|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1747/QĐ-UBND 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Sở Nội vụ Tiền Giang
Số hiệu:
|
1747/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Trần Kim Mai
|
Ngày ban hành:
|
02/07/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1747/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
02 tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI
VỤ TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được sửa đổi và bổ sung (08 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội
vụ tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT;
- Sở Tư pháp (Phòng KS.TTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Kim Mai
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH TIỀN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1767/QĐ-UBND ngày
02 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ:
Số TT
|
Số hồ sơ
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung bổ sung vào TTHC
|
LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG
|
1
|
175028
|
Tặng thưởng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh về
thành tích kinh tế - xã hội
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của
Chính phủ.
- Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội
vụ.
|
2
|
175032
|
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
về thành tích kinh tế - xã hội
|
nt
|
3
|
175035
|
Công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh
|
nt
|
4
|
175038
|
Công nhận danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc
|
nt
|
5
|
175040
|
Tặng thưởng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh
theo chuyên đề thi đua
|
nt
|
6
|
175043
|
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
theo chuyên đề thi đua
|
nt
|
7
|
175044
|
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
thành tích đột xuất
|
nt
|
8
|
175045
|
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
về thành tích đối ngoại
|
nt
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ:
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ:
LĨNH VỰC THI ĐUA
KHEN THƯỞNG:
1. Tặng thưởng
Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích kinh tế - xã hội
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Các Cụm, khối thi đua ngành tỉnh, địa phương chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Tổng hợp -
Hành chính, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ (Số 23 đường 30/4, phường 1,
thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy nhận hồ sơ cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức viết phiếu hướng dẫn một lần đề nghị bổ sung hồ sơ
đúng theo quy định.
Bước 3:
Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành
chính, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu (ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của
Cụm phó Thường trực, Khối phó Thường trực
- Biên bản của các Cụm, khối thi
đua địa phương, ngành tỉnh
- Báo cáo thành tích của tập thể.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang
|
7
|
Kết quả của TTHC
|
Quyết định hành chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số 1 - Nghị
định số 39/2012/NĐ-CP .
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày
26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày
14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng
ngày 16/11/2013.
- Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày
29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012, Nghị
định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ.
|
Mẫu số 01[1] - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP .
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày… tháng… năm…
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………[2]
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa
phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ
chức đảng, đoàn thể[3].
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng
quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp
công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa
phương và cả nước[4].
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt
được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất,
công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước[5].
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn
thể[6].
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG[7]
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
2. Tặng Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích kinh tế - xã hội
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Các đơn vị, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành
chính, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ (Số 23 đường 30/4, phường 1,
thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang)
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy nhận hồ sơ cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức viết phiếu hướng dẫn một lần đề nghị bổ sung hồ sơ
đúng theo quy định.
Bước 3:
Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành
chính, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến
thứ sáu (ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở,
ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thành, thị,
doanh nghiệp nhà nước
- Biên bản của Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng cùng cấp
- Báo cáo thành tích (cá nhân hoặc
tập thể)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang
|
7
|
Kết quả của TTHC
|
Quyết định
hành chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Mẫu số
1 (đối với tập thể) - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
- Mẫu số 2 (đối với cá nhân) - Nghị
định số 39/2012/NĐ-CP .
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày
26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày
14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng
ngày 16/11/2013.
- Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày
29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012, Nghị
định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ.
|
1. Mẫu số 01[8] - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP .
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày… tháng… năm…
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………[9]
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa
phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ
chức đảng, đoàn thể[10].
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng
quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp
công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa
phương và cả nước[11].
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt
được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất,
công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước[12].
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn
thể[13].
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG[14]
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
2. Mẫu số 02[15] - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP .
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày… tháng… năm…
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG……[16]
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm:
Giới tính:
- Quê quán[17]:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc
đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân[18]:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG[19]
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
3. Công nhận
danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Các đơn vị, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành
chính, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ (Số 23 đường 30/4, phường 1,
thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang)
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy nhận hồ sơ cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức viết phiếu hướng dẫn một lần đề nghị bổ sung hồ sơ
đúng theo quy định.
Bước 3:
Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành
chính, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến
thứ sáu (ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của
sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thành, thị, doanh
nghiệp nhà nước.
- Biên bản của Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng cùng cấp
- Báo cáo thành tích cá nhân
- Bản tóm tắt đề tài sáng kiến;
- Giấy chứng nhận danh hiệu “Chiến
sĩ thi đua cơ sở” 03 năm liên tục;
- Danh sách trích
ngang (họ tên, giới tính, chức vụ, đơn vị công tác - không viết tắt).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang
|
7
|
Kết quả của TTHC
|
Quyết định
hành chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số 2 - Nghị định số
39/2012/NĐ-CP .
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày
26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng
ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng
ngày 16/11/2013.
- Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày
29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012, Nghị
định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ.
|
Mẫu số 02[20]-
Nghị định số 39/2012/NĐ-CP .
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày… tháng… năm…
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG……[21]
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm:
Giới tính:
- Quê quán[22]:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc
đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân[23]:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG[24]
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
4. Công nhận danh
hiệu Tập thể lao động xuất sắc
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Các đơn vị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành
chính, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ (Số 23 đường 30/4, phường 1,
thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang)
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy nhận hồ sơ cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức viết phiếu hướng dẫn một lần đề nghị bổ sung hồ sơ
đúng theo quy định.
Bước 3:
Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính, Ban Thi đua - Khen thưởng,
Sở Nội vụ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến
thứ sáu (ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của
sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thành, thị,
doanh nghiệp nhà nước
- Biên bản của Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng cùng cấp
- Danh sách đơn vị đề nghị đạt danh
hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”.
- Quyết định công nhận danh hiệu “Tập
thể lao động tiên tiến”
b) Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ đối với ngành tỉnh, doanh
nghiệp;
- 02 bộ đối với huyện (01 bộ lấy ý
kiến hiệp y khen thưởng với ngành tỉnh).
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang
|
7
|
Kết quả của TTHC
|
Quyết định hành chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày
26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua - Khen thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số
39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày
29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012, Nghị
định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ.
|
5. Tặng thưởng Cờ thi đua của Ủy
ban nhân dân tỉnh theo chuyên đề thi đua
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Các đơn vị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành
chính, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ (Số 23 đường 30/4, phường 1,
thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang)
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy nhận hồ sơ cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức viết phiếu hướng dẫn một lần đề nghị bổ sung hồ sơ
đúng theo quy định.
Bước 3:
Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính, Ban Thi đua - Khen thưởng,
Sở Nội vụ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến
thứ sáu (ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của
sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thành, thị
- Biên bản của Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng cùng cấp
- Báo cáo thành tích của tập thể
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang
|
7
|
Kết quả của TTHC
|
Quyết định hành chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số 7 - Nghị định số
39/2012/NĐ-CP
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày
26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua - Khen thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số
39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày
29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012, Nghị
định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ.
|
Mẫu số
07 - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP .
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày… tháng… năm…
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG……[25]
Tên
đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở
chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán
bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên
(bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ,
đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục
tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được
đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải
pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua…[26].
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN[27]
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ[28]
(Ký, đóng dấu)
|
6. Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh theo chuyên đề thi đua
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Các đơn vị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành
chính, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ (Số 23 đường 30/4, phường 1,
thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang)
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy nhận hồ sơ cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức viết phiếu hướng dẫn một lần đề nghị bổ sung hồ sơ
đúng theo quy định.
Bước 3:
Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính, Ban Thi đua - Khen thưởng,
Sở Nội vụ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến
thứ sáu (ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của
sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thành, thị
- Biên bản của Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng cùng cấp
- Báo cáo thành tích (cá
nhân hoặc tập thể)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang
|
7
|
Kết quả của TTHC
|
Quyết định hành chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số 7 - Nghị định số
39/2012/NĐ-CP
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày
26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua - Khen thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số
39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày
29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012, Nghị
định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ.
|
Mẫu số
07 - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP .
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày… tháng… năm…
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG………[29]
Tên
đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở
chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán
bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí
danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ,
đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục
tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được
đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải
pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua…[30].
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN[31]
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ[32]
(Ký, đóng dấu)
|
7. Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về thành tích đột xuất
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Các đơn vị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành
chính, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ (Số 23 đường
30/4, phường 1, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang)
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy nhận hồ sơ cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức viết phiếu hướng dẫn một lần
đề nghị bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
Bước 3:
Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Tổ chức - Hành
chính, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ
hai đến thứ sáu (ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở,
ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thành, thị,
doanh nghiệp nhà nước
- Biên bản của Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng cùng cấp (nếu có)
- Báo cáo thành tích hoặc danh sách
tóm tắt thành tích (cá nhân hoặc tập thể của đơn vị được khen hoặc đơn vị
trình khen)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang
|
7
|
Kết quả của TTHC
|
Quyết định hành chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số 6 - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày
26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày
29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ.
|
Mẫu số 06
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP .
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày… tháng… năm…
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………[33]
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong……)
Tên
đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm
thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số
cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên
(bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ,
đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành
tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng,
chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của
nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân...).
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN[34]
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ[35]
(Ký, đóng dấu)
|
8. Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về thành tích đối ngoại
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Các đơn vị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ (Số 23 đường
30/4, phường 1, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang)
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy nhận hồ sơ cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức viết phiếu hướng dẫn một lần đề nghị bổ sung hồ sơ
đúng theo quy định.
Bước 3:
Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai
đến thứ sáu (ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng sở,
ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thành, thị,
doanh nghiệp nhà nước
- Biên bản của Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng cùng cấp (nếu có)
- Báo cáo thành tích (cá nhân hoặc
tập thể)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang
|
7
|
Kết quả của TTHC
|
Quyết định hành chính
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số 8 - Nghị định số
39/2012/NĐ-CP
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày
26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng
ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày
29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012, Nghị
định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của
Chính phủ.
|
Mẫu số
08 - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP .
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày… tháng… năm…
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………[36]
Tên
đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở
chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán
bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên,
năm sinh, giới tính, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được
trong sản xuất, công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp
phát triển kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt
Nam.
- Việc chấp hành chính sách, pháp luật
Việt Nam (nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi
trường, tôn trọng phong tục tập quán...) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo...[37].
- Những đóng góp trong việc xây dựng,
củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác với Việt Nam[38].
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
[1] Báo cáo thành tích 10 năm trước
thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 05 năm
đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 03 năm đối
với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ,
Cờ thi đua cấp Bộ, cấp tỉnh và Giấy khen; 02 năm đối với Tập
thể lao động xuất sắc và Bằng khen cấp Bộ, cấp tỉnh.
[2] Ghi rõ hình thức đề nghị khen
thưởng.
[3] Đối với đơn vị sản xuất, kinh
doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định,
lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng…)
[4] Tùy theo
hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản
trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị),
ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh
lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi
nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất,
thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng
khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối
với người lao động... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo
môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục
và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống
kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học
sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên
giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng;
số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu
khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
[5] Việc thực hiện chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ,
nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện...
[6] Công tác xây dựng đảng, đoàn
thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức
đảng, đoàn thể.
[7] Nêu các danh hiệu thi đua, các
hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc
phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
[8] Báo cáo thành tích 10 năm trước
thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 05 năm
đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 03 năm đối
với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ,
Cờ thi đua cấp Bộ, cấp tỉnh và Giấy khen; 02 năm đối với Tập
thể lao động xuất sắc và Bằng khen cấp Bộ, cấp tỉnh.
[9] Ghi rõ hình thức đề nghị khen
thưởng.
[10] Đối với đơn vị sản xuất, kinh
doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định,
lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng…).
[11] Tùy theo
hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản
trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị),
ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh
lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi
nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất,
thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng
khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối
với người lao động... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo
môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục
và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống
kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học
sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên
giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng;
số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu
khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
[12] Việc thực hiện chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ,
nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện...
[13] Công tác xây dựng đảng, đoàn
thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức
đảng, đoàn thể.
[14] Nêu các danh hiệu thi đua,
các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc
phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
[15] Báo cáo thành tích 05 năm trước
thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân
chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động hạng nhất, hạng nhì, 07 năm đối với
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động hạng ba, Huân chương Chiến
công; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu
Chiến sỹ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, cấp
tỉnh; 02 năm đối với Bằng khen cấp bộ, cấp tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi
đua cơ sở và Giấy khen.
[16] Ghi rõ hình thức đề nghị khen
thưởng.
[17] Đơn vị hành chính: Xã (phường,
thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh
(thành phố trực thuộc trung ương).
[18] Nêu thành tích cá nhân trong
việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng,
hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới
công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc
đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi
dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống
cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn
thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện...).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý
nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các
tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp
ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ
thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính
sách bảo hiểm đối với người lao động...
việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo
môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục
và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống
kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học
sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê
so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị
nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều
trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học,
các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả
thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của
Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước,
lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà
nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong
phát triển đơn vị, ngành, địa phương...
[19] Nêu các hình thức khen thưởng
đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm
ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết
định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với
Huân chương Lao động hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
v.v...
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi rõ số quyết
định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc
Trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề
nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh
nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham
gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng
sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải
có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương”
ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến
sỹ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm
quyền công nhận.
[20] Báo cáo thành tích 05 năm trước
thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân
chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động hạng nhất, hạng
nhì, 07 năm đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân
chương Lao động hạng ba, Huân chương Chiến công; 05 năm đối với Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, 03
năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh;
02 năm đối với Bằng khen cấp bộ, cấp tỉnh; 01 năm đối với chiến sĩ thi đua cơ sở
và Giấy khen.
[21] Ghi rõ hình thức đề nghị khen
thưởng.
[22] Đơn vị hành chính: Xã (phường,
thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh
(thành phố trực thuộc trung ương).
[23] Nêu thành tích cá nhân trong
việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng,
hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới
công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc
đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi
dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống
cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn
thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện...).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý
nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các
tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp
ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ
thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính
sách bảo hiểm đối với người lao động...
việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo
môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục
và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống
kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học
sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê
so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị
nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều
trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học,
các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả
thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của
Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước,
lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà
nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong
phát triển đơn vị, ngành, địa phương...
[24] Nêu các hình thức khen thưởng
đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm
ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết
định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với
Huân chương Lao động hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
v.v...
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi rõ số quyết
định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc
Trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề
nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm,
giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là
thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng
sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải
có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương”
ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến
sỹ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm
quyền công nhận.
[25] Ghi hình thức đề nghị khen
thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm
quyền của Bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ
tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
trường hợp đặc biệt xuất sắc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng
Huân chương.
[26] Nếu là tập thể hoặc thủ trưởng
đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà
nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an
toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
[27] Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ,
tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
[28] Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ,
tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
[29] Ghi hình thức đề nghị khen
thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm
quyền của Bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ
tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
trường hợp đặc biệt xuất sắc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng
Huân chương.
[30] Nếu là tập thể hoặc thủ trưởng
đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà
nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an
toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
[31] Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ,
tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
[32] Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ,
tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
[33] Ghi hình thức đề nghị khen
thưởng.
[34] Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ,
tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
[35] Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ,
tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
[36] Ghi hình thức đề nghị khen
thưởng.
[37] Nếu là tập thể hoặc người đứng
đầu đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện
nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động,
an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền).
[38] Đối với cá nhân người nước
ngoài chỉ xét, đề nghị khen thưởng khi kết thúc nhiệm kỳ
hoặc kết thúc giai đoạn công tác tại Việt Nam.
Quyết định 1747/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1747/QĐ-UBND ngày 02/07/2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang
3.933
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|