy phép hoặc Văn bản trả lại hồ sơ.
7. Bước 6. Trình Bộ
xem xét cấp giấy phép: 03 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, Văn phòng
Cục, Văn phòng Bộ.
b) Mô tả công việc:
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm trình Lãnh đạo Cục kết quả thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp phép so với quy định.
- Văn phòng Cục có
trách nhiệm rà soát hồ sơ của Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ và trình Lãnh
đạo Cục;
- Lãnh đạo Cục xem
xét ký Tờ trình Cục, Tờ trình Bộ; Văn phòng Cục chuyển hồ sơ lên Văn phòng Bộ.
- Văn phòng Bộ rà
soát và trình Lãnh đạo Bộ xem xét ký ban hành Giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất.
c) Kết quả sản phẩm:
Tờ trình Cục, Tờ
trình Bộ kèm theo dự thảo Giấy phép.
8. Bước 7. Lãnh đạo
Bộ xem xét, phê duyệt Giấy phép hoặc bổ sung hoặc trả lại hồ sơ: 03 ngày
8.1. Trường hợp hồ sơ
được phê duyệt
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm:
- Lãnh đạo Bộ, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC Bộ.
- Lãnh đạo Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ giao chuyên viên cập nhập tiến trình giải quyết và
kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (dvc.monre.gov.vn); đồng thời thực hiện công khai kết quả
giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ
(dichvucong.monre.gov.vn).
b) Mô tả công việc:
Lãnh đạo Bộ xem xét
phê duyệt Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.
c) Kết quả sản phẩm:
Giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất.
8.2. Trường hợp hồ sơ
phải chỉnh sửa bổ sung
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ
b) Mô tả công việc:
Trường hợp hồ sơ cần
chỉnh sửa bổ sung thì Lãnh đạo Bộ trả hồ sơ về Cục QLTNN, Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ xem xét, soạn Công văn yêu cầu chỉnh sửa bổ sung trình Lãnh đạo Cục
ký (nêu rõ lý do hoàn thiện chỉnh sửa), Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát
hành văn bản và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo
phân quyền chuyển đến VPMC Bộ, VPMC Bộ cập nhật và chuyển tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép. Thời gian chờ tổ chức cá nhân giải trình, bổ sung hồ sơ không
tính vào thời gian thẩm định.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản yêu cầu chỉnh
sửa bổ sung hồ sơ.
8.3. Trường hợp trả
lại hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ, VPMC Bộ.
b) Mô tả công việc:
Trường hợp hồ sơ
không đạt yêu cầu Lãnh đạo Bộ trả lại hồ sơ, Cục Quản lý tài nguyên nước xem
xét giao Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo Văn bản trả lại hồ sơ (nêu
rõ lý do trả hồ sơ) trình Lãnh đạo Cục. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát
hành văn bản và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo
phân quyền chuyển đến VPMC Bộ, VPMC Bộ cập nhật và chuyển tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản trả hồ sơ.
VI.
Quy trình gia hạn giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn
A. Sơ đồ quy trình:
thời hạn giải quyết (tối đa) 17 ngày
![](00615493_files/image006.gif)
B. Mô tả công việc
Thời hạn giải quyết
là 17 ngày. Thời gian tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn (sau đây gọi chung là hồ sơ) quy định tại
khoản 6 Điều 35 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024, thời hạn giải quyết
được hiểu là thời hạn tối đa thực hiện, cụ thể như sau:
1. Bước 1. Tiếp nhận
Hồ sơ: 03 ngày
VPMC tiếp nhận hồ sơ
từ tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép theo quy định và chuyển hồ sơ về Cục Quản
lý tài nguyên nước để tổ chức thẩm định.
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: VPMC
Bộ.
b) Mô tả công việc:
VPMC Bộ tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp của tổ chức/cá nhân hoặc thông qua dịch vụ bưu chính viễn thông
hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc thông qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến; kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định; trường
hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá
nhân; trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Cục QLTNN
theo quy định, gửi giấy hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
c) Kết quả sản phẩm:
Hồ sơ được chuyển đầy
đủ theo hình thức trực tiếp hoặc trên dịch vụ công trực tuyến từ VPMC Bộ đến
Cục QLTNN để phân công tổ chức thẩm định hồ sơ.
2. Bước 2: Phân công
thẩm định Hồ sơ: 01 ngày
Kể từ ngày nhận hồ sơ
từ VPMC Bộ, Cục Quản lý tài nguyên nước xem xét, kiểm tra, xử lý hồ sơ cụ thể
như sau:
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục; Văn Phòng Cục.
b) Mô tả công việc:
- Văn phòng Cục có
trách nhiệm trình Lãnh đạo Cục phân công thẩm định hồ sơ.
- Lãnh đạo Cục giao
cho Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ theo quy định tại Phụ
lục 2.
- Lãnh đạo Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ phân công Hồ sơ cho chuyên viên trực tiếp thẩm định
hồ sơ, chuyên viên được giao trực tiếp thẩm định hồ sơ thực hiện và chịu trách
nhiệm về việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp phép theo quy định.
c) Kết quả sản phẩm:
Hồ sơ được tiếp nhận,
giao cho chuyên viên trực tiếp thẩm định hồ sơ; chuyên viên trực tiếp thẩm định
hồ sơ cập nhật, xử lý thông tin hồ sơ trên dịch vụ công trực tuyến.
3. Bước 3. Kiểm tra
cơ sở số liệu; nội dung pháp lý: 02 ngày
3.1. Kiểm tra của hồ
sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Chuyên viên được giao
trực tiếp thẩm định hồ sơ thực hiện và tham mưu tổ chức việc thẩm định hồ sơ
cấp phép theo quy định. Thẩm định cơ sở số liệu, nội dung pháp lý, nội dung chi
tiết của hồ sơ theo quy định hiện hành.
Nếu hồ sơ không đáp
ứng được các yêu cầu nêu trên, không thể xem xét cấp phép thì soạn văn bản trả
lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ) hoặc soạn thảo văn bản đề nghị bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ (nêu rõ các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện và yêu cầu thời hạn phải
nộp lại); hoặc chuyển sang Bước tiếp theo. Thời gian chờ tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ
sơ.
c) Kết quả sản phẩm:
Dự thảo Văn bản bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc Dự thảo Văn bản trả lại hồ sơ hoặc chuyển sang bước
tiếp theo.
3.2. Phát hành văn
bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ trình Lãnh đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ nếu không phù hợp theo
quy định hoặc văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu chưa đầy đủ các tài
liệu minh chứng. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản cùng ngày
và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền
và chuyển đến tổ chức, cá nhân.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản trả lại hồ sơ
hoặc Văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
4. Bước 4. Thẩm định
hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn: 07
ngày
Kể từ ngày nhận hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ có nhiệm vụ: Soạn Thông báo
thu phí thẩm định; Thẩm định các nội dung của hồ sơ theo quy định, nếu hồ sơ
chưa đủ điều kiện cấp phép thì soạn và trình Lãnh đạo Cục ký văn bản trả lại hồ
sơ hoặc văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu cần), thời gian chờ tổ
chức cá nhân giải trình, bổ sung đề án/báo cáo không tính vào thời gian thẩm
định; đề xuất, dự thảo quyết định thành lập đoàn khảo sát của Cục QLTNN (nếu
cần) hoặc soạn và trình Lãnh đạo Cục văn bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường
địa phương nơi có của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép đề nghị kiểm tra thực
tế (nếu cần). Trường hợp Hồ sơ đạt yêu cầu sẽ thực hiện các bước tiếp theo.
4.1. Thông báo thu
phí thẩm định
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Văn phòng Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ soạn Thông báo thu phí thẩm định dựa trên căn cứ biểu mục thu phí
theo quy định của pháp luật hiện hành và theo mẫu thông báo thu phí thẩm định
của Cục QLTNN. Văn phòng Cục rà soát văn bản, ký thừa lệnh của Cục trưởng và
phát hành văn bản. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ cập nhật trạng thái xử lý
hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền và chuyển đến tổ chức, cá
nhân.
c) Kết quả sản phẩm:
Thông báo nộp phí
thẩm định hồ sơ.
4.2. Thẩm định hồ sơ,
dự thảo văn bản yêu cầu giải trình bổ sung làm rõ Hồ sơ (nếu cần)
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Văn phòng Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ thẩm định hồ sơ: thẩm định, kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản yêu cầu
giải trình bổ sung làm rõ Hồ sơ (nếu cần) và trình Lãnh đạo Cục ký văn bản. Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản và cập nhật trạng thái xử lý hồ
sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền và chuyển đến tổ chức, cá nhân.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản yêu cầu giải
trình bổ sung hoặc chuyển sang bước tiếp theo.
4.3. Gửi văn bản tới
Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương đề nghị kiểm tra thực tế (nếu cần)
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ soạn và trình Lãnh đạo Cục văn bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường
địa phương nơi có tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để đề nghị kiểm tra thực tế
(nếu cần). Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản, VP Cục cập nhật
và chuyển đến Sở TNMT.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản gửi Sở TNMT
địa phương.
4.4. Thành lập và
kiểm tra thực tế điều kiện hành nghề (nếu cần)
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, thành viên đoàn khảo sát.
b) Mô tả công việc:
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm trình dự thảo quyết định thành lập đoàn khảo sát
của Cục QLTNN.
- Lãnh đạo Cục ký
Quyết định thành lập đoàn khảo sát.
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ phát hành văn bản gửi tổ chức, cá nhân.
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm tổ chức cho đoàn khảo sát thực hiện việc khảo
sát thực địa điều kiện hành nghề khoan, lập biên bản khảo sát, soạn và trình
Lãnh đạo Cục văn bản yêu cầu bổ sung theo ý kiến của đoàn khảo sát hoặc văn bản
trả hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ); trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu sẽ thực hiện
các bước tiếp theo. Thời gian chờ tổ chức cá nhân giải trình, bổ sung không
tính vào thời gian thẩm định.
c) Kết quả sản phẩm:
Quyết định thành lập
đoàn khảo sát; tổ chức đi kiểm tra, lập biên bản khảo sát; văn bản yêu cầu bổ
sung hoặc văn bản trả hồ sơ hoặc chuyển sang bước tiếp theo.
5. Bước 4b. Thẩm định
hồ sơ hoàn thiện sau bổ sung (nếu có): 01 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục.
b) Mô tả công việc:
Kể từ ngày tiếp nhận
đầy đủ hồ sơ từ VPMC Bộ của đơn vị, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn
thiện sau bổ sung, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ kiểm tra, thẩm định nội
dung bổ sung, hoàn chỉnh, nếu hồ sơ đủ điều kiện trình cấp phép thì rà soát
việc hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định và chuyển sang bước tiếp theo;
Trường hợp sau khi
kiểm tra, hồ sơ không đủ điều kiện để trình cấp phép thì Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ soạn văn bản trả hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ) trình Lãnh đạo Cục
ký. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ dự thảo văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu chưa đầy đủ các tài
liệu minh chứng minh, trình Lãnh đạo Cục ký, phát hành văn bản và cập nhật
trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền và chuyển tổ
chức, cá nhân.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản yêu cầu bổ
sung hoặc văn bản trả lại hoặc chuyển sang bước tiếp theo.
6. Bước 5. Chuẩn bị
hồ sơ trình Bộ: 01 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục.
b) Mô tả công việc:
Kể từ ngày thẩm định
hồ sơ đạt yêu cầu, đủ điều kiện trình cấp phép, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ rà soát việc hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định cấp phép của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép. Nếu tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép chưa nộp phí thẩm
định thì soạn văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ) và trình Lãnh đạo
Cục ký ban hành, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản và cập nhật
trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền và chuyển đến
tổ chức, cá nhân.
Nếu tổ chức/cá nhân
đề nghị cấp phép đã hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định, Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ chuẩn bị hồ sơ trình Bộ xem xét cấp phép gồm: dự thảo tờ trình
Cục, dự thảo tờ trình Bộ báo cáo kết quả thẩm định, dự thảo Giấy hành nghề
khoan nước dưới đất và các phụ lục, tài liệu kèm theo (nếu có).
c) Kết quả sản phẩm:
Dự thảo Tờ trình Cục,
Tờ trình Bộ kèm theo dự thảo Giấy phép hoặc Văn bản trả lại hồ sơ.
7. Bước 6. Trình Bộ
xem xét cấp giấy phép: 01 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, Văn phòng
Cục, Văn phòng Bộ.
b) Mô tả công việc:
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm trình Lãnh đạo Cục kết quả thẩm định Hồ sơ.
- Văn phòng Cục có
trách nhiệm rà soát hồ sơ của Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ và trình Lãnh
đạo Cục;
- Lãnh đạo Cục xem
xét ký Tờ trình Cục, Tờ trình Bộ; Văn phòng Cục chuyển hồ sơ lên Văn phòng Bộ.
- Văn phòng Bộ rà
soát và trình Lãnh đạo Bộ xem xét ký ban hành Giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất.
c) Kết quả sản phẩm:
Tờ trình Cục, Tờ
trình Bộ kèm theo dự thảo Giấy phép.
8. Bước 7. Lãnh đạo
Bộ xem xét, phê duyệt Giấy phép hoặc bổ sung hoặc trả lại hồ sơ: 02 ngày
8.1. Trường hợp hồ sơ
được phê duyệt
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm:
- Lãnh đạo Bộ, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC Bộ.
- Lãnh đạo Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ giao chuyên viên cập nhập tiến trình giải quyết và
kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (dvc.monre.gov.vn); đồng thời thực hiện công khai kết quả
giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ
(dichvucong.monre.gov.vn).
b) Mô tả công việc:
Lãnh đạo Bộ xem xét
phê duyệt Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.
c) Kết quả sản phẩm:
Giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất.
8.2. Trường hợp hồ sơ
phải chỉnh sửa bổ sung
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ
b) Mô tả công việc:
Trường hợp hồ sơ cần
chỉnh sửa bổ sung thì Lãnh đạo Bộ trả hồ sơ về Cục QLTNN, Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ xem xét, soạn Công văn yêu cầu chỉnh sửa bổ sung trình Lãnh đạo Cục
ký (nêu rõ lý do hoàn thiện chỉnh sửa), Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát
hành văn bản và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo
phân quyền và chuyển đến tổ chức, cá nhân. Thời gian chờ tổ chức cá nhân giải
trình, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản yêu cầu chỉnh
sửa bổ sung hồ sơ.
8.3. Trường hợp trả
lại hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ.
b) Mô tả công việc:
Trường hợp hồ sơ
không đạt yêu cầu Lãnh đạo Bộ trả lại hồ sơ, Cục QLTNN xem xét giao Đơn vị trực
tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo Văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ)
trình Lãnh đạo Cục. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản và cập
nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền và
chuyển đến tổ chức, cá nhân.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản trả hồ sơ.
VII.
Quy trình cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn
A. Sơ đồ quy trình:
thời hạn giải quyết (tối đa) 08 ngày
![](00615493_files/image007.jpg)
B. Mô tả công việc
Thời hạn giải quyết
là 08 ngày. Thời gian tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn (sau đây gọi chung là hồ sơ) quy định tại
khoản 4 Điều 36 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024; thời hạn giải quyết
được hiểu là thời hạn tối đa thực hiện, cụ thể như sau:
1. Bước 1. Tiếp nhận
Hồ sơ: 03 ngày
VPMC Bộ tiếp nhận hồ
sơ từ tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định và chuyển hồ sơ
về Cục Quản lý tài nguyên nước để tổ chức thẩm định.
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: VPMC
Bộ.
b) Mô tả công việc:
VPMC Bộ tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp của tổ chức/cá nhân hoặc thông qua dịch vụ bưu chính viễn thông
hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc thông qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến; kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định; trường
hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp lại giấy phép; trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần thì tiếp
nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Cục QLTNN theo quy định, gửi giấy hẹn trả kết
quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
c) Kết quả sản phẩm:
Hồ sơ được chuyển đầy
đủ theo hình thức trực tiếp hoặc trên dịch vụ công trực tuyến từ VPMC Bộ đến
Cục QLTNN để phân công tổ chức thẩm định hồ sơ.
2. Bước 2. Phân công
thẩm định Hồ sơ: 0,5 ngày
Kể từ ngày nhận hồ sơ
từ VPMC Bộ, Cục Quản lý tài nguyên nước xem xét, kiểm tra, xử lý hồ sơ cụ thể
như sau:
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Văn Phòng Cục.
b) Mô tả công việc:
- Văn phòng Cục có
trách nhiệm trình Lãnh đạo Cục phân công thẩm định hồ sơ.
- Lãnh đạo Cục phân
công hồ sơ cho Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ theo quy định tại Phụ lục 2 kèm theo.
- Lãnh đạo Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ phân công Hồ sơ cho chuyên viên trực tiếp thẩm định
hồ sơ, chuyên viên được giao trực tiếp thẩm định hồ sơ thực hiện và chịu trách
nhiệm tham mưu thẩm định hồ sơ cấp phép theo quy định.
c) Kết quả sản phẩm:
Hồ sơ được tiếp nhận,
giao cho chuyên viên trực tiếp thẩm định hồ sơ; chuyên viên trực tiếp thẩm định
hồ sơ cập nhật, xử lý thông tin hồ sơ trên dịch vụ công trực tuyến.
3. Bước 3. Thẩm định
hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn: 1,5
ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Văn phòng Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ có nhiệm vụ: thẩm định, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện
cấp lại giấy phép thì soạn và trình Lãnh đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ (nêu
rõ lý do trả hồ sơ) hoặc chuyển sang bước tiếp theo nếu đủ điều kiện trình cấp
phép. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản và cập nhật trạng thái
xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền và chuyển đến tổ chức,
cá nhân.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản trả lại hồ
sơ.
4. Bước 4. Chuẩn bị
hồ sơ trình Bộ cấp lại giấy phép hành nghề khoan quy mô lớn: 01 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Kể từ ngày thẩm định
hồ sơ đạt yêu cầu và đủ điều kiện trình cấp phép, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ chuẩn bị hồ sơ trình Bộ ký gồm: dự thảo tờ trình Cục, dự thảo tờ trình Bộ
báo cáo kết quả thẩm định, dự thảo Giấy phép cấp lại và các phụ lục, tài liệu
kèm theo (nếu có).
c) Kết quả sản phẩm:
Dự thảo Tờ trình Cục,
Tờ trình Bộ kèm theo dự thảo Giấy phép.
5. Bước 5. Trình Bộ
xem xét cấp giấy phép: 01 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, Văn phòng
Cục, Văn phòng Bộ.
b) Mô tả công việc:
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm trình Lãnh đạo Cục kết quả thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp phép so với quy định.
- Văn phòng Cục có
trách nhiệm rà soát hồ sơ của Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ và trình Lãnh
đạo Cục;
- Lãnh đạo Cục xem
xét ký Tờ trình Cục, Tờ trình Bộ; Văn phòng Cục chuyển hồ sơ lên Văn phòng Bộ.
- Văn phòng Bộ rà
soát và trình Lãnh đạo Bộ xem xét ký ban hành Giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất (cấp lại).
c) Kết quả sản phẩm:
Tờ trình kèm theo dự
thảo Giấy phép để trình Bộ xem xét ký ban hành.
6. Bước 6. Lãnh đạo
Bộ xem xét phê duyệt Giấy phép hoặc bổ sung hoặc trả lại hồ sơ: 02 ngày
6.1. Trường hợp hồ sơ
được phê duyệt
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm:
- Lãnh đạo Bộ, Lãnh
đạo Cục, VPMC Bộ, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
- Lãnh đạo Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ giao chuyên viên cập nhập tiến trình giải quyết và
kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (dvc.monre.gov.vn); đồng thời thực hiện công khai kết quả
giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ
(dichvucong.monre.gov.vn).
b) Mô tả công việc:
Lãnh đạo Bộ xem xét
phê duyệt cấp lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.
c) Kết quả sản phẩm:
Giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất.
6.2. Trường hợp trả
lại hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ.
b) Mô tả công việc:
Trường hợp hồ sơ
không đạt yêu cầu Lãnh đạo Bộ trả lại hồ sơ, Cục Quản lý TNN xem xét giao Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo Văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả
hồ sơ) trình Lãnh đạo Cục. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản
và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền
và chuyển đến tổ chức, cá nhân.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản trả hồ sơ.
VIII.
Quy trình phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình
chưa vận hành hoặc công trình cấp cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp
giấy phép khai thác tài nguyên nước nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền
A. Sơ đồ quy trình:
thời hạn giải quyết (tối đa) 26 ngày
![](00615493_files/image008.jpg)
B. Mô tả công việc
Thời hạn giải quyết
là 26 ngày. Thời gian tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước (sau đây gọi chung là hồ sơ) quy định tại khoản
2 Điều 51 Nghị định số 54/2024NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ, thời
hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện, cụ thể như sau:
1. Bước 1. Tiếp nhận
Hồ sơ: 05 ngày
VPMC Bộ tiếp nhận hồ
sơ từ chủ giấy phép theo quy định và chuyển hồ sơ về Cục Quản lý tài nguyên
nước để tổ chức thẩm định.
a) Đơn vị/cá nhân chịu
trách nhiệm: VPMC
Bộ.
b) Mô tả công việc:
VPMC Bộ tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp của chủ giấy phép hoặc thông qua dịch vụ bưu chính viễn thông hoặc
qua ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến; kiểm tra đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ về thành phần theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do
cho tổ chức, cá nhân; trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ và
chuyển hồ sơ đến Cục QLTNN theo quy định, gửi giấy hẹn trả kết quả giải quyết
hồ sơ cho chủ giấy phép.
c) Kết quả sản phẩm:
Hồ sơ được chuyển đầy
đủ theo hình thức trực tiếp hoặc trên dịch vụ công trực tuyến từ VPMC Bộ đến
Cục QLTNN để phân công tổ chức thẩm định.
2. Bước 2. Phân công
thẩm định hồ sơ và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày
2.1. Phân công thẩm
định Hồ sơ
Kể từ ngày nhận hồ sơ
từ VPMC Bộ, Cục QLTNN xem xét, kiểm tra, xử lý hồ sơ cụ thể như sau:
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Văn phòng Cục.
b) Mô tả công việc:
- Văn phòng Cục có
trách nhiệm trình Lãnh đạo Cục phân công thẩm định hồ sơ.
- Lãnh đạo Cục phân
công hồ sơ cho Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ theo quy định tại Phụ lục 2 kèm theo.
- Lãnh đạo Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ phân công cho chuyên viên; chuyên viên được giao thẩm
định hồ sơ thực hiện và chịu trách nhiệm tham mưu thẩm định hồ sơ theo quy
định.
c) Kết quả sản phẩm:
Hồ sơ được tiếp nhận,
giao cho chuyên viên trực tiếp thẩm định hồ sơ; chuyên viên trực tiếp thẩm định
hồ sơ cập nhật, xử lý thông tin hồ sơ trên dịch vụ công trực tuyến.
2.2. Kiểm tra hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
- Chuyên viên được
giao trực tiếp thẩm định hồ sơ thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm định,
tham mưu tổ chức thẩm định hồ sơ theo quy định, kiểm tra tính hợp lệ về pháp lý
đối với hồ sơ theo quy định hiện hành;
- Soạn thảo văn bản
trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ) hoặc soạn thảo văn bản đề nghị bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (nêu rõ các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện và ghi rõ thời hạn
phải nộp bổ sung hồ sơ); hoặc chuyển sang bước tiếp theo. Thời gian chờ chủ
giấy phép bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
c) Kết quả sản phẩm:
Dự thảo văn bản trả
lại hồ sơ hoặc Văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
2.3. Phát hành văn
bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ trình Lãnh đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ
theo quy định hoặc văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu chưa đầy đủ
các tài liệu minh chứng. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản gửi
chủ giấy phép và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo
phân quyền.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản trả lại hồ sơ
hoặc Văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc chuyển sang bước tiếp theo.
3. Bước 3. Thẩm định
hồ sơ đề nghị phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: 11 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, đề xuất thành lập Hội đồng
thẩm định hoặc Tổ thẩm định trong trường hợp cần thiết để tổ chức thẩm định Hồ
sơ tính tiền cấp quyền; soạn thảo văn bản đề nghị bổ sung theo ý kiến của Hội
đồng/Tổ thẩm định; soạn thảo văn bản trả lại hồ sơ nếu hồ sơ sau khi bổ sung ý
kiến Hội đồng thẩm định không đủ điều kiện để phê duyệt (nêu rõ lý do trả lại
hồ sơ); hoặc chuyển sang bước tiếp theo. Thời gian chờ chủ giấy phép giải
trình, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
3.1. Họp Hội đồng/Tổ
thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu cần)
3.1.1. Dự thảo và
trình ký Quyết định thành lập Hội đồng/Tổ thẩm định
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét các nội dung chính của hồ sơ tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước; dự kiến thành viên Hội đồng/Tổ thẩm định,
tổ chức, cá nhân được xin ý kiến; dự thảo quyết định thành lập Hội đồng/Tổ thẩm
định hồ sơ và trình Lãnh đạo Cục.
- Lãnh đạo Cục ký
quyết định thành lập Hội đồng/Tổ thẩm định.
c) Kết quả sản phẩm:
Quyết định thành lập
Hội đồng/Tổ thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
3.1.2. Họp Hội
đồng/Tổ thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và dự
thảo văn bản hoàn thiện, bổ sung hoặc văn bản trả hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Văn phòng Cục, các ủy viên hội đồng
thẩm định.
b) Mô tả công việc:
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ phối hợp với Văn phòng Cục có trách nhiệm tổ chức Hội đồng/Tổ
thẩm định: Văn phòng Cục rà soát và ký thừa lệnh Cục trưởng giấy mời họp trên
cơ sở dự thảo giấy mời họp do Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo; đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ gửi giấy mời chủ giấy phép đề nghị tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước; gửi giấy mời thành viên kèm theo hồ sơ, tài
liệu họp.
- Họp Hội đồng/Tổ
thẩm định: Hội đồng/Tổ thẩm định chỉ họp khi có ít nhất 2/3 số thành viên tham
dự. Các thành viên có nhiệm vụ tư vấn, xem xét, đánh giá nội dung của hồ sơ
tính tiền cấp quyền theo phiếu ý kiến, đánh giá (sau đây viết tắt là Phiếu ý
kiến) theo quy định tại Phụ lục 3. Phiếu ý kiến
được đánh giá phân loại theo các mức, gồm “thông qua”, “thông qua với điều kiện
phải hoàn thiện, bổ sung” và “không thông qua” theo từng nội dung.
- Tổng hợp Phiếu ý
kiến của các thành viên theo các tiêu chí như sau:
+ Tiêu chí thông qua
khi tất cả các Phiếu ý kiến đều thông qua.
+ Tiêu chí thông qua
với điều kiện phải hoàn thiện, bổ sung khi có từ 50% trở lên nội dung được đánh
giá ở mức “thông qua” và “thông qua với điều kiện phải hoàn thiện, bổ sung”.
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm soạn thảo văn bản yêu cầu bổ sung theo ý kiến
góp ý của Hội đồng/Tổ thẩm định hoặc văn bản trả hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ)
trình Lãnh đạo Cục ký, phát hành văn bản gửi chủ giấy phép và cập nhật trạng
thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền; trường hợp Hội
đồng/Tổ thẩm định thông qua không phải sửa chữa, bổ sung sẽ thực hiện các bước
tiếp theo.
c) Kết quả sản phẩm:
Giấy mời họp; Biên
bản họp; Văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hoặc Văn bản trả hồ sơ.
3.2. Bước 3b. Thẩm
định hồ sơ hoàn thiện, bổ sung sau họp Hội đồng/Tổ thẩm định: 08 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Kể từ ngày tiếp nhận
đầy đủ hồ sơ từ VPMC Bộ sau khi chủ giấy phép hoàn thiện theo ý kiến của Hội
đồng/Tổ thẩm định, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ kiểm tra, thẩm định nội
dung bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ tính tiền cấp quyền, nếu hồ sơ đủ điều kiện
trình phê duyệt tiền cấp quyền thì chuyển sang bước tiếp theo;
Trường hợp không đủ
điều kiện thì Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn văn bản trả hồ sơ (nêu rõ
lý do trả hồ sơ) trình Lãnh đạo Cục ký. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ thì Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ dự thảo văn bản đề nghị bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo Cục ký, phát hành văn bản gửi chủ giấy phép và cập
nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản yêu cầu bổ
sung hoặc văn bản trả lại hồ sơ.
4. Bước 4. Chuẩn bị
hồ sơ trình Bộ xem xét phê duyệt tiền cấp quyền: 02 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ chuẩn bị hồ sơ trình Bộ ký gồm: dự thảo tờ trình Cục và tờ trình Bộ
báo cáo kết quả thẩm định, tổng hợp các vấn đề cốt lõi liên quan đến hồ sơ; dự
thảo Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền; các phụ lục, tài liệu kèm theo (nếu
có).
c) Kết quả sản phẩm:
Dự thảo Tờ trình Cục,
Tờ trình Bộ kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền.
5. Bước 5. Trình Bộ
xem xét phê duyệt tiền cấp quyền: 02 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Phòng Kế hoạch - Tài
chính, Lãnh đạo Cục, Văn phòng Cục, Văn phòng Bộ.
b) Mô tả công việc:
- Phòng Kế hoạch -
Tài chính có trách nhiệm thẩm tra và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định hồ
sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và gửi lại Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ để trình.
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm trình Lãnh đạo Cục kết quả thẩm định hồ sơ tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Văn phòng Cục có
trách nhiệm rà soát hồ sơ của Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ và trình Lãnh
đạo Cục;
- Lãnh đạo Cục xem
xét ký Tờ trình Cục, Tờ trình Bộ; Văn phòng Cục chuyển hồ sơ lên Văn phòng Bộ.
- Văn phòng Bộ rà
soát và trình Lãnh đạo Bộ xem xét ký ban Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
c) Kết quả sản phẩm:
Tờ trình Bộ kèm theo
dự thảo Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền.
6. Bước 6. Lãnh đạo
Bộ xem xét phê duyệt hoặc bổ sung hoặc trả lại hồ sơ: 03 ngày
6.1. Trường hợp hồ sơ
được phê duyệt
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm:
- Lãnh đạo Bộ, Lãnh
đạo Cục, VPMC Bộ, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
- Lãnh đạo Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ giao chuyên viên cập nhập tiến trình giải quyết và
kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (dvc.monre.gov.vn); đồng thời thực hiện công khai kết quả
giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ
(dichvucong.monre.gov.vn).
b) Mô tả công việc:
Lãnh đạo Bộ xem xét
phê duyệt Quyết định.
c) Kết quả sản phẩm:
Quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
6.2. Trường hợp hồ sơ
phải chỉnh sửa, bổ sung
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ.
b) Mô tả công việc:
Trường hợp hồ sơ cần
chỉnh sửa bổ sung thì Lãnh đạo Bộ trả hồ sơ về Cục QLTNN, Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ xem xét, soạn Công văn yêu cầu chỉnh sửa bổ sung trình Lãnh đạo Cục
ký (nêu rõ lý do hoàn thiện chỉnh sửa), Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát
hành văn bản gửi chủ giấy phép và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống
dịch vụ công theo phân quyền. Thời gian chờ chủ giấy phép giải trình, bổ sung
hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản yêu cầu chỉnh
sửa, bổ sung hồ sơ.
6.3. Trường hợp trả
lại hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ.
b) Mô tả công việc:
Trường hợp hồ sơ
không đạt yêu cầu Lãnh đạo Bộ trả lại hồ sơ, Cục Quản lý TNN xem xét giao Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo Văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả
hồ sơ) trình Lãnh đạo Cục. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản
gửi chủ giấy phép và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công
theo phân quyền.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản trả hồ sơ.
IX.
Quy trình điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
A. Sơ đồ quy trình:
thời hạn giải quyết (tối đa) 21 ngày
![](00615493_files/image009.jpg)
B. Mô tả công việc
Thời hạn giải quyết
là 21 ngày. Thời gian tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị phê duyệt điều chỉnh
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (sau đây gọi chung là hồ sơ) quy định
tại khoản 2 Điều 52 Nghị định số 54/2024NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của
Chính phủ, thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện, cụ thể
như sau:
1. Bước 1. Tiếp nhận
Hồ sơ: 01 ngày
VPMC Bộ tiếp nhận hồ
sơ từ chủ giấy phép theo quy định và chuyển hồ sơ về Cục Quản lý tài nguyên
nước để tổ chức thẩm định.
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: VPMC
Bộ.
b) Mô tả công việc:
VPMC Bộ tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp của chủ giấy phép hoặc thông qua dịch vụ bưu chính viễn thông hoặc
qua ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến; chuyển hồ sơ đến Cục QLTNN theo quy định, gửi giấy hẹn trả kết quả
giải quyết hồ sơ cho chủ giấy phép.
c) Kết quả sản phẩm:
Hồ sơ được chuyển đầy
đủ theo hình thức trực tiếp hoặc trên dịch vụ công trực tuyến từ VPMC Bộ đến
Cục QLTNN để phân công tổ chức thẩm định.
2. Bước 2. Phân công
thẩm định hồ sơ và kiểm tra hồ sơ: 13 ngày
2.1. Phân công thẩm
định Hồ sơ
Kể từ ngày nhận hồ sơ
từ VPMC Bộ, Cục QLTNN xem xét, kiểm tra, xử lý hồ sơ cụ thể như sau:
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Văn phòng Cục.
b) Mô tả công việc:
- Văn phòng Cục có
trách nhiệm trình Lãnh đạo Cục phân công thẩm định hồ sơ.
- Lãnh đạo Cục phân
công hồ sơ cho Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ theo quy định tại Phụ lục 2 kèm theo.
- Lãnh đạo Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ phân công Hồ sơ cho chuyên viên; chuyên viên được
giao thẩm định hồ sơ thực hiện và chịu trách nhiệm tham mưu thẩm định hồ sơ
theo quy định.
c) Kết quả sản phẩm:
Hồ sơ được tiếp nhận
theo hình thức trực tiếp hoặc trên dịch vụ công trực tuyến từ VPMC Bộ đến Lãnh đạo
Cục và Lãnh đạo Cục giao hồ sơ cho Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ để kiểm
tra, thẩm định; đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ giao cho chuyên viên trực tiếp
thẩm định hồ sơ; chuyên viên trực tiếp thẩm định hồ sơ cập nhật, xử lý thông
tin hồ sơ trên dịch vụ công trực tuyến.
2.2. Xem xét, kiểm
tra hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
- Chuyên viên được
giao trực tiếp thẩm định hồ sơ thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm định,
tham mưu tổ chức thẩm định hồ sơ theo quy định, rà soát theo danh mục thành
phần hồ sơ mà VPMC Bộ đã tiếp nhận theo Phụ lục 1,
kiểm tra tính hợp lệ về pháp lý đối với toàn bộ hồ sơ theo quy định hiện hành;
- Soạn thảo văn bản
trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ) hoặc soạn thảo văn bản đề nghị bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (nêu rõ các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện và ghi rõ thời hạn
phải nộp bổ sung hồ sơ) hoặc chuyển sang Bước tiếp theo. Thời gian chờ chủ giấy
phép đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm
định hồ sơ.
c) Kết quả sản phẩm:
Dự thảo văn bản trả
lại hồ sơ hoặc Văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc chuyển sang bước tiếp
theo.
2.3. Phát hành văn
bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, VPMC Bộ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ trình Lãnh đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ
theo quy định hoặc văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu chưa đầy đủ
các tài liệu minh chứng. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản gửi
tổ chức cá nhân và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công
theo phân quyền.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản trả lại hồ sơ
hoặc Văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
2.4. Thẩm định hồ sơ
đề nghị phê duyệt điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, đề xuất thành lập Hội đồng
thẩm định hoặc Tổ thẩm định trong trường hợp cần thiết để tổ chức thẩm định Hồ
sơ tính tiền cấp quyền; soạn thảo văn bản đề nghị bổ sung theo ý kiến của Hội
đồng/Tổ thẩm định; soạn thảo văn bản trả lại hồ sơ nếu hồ sơ sau khi bổ sung ý
kiến Hội đồng thẩm định không đủ điều kiện để phê duyệt (nêu rõ lý do trả lại
hồ sơ); hoặc chuyển sang bước tiếp theo. Thời gian chờ chủ giấy phép giải
trình, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
2.4.1. Lấy ý kiến Sở
tài nguyên và Môi trường địa phương xác nhận số ngày ngừng vận hành (đối với
trường hợp điều chỉnh do công trình bị hư hỏng bởi sự cố bất khả kháng)
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ soạn và trình Lãnh đạo Cục ký văn bản gửi lấy ý kiến xác nhận của Sở
TNMT địa phương nơi có công trình (đối với công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy
phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường) về thời gian công trình phải ngừng khai thác
đối với trường hợp công trình bị hư hỏng do sự cố bất khả kháng theo quy định.
Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản, VP Cục cập nhật và chuyển
đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản gửi Sở TNMT
địa phương.
2.4.2. Họp Hội
đồng/Tổ thẩm định hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
(nếu cần)
2.4.2.1. Dự thảo và
trình ký Quyết định thành lập Hội đồng/Tổ thẩm định
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét các nội dung chính của hồ sơ tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước; dự kiến thành viên Hội đồng thẩm định hoặc
tổ chức, cá nhân được xin ý kiến; dự thảo quyết định thành lập Hội đồng/Tổ thẩm
định hồ sơ và trình Lãnh đạo Cục.
- Lãnh đạo Cục ký
quyết định thành lập Hội đồng/Tổ thẩm định.
c) Kết quả sản phẩm:
Quyết định thành lập
Hội đồng/Tổ thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
2.4.2.2. Họp hội đồng
thẩm định hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và dự thảo
văn bản hoàn thiện, bổ sung hoặc văn bản trả hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Văn phòng Cục, các ủy viên hội đồng
thẩm định.
b) Mô tả công việc:
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ phối hợp với Văn phòng Cục có trách nhiệm tổ chức Hội đồng thẩm
định: Văn phòng Cục rà soát và ký thừa lệnh Cục trưởng giấy mời họp trên cơ sở
dự thảo giấy mời họp do Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo; đơn vị trực
tiếp thẩm định hồ sơ gửi giấy mời chủ giấy phép đề nghị điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước; gửi giấy mời thành viên kèm theo hồ sơ, tài
liệu họp.
- Họp Hội đồng/Tổ
thẩm định: Hội đồng/Tổ thẩm định chỉ họp khi có ít nhất 2/3 số thành viên tham
dự. Các thành viên có nhiệm vụ tư vấn, xem xét, đánh giá nội dung của hồ sơ
tính tiền cấp quyền theo phiếu ý kiến, đánh giá (sau đây viết tắt là Phiếu ý
kiến) theo quy định tại Phụ lục 3. Phiếu ý kiến
được đánh giá phân loại theo các mức, gồm “thông qua”, “thông qua với điều kiện
phải hoàn thiện, bổ sung” và “không thông qua” theo từng nội dung.
- Tổng hợp Phiếu ý
kiến của các thành viên theo các tiêu chí như sau:
+ Tiêu chí thông qua
khi tất cả các Phiếu ý kiến đều thông qua.
+ Tiêu chí thông qua
với điều kiện phải hoàn thiện, bổ sung khi có từ 50% trở lên nội dung được đánh
giá ở mức “thông qua” và “thông qua với điều kiện phải hoàn thiện, bổ sung”.
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm soạn thảo văn bản yêu cầu bổ sung theo ý kiến
góp ý của Hội đồng/Tổ thẩm định hoặc văn bản trả hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ)
trình Lãnh đạo Cục ký, phát hành văn bản gửi chủ giấy phép và cập nhật trạng
thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền; trường hợp Hội
đồng/Tổ thẩm định thông qua không phải sửa chữa, bổ sung sẽ thực hiện các bước
tiếp theo.
c) Kết quả sản phẩm:
Giấy mời họp; Biên
bản họp; Văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hoặc Văn bản trả hồ sơ.
2.4.2.4. Bước 2b. Thẩm định
hồ sơ sau hoàn thiện, bổ sung
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Kể từ ngày tiếp nhận
đầy đủ hồ sơ từ VPMC Bộ sau khi chủ giấy phép hoàn thiện theo ý kiến của Hội
đồng/Tổ thẩm định, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ kiểm tra, thẩm định nội dung
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ tính tiền cấp quyền, nếu hồ sơ đủ điều kiện trình phê
duyệt tiền cấp quyền thì chuyển sang bước tiếp theo;
Trường hợp không đủ
điều kiện thì Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn văn bản trả hồ sơ (nêu rõ
lý do trả hồ sơ) trình Lãnh đạo Cục ký. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ thì Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ dự thảo văn bản đề nghị bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo Cục ký, phát hành văn bản gửi chủ giấy phép và cập
nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản yêu cầu bổ
sung hoặc văn bản trả lại hồ sơ.
3. Bước 3. Chuẩn bị
hồ sơ trình Bộ xem xét phê duyệt điều chỉnh tiền cấp quyền (02 ngày)
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ chuẩn bị hồ sơ trình Bộ ký gồm: dự thảo tờ trình Cục và tờ trình Bộ
báo cáo kết quả thẩm định, tổng hợp các vấn đề cốt lõi liên quan đến hồ sơ; dự
thảo Quyết định phê duyệt điều chỉnh tiền cấp quyền; các phụ lục, tài liệu kèm
theo (nếu có).
c) Kết quả sản phẩm:
Dự thảo Tờ trình Cục,
Tờ trình Bộ kèm theo dự thảo Quyết định điều chỉnh tiền cấp quyền.
4. Bước 4. Trình Bộ
xem xét phê duyệt điều chỉnh tiền cấp quyền: 02 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Phòng Kế hoạch - Tài
chính, Lãnh đạo Cục, Văn phòng Cục, Văn phòng Bộ.
b) Mô tả công việc:
- Phòng Kế hoạch -
Tài chính có trách nhiệm thẩm tra và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định hồ
sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và gửi lại Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ để trình.
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm trình Lãnh đạo Cục kết quả thẩm định hồ sơ điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Văn phòng Cục có
trách nhiệm rà soát hồ sơ, trình Lãnh đạo Cục;
- Lãnh đạo Cục xem
xét ký Tờ trình Cục, Tờ trình Bộ, Văn phòng Cục chuyển hồ sơ lên Văn phòng Bộ.
- Văn phòng Bộ rà
soát và trình Lãnh đạo Bộ xem xét ký ban hành Giấy phép và Quyết định phê duyệt
điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
c) Kết quả sản phẩm:
Tờ trình Bộ kèm theo
dự thảo Quyết định phê duyệt điều chỉnh tiền cấp quyền.
5. Bước 5. Lãnh đạo
Bộ xem xét phê duyệt hoặc bổ sung hoặc trả lại hồ sơ: 03 ngày
5.1. Trường hợp hồ sơ
được phê duyệt
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm:
- Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo
Cục, VPMC Bộ, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
- Lãnh đạo Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ giao chuyên viên cập nhập tiến trình giải quyết và
kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (dvc.monre.gov.vn); đồng thời thực hiện công khai kết quả
giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ
(dichvucong.monre.gov.vn).
b) Mô tả công việc:
Lãnh đạo Bộ xem xét
phê duyệt Quyết định điều chỉnh tiền cấp quyền.
c) Kết quả sản phẩm:
Quyết định phê duyệt
điều chỉnh tiền cấp quyền.
5.2. Trường hợp hồ sơ
phải chỉnh sửa bổ sung
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ.
b) Mô tả công việc:
Trường hợp hồ sơ cần
chỉnh sửa bổ sung thì Lãnh đạo Bộ trả hồ sơ về Cục Quản lý TNN, Đơn vị trực
tiếp thẩm định hồ sơ xem xét, soạn Công văn yêu cầu chỉnh sửa bổ sung trình
Lãnh đạo Cục ký (nêu rõ lý do hoàn thiện chỉnh sửa), Đơn vị trực tiếp thẩm định
hồ sơ phát hành văn bản gửi chủ giấy phép và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ
trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền. Thời gian chờ chủ giấy phép giải
trình, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản yêu cầu chỉnh
sửa bổ sung hồ sơ.
5.3. Trường hợp trả
lại hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ.
b) Mô tả công việc:
Trường hợp hồ sơ
không đạt yêu cầu Lãnh đạo Bộ trả lại hồ sơ, Cục Quản lý TNN xem xét giao Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo Văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả
hồ sơ) trình Lãnh đạo Cục. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản
gửi chủ giấy phép và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công
theo phân quyền.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản trả hồ sơ.
X.
Quy trình chấp thuận nội dung về phương án chuyển nước
A. Sơ đồ quy trình:
thời hạn giải quyết (tối đa) 45 ngày
![](00615493_files/image010.gif)
B. Mô tả công việc
Thời hạn giải quyết
là 45 ngày. Thời gian tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận về
nội dung phương án chuyển nước quy định tại Điều 49 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ, thời hạn giải quyết được hiểu là thời
gian tối đa thực hiện, cụ thể như sau:
1. Bước 1. Tiếp nhận
Hồ sơ: 03 ngày
VPMC Bộ tiếp nhận hồ
sơ từ tổ chức, cá nhân đề xuất dự án chuyển nước theo quy định và chuyển hồ sơ
về Cục Quản lý tài nguyên nước để tổ chức thẩm định.
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: VPMC
Bộ.
b) Mô tả công việc:
VPMC Bộ tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp của tổ chức/cá nhân hoặc tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính viễn
thông hoặc tiếp nhận thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; kiểm tra đầy
đủ thành phần hồ sơ dự án chuyển nước theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ về thành phần theo quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung hoàn thiện
mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo rõ lý do; trường hợp hồ sơ đầy đủ thành
phần thì tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Cục QLTNN theo quy định, gửi giấy
hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận nội
dung về phương án chuyển nước.
c) Kết quả sản phẩm:
Hồ sơ hợp lệ được
chuyển đầy đủ theo hình thức trực tiếp hoặc trên dịch vụ công trực tuyến từ
VPMC Bộ đến Cục QLTNN để phân công tổ chức thẩm định.
2. Bước 2: Phân công
thẩm định Hồ sơ: 01 ngày
Kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ từ VPMC Bộ, Cục QLTNN xem xét, kiểm tra, xử lý hồ sơ cụ thể như sau:
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Văn phòng Cục.
b) Mô tả công việc:
- Văn phòng Cục có
trách nhiệm trình Lãnh đạo Cục phân công thẩm định hồ sơ.
- Lãnh đạo Cục phân
công hồ sơ cho Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ theo quy định tại Phụ lục 2.
- Lãnh đạo Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ phân công cho chuyên viên; chuyên viên được giao thẩm
định hồ sơ và chịu trách nhiệm tham mưu thẩm định hồ sơ theo quy định.
c) Kết quả sản phẩm:
Hồ sơ được tiếp nhận
theo hình thức trực tiếp hoặc trên dịch vụ công trực tuyến từ VPMC Bộ đến Lãnh
đạo Cục và Lãnh đạo Cục giao hồ sơ cho Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ để kiểm
tra, thẩm định; đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ giao cho chuyên viên trực tiếp
thẩm định hồ sơ; chuyên viên trực tiếp thẩm định hồ sơ cập nhật, xử lý thông
tin hồ sơ trên dịch vụ công trực tuyến.
3. Bước 3. Thẩm định
cơ sở số liệu, nội dung pháp lý: 05 ngày
3.1. Xem xét, kiểm
tra Hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Chuyên viên được giao
trực tiếp thẩm định hồ sơ thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm định, tham
mưu tổ chức thẩm định hồ sơ đề xuất dự án chuyển nước theo quy định, rà soát
theo danh mục thành phần hồ sơ mà VPMC Bộ đã tiếp nhận theo Phụ lục 1, thẩm định cơ sở số liệu, cơ sở, nội dung
pháp lý, nội dung chi tiết của báo cáo theo quy định hiện hành.
Nếu hồ sơ không đáp
ứng các yêu cầu trên thì soạn văn bản trình Lãnh đạo Cục trả lại hồ sơ (nêu rõ
lý do trả hồ sơ) hoặc soạn thảo văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nêu
rõ các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện và ghi rõ thời hạn phải nộp bổ sung hồ sơ)
hoặc chuyển sang bước tiếp theo. Thời gian chờ tổ chức, cá nhân đề xuất phương
án chuyển nước bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ
sơ.
c) Kết quả sản phẩm:
Dự thảo văn bản trả
lại hồ sơ hoặc văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc chuyển sang bước tiếp
theo.
3.2. Phát hành văn
bản trả lại hồ sơ hoặc văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ trình Lãnh đạo Cục ký văn bản trả lại hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ
theo quy định hoặc văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu chưa đầy đủ
các tài liệu minh chứng. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản gửi
tổ chức, cá nhân và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công
theo phân quyền.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản trả lại hồ sơ
hoặc Văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
4. Bước 4. Thẩm định
báo cáo trong hồ sơ đề xuất dự án chuyển nước: 21 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
- Dự thảo và trình
văn bản gửi Sở TNMT địa phương nơi có công trình cho ý kiến về hồ sơ đề xuất dự
án chuyển nước (nếu cần).
- Nghiên cứu, kiểm
tra các nội dung của báo cáo theo quy định; đề xuất thành lập Hội đồng thẩm
định, tổ chức họp Hội đồng thẩm định (nếu cần); thành lập đoàn/tổ khảo sát (sau
đây gọi chung là đoàn khảo sát) thực tế công trình (nếu cần); soạn thảo văn bản
đề nghị bổ sung theo ý kiến của đoàn khảo sát thực tế hoặc theo ý kiến của hội
đồng thẩm định. Soạn thảo văn bản trả lại hồ sơ nếu hồ sơ sau khi bổ sung ý
kiến đoàn khảo sát/Hội đồng thẩm định không đủ điều kiện để chấp thuận phương
án chuyển nước (nêu rõ lý do trả lại hồ sơ); hoặc chuyển sang bước tiếp theo.
Thời gian chờ tổ chức cá nhân giải trình, bổ sung báo cáo không tính vào thời
gian thẩm định.
4.1. Lấy ý kiến Sở
tài nguyên và Môi trường địa phương (nếu cần)
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, VPMC Bộ, VP Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ soạn và trình Lãnh đạo Cục ký văn bản kèm theo hồ sơ trên hệ thống
HSCV để lấy ý kiến Sở TNMT địa phương nơi có công trình. Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ phát hành văn bản, VP Cục cập nhật và chuyển đến Sở Tài nguyên và
Môi trường địa phương.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản gửi Sở TNMT
địa phương.
4.2. Thành lập đoàn
khảo sát và tổ chức khảo sát thực địa (nếu cần)
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, thành viên đoàn khảo sát.
b) Mô tả công việc:
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm trình dự thảo quyết định thành lập đoàn khảo sát
của Cục QLTNN.
- Lãnh đạo Cục ký
quyết định thành lập đoàn khảo sát.
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ phát hành văn bản gửi tổ chức, cá nhân.
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm tổ chức cho đoàn khảo sát thực hiện việc khảo
sát thực địa, lập biên bản khảo sát, soạn và trình Lãnh đạo Cục văn bản yêu cầu
bổ sung theo ý kiến của đoàn khảo sát hoặc văn bản trả hồ sơ (nêu rõ lý do trả
hồ sơ); trường hợp báo cáo đạt yêu cầu sẽ thực hiện các bước tiếp theo.
c) Kết quả sản phẩm:
Quyết định thành lập
đoàn khảo sát; tổ chức đi khảo sát, lập biên bản khảo sát; văn bản yêu cầu bổ
sung hoặc văn bản trả hồ sơ (nếu có).
4.3. Họp Hội đồng
thẩm định báo cáo (nếu cần)
4.3.1. Dự thảo và
trình ký Quyết định thành lập hội đồng
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét các nội dung chính của báo cáo; dự kiến
thành viên hội đồng, tổ chức, cá nhân được xin ý kiến; dự thảo quyết định thành
lập hội đồng thẩm định báo cáo và trình Lãnh đạo Cục.
- Lãnh đạo Cục ký
quyết định thành lập Hội đồng thẩm định.
c) Kết quả sản phẩm:
Quyết định thành lập
Hội đồng thẩm định báo cáo thuyết minh đề xuất dự án chuyển nước.
4.3.2. Họp hội đồng
thẩm định báo cáo thuyết minh đề xuất dự án chuyển nước (sau đây gọi là Hội
đồng thẩm định) và dự thảo văn bản hoàn thiện, bổ sung hoặc văn bản trả hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Văn phòng Cục, các ủy viên hội đồng
thẩm định.
b) Mô tả công việc:
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ phối hợp với Văn phòng Cục có trách nhiệm tổ chức Hội đồng thẩm
định: Văn phòng Cục rà soát và ký thừa lệnh Cục trưởng giấy mời họp trên cơ sở
dự thảo giấy mời họp do Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo; đơn vị trực
tiếp thẩm định hồ sơ gửi giấy mời tổ chức/cá nhân; gửi giấy mời thành viên Hội
đồng thẩm định kèm theo hồ sơ, tài liệu họp.
- Họp Hội đồng: Hội
đồng chỉ họp khi có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự. Thành viên Hội đồng thẩm
định có nhiệm vụ tư vấn, xem xét, đánh giá nội dung của báo cáo. Thành viên hội
đồng cho ý kiến theo phiếu ý kiến, đánh giá tại Phụ
lục 03 kèm theo Quyết định này. Phiếu ý kiến, đánh giá được phân loại theo
các mức, gồm “thông qua”, “thông qua với điều kiện phải hoàn thiện, bổ sung” và
“không thông qua”.
- Thư ký hội đồng
tổng hợp Phiếu ý kiến của các thành viên hội đồng, ghi biên bản họp hội đồng
theo quy định tại Phụ lục 04 kèm theo Quyết định
này:
+ Báo cáo được đánh
giá thông qua khi có từ 50% trở lên số phiếu thành viên đánh giá “thông qua”;
+ Báo cáo được đánh
giá “thông qua với điều kiện phải hoàn thiện, bổ sung” khi có từ 50% trở lên số
Phiếu ý kiến bao gồm cả Phiếu ý kiến đánh giá ở mức “thông qua” và “thông qua
với điều kiện phải hoàn thiện, bổ sung”;
+ Báo cáo được đánh
giá “không thông qua” khi có trên 50% số Phiếu ý kiến đánh giá ở mức “không
thông qua”. Trường hợp này, Hội đồng thẩm định đề nghị trả lại hồ sơ.
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm soạn thảo văn bản yêu cầu bổ sung theo ý kiến
góp ý của Hội đồng thẩm định hoặc văn bản trả hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ)
trình Lãnh đạo Cục; trường hợp hội đồng thẩm định thông qua không phải sửa
chữa, bổ sung sẽ thực hiện các bước tiếp theo.
c) Kết quả sản phẩm:
Giấy mời họp Hội
đồng; biên bản họp Hội đồng; văn bản bổ sung, hoàn thiện hoặc văn bản trả hồ
sơ.
4.3.3. Bước 4b. Thẩm
định hồ sơ hoàn thiện, bổ sung sau họp Hội đồng/theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ:
10 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC Bộ.
b) Mô tả công việc:
Kể từ ngày tiếp nhận
đầy đủ hồ sơ từ VPMC Bộ của đơn vị, tổ chức, cá nhân đề xuất dự án chuyển nước
hoàn thiện sau ý kiến đoàn khảo sát hoặc Hội đồng thẩm định, Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ kiểm tra, thẩm định nội dung bổ sung, hoàn chỉnh của Báo cáo,
nếu hồ sơ đủ điều kiện trình chấp thuận dự án thì chuyển sang bước tiếp theo;
Trường hợp không đủ
điều kiện để trình chấp thuận dự án thì Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ soạn
văn bản trả hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ) trình Lãnh đạo Cục ký. Trường hợp
cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ dự thảo văn
bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo Cục ký, phát hành văn bản
gửi tổ chức, cá nhân và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ
công theo phân quyền.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản yêu cầu bổ sung
hoặc văn bản trả lại.
5. Bước 5. Chuẩn bị
hồ sơ trình Bộ xem xét chấp thuận dự án chuyển nước: 03 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ chuẩn bị hồ sơ trình Bộ xem xét chấp thuận dự án chuyển nước gồm: dự
thảo tờ trình Cục và tờ trình Bộ báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ; dự thảo Quyết
định chấp thuận nội dung về phương án chuyển nước; các phụ lục, tài liệu kèm
theo (nếu có).
c) Kết quả sản phẩm:
Dự thảo Tờ trình Cục,
Tờ trình Bộ kèm theo dự thảo Quyết định chấp thuận nội dung về phương án chuyển
nước.
6. Bước 6. Trình Bộ
xem xét chấp thuận phương án chuyển nước: 05 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, Văn phòng
Cục, Văn phòng Bộ.
b) Mô tả công việc:
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm trình Lãnh đạo Cục kết quả thẩm định hồ sơ chấp
thuận phương án chuyển nước.
- Văn phòng Cục có
trách nhiệm rà soát hồ sơ của Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ và trình Lãnh
đạo Cục;
- Lãnh đạo Cục xem
xét ký Tờ trình Cục, Tờ trình Bộ; Văn phòng Cục chuyển hồ sơ lên Văn phòng Bộ.
- Văn phòng Bộ rà
soát và trình Lãnh đạo Bộ xem xét ký ban hành Quyết định chấp thuận nội dung về
phương án chuyển nước.
c) Kết quả sản phẩm:
Tờ trình Bộ kèm theo
dự thảo Quyết định chấp thuận nội dung về phương án chuyển nước để trình Bộ xem
xét ký ban hành.
7. Bước 7. Lãnh đạo
Bộ phê duyệt Quyết định chấp thuận nội dung về phương án chuyển nước hoặc bổ
sung hoặc trả lại hồ sơ: 07 ngày
7.1. Trường hợp hồ sơ
được phê duyệt
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm:
- Lãnh đạo Bộ, Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo Cục, VPMC Bộ.
- Lãnh đạo Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ giao chuyên viên cập nhập tiến trình giải quyết và
kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (dvc.monre.gov.vn); đồng thời thực hiện công khai kết quả
giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ
(dichvucong.monre.gov.vn).
b) Mô tả công việc:
Lãnh đạo Bộ xem xét
phê duyệt Quyết định chấp thuận nội dung về phương án chuyển nước.
c) Kết quả sản phẩm:
Quyết định chấp thuận
nội dung về phương án chuyển nước
7.2. Trường hợp hồ sơ
phải chỉnh sửa, bổ sung
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ, VP Cục.
b) Mô tả công việc:
Trường hợp hồ sơ cần
chỉnh sửa, bổ sung thì Lãnh đạo Bộ trả hồ sơ về Cục QLTNN, Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ xem xét, soạn Công văn yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung trình Lãnh
đạo Cục ký (nêu rõ lý do hoàn thiện chỉnh sửa), Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ phát hành văn bản gửi tổ chức, cá nhân và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ
trên hệ thống dịch vụ công theo phân quyền. Thời gian chờ tổ chức cá nhân giải
trình, bổ sung Báo cáo không tính vào thời gian thẩm định .
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản yêu cầu chỉnh
sửa, bổ sung hồ sơ.
7.3. Trường hợp trả
lại hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ
sơ.
b) Mô tả công việc:
Trường hợp hồ sơ không
đạt yêu cầu Lãnh đạo Bộ trả lại hồ sơ, Cục Quản lý TNN xem xét giao Đơn vị trực
tiếp thẩm định hồ sơ soạn thảo Văn bản trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do trả hồ sơ)
trình Lãnh đạo Cục. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành văn bản gửi tổ
chức, cá nhân và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công
theo phân quyền.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản trả hồ sơ.
XI.
Quy trình thẩm định phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa
A. Sơ đồ quy trình:
thời hạn giải quyết (tối đa) 49 ngày
![](00615493_files/image011.jpg)
B. Mô tả công việc
Thời hạn giải quyết
là 49 ngày. Thời gian tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề xuất phương án điều
chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa quy định tại Điều 52 Nghị định số
53/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ, thời hạn giải quyết được
hiểu là thời gian tối đa thực hiện, cụ thể như sau:
1. Bước 1. Tiếp nhận
Hồ sơ: 01 ngày
VPMC Bộ tiếp nhận hồ
sơ từ các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ
quan), tổ chức, cá nhân quản lý vận hành hồ chứa đề xuất phương án điều chỉnh
quy trình vận hành liên hồ chứa theo quy định.
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: VPMC
Bộ.
b) Mô tả công việc:
VPMC Bộ tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân đề xuất phương án điều chỉnh quy
trình vận hành liên hồ chứa hoặc tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính viễn thông
hoặc tiếp nhận thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; kiểm tra thành phần
của hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì thông báo
cho cơ quan, tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, gửi giấy hẹn trả
kết quả giải quyết hồ sơ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
c) Kết quả sản phẩm:
Hồ sơ hợp lệ được
chuyển đầy đủ theo hình thức trực tiếp hoặc trên dịch vụ công trực tuyến từ
VPMC Bộ.
2. Bước 2: Phân công
thẩm định Hồ sơ: 01 ngày
VPMC chuyển hồ sơ đầy
đủ cho Văn phòng Bộ trình Lãnh đạo Bộ xem xét, chỉ đạo Cục QLTNN tổ chức thực
hiện thẩm định hồ sơ, cụ thể như sau:
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Bộ, Văn phòng Bộ, VPMC, Lãnh đạo Cục, Văn phòng Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
- VPMC chuyển hồ sơ
đầy đủ cho Văn phòng Bộ.
- Văn phòng Bộ có
trách nhiệm trình Lãnh đạo Bộ xem xét, chỉ đạo Cục QLTNN tổ chức thực hiện thẩm
định hồ sơ.
- Văn phòng Cục tiếp
nhận hồ sơ trình Lãnh đạo Cục để phân công Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
- Lãnh đạo Đơn vị
trực tiếp thẩm định hồ sơ phân công cho chuyên viên; chuyên viên được giao thẩm
định hồ sơ và chịu trách nhiệm tham mưu thẩm định hồ sơ theo quy định.
c) Kết quả sản phẩm:
Hồ sơ được tiếp nhận
theo hình thức trực tiếp hoặc trên dịch vụ công trực tuyến từ VPMC Bộ đến Lãnh
đạo Bô, Lãnh đạo Cục và Lãnh đạo Cục giao hồ sơ cho Đơn vị trực tiếp thẩm định
hồ sơ để kiểm tra, thẩm định; đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ giao cho chuyên
viên trực tiếp thẩm định hồ sơ; chuyên viên trực tiếp thẩm định hồ sơ cập nhật,
xử lý thông tin hồ sơ trên dịch vụ công trực tuyến.
3. Bước 3. Thẩm định
cơ sở số liệu, cơ sở, nội dung pháp lý: 05 ngày
3.1. Xem xét, kiểm
tra Hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Đơn
vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Chuyên viên được giao
trực tiếp thẩm định hồ sơ thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm định, tham
mưu tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa
theo quy định, rà soát theo danh mục thành phần hồ sơ mà VPMC Bộ đã tiếp nhận
theo quy định, thẩm định cơ sở số liệu, cơ sở căn cứ điều chỉnh, nội dung chi
tiết của báo cáo theo quy định hiện hành.
Nếu hồ sơ không đáp
ứng các yêu cầu trên thì soạn văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nêu rõ
các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện và ghi rõ thời hạn phải nộp bổ sung hồ sơ) hoặc
chuyển sang bước tiếp theo. Thời gian chờ các cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý
vận hành hồ chứa đề xuất phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
c) Kết quả sản phẩm:
Dự thảo văn bản bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc chuyển sang bước tiếp theo.
3.2. Phát hành văn
bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Đơn vị trực tiếp thẩm
định hồ sơ trình Lãnh đạo Cục ký văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu
chưa đầy đủ các tài liệu minh chứng. Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ phát hành
văn bản và cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công theo phân
quyền chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân đề xuất.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
4. Bước 4. Thẩm định
phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa: 33 ngày
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Bộ, Lãnh đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
- Cục Quản lý tài
nguyên nước tổ chức thẩm định phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ
chứa.
- Đơn vị thẩm định
soạn và trình Lãnh đạo Cục trình Lãnh đạo Bộ ký văn bản lấy ý kiến các cơ quan,
tổ chức có liên quan đối với hồ sơ điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa.
Trường hợp phương án
điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa làm thay đổi cơ bản nội dung chính
của quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông: Đơn vị thẩm định soạn và
trình Lãnh đạo Cục trình Lãnh đạo Bộ thành lập Hội đồng thẩm định.
Trường hợp cần phải
đánh giá độ tin cậy của các thông tin, số liệu, kết quả sử dụng mô hình toán
trong mô phỏng việc vận hành các phương án điều chỉnh, đơn vị thẩm định xem xét
đề nghị cơ quan/tổ chức/cá nhân đề xuất điều chỉnh quy trình bổ sung kết quả
thẩm tra của đơn vị có chuyên môn (kết quả thẩm tra phải được nộp cùng hồ sơ
điều chỉnh để thẩm định).
- Soạn thảo văn bản
đề nghị bổ sung theo ý kiến của hội đồng thẩm định. Thời gian chờ tổ chức cá
nhân giải trình, bổ sung đề án/báo cáo không tính vào thời gian thẩm định.
4.1. Lấy ý kiến đối
với hồ sơ điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Bộ, Lãnh đạo Cục, VP Cục, VP Bộ, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ dự thảo phiếu trình Cục, phiếu trình Bộ kèm theo dự thảo văn
bản lấy ý kiến đối với hồ sơ điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa trình
Lãnh đạo Cục xem xét trình Lãnh đạo Bộ.
- Đại diện cơ quan,
tổ chức lấy ý kiến đối với hồ sơ điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa bao
gồm: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, các bộ, cơ quan
ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức lưu vực sông có liên quan (nếu có)
đến quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông đối với hồ sơ điều chỉnh
quy trình vận hành liên hồ chứa.
- Lãnh đạo Bộ ký văn
bản lấy ý kiến đối với hồ sơ điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa gửi cơ
quan, tổ chức lấy ý kiến.
- VPMC Bộ phát hành
văn bản kèm theo hồ sơ gửi cơ quan, tổ chức lấy ý kiến.
c) Kết quả sản phẩm:
Văn bản lấy ý kiến
đối với hồ sơ điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa.
4.2. Họp Hội đồng
thẩm định phương án (trường hợp phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ
chứa làm thay đổi cơ bản nội dung chính của quy trình vận hành liên hồ chứa)
4.2.1. Dự thảo và
trình ký Quyết định thành lập hội đồng
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Bộ, Văn phòng Bộ, Lãnh đạo Cục, Văn phòng Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định
hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét các nội dung chính của báo cáo; dự kiến
thành viên hội đồng thẩm định; dự thảo quyết định thành lập hội đồng thẩm định
và trình Lãnh đạo Cục trình Lãnh đạo Bộ.
Các thành viên của
Hội đồng bao gồm đại diện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Công
Thương; Ban chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia; đại diện tổ chức lưu vực sông
liên quan (nếu có); đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan, đơn vị quản
lý, vận hành các hồ chứa, cơ quan, đơn vị khác có liên quan và chuyên gia về
tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định.
- Lãnh đạo Bộ hoặc
Lãnh đạo Cục (trường hợp thực hiện theo ủy quyền của Lãnh đạo Bộ) ký quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định.
c) Kết quả sản phẩm:
Quyết định thành lập
Hội đồng thẩm định phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa.
4.2.2. Họp hội đồng
thẩm định phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa (sau đây gọi là
Hội đồng thẩm định) và dự thảo văn bản hoàn thiện, bổ sung
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ, Văn phòng Cục, các ủy viên Hội đồng
thẩm định.
b) Mô tả công việc:
- Cục Quản lý tài
nguyên nước có trách nhiệm tổ chức Hội đồng thẩm định:
+ Đơn vị trực tiếp
thẩm định soạn và trình Lãnh đạo Cục dự thảo giấy mời họp.
+ Lãnh đạo Cục rà
soát và thực hiện theo ủy quyền của Lãnh đạo Bộ ký giấy mời họp trên cơ
sở dự thảo giấy mời họp do Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
+ Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ gửi giấy mời đến đại diện các cơ quan: Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Bộ Công Thương; Ban chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia; đại
diện tổ chức lưu vực sông liên quan (nếu có); đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
liên quan, đơn vị quản lý, vận hành các hồ chứa, cơ quan, đơn vị khác có liên
quan và chuyên gia về tài nguyên nước; kèm theo hồ sơ, tài liệu họp.
- Thư ký hội đồng
tổng hợp, dự thảo biên bản tổng hợp ý kiến góp ý của Hội đồng thẩm định trình
Chủ tịch hội đồng ký ban hành; Lãnh đạo Bộ hoặc Lãnh đạo Cục (trường hợp
thực hiện theo ủy quyền của Lãnh đạo Bộ) ký văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân đề xuất phương án điều chỉnh.
c) Kết quả sản phẩm:
Giấy mời họp Hội
đồng; biên bản họp Hội đồng; văn bản bổ sung, hoàn thiện.
5. Bước 5. Báo cáo
kết quả thẩm định phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa (09
ngày)
a) Đơn vị/cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh
đạo Bộ, VP Bộ, Lãnh đạo Cục, VP Cục, Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
- Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ có trách nhiệm trình Lãnh đạo Cục kết quả thẩm định hồ sơ đề
xuất phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa: Đơn vị trực tiếp
thẩm định hồ sơ chuẩn bị hồ sơ gồm: dự thảo tờ trình Cục và tờ trình Bộ, Tờ
trình Chính phủ báo cáo kết quả thẩm định về phương án điều chỉnh quy trình vận
hành liên hồ chứa; các phụ lục, tài liệu kèm theo (nếu có); Văn phòng Cục có
trách nhiệm rà soát hồ sơ của Đơn vị trực tiếp thẩm định hồ sơ và trình Lãnh
đạo Cục;
- Lãnh đạo Cục xem
xét ký Tờ trình Cục, Tờ trình Bộ kèm theo dự thảo Tờ trình Chính phủ về báo cáo
kết quả thẩm định phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa; Văn
phòng Cục chuyển hồ sơ lên Văn phòng Bộ.
- Văn phòng Bộ rà
soát và trình Lãnh đạo Bộ xem xét ký Tờ trình Chính phủ về việc báo cáo kết quả
thẩm định về phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa.
c) Kết quả sản phẩm:
Dự thảo Tờ trình Cục,
Tờ trình Bộ, Tờ trình Chính phủ về việc báo cáo kết quả thẩm định về phương án
điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa.
PHỤ LỤC 1. MẪU KIỂM TRA THÀNH PHẦN HỒ SƠ
(kèm
theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm 2024 về việc ban hành Quy
trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
VĂN PHÒNG TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
------------------
PHIẾU
THEO DÕI TIẾN TRÌNH XỬ LÝ HỒ SƠ
(Phiếu
này được in hai mặt)
Mã hồ sơ: ………..
Về việc: …….
Vị trí dự án: ………………
Đơn vị tư vấn:
………………..
Tổ chức/Cá nhân: ……….
Địa chỉ: ………………
Hồ sơ gồm ….. bộ:
1…….
2……
3. ….…..
4. ………
Thời hạn trả lời tính
hợp lệ của hồ sơ: …….
Thời hạn trả kết quả:
………………..
Kính chuyển: Cục
Quản lý tài nguyên nước để xử lý và chuyển kết quả về Văn phòng một cửa
theo thời hạn quy định.
NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
(Tên,
chữ ký người nhận của đơn vị trực tiếp xử lý hồ sơ)
|
CHUYÊN
VIÊN
TIẾP NHẬN HỒ SƠ
|
KT.
CHÁNH VĂN PHÒNG
TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG
|
Ngày, giờ nhận:
___________________________________________________________________
BẢNG
THEO DÕI CHI TIẾT TIẾN TRÌNH XỦ LÝ HỒ SƠ
STT
|
Ngày
tháng năm
|
Nội
dung công việc giải quyết/ Đơn vị xử lý
|
Ký
tên/ Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải thích:
- Văn phòng một cửa
lập phiếu này (Mẫu M3a - Phiếu gốc) đối với hồ sơ nộp lần đầu tiên (hồ sơ gốc).
Đơn vị trực tiếp xử lý hồ sơ và các đơn vị liên quan có trách nhiệm ghi các nội
dung công việc giải quyết theo mốc thời gian vào bảng theo dõi chi tiết tiến
trình xử lý hồ sơ cho đến khi giải quyết xong hồ sơ và chuyển kết quả đến Văn
phòng một cửa. Sau khi trả kết quả, phiếu này được lưu cùng tập hồ sơ tại đơn
vị trực tiếp xử lý hồ sơ.
- Đối với các hồ
sơ bổ sung tiếp theo (nếu có), Văn phòng một cửa sử dụng Mẫu M3b (phiếu in
trên khổ giấy A5). Khi nhận được các hồ sơ bổ sung, đơn vị trực tiếp xử lý hồ
sơ tìm tập hồ sơ gốc (hồ sơ nộp lần đầu) và cập nhật thông tin vào bảng theo
dõi chi tiết tiến trình xử lý hồ sơ, đồng thời gộp thành bộ hồ sơ hoàn chỉnh
cho đến khi trả kết quả và lưu trữ hồ sơ.
- Mã hồ sơ là
mã duy nhất để tham chiếu đến hồ sơ cho đến khi trả kết quả và lưu trữ, các hồ
sơ bổ sung (nếu có) vẫn sử dụng Mã hồ sơ này. Tổ chức, cá nhân có thể phải nộp
hồ sơ nhiều lần mới hoàn thiện và nhận được kết quả, tuy nhiên chỉ có một Mã hồ
sơ duy nhất, trong khi có nhiều Số hồ sơ đến khác nhau (mỗi hồ sơ có một số ghi
trên dấu đến).
PHỤ LỤC 2. MẪU PHIẾU GIAO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ngày tháng năm 2024)
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CỤC
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
--------------
PHIẾU
XỬ LÝ HỒ SƠ
Số
hồ sơ đến: ……. ngày ….. tháng ….. năm…..
Mã
hồ sơ: …..
Ý
KIẾN CHỈ ĐẠO CỦA LÃNH ĐẠO CỤC
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
KÍNH
CHUYỂN ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ
|
□ Phòng LVS Hồng
- Thái Bình
□ Phòng LVS Bắc
Trung Bộ
□ Phòng LVS Nam
Trung Bộ
□ Phòng LVS Đông
Nam Bộ
□ Phòng LVS Mê Công
|
|
|
………..,
ngày………tháng…….năm……..
KT.
CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
|
|
PHỤ LỤC 3
MẪU PHIẾU Ý KIẾN, ĐÁNH GIÁ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ngày tháng năm 2024)
PHỤ
LỤC 3.1. MẪU PHIẾU Ý KIẾN, ĐÁNH GIÁ ĐỀ ÁN/BÁO CÁO ĐỐI VỚI HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP/GIA
HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT/KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
Ý KIẾN, ĐÁNH GIÁ ĐỀ ÁN/BÁO CÁO ĐỐI VỚI HỒ SƠ …………….
Tên dự án/công
trình:……………..…………………….…..………………………
Vị trí (xã, huyện,
tỉnh):…………………………………….….…………………….…
Mục
đích:………………………………………..……………………………………….
Quy mô [1]:……………………………………….……………………….……………
I. Thông tin chung:
I.1. Họ và tên người
nhận xét: ………………………………………………….....................
I.2. Học hàm, học vị:
…………………………………………..……………...........................
I.3. Nơi công tác,
chức vụ công tác: ……………………………………………………………
|
□ Chủ tịch Hội đồng
|
□ Ủy viên phản biện
|
|
□ Phó chủ tịch Hội
đồng
|
□ Ủy viên
|
II. Ý kiến, đánh giá:
II.1. Đánh giá, kiến
nghị bổ sung, chỉnh sửa Đề án/Báo cáo:
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
II.2. Kiến nghị các
quy định cần thiết trong Giấy phép (đề nghị các Ủy viên có những kiến nghị cụ
thể đối với công trình này, cần thiết phải có quy định nào trong Giấy phép):
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
II.3. Ý kiến khác có
liên quan:
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
III. Ý kiến đánh giá
Đề án/Báo cáo (bắt buộc)
□ Thông qua
□ Thông qua với điều
kiện phải hoàn thiện, bổ sung
□ Không thông qua
|
……., ngày
tháng năm
NGƯỜI
VIẾT NHẬN XÉT
|
__________________________
1 MW đối với phát điện;
m3/giây cho nông
nghiệp; m3/ngày đêm đối với mục
đích khác.
PHỤ
LỤC 3.2. MẪU PHIẾU Ý KIẾN, ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THUYẾT MINH ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN
CHUYỂN NƯỚC
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
Ý KIẾN, ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THUYẾT MINH ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN CHUYỂN NƯỚC
Tên dự án/công
trình:……………..…………………….…..…………………………………...
Vị trí (xã, huyện,
tỉnh):…………………………………….….…………………….…………...
I. Thông tin chung:
I.1. Họ và tên người
nhận xét: ………………………………………………….......................
I.2. Học hàm, học vị:
…………………………………………..…………….............................
I.3. Nơi công tác,
chức vụ công tác: …………………………………………………………….
|
□ Chủ tịch Hội đồng
|
□ Ủy viên phản biện
|
|
□ Phó chủ tịch Hội
đồng
|
□ Ủy viên
|
II. Ý kiến, đánh giá:
II.1. Đánh giá, kiến
nghị bổ sung, chỉnh sửa Báo cáo:
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
II.2. Kiến nghị các
quy định cần thiết trong Văn bản chấp thuận nội dung về phương án chuyển nước (đề
nghị các Ủy viên có những kiến nghị cụ thể đối với công trình này, cần thiết
phải có quy định nào trong Văn bản chấp thuận):
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
II.3. Ý kiến khác có
liên quan:
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
III. Ý kiến đánh giá
Báo cáo (bắt buộc)
□ Thông qua
□ Thông qua với điều
kiện phải hoàn thiện, bổ sung
□ Không thông qua
|
……., ngày
tháng năm
NGƯỜI
VIẾT NHẬN XÉT
|
PHỤ
LỤC 3.3. MẪU PHIẾU Ý KIẾN, ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH
LIÊN HỒ CHỨA
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
Ý KIẾN, ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH LIÊN HỒ CHỨA
I. Thông tin chung:
I.1. Họ và tên người
nhận xét: ………………………………………………….......................
I.2. Học hàm, học vị:
…………………………………………..…………….............................
I.3. Nơi công tác,
chức vụ công tác: ……………………………………………………………
|
□ Chủ tịch Hội đồng
|
□ Ủy viên phản biện
|
|
□ Phó chủ tịch Hội
đồng
|
□ Ủy viên
|
II. Ý kiến, đánh giá:
II.1. Đánh giá, kiến
nghị bổ sung, chỉnh sửa:
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
II.2. Ý kiến khác có
liên quan:
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
III. Ý kiến đánh giá
Phương án (bắt buộc)
□ Thông qua
□ Thông qua với điều
kiện phải hoàn thiện, bổ sung
□ Không thông qua
|
……., ngày
tháng năm
NGƯỜI
VIẾT NHẬN XÉT
|
PHỤ
LỤC 3.4. PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC CHO
MỤC ĐÍCH PHÁT ĐIỆN
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ
HỒ
SƠ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC CHO MỤC ĐÍCH PHÁT ĐIỆN
- Công trình:
………………………………………………………………………………….
- Đơn vị:
………………………………………………………………………………………
- Tỉnh:
…………………………………………………………………………………………
I. CÁC CĂN CỨ TÍNH
TIỀN CẤP QUYỀN:
1. Điện lượng trung
bình hằng năm (E0):
- Theo bản kê khai của
Công ty: …. triệu (kWh)
- Ý kiến của thành
viên Hội đồng:
□ Đạt
|
□ Có thể hoàn thiện,
bổ sung
|
□ Không đạt
|
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
2. Thời gian công
trình đi vào vận hành
- Theo bản kê khai của
Công ty:…………………..
- Ý kiến của thành
viên Hội đồng:
□ Đạt
|
□ Có thể hoàn thiện,
bổ sung
|
□ Không đạt
|
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
3. Thời gian tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
- Theo bản kê khai của
Công ty: …………………………
- Ý kiến của thành
viên Hội đồng:
□ Đạt
|
□ Có thể hoàn thiện,
bổ sung
|
□ Không đạt
|
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
4. Giá tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước:
- Theo bản kê khai của
Công ty: ….. đồng/kWh
- Ý kiến của thành
viên Hội đồng:
□ Đạt
|
□ Có thể hoàn thiện,
bổ sung
|
□ Không đạt
|
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
II. ĐỀ XUẤT, KIẾN
NGHỊ:
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
|
……., ngày
tháng năm
Ủy
viên Hội đồng
|
PHỤ
LỤC 3.5. PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT/NƯỚC
DƯỚI ĐẤT CHO MỤC ĐÍCH KHÁC
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ
HỒ
SƠ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT/NƯỚC DƯỚI ĐẤT CHO MỤC ĐÍCH
KHÁC
- Công trình:
………………………………………………………………………….
- Đơn vị:
………………………………………………………………………………
- Tỉnh:
…………………………………………………………………………………
- Mục đích khai thác:
…………………………………………………………………
I. XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CẤP
NƯỚC CHO CÁC MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
- Theo bản kê khai của
Công ty: tỷ lệ cấp nước cho các mục đích sử dụng nước như sau:
+ Kinh doanh, dịch
vụ:…………………………………………………..
+ Sản
xuất:………………………………………………………............
+ Nông nghiệp, nuôi
trồng thủy sản:……………………………………
+ Sinh
hoạt:………………………………………………………………
- Ý kiến của thành
viên Hội đồng:
□ Đạt
|
□ Có thể hoàn thiện,
bổ sung
|
□ Không đạt
|
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
II. CÁC CĂN CỨ TÍNH
TIỀN CẤP QUYỀN:
1. Thời gian công
trình đi vào vận hành
- Theo bản kê khai của
Công ty: ……………………………………………………….
- Ý kiến của thành
viên Hội đồng:
□ Đạt
|
□ Có thể hoàn thiện,
bổ sung
|
□ Không đạt
|
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
2. Thời gian tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
- Theo bản kê khai của
Công ty: …………………………………………………………
- Ý kiến của thành
viên Hội đồng:
□ Đạt
|
□ Có thể hoàn thiện,
bổ sung
|
□ Không đạt
|
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
3. Chế độ khai thác
của công trình:
- Theo bản kê khai
của Công ty: …………………………………………………………
- Ý kiến của thành
viên Hội đồng:
□ Đạt
|
□ Có thể hoàn thiện,
bổ sung
|
□ Không đạt
|
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
4. Sản lượng, mục
đích khai thác nước
4.1. Mục đích khai
thác, sử dụng nước
- Theo bản kê khai
của Công ty: ……………………………………………………
….
- Ý kiến của thành
viên Hội đồng:
□ Đạt
|
□ Có thể hoàn thiện,
bổ sung
|
□ Không đạt
|
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
4.2. Sản lượng nước
khai thác (W)
- Theo bản kê khai
của Công ty: ………………………………………………………...
- Ý kiến của thành
viên Hội đồng:
□ Đạt
|
□ Có thể hoàn thiện,
bổ sung
|
□ Không đạt
|
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
5. Các hệ số điều
chỉnh (K):
- Theo bản kê khai
của Công ty:
+ Hệ số chất lượng
nguồn nước K1= ……..;
+ Hệ số loại nguồn
nước K2= ……..;
+ Hệ số điều kiện
khai thác: K3= ……..
- Ý kiến của thành
viên Hội đồng:
□ Đạt
|
□ Có thể hoàn thiện,
bổ sung
|
□ Không đạt
|
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
6. Mức thu tiền cấp
quyền khai thác (M):
- Theo bản kê khai
của Công ty: ………………………………………………………...
- Ý kiến của thành
viên Hội đồng:
□ Đạt
|
□ Có thể hoàn thiện,
bổ sung
|
□ Không đạt
|
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
7. Giá tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước (G):
- Theo bản kê khai của
Công ty: ………………………………………………………...
- Ý kiến của thành
viên Hội đồng:
□ Đạt
|
□ Có thể hoàn thiện,
bổ sung
|
□ Không đạt
|
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
8. Về Phương án nộp
tiền hằng năm:
- Theo bản kê khai của
Công ty:
□ Nộp 1 lần/năm
|
□ Nộp 2 lần/năm
|
□ Một lần cho cả thời
gian phê duyệt.
|
- Ý kiến của thành
viên Hội đồng:
□ Đạt
|
□ Có thể hoàn thiện,
bổ sung
|
□ Không đạt
|
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
II. ĐỀ XUẤT, KIẾN
NGHỊ:
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………..……………………………………….
|
………., ngày tháng
năm
Ủy
viên Hội đồng
|
PHỤ LỤC 4. MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM
ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ngày tháng năm 2024)
PHỤ
LỤC 4.1. MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN/BÁO CÁO ĐỐI VỚI HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ CẤP, GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
(Đối
với Đề án/Báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm
dò/khai thác tài nguyên nước)
công
trình/dự án:……………………………………………………..
Căn cứ Quyết định số
……., ngày …tháng….năm về thành lập hội đồng thẩm định Đề án/Báo cáo ……của Cục
trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước.
Hôm nay, tại:………
…………………………………….…….
Thời gian họp
(ngày/tháng/năm):……………………………………..…….
Hội đồng tiến hành
họp thẩm định Đề án/Báo cáo nêu trên.
Hình thức họp (trực
tuyến/ trực tiếp/ trực tuyến kết hợp trực tiếp):…….
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ
I.1. Thành viên hội
đồng
Có số lượng ? thành
viên tham dự/ tổng số thành viên theo quyết định thành lập HĐ, trong đó có ?
thành viên số lượng thành viên tham gia trực tuyến, cụ thể gồm:
(1) Ông/bà …………………….,
Chủ tịch.
(2) Ông/bà …………………….,
Phó chủ tịch.
(3) Ông/bà …………………….,
Ủy viên.
(4)…………………………………
I.2. Đại diện chủ đầu
tư:
(1) Ông/bà ……………….,
chức vụ, là đại diện pháp luật của chủ đầu tư (trường hợp ủy quyền cho người
khác, có giấy ủy quyền, nội dung ủy quyền nói rõ phạm vi trách nhiệm được ủy
quyền phù hợp nội dung họp).
(2) Ông/bà ………………..,
chức vụ ……………………………………….
I.3). Đơn vị tư vấn
(nếu có):
(1) Ông/bà ………………,
chức vụ …………………………………..…….
(2) Ông/bà ………………,
chức vụ …………………………………………
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Chủ trì cuộc họp
thông qua nội dung, chương trình họp;
2. Thư ký hội đồng
đọc quyết định thành lập hội đồng, báo cáo số lượng thành viên tham dự;
3. Chủ đầu tư báo cáo
(hoặc ủy quyền đơn vị tư vấn báo cáo) nội dung chính Đề án/Báo cáo;
4. Hội đồng thảo
luận, ý kiến, góp ý trực tiếp Đề án/Báo cáo theo các nội dung quy định tại
Phiếu đánh giá kèm theo Quyết định này.
5. Chủ đầu tư giải
trình ý kiến của Hội đồng;
6. Thành viên hội
đồng thảo luận và thống nhất các ý kiến và ghi phiếu ý kiến, đánh giá theo mẫu
quy định tại Phiếu đánh giá kèm theo Quyết định này.
7. Thư ký hội đồng
tổng hợp phiếu ý kiến, đánh giá và dự thảo biên bản theo quy định tại Phụ lục
này.
III. TỔNG HỢP Ý KIẾN
VÀ KẾT LUẬN
III.1. Tổng hợp phiếu ý kiến,
đánh giá
- Có ? phiếu thông
qua;
- Có? phiếu thông qua
với điều kiện phải hoàn thiện, bổ sung;
- Có ? phiếu không
thông qua.
Tổng hợp chung:
□ Thông qua
□ Thông qua với điều
kiện phải hoàn thiện, bổ sung
□ Không thông qua:
III.2. Kết luận của
chủ trì cuộc họp
Đối với trường hợp
“thông qua với điều kiện phải hoàn thiện, bổ sung”
Trên cơ sở Phiếu ý
kiến, ý kiến trực tiếp thành viên, giải trình các ý kiến của thành viên tại
cuộc họp của chủ đầu tư, chủ trì cuộc họp kết luận các nội dung cần hoàn thiện,
bổ sung, gồm:
1. Các nội dung cần
hoàn thiện, bổ sung.
2. Về thời hạn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện bổ sung.
III.3. Ý kiến của chủ
đầu tư
Nhất trí với nội dung
kết luận nêu trên, cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin, số
liệu trong Đề án/Báo cáo.
Chủ đầu tư có ý kiến
đề nghị gia hạn thời gian hoàn thiện bổ sung nếu không đảm được thời gian hoàn
thiện, bổ sung theo kết luận của Hội đồng thẩm định (nếu có).
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
|
CHỦ TRÌ HỘI ĐỒNG
|
PHỤ
LỤC 4.2. BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO THUYẾT MINH ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN
CHUYỂN NƯỚC
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
(Đối
với Báo cáo thuyết minh đề xuất phương án chuyển nước)
công trình/dự án:……………………………………………………..
Căn cứ Quyết định số
……., ngày …tháng….năm về thành lập hội đồng thẩm định Báo cáo ……của Cục trưởng
Cục Quản lý tài nguyên nước.
Hôm nay, tại:………
…………………………………….…….
Thời gian họp
(ngày/tháng/năm):……………………………………..…….
Hội đồng tiến hành
họp thẩm định Báo cáo nêu trên.
Hình thức họp (trực
tuyến/ trực tiếp/ trực tuyến kết hợp trực tiếp):…….
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ
I.1. Thành viên hội
đồng
Có số lượng ? thành
viên tham dự/ tổng số thành viên theo quyết định thành lập HĐ, trong đó có ?
thành viên số lượng thành viên tham gia trực tuyến, cụ thể gồm:
(1) Ông/bà
……………………….…., Chủ tịch.
(2) Ông/bà
…………………………., Phó chủ tịch.
(3) Ông/bà
…………………………, Ủy viên.
(4)…………………………………..
I.2. Đại diện tổ
chức/cá nhân đề xuất dự án:
(1) Ông/bà ……………….,
chức vụ, là đại diện pháp luật của tổ chức/cá nhân đề xuất dự án (trường hợp ủy
quyền cho người khác, có giấy ủy quyền, nội dung ủy quyền nói rõ phạm vi trách
nhiệm được ủy quyền phù hợp nội dung họp).
(2) Ông/bà ……………….,
chức vụ …………….
I.3). Đơn vị tư vấn
(nếu có):
(1) Ông/bà ……………….,
chức vụ ……………
(2) Ông/bà ……………….,
chức vụ ……………
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Chủ trì cuộc họp
thông qua nội dung, chương trình họp;
2. Thư ký hội đồng
đọc quyết định thành lập hội đồng, báo cáo số lượng thành viên tham dự;
3. Tổ chức/cá nhân đề
xuất dự án báo cáo (hoặc ủy quyền đơn vị tư vấn báo cáo) nội dung chính Báo
cáo;
4. Hội đồng thảo
luận, ý kiến, góp ý trực tiếp Báo cáo theo các nội dung quy định tại Phiếu đánh
giá kèm theo Quyết định này.
5. Tổ chức/cá nhân đề
xuất dự án giải trình ý kiến của Hội đồng;
6. Thành viên hội
đồng thảo luận và thống nhất các ý kiến và ghi phiếu ý kiến, đánh giá theo mẫu
quy định tại Phiếu đánh giá kèm theo Quyết định này.
7. Thư ký hội đồng
tổng hợp phiếu ý kiến, đánh giá và dự thảo biên bản theo quy định tại Phụ lục
này.
III. TỔNG HỢP Ý KIẾN
VÀ KẾT LUẬN
III.1. Tổng hợp phiếu ý kiến,
đánh giá
- Có ? phiếu thông
qua;
- Có ? phiếu thông
qua với điều kiện phải hoàn thiện, bổ sung;
- Có ? phiếu không
thông qua. Tổng hợp chung:
□ Thông qua
□ Thông qua với điều
kiện phải hoàn thiện, bổ sung
□ Không thông qua:
III.2. Kết luận của
chủ trì cuộc họp
Đối với trường hợp
“thông qua với điều kiện phải hoàn thiện, bổ sung”
Trên cơ sở Phiếu ý
kiến, ý kiến trực tiếp thành viên, giải trình các ý kiến của thành viên tại
cuộc họp của tổ chức/cá nhân đề xuất dự án, chủ trì cuộc họp kết luận các nội
dung cần hoàn thiện, bổ sung, gồm:
1. Các nội dung cần
hoàn thiện, bổ sung.
2. Về thời hạn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện bổ sung.
III.3. Ý kiến của tổ
chức/cá nhân đề xuất dự án
Nhất trí với nội dung
kết luận nêu trên, cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin, số
liệu trong Báo cáo.
Tổ chức/cá nhân đề
xuất dự án có ý kiến đề nghị gia hạn thời gian hoàn thiện bổ sung nếu không đảm
được thời gian hoàn thiện, bổ sung theo kết luận của Hội đồng thẩm định (nếu
có).
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
|
CHỦ TRÌ HỘI ĐỒNG
|
PHỤ
LỤC 4.2. BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY TRÌNH VẬN
HÀNH LIÊN HỒ CHỨA
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
(Đối
với phương án điều chỉnh Quy trình vận hành liên hồ chứa)
công trình/dự án:……………………………………………………..
Căn cứ Quyết định số
……., ngày …tháng….năm về thành lập hội đồng thẩm định Phương án điều chỉnh quy
trình vận hành liên hồ chứa ……của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước.
Hôm nay, tại:………
…………………………………….………………………
Thời gian họp (ngày/tháng/năm):……………………………………..…………
Hội đồng tiến hành
họp thẩm định Phương án nêu trên.
Hình thức họp (trực
tuyến/ trực tiếp/ trực tuyến kết hợp trực tiếp):……………..
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ
I.1. Thành viên hội
đồng
Có số lượng ? thành
viên tham dự/ tổng số thành viên theo quyết định thành lập
HĐ, trong đó có ?
thành viên số lượng thành viên tham gia trực tuyến, cụ thể gồm:
(1) Ông/bà ………………….,
Chủ tịch.
(2) Ông/bà ………………….,
Phó chủ tịch.
(3) Ông/bà ………………….,
Ủy viên.
(4)…………………………………
I.2. Đại diện cơ
quan/tổ chức/cá nhân đề xuất phương án:
(1) Ông/bà …………………,
chức vụ, là đại diện pháp luật của cơ quan/tổ chức/cá nhân đề xuất phương án
(trường hợp ủy quyền cho người khác, có giấy ủy quyền, nội dung ủy quyền nói rõ
phạm vi trách nhiệm được ủy quyền phù hợp nội dung họp).
(2) Ông/bà …………………,
chức vụ …………….
I.3). Đơn vị tư vấn
(nếu có):
(1) Ông/bà …………………,
chức vụ ………….….
(2) Ông/bà …………………,
chức vụ ………….….
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Chủ trì cuộc họp
thông qua nội dung, chương trình họp;
2. Thư ký hội đồng
đọc quyết định thành lập hội đồng, báo cáo số lượng thành viên tham dự;
3. Cơ quan/tổ chức/cá
nhân đề xuất phương án báo cáo (hoặc ủy quyền đơn vị tư vấn báo cáo) nội dung
chính Phương án;
4. Hội đồng thảo
luận, ý kiến, góp ý trực tiếp Phương án theo các nội dung quy định tại Phiếu
đánh giá kèm theo Quyết định này.
5. Cơ quan/tổ chức/cá
nhân đề xuất phương án giải trình ý kiến của Hội đồng;
6. Thành viên hội
đồng thảo luận và thống nhất các ý kiến và ghi phiếu ý kiến, đánh giá theo mẫu
quy định tại Phiếu đánh giá kèm theo Quyết định này.
7. Thư ký hội đồng
tổng hợp phiếu ý kiến, đánh giá và dự thảo biên bản theo quy định tại Phụ lục
này.
III. KẾT LUẬN
III.1. Tổng hợp phiếu ý kiến,
đánh giá
- Có ? phiếu thông
qua;
- Có ? phiếu thông
qua với điều kiện phải hoàn thiện, bổ sung;
- Có ? phiếu không
thông qua. Tổng hợp chung:
□ Thông qua
□ Thông qua với điều
kiện phải hoàn thiện, bổ sung
□ Không thông qua:
III.2. Kết luận của
chủ trì cuộc họp
Trên cơ sở Phiếu ý
kiến, ý kiến trực tiếp thành viên, giải trình các ý kiến của thành viên tại
cuộc họp của cơ quan/tổ chức/cá nhân đề xuất phương án, chủ trì cuộc họp kết
luận các nội dung cần hoàn thiện, bổ sung, gồm:
1. Các nội dung cần
hoàn thiện, bổ sung.
2. Về thời hạn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện bổ sung.
III.3. Ý kiến của cơ
quan/tổ chức/cá nhân đề xuất phương án
Nhất trí với nội dung
kết luận nêu trên, cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin, số
liệu trong Phương án điều chỉnh.
Cơ quan/tổ chức/cá
nhân đề xuất phương án có ý kiến đề nghị gia hạn thời gian hoàn thiện bổ sung
nếu không đảm được thời gian hoàn thiện, bổ sung theo kết luận của Hội đồng
thẩm định (nếu có).
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
|
CHỦ TRÌ HỘI ĐỒNG
|
PHỤ
LỤC 4.3. BIÊN BẢN HỌP THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ TÍNH/ĐIỀU CHỈNH TIỀN CẤP QUYỀN
KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC CHO MỤC ĐÍCH PHÁT ĐIỆN
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN THẨM ĐỊNH
HỒ
SƠ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC CHO MỤC ĐÍCH PHÁT ĐIỆN
- Tên Công trình: …
- Đơn vị: ……
- Tỉnh: …..
Căn cứ Quyết định số
……., ngày …tháng….năm về thành lập Hội đồng/Tổ thẩm định… ……của Cục trưởng Cục
Quản lý tài nguyên nước.
Hôm nay, tại:………
…………………………………….…….
Thời gian họp
(ngày/tháng/năm):…………………….
Tổ thẩm định tiến
hành họp thẩm định Hồ sơ nêu trên.
Hình thức họp (trực
tuyến/ trực tiếp/ trực tuyến kết hợp trực tiếp):…….
Hôm nay, ngày …..,
tại trụ sở Cục Quản lý tài nguyên nước - Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Quản
lý tài nguyên nước tổ chức họp Hội đồng/Tổ thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước cho công trình thủy điện ....., tỉnh ...... của
.......
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ
I.1. Thành viên tổ
thẩm định
Có số lượng ?? thành
viên tham dự/ tổng số thành viên theo quyết định thành lập …, trong đó có ?
thành viên số lượng thành viên tham gia trực tuyến, cụ thể gồm:
(1) Ông/bà ………………, Tổ
trưởng.
(2) Ông/bà ………………, Tổ
viên.
(3) Ông/bà ………………, Tổ
viên.
(4)…………………………………
I.2. Đại diện chủ đầu
tư: ……………………………………………………….
(1) Ông/bà ………………, chức
vụ, là đại diện pháp luật của chủ đầu tư (trường hợp ủy quyền cho người khác,
có giấy ủy quyền, nội dung ủy quyền nói rõ phạm vi trách nhiệm được ủy quyền
phù hợp nội dung họp).
(2) Ông/bà ………………,
chức vụ ……………………
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
VÀ TỔNG HỢP Ý KIẾN CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG/TỔ THẨM ĐỊNH
Chủ trì cuộc họp
thông qua nội dung, chương trình họp, thông báo số lượng thành viên tham dự.
Sau khi nghe Chủ đầu
tư báo cáo nội dung cụ thể của Bản kê khai và các căn cứ để tính/điều chỉnh
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, các thành viên Hội đồng/Tổ thẩm định
đã trao đổi, thảo luận và ghi phiếu nhận xét đánh giá (kèm theo Biên bản này).
Kết quả tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng/Tổ thẩm định như sau:
II.1. Tổng hợp kết
quả đánh giá theo từng nội dung
1. Về điện lượng
trung bình hằng năm (E0):
- Theo bản kê khai
của Công ty: ...... (kWh)
- Số thành viên thành
viên đồng ý (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá đạt/tổng số thành viên hội
đồng/tổ thẩm định tham dự họp):................................................
- Số thành viên thành
viên đồng ý, có sửa đổi bổ sung (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá có thể
hoàn thiện bổ sung/tổng số thành viên hội đồng/tổ thẩm định tham dự
họp):....................................................................................................................
- Số thành viên thành
viên không đồng ý (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá không đạt/ tổng số
thành viên hội đồng/tổ thẩm định tham dự họp):..............................
Ngoài ra ghi rõ nội
dung yêu cầu bổ sung hoàn thiện đối với trường hợp đồng ý, có sửa đổi bổ sung
hoặc không đồng ý.
2. Về thời gian công
trình đi vào vận hành/thời gian bắt đầu thay đổi giá trị điện lượng:
- Theo bản kê khai
của Công ty: ............................................................................
- Số thành viên thành
viên đồng ý (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá đạt/tổng số thành viên hội
đồng/tổ thẩm định tham dự
họp):.................................................
- Số thành viên thành
viên đồng ý, có sửa đổi bổ sung (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá có thể
hoàn thiện bổ sung/tổng số thành viên hội đồng/tổ thẩm định tham dự
họp):....................................................................................................................
- Số thành viên thành
viên không đồng ý (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá không đạt/ tổng số
thành viên hội đồng/tổ thẩm định tham dự họp):...............................
Ngoài ra ghi rõ nội
dung yêu cầu bổ sung hoàn thiện đối với trường hợp đồng ý, có sửa đổi bổ sung
hoặc không đồng ý.
3. Về thời gian tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
- Theo bản kê khai
của Công ty: ............................................................................
- Số thành viên thành
viên đồng ý (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá đạt/tổng số thành viên hội
đồng/tổ thẩm định tham dự
họp):.................................................
- Số thành viên thành
viên đồng ý, có sửa đổi bổ sung (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá có thể
hoàn thiện bổ sung/tổng số thành viên hội đồng/tổ thẩm định tham dự
họp):....................................................................................................................
- Số thành viên thành
viên không đồng ý (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá không đạt/ tổng số
thành viên hội đồng/tổ thẩm định tham dự họp):...............................
Ngoài ra ghi rõ nội
dung yêu cầu bổ sung hoàn thiện đối với trường hợp đồng ý, có sửa đổi bổ sung
hoặc không đồng ý.
4. Về giá tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
- Theo bản kê khai
của Công ty:.... đồng/kWh
- Số thành viên thành
viên đồng ý (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá đạt/ tổng số thành viên hội
đồng/tổ thẩm định tham dự
họp):.........................................................
- Số thành viên thành
viên đồng ý, có sửa đổi bổ sung (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá có thể
hoàn thiện bổ sung/tổng số thành viên hội đồng/tổ thẩm định tham dự họp):....................................................................................................................
- Số thành viên thành
viên không đồng ý (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá không đạt/ tổng số
thành viên hội đồng/tổ thẩm định tham dự họp):..............................
Ngoài ra ghi rõ nội
dung yêu cầu bổ sung hoàn thiện đối với trường hợp đồng ý, có sửa đổi bổ sung
hoặc không đồng ý.
5. Về phương án nộp
tiền hằng năm:
□ Một lần/năm
|
□ Hai lần/năm
|
□ Một lần cho cả thời
gian phê duyệt
|
(tích chọn vào phương
án nộp tiền hằng năm theo bản kê khai. Trong trường hợp tại cuộc họp Chủ dự án
đề xuất phương án nộp tiền khác phương án trong bản kê khai thì ghi rõ nội dung
đề xuất như trên).
II.2. Tổng hợp chung
kết quả đánh giá
□ Thông qua
□ Thông qua với điều
kiện phải hoàn thiện, bổ sung
□ Không thông qua:
II.3. Ý kiến của chủ
đầu tư
Nhất trí với nội dung
kết luận nêu trên, cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin, số
liệu trong Hồ sơ.
Chủ đầu tư có ý kiến
đề nghị gia hạn thời gian hoàn thiện bổ sung nếu không đảm được thời gian hoàn
thiện, bổ sung theo kết luận của Hội đồng/Tổ thẩm định (nếu có).
III. Ý KIẾN BỔ SUNG
CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG/TỔ THẨM ĐỊNH VÀ KẾT LUẬN:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
|
|
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
THƯ
KÝ
|
PHỤ
LỤC 4.4. MẪU BIÊN BẢN HỌP THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ TÍNH/ĐIỀU CHỈNH TIỀN CẤP
QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC CHO MỤC ĐÍCH KHÁC
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN HỌP THẨM ĐỊNH HỒ SƠ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
- Tên Công trình: …
- Đơn vị: ……
- Tỉnh: …..
Căn cứ Quyết định số
……., ngày …tháng….năm về thành lập Hội đồng/Tổ thẩm định….……của Cục trưởng Cục
Quản lý tài nguyên nước.
Hôm nay, tại:……… …………………………………….…….
Thời gian họp
(ngày/tháng/năm):………………………………
Tổ thẩm định tiến
hành họp thẩm định Hồ sơ nêu trên.
Hình thức họp (trực
tuyến/ trực tiếp/ trực tuyến kết hợp trực tiếp):…….
Hôm nay, ngày …..,
tại trụ sở Cục Quản lý tài nguyên nước - Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Quản
lý tài nguyên nước tổ chức họp Hội đồng/Tổ thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước cho công trình ....., tỉnh ...... của
.....................
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ
I.1. Thành viên tổ
thẩm định
Có số lượng ?? thành
viên tham dự/tổng số thành viên theo quyết định thành lập …, trong đó có ?
thành viên số lượng thành viên tham gia trực tuyến, cụ thể gồm:
(1) Ông/bà
…………………….….., Tổ trưởng.
(2) Ông/bà
……………………….., Tổ viên.
(3) Ông/bà
……………………….., Tổ viên.
(4)…………………………………
I.2. Đại diện chủ đầu
tư: ……………………………………………………….
(1) Ông/bà
..............................., chức vụ, là đại diện pháp luật của chủ đầu tư
(trường hợp ủy quyền cho người khác, có giấy ủy quyền, nội dung ủy quyền nói rõ
phạm vi trách nhiệm được ủy quyền phù hợp nội dung họp).
(2) Ông/bà …………………..,
chức vụ ……………………
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
VÀ TỔNG HỢP Ý KIẾN CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG/TỔ THẨM ĐỊNH
Chủ trì cuộc họp
thông qua nội dung, chương trình họp, thông báo số lượng thành viên tham dự.
Sau khi nghe Chủ đầu
tư báo cáo nội dung cụ thể của Bản kê khai và các căn cứ để tính/điều chỉnh
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, các thành viên Hội đồng/Tổ thẩm định
đã trao đổi, thảo luận và ghi phiếu nhận xét đánh giá (kèm theo Biên bản này).
Kết quả tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng/Tổ thẩm định như sau:
II.1. Tổng hợp kết
quả đánh giá theo từng nội dung
1. Về tỷ lệ cấp nước
cho các mục đích sử dụng
- Theo bản kê khai
của Công ty: tỷ lệ cấp nước cho các mục đích sử dụng như sau:
+ Kinh doanh, dịch
vụ;
+ Sản xuất;
+ Nông nghiệp, nuôi
trồng thủy sản;
+ Sinh hoạt.
- Số thành viên thành
viên đồng ý (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá đạt/tổng số thành viên hội
đồng/tổ thẩm định tham dự
họp):.................................................
- Số thành viên thành
viên đồng ý, có sửa đổi bổ sung (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá có thể
hoàn thiện bổ sung/tổng số thành viên hội đồng/tổ thẩm định tham dự
họp):....................................................................................................................
- Số thành viên thành
viên không đồng ý (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá không đạt/ tổng số
thành viên hội đồng/tổ thẩm định tham dự họp):..............................
Ngoài ra ghi rõ nội
dung yêu cầu bổ sung hoàn thiện đối với trường hợp đồng ý, có sửa đổi bổ sung
hoặc không đồng ý.
2. Về thời gian công
trình đi vào vận hành:
- Theo bản kê khai
của Công ty:
............................................................................
- Số thành viên thành
viên đồng ý (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá đạt/tổng số thành viên hội
đồng/tổ thẩm định tham dự
họp):.................................................
- Số thành viên thành
viên đồng ý, có sửa đổi bổ sung (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá có thể
hoàn thiện bổ sung/tổng số thành viên hội đồng/tổ thẩm định tham dự họp):....................................................................................................................
- Số thành viên thành
viên không đồng ý (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá không đạt/ tổng số
thành viên hội đồng/tổ thẩm định tham dự họp):...............................
Ngoài ra ghi rõ nội
dung yêu cầu bổ sung hoàn thiện đối với trường hợp đồng ý, có sửa đổi bổ sung
hoặc không đồng ý.
3. Về thời gian tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
- Theo bản kê khai
của Công ty:
...........................................................................
- Số thành viên thành
viên đồng ý (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá đạt/tổng số thành viên hội
đồng/tổ thẩm định tham dự họp):.................................................
- Số thành viên thành
viên đồng ý, có sửa đổi bổ sung (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá có thể
hoàn thiện bổ sung/tổng số thành viên hội đồng/tổ thẩm định tham dự họp):....................................................................................................................
- Số thành viên thành
viên không đồng ý (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá không đạt/ tổng số
thành viên hội đồng/tổ thẩm định tham dự họp):...............................
Ngoài ra ghi rõ nội
dung yêu cầu bổ sung hoàn thiện đối với trường hợp đồng ý, có sửa đổi bổ sung
hoặc không đồng ý.
4. Chế độ khai thác
của công trình:
- Theo bản kê khai
của Công ty: ...........................
- Số thành viên thành
viên đồng ý (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá đạt/tổng số thành viên hội
đồng/tổ thẩm định tham dự
họp):.................................................
- Số thành viên thành
viên đồng ý, có sửa đổi bổ sung (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá có thể
hoàn thiện bổ sung/tổng số thành viên hội đồng/tổ thẩm định tham dự họp):....................................................................................................................
- Số thành viên thành
viên không đồng ý (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá không đạt/ tổng số
thành viên hội đồng/tổ thẩm định tham dự họp):...............................
Ngoài ra ghi rõ nội
dung yêu cầu bổ sung hoàn thiện đối với trường hợp đồng ý, có sửa đổi bổ sung
hoặc không đồng ý.
5. Sản lượng, mục
đích khai thác nước
5.1. Mục đích khai thác,
sử dụng nước
- Theo bản kê khai
của Công ty: ..........................................................................
- Số thành viên thành
viên đồng ý (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá đạt/tổng số thành viên hội
đồng/tổ thẩm định tham dự họp):................................................
- Số thành viên thành
viên đồng ý, có sửa đổi bổ sung (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá có thể
hoàn thiện bổ sung/tổng số thành viên hội đồng/tổ thẩm định tham dự họp):....................................................................................................................
- Số thành viên thành
viên không đồng ý (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá không đạt/ tổng số
thành viên hội đồng/tổ thẩm định tham dự họp):.............................
Ngoài ra ghi rõ nội
dung yêu cầu bổ sung hoàn thiện đối với trường hợp đồng ý, có sửa đổi bổ sung
hoặc không đồng ý.
5.2. Sản lượng
nước khai thác
- Theo bản kê khai
của Công ty: ...........................................................................
- Số thành viên thành
viên đồng ý (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá đạt/tổng số thành viên hội
đồng/tổ thẩm định tham dự họp):................................................
- Số thành viên thành
viên đồng ý, có sửa đổi bổ sung (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá có thể
hoàn thiện bổ sung/tổng số thành viên hội đồng/tổ thẩm định tham dự họp):....................................................................................................................
- Số thành viên thành
viên không đồng ý (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá không đạt/ tổng số
thành viên hội đồng/tổ thẩm định tham dự họp):..............................
Ngoài ra ghi rõ nội
dung yêu cầu bổ sung hoàn thiện đối với trường hợp đồng ý, có sửa đổi bổ sung
hoặc không đồng ý.
6. Các hệ số điều chỉnh
(K):
- Theo bản kê khai
của Công ty: (ghi rõ các hệ số điều chỉnh theo bản kê khai).
+ Hệ số chất lượng
nguồn nước: K1= ………….
+ Hệ số loại nguồn
nước: K2 = ………………..
+ Hệ số điều kiện
khai thác: K3= ……………..
- Số thành viên thành
viên đồng ý (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá đạt/tổng số thành viên hội
đồng/tổ thẩm định tham dự họp):................................................
- Số thành viên thành
viên đồng ý, có sửa đổi bổ sung (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá có thể
hoàn thiện bổ sung/tổng số thành viên hội đồng/tổ thẩm định tham dự họp):...................................................................................................................
- Số thành viên thành
viên không đồng ý (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá không đạt/ tổng số
thành viên hội đồng/tổ thẩm định tham dự họp):..............................
Ngoài ra ghi rõ nội
dung yêu cầu bổ sung hoàn thiện đối với trường hợp đồng ý, có sửa đổi bổ sung
hoặc không đồng ý.
7. Mức thu tiền cấp
quyền khai thác (M):
- Theo bản kê khai
của Công ty: ..........................................................................
- Số thành viên thành
viên đồng ý (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá đạt/tổng số thành viên hội
đồng/tổ thẩm định tham dự họp):...............................................
- Số thành viên thành
viên đồng ý, có sửa đổi bổ sung (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá có thể
hoàn thiện bổ sung/tổng số thành viên hội đồng/tổ thẩm định tham dự họp):....................................................................................................................
- Số thành viên thành
viên không đồng ý (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá không đạt/ tổng số
thành viên hội đồng/tổ thẩm định tham dự họp):..............................
Ngoài ra ghi rõ nội
dung yêu cầu bổ sung hoàn thiện đối với trường hợp đồng ý, có sửa đổi bổ sung
hoặc không đồng ý.
8. Về giá tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
- Theo bản kê khai
của Công ty:.... đồng/kWh
- Số thành viên thành
viên đồng ý (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá đạt/tổng số thành viên hội
đồng/tổ thẩm định tham dự
họp):.................................................
- Số thành viên thành
viên đồng ý, có sửa đổi bổ sung (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá có thể
hoàn thiện bổ sung/tổng số thành viên hội đồng/tổ thẩm định tham dự họp):...................................................................................................................
- Số thành viên thành
viên không đồng ý (ghi rõ số lượng thành viên đánh giá không đạt/ tổng số
thành viên hội đồng/tổ thẩm định tham dự họp):...............................
Ngoài ra ghi rõ nội
dung yêu cầu bổ sung hoàn thiện đối với trường hợp đồng ý, có sửa đổi bổ sung
hoặc không đồng ý.
9. Về phương án nộp
tiền hằng năm:
□ Một lần/năm
|
□ Hai lần/năm
|
□ Một lần cho cả thời
gian phê duyệt
|
(tích chọn vào phương
án nộp tiền hằng năm theo bản kê khai. Trong trường hợp tại cuộc họp Chủ dự án
đề xuất phương án nộp tiền khác phương án trong bản kê khai thì ghi rõ nội dung
đề xuất như trên).
II.2. Tổng hợp chung
kết quả đánh giá
□ Thông qua
□ Thông qua với điều
kiện phải hoàn thiện, bổ sung
□ Không thông qua:
III.3. Ý kiến của chủ
đầu tư
Nhất trí với nội dung
kết luận nêu trên, cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin, số
liệu trong Hồ sơ.
Chủ đầu tư có ý kiến
đề nghị gia hạn thời gian hoàn thiện bổ sung nếu không đảm được thời gian hoàn
thiện, bổ sung theo kết luận của Hội đồng/Tổ thẩm định (nếu có).
IV. Ý KIẾN BỔ SUNG
CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG/TỔ THẨM ĐỊNH VÀ KẾT LUẬN:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
|
|
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
THƯ
KÝ
|