|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1726/QĐ-TTg 2018 phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn luật
Số hiệu:
|
1726/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1726/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 12
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH
CHI TIẾT THI HÀNH CÁC LUẬT, NGHỊ QUYẾT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ
HỌP THỨ 6
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và
phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các luật,
nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 6.
Điều 2.
1. Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm:
a) Bảo đảm chất lượng, tiến độ xây dựng
các nghị định trình Chính phủ theo Quyết định này;
b) Ban hành các thông tư quy định chi
tiết các nội dung được luật giao, bảo đảm có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực của luật, nghị quyết, không để tình trạng chậm, nợ
ban hành văn bản;
c) Phối hợp chặt
chẽ với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ trong quá trình
xây dựng, ban hành văn bản; thường xuyên đôn đốc, kiểm điểm
làm rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và người đứng
đầu được phân công xây dựng, trình văn bản; công khai nội
dung công việc, tiến độ, kết quả cụ thể từng giai đoạn trên
Cổng thông tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ;
d) Trong quá trình nghiên cứu, soạn
thảo văn bản, nếu có khó khăn, vướng mắc, cơ quan chủ trì soạn thảo chủ động phối
hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan giải quyết
hoặc kịp thời báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ
tướng Chính phủ phụ trách lĩnh vực.
2. Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì
soạn thảo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
vị trí có cấp bậc hàm cao nhất là cấp Tướng trong công an nhân dân để quy định
chi tiết khoản 2 Điều 25 và khoản 2 Điều 45 Luật Công an nhân
dân, trình Chính phủ tháng 01 năm 2019 và trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội
xem xét ban hành theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
2015.
3. Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ cử
cán bộ, công chức tham gia soạn thảo, chỉnh lý và theo dõi quá trình xây dựng,
trình ban hành các nghị định của Chính phủ; đẩy nhanh tiến độ thẩm định, thẩm
tra, trình các dự thảo nghị định của Chính phủ quy định chi tiết các luật, nghị
quyết bảo đảm chất lượng, tiến độ theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật 2015.
4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ trực tiếp phụ trách và chỉ đạo công tác xây dựng pháp luật; chịu trách
nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về chất lượng, tiến độ xây dựng, ban
hành văn bản quy định chi tiết của cơ quan mình.
5. Định kỳ ngày 20 hàng tháng, cơ
quan chủ trì soạn thảo cập nhật thông tin về tình hình, tiến độ soạn thảo và gửi
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp
thường kỳ.
6. Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục
rút gọn đối với một số văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ được xác
định cụ thể tại Danh mục văn bản quy định chi tiết và phân công cơ quan chủ trì
soạn thảo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các PTTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ;
- Lưu: VT, PL (2). XĐ.
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT
THI HÀNH CÁC LUẬT, NGHỊ QUYẾT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 6
(Kèm theo Quyết định số 1726/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên
luật, ngày có hiệu lực
|
Tên
văn bản quy định chi tiết
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời hạn trình
|
Ghi
chú
|
1.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
luật có liên quan đến quy hoạch
(Có hiệu lực ngày 01/01/2019)
|
1. Nghị
định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị (khoản 6
Điều 28)
|
Bộ
Xây dựng
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên
quan
|
Tháng
12/2018
|
Thực
hiện theo thủ tục rút gọn
|
2. Nghị
định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng (Khoản 7, khoản 11
Điều 29).
|
Tháng
12/2018
|
3. Nghị
định quy định chi tiết thi hành một số điều liên quan đến lĩnh vực Giao thông
vận tải trong Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến Quy hoạch (khoản 2 Điều 1; khoản 6, khoản 10 Điều 2; khoản 2 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung)
|
Bộ Giao
thông vận tải
|
Tháng
12/2018
|
4. Nghị
định hướng dẫn chi tiết việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch
thủy lợi; đê điều; phòng chống lũ của tuyến sông có đê (khoản 6 và 11 Điều
13; khoản 5 Điều 14).
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tháng
12/2018
|
5. Nghị
định quy định chi tiết việc lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện,
đánh giá và điều chỉnh quy hoạch phát triển điện hạt nhân (khoản 3 Điều 15
Luật sửa đổi, bổ sung)
|
Bộ
Công Thương
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ
và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
12/2018
|
Thực
hiện theo thủ tục rút gọn
|
6. Nghị
định quy định chi tiết việc lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện,
đánh giá và điều chỉnh quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử (khoản
2 Điều 15 Luật sửa đổi bổ sung)
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Tháng
12/2018
|
2.
|
Luật Đặc xá (sửa đổi)
(Có hiệu lực ngày 01/7/2019)
|
7. Nghị
định quy định chi tiết một số điều của Luật Đặc xá (khoản 5 Điều 11; khoản
2 Điều 19; khoản 1 Điều 21; khoản 4 Điều 33)
|
Bộ
Công an
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên
quan
|
Tháng
4/2019
|
|
3.
|
Luật Công an nhân dân
(Có hiệu lực ngày 01/7/2019)
|
8. Nghị
định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Công an nhân dân (khoản
2 Điều 8; khoản 4 Điều 30; khoản 4 Điều 33; khoản 3 Điều 39; điểm b khoản 1
Điều 41; điểm a khoản 3 Điều 41; khoản 6,
7 Điều 41; khoản 3 Điều 42)
|
Bộ
Công an
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên
quan
|
Tháng
4/2019
|
|
9. Nghị
định thay thế Nghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày 12/7/2010 của Chính phủ về phối
hợp giữa Bộ Công an và Bộ Quốc phòng trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an
ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội và nhiệm vụ quốc phòng (Điều
11)
|
Bộ
Công an
|
Tháng
12/2018
|
|
10. Nghị
định quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy (khoản 2 Điều
17)
|
Bộ
Công an
|
Tháng
4/2019
|
|
11. Nghị
định quy định việc biệt phái sĩ quan Công an nhân dân (khoản
4 Điều 29)
|
Bộ
Công an
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ
và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
4/2019
|
|
12. Nghị
định về phát triển công nghiệp an ninh (khoản 4 Điều
34)
|
Bộ
Công an
|
Tháng
4/2019
|
|
13. Thông
tư quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Công an xã, phường, thị
trấn và các đơn vị còn lại trong Công an nhân dân (khoản
2 Điều 18)
|
Bộ
Công an
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
4/2019
|
|
4.
|
Luật Cảnh sát biển
(Có hiệu lực ngày 01/7/2019)
|
14. Nghị
định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cảnh sát biển
Việt Nam (Điều 25; Điều 26; Điều 29; Điều 31; Điều 34)
|
Bộ
Quốc phòng
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên
quan
|
Tháng
4/2019
|
|
15. Nghị
định quy định việc quản lý, sử dụng và danh mục các phương tiện, thiết bị kỹ
thuật nghiệp vụ của Cảnh sát biển Việt Nam (Điều 15)
|
Bộ
Quốc phòng
|
Tháng
4/2019
|
|
16.
Thông tư quy định quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển
Việt Nam (Điều 13)
|
Bộ
Quốc phòng
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
4/2019
|
|
17.
Thông tư quy định điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn công dân vào Cảnh sát biển
Việt Nam (Điều 35)
|
Bộ
Quốc phòng
|
Tháng
4/2019
|
5.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục đại học
(Có hiệu lực ngày 01/7/2019)
|
18. Nghị
định quy định chi tiết và thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học (khoản 3, 4, 10, 12, 13, 15, 23, 24, 28, 34 Điều
1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều)
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ
và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
4/2019
|
|
19. Nghị
định quy định về cơ chế tự chủ của cơ sở giáo dục đại học công lập (khoản
17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều)
|
Tháng
4/2019
|
6.
|
Luật Phòng, chống tham nhũng
(Có hiệu lực ngày 01/7/2019)
|
20. Nghị
định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng (khoản
4 Điều 15; khoản 2 Điều 17; điểm d khoản 2 Điều 20; khoản 3 Điều 22; khoản 4
Điều 23; khoản 4 Điều 25; khoản 2 Điều 35; khoản 2 Điều 80; khoản 4 Điều 81;
khoản 2 Điều 83; khoản 4 Điều 95)
|
Thanh
tra Chính phủ
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ
và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
4/2019
|
|
21. Nghị
định về kiểm soát tài sản, thu nhập, (khoản 3 Điều 31; khoản 2 Điều 35;
khoản 6 Điều 39; khoản 2 Điều 41; khoản 4 Điều 54)
|
Thanh
tra Chính phủ
|
Tháng
4/2019
|
7.
|
Luật Trồng trọt
(Có hiệu lực ngày 01/01/2020)
|
22. Nghị
định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trồng trọt (Khoản
2 Điều 12, khoản 8 Điều 15, khoản 3 Điều 16, khoản 3 Điều 17, khoản 4 Điều
21, khoản 3 Điều 22, khoản 7 Điều 24, khoản 3 Điều 27, khoản 3 Điều 28, khoản
4 Điều 29, khoản 5 Điều 29, khoản 2 Điều 56, khoản 3 Điều 57, khoản 5 Điều
69)
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan
ngang bộ và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
9/2019
|
|
23. Nghị
định quy định về quản lý phân bón (khoản 5 Điều 36, khoản 4 Điều 37, khoản
3 Điều 38, khoản 2 Điều 40, khoản 4 Điều 41, khoản 3 Điều 42, khoản 3 Điều
44, khoản 4 Điều 45, khoản 4 Điều 46, khoản 2 Điều 49)
|
Tháng
9/2019
|
|
24.
Thông tư quy định việc cung cấp thông tin, cập nhật, khai thác, quản lý cơ sở
dữ liệu quốc gia về trồng trọt (Khoản 4 Điều 8)
|
Bô
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng
10/2019
|
|
25.
Thông tư ban hành Danh mục giống cây trồng chính (Khoản 6 Điều 13)
|
|
26.
Thông tư quy định về quản lý, sử dụng, lưu giữ mẫu giống cây trồng; về lấy mẫu
giống, kiểm định ruộng giống (khoản 4 Điều 20, khoản 3 Điều 26)
|
|
27. Thông
tư quy định việc thu gom, xử lý, sử dụng phụ phẩm cây trồng
(Khoản 3 Điều 76)
|
|
8.
|
Luật Chăn nuôi
(Có hiệu lực ngày 01/01/2020)
|
28. Nghị
định hướng thi hành Luật Chăn nuôi (Khoản 4 Điều 14, khoản 3 Điều 19, khoản
3 Điều 38, khoản 4 Điều 39, khoản 5 Điều 41, khoản 8 Điều 43, khoản 5 Điều
45, khoản 2 Điều 52, khoản 4 Điều 53, khoản 4 Điều 58, khoản 2 Điều 62, khoản
2 Điều 63, khoản 4 Điều 64, khoản 3 Điều 67, khoản 2 Điều 68, khoản 5 Điều
78)
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên
quan
|
Tháng
10/2019
|
|
29.
Thông tư quy định việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia
về chăn nuôi (khoản 4 Điều 11)
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng
11/2019
|
|
30.
Thông tư hướng dẫn quản lý giống vật nuôi (khoản 1 Điều 15, khoản 4)
|
31.
Thông tư hướng dẫn quản lý thức ăn chăn nuôi (điểm d khoản 3 Điều 34, khoản 4 Điều 37, khoản 1 Điều 44, khoản 2 Điều 46,
điểm đ khoản 2 Điều 48, điểm c khoản 2 Điều 39)
|
|
32. Thông tư hướng dẫn một số quy định
về hoạt động chăn nuôi (khoản 3 Điều 8, khoản 2 Điều 54, khoản 3 Điều 55, khoản
3 Điều 65, khoản 2 Điều 68, điểm c khoản 2 Điều 79)
|
|
33.
Thông tư hướng dẫn quy định về xử lý chất thải chăn nuôi (điểm c khoản 2
Điều 79)
|
|
34.
Thông tư ban hành Danh mục hóa chất, sản phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng
trong thức ăn chăn nuôi (khoản 4 Điều 37)
|
|
35.
Thông tư ban hành Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn
nuôi (khoản 4 Điều 37)
|
|
9.
|
Luật Bảo vệ bí mật nhà nước
(Có hiệu lực ngày 01/7/2020)
|
36. Nghị
định quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ bí mật nhà nước (khoản
4 Điều 10; khoản 7 Điều 11; khoản 7 Điều 13; khoản 5 Điều 14; khoản 4 Điều
17; điểm đ khoản 3 Điều 24)
|
Bộ
Công an
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên
quan
|
Tháng
11/2019
|
|
37.
Thông tư ban hành các biểu mẫu sử dụng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước (điểm
g khoản 2 Điều 24)
|
Bộ
Công an
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
11/2019
|
|
38. Thông
tư quy định về công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong lực lượng công an nhân
dân (khoản 4 Điều 11; khoản 2 Điều 15; điểm d khoản 3 Điều 23)
|
Bộ
Công an
|
Tháng
4/2020
|
|
10.
|
Tiếp tục thí điểm cấp thị thực điện tử cho
người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam (Nghị quyết kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa
XIV)
|
39. Nghị
định sửa đổi Nghị định số 07/2017/NĐ-CP ngày 25/01/2017 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam
|
Bộ
Công an
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên
quan
|
Tháng
01/2019
|
Thực
hiện theo thủ tục rút gọn
|
Quyết định 1726/QĐ-TTg năm 2018 về danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn thi hành các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 6 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1726/QĐ-TTg ngày 11/12/2018 về danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn thi hành các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 6 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
3.150
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|