|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 17/QĐ-TANDTC-TĐKT 2018 ban hành các Bảng điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân
Số hiệu:
|
17/QĐ-TANDTC-TĐKT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tòa án nhân dân tối cao
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thuận
|
Ngày ban hành:
|
16/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
TÒA
ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/QĐ-TANDTC-TĐKT
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 5
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ÁP DỤNG TRONG TÒA ÁN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân
dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi
đua-Khen thưởng Tòa án nhân dân tối cao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Bảng chấm
điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân, bao gồm:
- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối
với các đơn vị trong bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao và Học viện
Tòa án;
- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối
với các Tòa án nhân dân cấp cao và các Vụ Giám đốc kiểm tra thuộc Tòa án nhân
dân tối cao;
- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối
với Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 29/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 06 tháng 10 năm 2017 của Chánh án Tòa
án nhân dân tối cao về việc ban hành các Bảng chấm điểm thi đua áp dụng trong
Tòa án nhân dân.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thi đua-Khen thưởng,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án các Tòa án nhân
dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Chánh án TANDTC (để b/c);
- Các đ/c Thành viên Hội đồng TĐKT TAND;
- Cổng TTĐT TANDTC (để đăng tin);
- Lưu: VP, Vụ TĐKT.
|
KT.
CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN
Nguyễn Văn Thuận
|
BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ TRONG BỘ MÁY GIÚP VIỆC
CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO VÀ HỌC VIỆN TÒA ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/QĐ-TANDTC-TĐKT
ngày 16/5/2018 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
PHẦN I.
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM
A. ĐIỂM CHUẨN
STT
|
Nội dung chấm điểm thi đua
|
Điểm chuẩn
|
Điểm đạt được
|
I. Công tác
thi đua, khen thưởng
|
100đ
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch
phát động thi đua thường xuyên hàng năm, trong đó xác định rõ chủ đề, khẩu hiệu
thi đua, các chỉ tiêu cụ thể, phù hợp với thực tế của đơn vị và cụ thể hóa
các nội dung phát động thi đua của TAND tối cao.
|
10đ
|
|
2
|
Tổ chức phát động
thi đua, đăng ký thi đua, giao ước thi đua kịp thời, đúng quy định.
|
5đ
|
|
3
|
Tổ chức phát động
và thực hiện có hiệu quả từ 02 phong trào thi đua theo đợt (hoặc thi đua theo
chuyên đề) để thực hiện, hoàn thành các nhiệm vụ trọng tâm công tác năm.
|
20đ
|
|
4
|
Tổ chức sơ kết,
tổng kết phong trào thi đua kịp thời theo đúng kế hoạch của TAND tối cao.
|
5đ
|
|
5
|
Thực hiện việc
bình xét thành tích thi đua, khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng chính xác,
khách quan, đúng tỷ lệ, thời gian và thủ tục, hồ sơ bảo đảm theo quy định của
pháp luật.
|
5đ
|
|
6
|
Chấp hành nghiêm
túc chế độ báo cáo, kế hoạch kiểm tra về thi đua, khen thưởng.
|
5đ
|
|
7
|
Công tác xây dựng,
nhân điển hình tiên tiến:
|
|
|
- Có kế hoạch bồi
dưỡng, triển khai xây dựng được các tập thể điển hình tiên tiến.
|
15đ
|
- Có kế hoạch bồi
dưỡng, xây dựng được các cá nhân điển hình tiên tiến (tiêu chí tập thể, cá
nhân điển hình tiên tiến hướng dẫn tại Kế hoạch số 99/KH-TANDTC-TĐKT ngày
15/5/2017 của Hội đồng Thi đua-Khen thưởng TAND).
|
15đ
|
- Có kế hoạch
và tổ chức giao lưu, trao đổi kinh nghiệm, biểu dương, tôn vinh các điển hình
tiên tiến.
|
10đ
|
8
|
Công tác tuyên
truyền về phong trào thi đua yêu nước:
|
|
|
Có kế hoạch và triển
khai thực hiện Kế hoạch tuyên truyền về phong trào thi đua yêu nước của TAND
tối cao.
|
5đ
|
9
|
Tham gia và tổ
chức thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua do tổ chức, đoàn thể Trung ương
phát động.
|
5đ
|
|
II. Công tác
chuyên môn, nghiệp vụ
|
600đ
|
|
1
|
Hoàn thành 100%
các chỉ tiêu công tác chuyên môn của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ thường
xuyên theo kế hoạch công tác năm, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
|
400đ
|
|
2
|
Hoàn thành 100%
các nhiệm vụ đột xuất do lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao giao cho đơn vị
trong năm công tác hoặc các nhiệm vụ khác phát sinh, bảo đảm chất lượng, hiệu
quả.
|
200đ
|
|
III. Công
tác khác
|
200đ
|
|
1
|
Công tác tổ
chức, cán bộ và xây dựng đơn vị:
|
|
|
|
- Thực hiện
nghiêm túc các quy định về kiện toàn tổ chức bộ máy, quy hoạch, bổ nhiệm, đào
tạo, bồi dưỡng và đánh giá cán bộ, công chức hàng năm theo thẩm quyền.
|
10đ
|
|
|
- Thực hiện đúng
các quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức viên chức và người
lao động.
|
10đ
|
|
|
- Sử dụng hiệu
quả biên chế được giao, nội bộ đoàn kết, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
10đ
|
|
|
- Đơn vị không
có cá nhân vi phạm kỷ luật đảng và chính quyền.
|
15đ
|
|
|
- Duy trì đơn vị
chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, nội quy, quy chế công tác.
|
10đ
|
|
|
- Tổ chức thực
hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức và các quy định khác của
TAND.
|
5đ
|
|
|
- Xử lý đơn thư
khiếu nại, tố cáo trong nội bộ đơn vị theo đúng thẩm quyền.
|
5đ
|
|
2
|
Thực hiện
cải cách hành chính - tư pháp:
|
|
|
|
- Ban hành đầy
đủ quy chế hoạt động thuộc các lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị và tổ chức
thực hiện nghiêm túc.
|
10đ
|
|
|
- Có sáng kiến,
giải pháp đổi mới về cải cách thủ tục hành chính, tư pháp được áp dụng hiệu
quả tại đơn vị.
|
15đ
|
|
|
- Triển khai có
hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và công tác
chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị.
|
10đ
|
|
3
|
Công tác
quản lý tài chính và công sản:
|
|
|
|
- Thực hiện
đúng chế độ về tài chính, kế toán, thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
|
10đ
|
|
|
- Thực hiện tốt
công tác quản lý, sử dụng tài sản, trang thiết bị làm việc theo quy định.
|
10đ
|
|
4
|
Công tác
văn phòng, báo cáo, thống kê, tổng hợp:
|
|
|
|
- Thực hiện tốt
công tác hành chính, tổng hợp phục vụ đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ thường
xuyên và đột xuất của đơn vị.
|
10đ
|
|
|
- Công tác văn thư,
lưu trữ hồ sơ, bảo mật thực hiện theo đúng quy định pháp luật.
|
5đ
|
|
|
- Chấp hành
nghiêm chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất bảo đảm chính xác, đầy đủ, đúng thời
gian quy định.
|
5đ
|
|
|
- Có kế hoạch,
thực hiện tự kiểm tra và chấp hành nghiêm túc kế hoạch kiểm tra của cấp có thẩm
quyền.
|
5đ
|
|
5
|
Công tác
xây dựng văn bản hướng dẫn, văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
Tổ chức triển
khai xây dựng và đóng góp ý kiến đối với 100% văn bản pháp luật, các văn bản
khác khi có yêu cầu, bảo đảm thời gian, tiến độ và ban hành đúng thời gian
quy định.
|
5đ
|
|
6
|
Công tác
xây dựng đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị; triển khai thực hiện Chỉ thị số
05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh
|
|
|
|
- Tổ chức đảng,
đoàn thể trong đơn vị hoạt động theo đúng quy định của điều lệ và chấp hành
nghiêm túc các quy định của pháp luật, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
10đ
|
|
|
- Có kế hoạch
và triển khai nghiêm túc quy định học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh tại đơn vị gắn với thực hiện Nghị quyết Trung ương 4
(Khóa XII) của Đảng.
|
10đ
|
|
7
|
Tổ chức
các hoạt động phong trào:
|
|
|
|
- Tham gia đầy
đủ các hội diễn văn nghệ, giải thể thao do TAND tối cao và Cụm thi đua tổ chức.
|
10đ
|
|
|
- Đơn vị chấp
hành tốt quy định về văn hóa công sở, sử dụng trang phục theo đúng quy định.
|
10đ
|
|
8
|
Hoạt động
từ thiện, xã hội:
|
|
|
|
- Tham gia đầy
đủ, đóng góp các hoạt động từ thiện, xã hội, quỹ tình nghĩa do TAND tối cao
phát động.
|
5đ
|
|
|
- Tham gia tốt
các phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Hiến máu nhân đạo”,
phong trào “Xây dựng nông thôn mới”...
|
5đ
|
|
B. ĐIỂM THƯỞNG
STT
|
Nội dung được cộng điểm thưởng
|
Điểm thưởng
|
Tổng điểm thưởng
|
I. Công tác
thi đua, khen thưởng
|
|
|
1
|
Có sáng kiến, giải
pháp đổi mới về công tác thi đua, khen thưởng và áp dụng có hiệu quả tại đơn
vị.
|
+10đ
|
|
2
|
Có từ 01 tấm
gương (tập thể, cá nhân) điển hình tiên tiến được tuyên truyền trên phương tiện
thông tin đại chúng hoặc chương trình truyền hình TAND...
|
+5đ
|
|
3
|
Đơn vị có tin,
bài đăng trên các phương tiện truyền thông trong và ngoài TAND tuyên truyền về
phong trào thi đua, các mặt hoạt động hoặc những tấm gương người tốt, việc tốt
của đơn vị.
|
+5đ
|
|
II. Công tác
chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Hoàn thành xuất
sắc các nhiệm vụ theo kế hoạch năm.
|
+20đ
|
|
2
|
Hoàn thành xuất
sắc các nhiệm vụ do lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao giao trực tiếp cho đơn vị
hoặc các nhiệm vụ đột xuất do phát sinh.
|
+20đ
|
|
III. Công
tác khác
|
|
|
1
|
- Xây dựng đơn
vị vững mạnh toàn diện, mẫu mực (mọi hoạt động nề nếp, đoàn kết, môi trường
công sở văn minh, ứng xử chuẩn mực theo quy định...).
|
+5đ
|
|
|
- Đơn vị có giải
pháp đột phá nhằm nâng cao hiệu quả công tác.
|
+10đ
|
|
2
|
Tổ chức các hoạt
động phong trào:
|
|
|
|
- Có một trong
các hoạt động như: Thi tìm hiểu lịch sử, truyền thống TAND hoặc văn nghệ, thể
thao trong nội bộ..vv.
|
+5đ
|
|
|
- Có tiết mục đạt
giải tại các hội thi văn hóa, văn nghệ, thể thao do TAND tối cao hoặc Cụm thi
đua tổ chức.
|
- Nhất +5đ
- Nhì +3đ
- Ba +2đ
|
|
C.
ĐIỂM TRỪ
STT
|
Nội dung trừ điểm thi đua
|
Điểm trừ
|
Tổng điểm trừ
|
I. Công tác
thi đua, khen thưởng
|
|
|
1
|
Triển khai không
đầy đủ các văn bản hướng dẫn của TAND tối cao về tổ chức phong trào thi đua.
|
-5đ
|
|
2
|
Thực hiện việc
tự chấm điểm thi đua không khách quan, chính xác, không đúng với Bảng chấm điểm
thi đua.
|
- 30đ
|
|
II. Công tác
chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Có nhiệm vụ
theo kế hoạch năm bị lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao đánh giá hoàn thành chất
lượng không cao.
|
- 20đ/1 nv
|
|
2
|
Có nhiệm vụ đột
xuất do lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao giao trực tiếp cho đơn vị bị đánh
giá hoàn thành chất lượng không cao.
|
- 20đ/1 nv
|
|
III. Công
tác khác
|
|
|
1
|
Công tác
tổ chức, cán bộ:
|
|
|
|
- Có cán bộ,
công chức vi phạm kỷ luật nhưng không xem xét, đề nghị xử lý kịp thời theo
quy định.
|
-20đ
|
|
|
- Có cán bộ, công
chức vi phạm các quy định pháp luật hành chính, các vi phạm khác bị xử lý hoặc
bị đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng làm ảnh hưởng đến uy tín
TAND.
|
-10đ
|
|
2
|
Công tác
báo cáo, thống kê, tổng hợp:
|
|
|
|
- Báo cáo đúng thời
hạn, số liệu không chính xác, thiếu số liệu.
|
-5đ
|
|
|
- Báo cáo không
đúng thời hạn, số liệu chính xác.
|
-5đ
|
|
|
- Báo cáo không
đúng thời hạn, số liệu không chính xác.
|
-5đ
|
|
3
|
Công tác
kiểm tra:
|
|
|
- Đơn vị không xây
dựng kế hoạch kiểm tra; không tự kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp
trên.
|
-10đ
|
|
- Đơn vị không
triển khai thực hiện theo đúng kế hoạch kiểm tra; đơn vị kiểm tra không có hiệu
quả, bị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra lại, phát hiện có sai phạm.
|
-10đ
|
|
D. ĐIỂM LIỆT
(Không
xét thi đua đối với tập thể khi vi phạm một trong số các trường hợp dưới đây)
1
|
Không đăng ký thi
đua, không có báo cáo thành tích thi đua hoặc báo cáo sai để nâng thành tích.
|
2
|
Nội bộ mất đoàn
kết; có cán bộ bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên hoặc bị khởi tố về hình sự đang
trong thời gian xem xét, chờ xử lý; đơn vị để xảy ra tham nhũng.
|
PHẦN II.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Cách tính điểm
và chấm điểm
Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ
theo các tiêu chí đã được quy định, cách tính điểm được xác định như sau:
- Hoàn thành 100% chỉ tiêu các mặt
công tác được quy định tại các mục: Công tác thi đua, khen thưởng; công tác
chuyên môn, nghiệp vụ; công tác khác thì đạt tổng số điểm chuẩn quy định cho mỗi
mục, tương ứng với nhiệm vụ đơn vị thực hiện được. Tổng số điểm chuẩn là 900đ.
- Các mặt công tác vượt chỉ tiêu theo
quy định thì được tính cộng điếm (điểm thưởng); các mặt công tác vi phạm quy định
thì bị trừ điểm (điểm trừ).
- Tổng số điểm thi đua của đơn vị đạt
được trong năm công tác bằng: điểm chuẩn + điểm thưởng - điểm trừ.
- Nguyên tắc chấm điểm: Các chỉ tiêu
hoàn thành theo tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục chấm điểm bằng số điểm chuẩn;
các chỉ tiêu không hoàn thành theo tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục chấm 0 điểm;
các chỉ tiêu đề ra nhưng do đặc điểm đơn vị không phải thực hiện được chấm điểm
bằng điểm chuẩn.
- Cách tính điểm thưởng, điểm trừ: thực
hiện được nội dung nào thì được cộng điểm thưởng nội dung đó; vi phạm chỉ tiêu
thi đua nào thì bị trừ điểm thi đua nội dung đó.
- Việc chấm điểm phải thực hiện
nghiêm túc, đánh giá trung thực, đúng thực chất với kết quả hoàn thành nhiệm vụ
của đơn vị trong năm công tác.
2. Đánh giá kết
quả thi đua
Trên cơ sở kết quả tự chấm điểm của
các đơn vị; kết quả rà soát, thẩm định, kiểm tra của Cụm thi đua để xác định
chính xác điểm thi đua của năm và làm căn cứ bình xét, đề nghị tặng danh hiệu
thi đua.
- Các đơn vị không hoàn thành các chỉ
tiêu thi đua đề ra là các đơn vị có tổng số điểm đạt được thấp hơn mức điểm chuẩn.
- Các đơn vị hoàn thành các chỉ tiêu
thi đua đề ra là các đơn vị hoàn thành nhiệm vụ, có tổng số điểm đạt được bằng
mức điểm chuẩn đã quy định.
- Các đơn vị hoàn thành vượt mức các
chỉ tiêu thi đua đề ra là các đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có tổng số
điểm đạt được trên mức điểm chuẩn.
3. Về áp dụng
điểm để xét tặng các danh hiệu thi đua
Trên cơ sở kết quả chấm điểm thi đua
đối với các đơn vị và căn cứ vào tỷ lệ được khen thưởng để xét và đề nghị tặng
danh hiệu thi đua, theo nguyên tắc lấy từ điểm cao xuống thấp để đưa vào diện
bình xét danh hiệu thi đua, cụ thể như sau:
- Cờ thi đua Toà án nhân dân: lựa chọn
trong số các đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Cờ thi đua của Chính phủ: lựa chọn
trong số các đơn vị tiêu biểu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, dẫn đầu trong số
đơn vị đã được xét, đề nghị tặng Cờ thi đua Toà án nhân dân.
- Đối với các đơn vị thuộc trường hợp
điểm liệt quy định tại Bảng chấm điểm thi đua vẫn chấm điểm thi đua nhưng không
đề nghị xét tặng các danh hiệu thi đua.
- Trường hợp đặc biệt do Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Toà án nhân dân, Chánh án Toà án nhân dân tối cao quyết định.
4. Tổ chức thực
hiện
- Cụm trưởng Cụm thi đua có trách nhiệm
tổ chức, đánh giá kết quả thi đua của các đơn vị thành viên thuộc Cụm thi đua;
thẩm tra kết quả tự chấm điểm thi đua của các đơn vị thuộc Cụm thi đua đăng ký
bình xét danh hiệu Cờ thi đua Tòa án nhân dân và Cờ thi đua của Chính phủ.
- Bảng chấm điểm thi đua của các đơn
vị đăng ký Cờ thi đua phải có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, sau đó gửi cho Vụ
Thi đua - Khen thưởng (đơn vị thường trực của Hội đồng thi đua - Khen thưởng
Toà án nhân dân) và Cụm trưởng Cụm thi đua trước ngày 5 tháng 12 hàng năm để phục
vụ Hội nghị tổng kết thi đua của Cụm thi đua./.
BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO VÀ
CÁC VỤ GIÁM ĐỐC KIỂM TRA THUỘC TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/QĐ-TANDTC-TĐKT
ngày 16/5/2018 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
PHẦN I.
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM
A.ĐIỂM CHUẨN
STT
|
Nội dung chấm điểm thi đua
|
Điểm chuẩn
|
Điểm đạt được
|
I. Công tác
thi đua, khen thưởng
|
100đ
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch
phát động thi đua thường xuyên hàng năm, trong đó thể hiện rõ chủ đề thi đua,
khẩu hiệu thi đua, các chỉ tiêu thi đua để cụ thể hoá nội dung phát động thi
đua của TAND tối cao, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tế của
đơn vị.
|
10đ
|
|
2
|
Tổ chức phát động
thi đua, đăng ký thi đua, giao ước thi đua kịp thời, đúng quy định.
|
5đ
|
|
3
|
Tổ chức thực hiện
có hiệu quả từ 02 phong trào thi đua (theo đợt hoặc theo chuyên đề) trở lên để
thực hiện, hoàn thành các nhiệm vụ trọng tâm công tác năm.
|
20đ
|
|
4
|
Tổ chức sơ kết,
tổng kết phong trào thi đua, báo cáo kịp thời theo đúng quy định.
|
5đ
|
|
5
|
Thực hiện việc
bình xét thành tích thi đua, khen thưởng, đề nghị khen thưởng chính xác,
khách quan, đúng tỷ lệ, thời gian và thủ tục, hồ sơ bảo đảm theo quy định của
pháp luật.
|
5đ
|
|
6
|
Chấp hành
nghiêm chế độ báo cáo, kế hoạch kiểm tra về công tác thi đua, khen thưởng của
TAND tối cao.
|
5đ
|
|
7
|
Công tác xây dựng,
nhân điển hình tiên tiến:
|
|
|
- Có kế hoạch bồi
dưỡng, triển khai xây dựng được các tập thể điển hình tiên tiến.
|
15đ
|
|
|
- Có kế hoạch bồi
dưỡng, xây dựng được các cá nhân điển hình tiên tiến (tiêu chí tập thể, cá
nhân điển hình tiên tiến hướng dẫn tại Kế hoạch số 99/KH-TANDTC-TĐKT ngày
15/5/2017 của Hội đồng Thi đua-Khen thưởng TAND).
|
15đ
|
|
|
- Có kế hoạch
và tổ chức giao lưu, trao đổi kinh nghiệm, biểu dương, tôn vinh các điển hình
tiên tiến
|
10đ
|
|
8
|
Công tác tuyên
truyền về phong trào thi đua yêu nước:
|
|
|
|
Có kế hoạch và triển
khai thực hiện Kế hoạch tuyên truyền về phong trào thi đua yêu nước của TAND
tối cao.
|
5đ
|
|
9
|
Tham gia và tổ
chức thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua do tổ chức, đoàn thể Trung ương
phát động.
|
5đ
|
|
II. Công tác
chuyên môn, nghiệp vụ
|
600đ
|
|
|
Các TAND
cấp cao chấm điểm theo mục này
|
|
|
|
- 100% các vụ,
việc được giải quyết trong thời hạn luật định.
|
40đ
|
|
|
- Giải quyết,
xét xử phúc thẩm các vụ án hình sự đạt chỉ tiêu 90%.
|
100đ
|
|
|
- Giải quyết, xét
xử phúc thẩm các vụ, việc dân sự, hôn nhân & gia đình, kinh doanh thương
mại, lao động đạt chỉ tiêu 85% (Tính tỷ lệ chung).
|
110đ
|
|
|
- Giải quyết,
xét xử phúc thẩm các vụ án hành chính đạt chỉ tiêu 80%.
|
100đ
|
|
|
- Giải quyết
đơn đề nghị giám đốc thẩm, tái thẩm đạt chỉ tiêu 60%.
|
100đ
|
|
|
- Tỷ lệ bản án,
quyết định bị hủy do nguyên nhân chủ quan không vượt quá 1,16%.
|
30đ
|
|
|
- Tỷ lệ bản án,
quyết định bị sửa do nguyên nhân chủ quan không vượt quá 3%.
|
30đ
|
|
|
- 100% các bản
án, quyết định của Toà án được ban hành trong thời hạn luật định.
|
20đ
|
|
|
- Chấp hành
nghiêm quy định mỗi Thẩm phán chủ tọa xét xử ít nhất một phiên toà rút kinh
nghiệm/năm.
|
30đ
|
|
|
- Hoàn thành tốt
các nhiệm vụ khác liên quan đến lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ theo thẩm quyền
hoặc được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao giao.
|
20đ
|
|
|
- Chấp hành
nghiêm túc quy định kiểm tra đối với TAND cấp tỉnh và TAND cấp huyện.
|
20đ
|
|
|
Các Vụ
Giám đốc kiểm tra chấm điểm theo mục này
|
|
|
|
- Giải quyết
đơn đề nghị giám đốc thẩm, tái thẩm đạt chỉ tiêu 60%.
|
150đ
|
|
|
- Công tác tiếp
nhận và xử lý công văn, đơn thư đạt tỷ lệ 100%.
|
100đ
|
|
|
- Hoàn thành tốt
nhiệm vụ giúp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tổ chức các phiên họp của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử các vụ án thuộc thẩm quyền.
|
100đ
|
|
|
- 100% các vụ,
việc được giải quyết trong thời hạn luật định.
|
50đ
|
|
|
- Hoàn thành tốt
các nhiệm vụ khác liên quan đến lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ theo kế hoạch
công tác năm.
|
100đ
|
|
|
- Hoàn thành
100% các nhiệm vụ đột xuất được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao giao và phục
vụ công tác kiểm tra đối với các Tòa án nhân dân.
|
100đ
|
|
III. Công
tác khác
|
200đ
|
|
1
|
Công tác
tổ chức, cán bộ, xây dựng đơn vị:
|
|
|
|
- Chấp hành
nghiêm các quy định về tuyển dụng, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự, quy hoạch,
bổ nhiệm, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng và đánh giá cán bộ, công chức hàng
năm theo thẩm quyền.
|
10đ
|
|
|
- Thực hiện
đúng các quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, người lao
động.
|
10đ
|
|
|
- Xây dựng đơn
vị đoàn kết nội bộ, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
|
15đ
|
|
|
- Không có cá
nhân vi phạm kỷ luật về đảng, chính quyền.
|
10đ
|
|
|
- Thực hiện
nghiêm quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức và các quy định khác của TAND.
|
5đ
|
|
2
|
Công tác
tiếp công dân, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo:
|
|
|
|
- Thực hiện việc
tổ chức tiếp công dân theo đúng quy định pháp luật.
|
5đ
|
|
|
- Xử lý 100%
đơn khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định của pháp luật tố tụng (hình sự, dân
sự, hành chính....).
|
10đ
|
|
|
- Xử lý 100%
đơn theo Luật khiếu nại, Luật tố cáo bảo đảm kịp thời, theo đúng quy định của
pháp luật (giải quyết đơn, chuyển đơn cho cơ quan có thẩm quyền...)
|
10đ
|
|
3
|
Thực hiện
cải cách hành chính - tư pháp:
|
|
|
|
- Ban hành đầy
đủ các quy chế về các mặt hoạt động thuộc lĩnh vực công tác của đơn vị và tổ
chức thực hiện nghiêm túc.
|
5đ
|
|
|
- Có sáng kiến,
giải pháp đổi mới về thủ tục hành chính tư pháp, được áp dụng có hiệu quả tại
đơn vị.
|
10đ
|
|
|
- Triển khai có
hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và công tác
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
5đ
|
|
|
- Thực hiện
đúng quy định về công khai bản án.
|
15đ
|
|
4
|
Công tác
quản lý tài chính và công sản:
|
|
|
|
- Thực hiện
đúng chế độ về tài chính, kế toán, thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
|
5đ
|
|
|
- Chấp hành quy
định về công tác quản lý công sản, mua sắm tài sản, trang thiết bị làm việc
theo đúng chế độ.
|
5đ
|
|
|
- Không để xảy
ra mất mát, hư hỏng, sử dụng lãng phí tài sản, cơ sở vật chất của đơn vị.
|
5đ
|
|
5
|
Công tác
văn phòng, báo cáo, thống kê, tổng hợp:
|
|
|
|
- Thực hiện tốt
công tác văn phòng, quản trị - hành chính, tham mưu tổ chức các hoạt động của
lãnh đạo và phục vụ nhiệm vụ xét xử, bảo đảm an toàn đơn vị.
|
10đ
|
|
|
- Công tác văn
thư, lưu trữ hồ sơ, bảo mật được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
|
5đ
|
|
|
- Chấp hành chế
độ báo cáo, thống kê (định kỳ, đột xuất) bảo đảm chính xác, đầy đủ, đúng thời
gian quy định.
|
5đ
|
|
|
- Có kế hoạch,
thực hiện tự kiểm tra và chấp hành nghiêm túc kế hoạch kiểm tra của TAND tối
cao.
|
5đ
|
|
6
|
Công tác
xây dựng văn bản hướng dẫn, văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
Tổ chức triển khai
đóng góp ý kiến đúng thời hạn 100% văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng
dẫn của TAND tối cao khi có yêu cầu.
|
5đ
|
|
7
|
Công tác
xây dựng đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị-xã hội; triển khai thực hiện Chỉ
thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo
đức, phong cách Hồ Chí Minh
|
|
|
|
- Tổ chức đảng,
đoàn thể trong đơn vị hoạt động theo đúng quy định của Điều lệ Đảng, Điều lệ
của tổ chức chính trị-xã hội và chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật,
hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
10đ
|
|
|
- Có kế hoạch
triển khai thực hiện nghiêm quy định học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh tại đơn vị, gắn với thực hiện Nghị quyết Trung ương 4
(Khóa XII) của Đảng.
|
5đ
|
|
8
|
Tổ chức các
hoạt động phong trào:
|
|
|
|
- Tổ chức thành
công các hoạt động phong trào tại cơ quan, đơn vị như: cuộc thi về chuyên môn
nghiệp vụ, tìm hiểu lịch sử, truyền thống TAND; hội thi văn nghệ, thể thao nội
bộ hoặc đăng cai các hội nghị do TAND tối cao tổ chức.
|
5đ
|
|
|
- Tham gia đầy
đủ các hội diễn văn nghệ do Cụm thi đua và TAND tối cao tổ chức.
|
5đ
|
|
|
- Tham gia đầy
đủ các giải thể thao do Cụm thi đua và TAND tối cao tổ chức.
|
5đ
|
|
|
- Đơn vị chấp
hành tốt quy định về văn hóa công sở, sử dụng trang phục theo đúng quy định.
|
5đ
|
|
9
|
Hoạt động
từ thiện, xã hội:
|
|
|
|
- Tham gia đầy đủ
các hoạt động từ thiện, xã hội, đóng góp các quỹ từ thiện, quỹ tình nghĩa
TAND... do các cơ quan, tổ chức phát động.
|
5đ
|
|
|
- Tham gia đầy
đủ các phong trào: “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Hiến máu nhân
đạo”, “Xây dựng nông thôn mới”....
|
5đ
|
|
B. ĐIỂM THƯỞNG
Nội dung được cộng điểm thưởng
|
Điểm thưởng
|
Tổng điểm thưởng
|
I. Công tác
thi đua, khen thưởng
|
|
|
1
|
Có giải pháp đổi
mới về công tác thi đua, khen thưởng được áp dụng có hiệu quả tại đơn vị.
|
+ 10đ
|
|
2
|
Có Thẩm phán đạt
một trong các danh hiệu “Thẩm phán giỏi”, “Thẩm phán tiêu biểu”, “Thẩm phán mẫu
mực” (Áp dụng đối với TAND cấp cao)
|
+5đ
|
|
3
|
Có từ 01 tấm
gương (tập thể hoặc cá nhân) điển hình tiên tiến trở lên được tuyên truyền
trên các phương tiện truyền thông trong và ngoài TAND.
|
+5đ
|
|
4
|
Có tin, bài
đăng trên các phương tiện truyền thông trong và ngoài TAND tuyên truyền về
phong trào thi đua, các mặt hoạt động hoặc tấm gương người tốt, việc tốt của
đơn vị.
|
+5đ
|
|
II. Công tác
chuyên môn, nghiệp vụ
Phần Áp dụng
với các Tòa án nhân dân cấp cao
|
|
|
1
|
Giải quyết,
xét xử phúc thẩm các vụ án hình sự
Giải quyết, xét
xử trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu (trên 90%)
|
+1đ/1% vượt
|
|
2
|
Giải quyết,
xét xử phúc thẩm các vụ, việc dân sự, hôn nhân & gia đình, kinh doanh
thương mại, lao động
Giải quyết, xét
xử trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu (trên 85%)
|
+ 1đ/1% vượt
|
|
3
|
Giải quyết,
xét xử phúc thẩm các vụ án hành chính
Giải quyết, xét
xử trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu (trên 80%)
|
+1đ/1% vượt
|
|
4
|
Giải quyết
đơn đề nghị giám đốc thẩm, tái thẩm
Giải quyết vượt
chỉ tiêu (trên 60%)
|
+1đ/1% vượt
|
|
5
|
Một số nội
dung khác liên quan đến công tác giải quyết, xét xử:
|
|
|
- Đơn vị có tỷ
lệ giải quyết, xét xử bình quân của Thẩm phán cao hơn định mức quy định.
|
+ 10đ
|
- Không có bản
án, quyết định bị hủy do nguyên nhân chủ quan.
|
+ 10đ
|
- Không có bản
án, quyết định bị sửa do nguyên nhân chủ quan.
|
+ 10đ
|
|
Phần áp dụng
đối với các vụ Giám đốc kiểm tra
|
|
|
|
- Giải quyết
đơn đề nghị giám đốc thẩm, tái thẩm vượt trên 60%.
|
+1đ/1% vượt
|
|
|
- Hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ giúp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tổ chức các phiên họp của
Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử các vụ án thuộc thẩm quyền.
|
+30đ
|
|
|
- Hoàn thành xuất
sắc các nhiệm vụ khác liên quan đến lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ theo kế hoạch
công tác năm.
|
+30đ
|
|
|
- Hoàn thành xuất
sắc 100% các nhiệm vụ đột xuất được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao giao.
|
+30đ
|
|
C.
ĐIỂM TRỪ
Nội dung trừ điểm thi đua
|
Điểm trừ
|
Tổng điểm trừ
|
I. Công tác
thi đua, khen thưởng
|
|
|
1
|
Triển khai
không đầy đủ các văn bản hướng dẫn của TAND tối cao về tổ chức phong trào thi
đua.
|
-5đ
|
|
2
|
Thực hiện việc
tự chấm điểm thi đua không khách quan, chính xác, không đúng với Bảng chấm điểm
thi đua.
|
- 30đ
|
|
II. Công tác
chuyên môn, nghiệp vụ
+ Áp dụng
đối với các Tòa án nhân dân cấp cao
|
|
|
1
|
Có vụ, việc để
quá thời hạn thụ lý, giải quyết theo quy định pháp luật.
|
- 10đ
|
|
2
|
- Có vụ, việc tạm
đình chỉ giải quyết vụ án không đúng quy định pháp luật
|
- 20đ
|
|
|
- Có vụ, việc mà
lý do tạm đình chỉ vụ án không còn nhưng để quá hạn luật định, không đưa ra
giải quyết tiếp theo quy định pháp luật.
|
- 10đ
|
|
3
|
Có bản án, quyết
định bị hủy do xử phạt bị cáo hình phạt tù cho hưởng án treo, cảnh cáo, phạt
tiền (hình phạt chính), cải tạo không giam giữ không đúng pháp luật (Tính
vào thành tích thời điểm bị huỷ)
|
- 10đ
|
|
4
|
Trong tổ chức
xét xử, giải quyết vụ án không thực hiện đúng các quy định của pháp luật, để
xảy ra sai sót bị tố cáo, khiếu nại hoặc đăng tải trên các phương tiện thông
tin đại chúng (Tính các vụ, việc có căn cứ vi phạm, ví dụ: trong khi đang
xét xử Thẩm phán, Thư ký sử dụng điện thoại để nghe, gọi hoặc các hành vi
không đúng khác).
|
- 20đ
|
|
|
Áp dụng đối
với các Vụ giám đốc kiểm tra
|
|
|
|
- Có đơn khiếu
nại theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm để quá thời hạn thụ lý, giải quyết
theo quy định pháp luật.
|
-10đ
|
|
|
- Có nhiệm vụ theo
kế hoạch năm bị lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao đánh giá hoàn thành chất lượng
không cao.
|
-20đ
|
|
|
- Có nhiệm vụ đột
xuất do lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao giao trực tiếp cho đơn vị bị đánh
giá hoàn thành chất lượng không cao.
|
-20đ
|
|
III. Công tác
khác
|
|
|
1
|
Có cán bộ, công
chức của đơn vị vi phạm kỷ luật nhưng không được xem xét xử lý kịp thời theo
đúng quy định.
|
- 20đ
|
|
2
|
Có cán bộ, công
chức vi phạm các quy định pháp luật hành chính, các vi phạm khác bị xử lý hoặc
bị đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng làm ảnh hưởng đến uy tín
TAND.
|
10đ
|
|
D. ĐIỂM LIỆT
Không
xét tặng các danh hiệu thi đua đối với tập thể vi phạm một trong các trường hợp
dưới đây
1
|
Không tổ chức
phong trào thi đua, đăng ký thi đua, không có báo cáo thành tích thi đua hoặc
báo cáo sai nhằm nâng cao thành tích.
|
2
|
Có bản án, quyết
định kết án oan người không phạm tội.
|
3
|
Không hoàn
thành các chỉ tiêu nhiệm vụ công tác chuyên môn được giao trong năm.
|
4
|
Tỷ lệ bản án, quyết
định bị hủy do nguyên nhân chủ quan trên 1,16% hoặc bị sửa do nguyên nhân chủ
quan trên 3%.
|
5
|
Có từ 3% vụ, việc
trở lên để quá thời hạn luật định vì lý do chủ quan mà chưa được giải quyết,
xét xử.
|
6
|
Nội bộ mất đoàn
kết; có cán bộ bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị khởi tố
về hình sự; đơn vị để xảy ra tham nhũng.
|
PHẦN II.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Cách tính điểm
và chấm điểm
Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ
theo các tiêu chí đã được quy định, cách tính điểm được xác định như sau:
- Hoàn thành 100% chỉ tiêu các mặt
công tác được quy định tại các mục: Công tác thi đua, khen thưởng; công tác
chuyên môn, nghiệp vụ; công tác khác thì đạt tổng số điểm chuẩn quy định cho mỗi
mục, tương ứng với nhiệm vụ đơn vị thực hiện được. Tổng số điểm chuẩn là 900đ.
- Các mặt công tác vượt chỉ tiêu theo
quy định thì được tính cộng điểm (điểm thưởng); các nội dung vi phạm quy định
thì bị trừ điểm (điểm trừ).
- Tổng số điểm thi đua của đơn vị đạt
được trong năm công tác bằng: điểm chuẩn + điểm thưởng - điểm trừ.
- Nguyên tắc chấm điểm: Các chỉ tiêu
hoàn thành theo tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục chấm điểm bằng số điểm chuẩn;
các chỉ tiêu không hoàn thành theo tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục chấm 0 điểm.
- Cách tính điểm thưởng, điểm trừ:
hoàn thành được nội dung nào thì được cộng điểm thưởng nội dung đó; vi phạm chỉ
tiêu thi đua nào thì bị trừ điểm thi đua nội dung đó.
- Việc chấm điểm phải thực hiện
nghiêm túc, đánh giá trung thực, đúng thực chất với kết quả hoàn thành nhiệm vụ
của đơn vị trong năm công tác. ...
2. Đánh giá kết
quả thi đua
Trên cơ sở kết quả tự chấm điểm của
các đơn vị; kết quả rà soát, thẩm định kiểm tra của Toà án nhân dân tối cao để
xác định chính xác điểm thi đua và làm căn cứ bình xét danh hiệu thi đua.
- Các đơn vị không hoàn thành các chỉ
tiêu thi đua đề ra là các đơn vị có tổng số điểm đạt được thấp hơn mức điểm chuẩn.
- Các đơn vị hoàn thành các chỉ tiêu
thi đua đề ra là các đơn vị hoàn thành nhiệm vụ, có tổng số điểm đạt được bằng
mức điểm chuẩn.
- Các đơn vị hoàn thành vượt mức các
chỉ tiêu thi đua đề ra là các đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có tổng số
điểm đạt được trên mức điểm chuẩn.
3. Về áp dụng
điểm để xét tặng các danh hiệu thi đua
Trên cơ sở kết quả chấm điểm thi đua
đối với các đơn vị và căn cứ vào tỷ lệ được khen thưởng để xét và đề nghị tặng
danh hiệu thi đua, theo nguyên tắc như sau:
- Cờ thi đua Toà án nhân dân: lựa chọn
trong số các đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Cờ thi đua của Chính phủ: lựa chọn
trong số các đơn vị tiêu biểu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, dẫn đầu trong số
đơn vị đã được xét, đề nghị tặng Cờ thi đua Toà án nhân dân.
- Đối với các đơn vị thuộc trường hợp
điểm liệt theo quy định tại Bảng chấm điểm thi đua thì vẫn chấm điểm thi đua
nhưng không đề nghị xét tặng các danh hiệu thi đua.
- Trường hợp đặc biệt do Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Toà án nhân dân, Chánh án Toà án nhân dân tối cao quyết định.
4. Tổ chức thực
hiện
- Chánh án các Toà án nhân dân cấp
cao và Vụ trưởng các Vụ Giám đốc kiểm tra thuộc Tòa án nhân dân tối cao chịu
trách nhiệm tổ chức tiến hành tự kiểm tra, đánh giá chính xác kết quả tự chấm
điểm thi đua của đơn vị thuộc thẩm quyền.
- Cụm trưởng Cụm thi đua có trách nhiệm
đánh giá kết quả thi đua của các đơn vị thành viên thuộc Cụm thi đua; thẩm tra
kết quả tự chấm điểm thi đua của các đơn vị thuộc Cụm thi đua đăng ký bình xét
danh hiệu Cờ thi đua Tòa án nhân dân và Cờ thi đua của Chính phủ.
- Bảng chấm điểm thi đua của các đơn
vị đăng ký Cờ thi đua phải có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, sau đó gửi cho Vụ
Thi đua - Khen thưởng (đơn vị thường trực của Hội đồng thi đua - Khen thưởng
Toà án nhân dân) và Cụm trưởng Cụm thi đua trước ngày 05 tháng 12 hàng năm để
phục vụ Hội nghị tổng kết thi đua của Cụm thi đua./.
BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP TỈNH VÀ TÒA
ÁN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 16/5/2018 của Chánh
án Tòa án nhân dân tối cao)
PHẦN I.
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM
A. ĐIỂM CHUẨN
STT
|
Nội dung chấm điểm thi đua
|
Điểm chuẩn
|
Điểm đạt được
|
I. Công tác
thi đua, khen thưởng
|
100đ
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch
phát động thi đua thường xuyên hàng năm, trong đó xác định rõ chủ đề, khẩu hiệu
thi đua, các chỉ tiêu cụ thể, phù hợp với thực tế của đơn vị và cụ thể hoá
các nội dung phát động thi đua của TAND tối cao.
|
10đ
|
|
2
|
Tổ chức phát động
thi đua, đăng ký thi đua, giao ước thi đua kịp thời, đúng quy định.
|
5đ
|
|
3
|
Tổ chức phát động
và thực hiện có hiệu quả từ 02 phong trào thi đua theo đợt (hoặc thi đua theo
chuyên đề) để thực hiện, hoàn thành các nhiệm vụ trọng tâm công tác năm.
|
20đ
|
|
4
|
Tổ chức sơ kết,
tổng kết phong trào thi đua kịp thời theo đúng kế hoạch của TAND tối cao.
|
5đ
|
|
5
|
Thực hiện việc
bình xét thành tích thi đua, khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng chính xác,
khách quan, đúng tỷ lệ, thời gian và thủ tục, hồ sơ bảo đảm theo quy định của
pháp luật.
|
5đ
|
|
6
|
Chấp hành
nghiêm túc chế độ báo cáo, kế hoạch kiểm tra về thi đua, khen thưởng.
|
5đ
|
|
7
|
Công tác xây dựng,
nhân điển hình tiên tiến:
|
|
|
|
- Có kế hoạch bồi
dưỡng, triển khai xây dựng được các tập thể điển hình tiên tiến.
|
15đ
|
|
|
- Có kế hoạch bồi
dưỡng, xây dựng được các cá nhân điển hình tiên tiến (tiêu chí tập thể, cá
nhân điển hình tiên tiến được hướng dẫn tại Kế hoạch số 99/KH- TANDTC-TĐKT
ngày 15/5/2017 của Hội đồng Thi đua-Khen thưởng TAND).
|
15đ
|
|
|
- Có kế hoạch
và tổ chức giao lưu, trao đổi kinh nghiệm, biểu dương, tôn vinh các điển hình
tiên tiến.
|
10đ
|
|
8
|
Công tác tuyên
truyền về phong trào thi đua yêu nước:
|
|
|
|
Có kế hoạch cụ thể
triển khai thực hiện Kế hoạch tuyên truyền về phong trào thi đua yêu nước của
TAND.
|
5đ
|
|
9
|
Tham gia và tổ
chức thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua do các tổ chức, đoàn thể, địa
phương phát động.
|
5đ
|
|
II. Công tác
chuyên môn, nghiệp vụ
|
600đ
|
|
1
|
Công tác
giải quyết, xét xử các loại vụ án:
|
|
|
|
- Đảm bảo 100%
các vụ việc được giải quyết trong thời hạn pháp luật quy định.
|
40đ
|
|
|
- Giải quyết, xét
xử các vụ án hình sự đạt chỉ tiêu 90% trở lên.
|
90đ
|
|
|
- Giải quyết,
xét xử các vụ, việc dân sự, hôn nhân & gia đình, kinh doanh thương mại,
lao động đạt chỉ tiêu 85% trở lên (tính tỷ lệ chung).
|
140đ
|
|
|
- Giải quyết, xét
xử các vụ án hành chính đạt chỉ tiêu 80% trở lên.
|
80đ
|
|
|
- Xem xét, quyết
định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Toà án nhân dân đạt chỉ tiêu
99% trở lên.
|
40đ
|
|
|
(Chỉ tiêu giải
quyết, xét xử các vụ án hình sự, hành chính và vụ, việc dân sự không tính số
vụ, việc tạm đình chỉ vào số vụ, việc đã giải quyết).
|
|
|
2
|
Chất lượng
giải quyết, xét xử các loại vụ án:
|
|
|
|
- Tỷ lệ bản án,
quyết định bị hủy do nguyên nhân chủ quan không vượt quá 1,16%.
|
30đ
|
|
|
- Tỷ lệ bản án,
quyết định bị sửa do nguyên nhân chủ quan không vượt quá 3%.
|
30đ
|
|
|
- 100% hồ sơ
hình sự được trả để điều tra bổ sung đúng quy định pháp luật.
|
10đ
|
|
|
- Số lượng vụ
án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động hòa giải
thành so với số lượng vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương
mại, lao động mà Tòa án cấp sơ thẩm đã giải quyết đạt tỷ lệ từ 60% trở lên.
|
40đ
|
|
|
- Đối thoại
thành công (vụ án hành chính) đạt tỷ lệ 20%.
|
30đ
|
|
|
- Giải quyết
100% đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đúng quy định pháp luật.
|
10đ
|
|
3
|
Công tác
phối hợp thi hành án hình sự, miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản
thu nộp ngân sách nhà nước và các nội dung khác
|
|
|
|
- Bảo đảm ra
quyết định thi hành án phạt tù đúng thời hạn đối với 100% số người bị kết án
mà bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.
|
10đ
|
|
|
- 100% hồ sơ
xét hoãn, tạm đình chỉ thi hành hình phạt tù, miễn chấp hành hình phạt, giảm
thời hạn chấp hành hình phạt, rút ngắn thời gian thử thách của án treo bảo đảm
đúng quy định của pháp luật.
|
10đ
|
|
|
- 100% hồ sơ
xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước
bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
|
10đ
|
|
|
- 100% việc thu
thập chứng cứ, tài liệu theo các yêu cầu ủy thác đúng thời hạn.
|
10đ
|
|
4
|
Công tác
kiểm tra nghiệp vụ (TAND
cấp huyện không chấm điểm mục này)
|
|
|
|
- Kiểm tra công
tác giải quyết, xét xử đối với 100% TAND cấp huyện.
|
10đ
|
|
|
- Kiểm tra bản
án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật đạt chỉ tiêu từ 80% trở lên.
|
10đ
|
|
III. Công
tác khác
|
200đ
|
|
1
|
Công tác tổ
chức, cán bộ và Xây dựng đơn vị:
|
5đ
|
|
|
- Chấp hành
nghiêm túc các quy định về tuyển dụng, kiện toàn tổ chức bộ máy, quy hoạch, bổ
nhiệm, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng và đánh giá cán bộ, công chức hàng năm
theo thẩm quyền.
|
5đ
|
|
|
- Thực hiện
đúng quy định về các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, người lao
động.
|
5đ
|
|
|
- Xây dựng tập
thể đoàn kết nội bộ, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
5đ
|
|
|
- Đơn vị không
có cá nhân vi phạm kỷ luật đảng và chính quyền.
|
5đ
|
|
|
- Duy trì đơn vị
chấp hành nghiêm kỷ luật lao động, nội quy, quy định.
|
5đ
|
|
|
- Tổ chức thực hiện
nghiêm túc quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức và các quy định khác của Toà
án nhân dân.
|
5đ
|
|
2
|
Công tác
Hội thẩm Tòa án nhân dân
|
|
|
|
- Có kế hoạch
phân công nhiệm vụ đối với Hội thẩm và tổ chức thực hiện hoàn thành tốt nhiệm
vụ xét xử theo quy định.
|
5đ
|
|
|
- Tổ chức được
từ 02 lớp tập huấn nghiệp vụ cho Hội thẩm Tòa án nhân dân theo đúng quy định
(TAND cấp huyện không chấm điểm phần này).
|
5đ
|
|
3
|
Công tác
tiếp công dân, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo:
|
|
|
|
- Thực hiện việc
tổ chức tiếp công dân theo đúng quy định pháp luật (bố trí phòng tiếp dân,
phân công cán bộ tiếp công dân, lập sổ theo dõi...).
|
5đ
|
|
|
- Xử lý 100%
đơn khiếu nại, tố cáo theo pháp luật tố tụng (hình sự, dân sự, hành
chính...) đúng quy định pháp luật.
|
10đ
|
|
|
- Xử lý 100%
đơn theo Luật khiếu nại, Luật tố cáo kịp thời, đúng quy định của pháp luật.
|
10đ
|
|
4
|
Thực hiện
cải cách hành chính - tư pháp:
|
|
|
|
- Ban hành đầy đủ
quy chế hoạt động thuộc các lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị và tổ chức
thực hiện nghiêm túc.
|
5đ
|
|
|
- Có sáng kiến,
giải pháp đổi mới về cải cách thủ tục hành chính tư pháp, được áp dụng hiệu
quả tại đơn vị.
|
10đ
|
|
|
- Ban hành các
văn bản tố tụng (Quyết định phân công Thẩm phán, Thư ký, Lệnh tạm giam...)
theo đúng quy định pháp luật.
|
5đ
|
|
|
- Thực hiện
niêm yết công khai đầy đủ các văn bản tố tụng theo quy định.
|
5đ
|
|
|
- 100% các bản
án, quyết định của Toà án ban hành trong thời hạn luật định.
|
10đ
|
|
|
- Thực hiện
nghiêm túc quy định của TAND về công khai bản án.
|
10đ
|
|
|
- Triển khai có
hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và công tác
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
5đ
|
|
|
- Chấp hành
nghiêm túc quy định mỗi Thẩm phán chủ tọa xét xử ít nhất một phiên toà rút
kinh nghiệm/năm.
|
10đ
|
|
5
|
Công tác
quản lý tài chính và công sản:
|
|
|
|
- Chấp hành
nghiêm công tác quản lý tài chính, quyết toán kinh phí, thanh toán, mua sắm
trang thiết bị theo đúng chế độ quy định.
|
5đ
|
|
|
- Thực hiện tốt
công tác quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản, cơ sở vật chất của đơn vị.
|
5đ
|
|
|
- Thực hiện quản
lý xây dựng cơ bản và quyết toán kinh phí đúng quy định.
|
5đ
|
|
6
|
Công tác
văn phòng, báo cáo, thống kê, tổng hợp:
|
|
|
|
- Thực hiện tốt
công tác văn phòng, quản trị - hành chính, tham mưu tổ chức các hoạt động của
lãnh đạo và phục vụ nhiệm vụ xét xử, bảo đảm an toàn đơn vị.
|
10đ
|
|
|
- Công tác văn thư,
lưu trữ hồ sơ, bảo mật thực hiện theo đúng quy định pháp luật.
|
5đ
|
|
|
- Chấp hành
nghiêm chế độ báo cáo, thống kê định kỳ, đột xuất bảo đảm chính xác, đầy đủ,
đúng thời gian quy định.
|
5đ
|
|
7
|
Công tác
xây dựng văn bản hướng dẫn, văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
Tổ chức triển
khai đóng góp đúng thời hạn 100% các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản
hướng dẫn của TAND tối cao khi có yêu cầu.
|
5đ
|
|
8
|
Công tác xây
dựng đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị; triển khai thực hiện Chỉ thị số
05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh
|
|
|
|
- Tổ chức đảng,
đoàn thể trong đơn vị hoạt động theo đúng quy định của điều lệ và chấp hành
nghiêm túc các quy định của pháp luật, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
5đ
|
|
|
- Có xây dựng kế
hoạch và triển khai nghiêm túc quy định học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh tại đơn vị gắn với thực hiện Nghị quyết Trung ương 4
(Khóa XII) của Đảng.
|
5đ
|
|
9
|
Tổ chức
các hoạt động phong trào:
|
|
|
|
- Tổ chức được
một trong các hoạt động phong trào tại cơ quan, đơn vị như: cuộc thi về
chuyên môn nghiệp vụ, thi tìm hiểu lịch sử, truyền thống TAND; hội thi văn
nghệ, thể thao nội bộ... hoặc đăng cai các Hội nghị do TAND tối cao tổ chức.
|
5đ
|
|
|
- Tổ chức hoặc
tham gia đầy đủ các hội diễn văn nghệ do TAND cấp tỉnh, Cụm thi đua, TAND tối
cao hoặc địa phương tổ chức.
|
5đ
|
|
|
- Tổ chức hoặc
tham gia đầy đủ các giải thể thao do TAND cấp tỉnh, Cụm thi đua, TAND tối cao
hoặc địa phương tổ chức.
|
5đ
|
|
10
|
Hoạt động
từ thiện, xã hội:
|
|
|
|
- Tham gia đầy
đủ các hoạt động từ thiện, đóng góp quỹ tình nghĩa do Tòa án nhân dân và địa
phương phát động.
|
5đ
|
|
|
- Tham gia được
01 trong các phong trào: “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Hiến máu
nhân đạo”, “Xây dựng nông thôn mới”...
|
5đ
|
|
|
|
|
|
|
B. ĐIỂM THƯỞNG
Nội dung được cộng điểm thưởng
|
Điểm thưởng
|
|
I. Công tác
thi đua
|
|
|
1
|
Đơn vị có giải pháp
đổi mới về công tác thi đua, khen thưởng và áp dụng hiệu quả.
|
+ 10đ
|
|
2
|
Đơn vị có Thẩm
phán đạt một trong các danh hiệu “Thẩm phán giỏi”, “Thẩm phán tiêu biểu”, “Thẩm
phán mẫu mực”.
|
+ 5đ
|
|
3
|
Có từ 01 tấm gương
(tập thể, cá nhân) điển hình tiên tiến được tuyên truyền trên phương tiện
thông tin đại chúng hoặc chương trình truyền hình Toà án nhân dân...
|
+ 5đ
|
|
4
|
Đơn vị có từ 05
tin, bài trở lên đăng trên các phương tiện truyền thông trong và ngoài Tòa án
nhân dân tuyên truyền về phong trào thi đua, các mặt hoạt động hoặc những tấm
gương người tốt, việc tốt của đơn vị.
|
+ 5đ
|
|
II. Công tác
chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
|
1
|
- Tỷ lệ các bản
án, quyết định bị hủy, sửa thấp hơn năm trước liền kề.
|
+ 20đ
|
|
|
- Không có án bị
hủy, sửa (do nguyên nhân chủ quan).
|
+ 20đ
|
|
|
- Đơn vị có tỷ lệ
giải quyết, xét xử bình quân của Thẩm phán cao hơn định mức quy định của Tòa
án nhân dân tối cao (vùng núi, vùng sâu, vùng xa 60 vụ, việc/năm; 05 thành
phố trực thuộc TW, TP, Thị xã thuộc tỉnh 84 vụ, việc/năm; các địa phương còn
lại 12 vụ, việc/năm).
|
+ 1đ/1% vượt
|
|
|
- 100% quyết định
công nhận sự thỏa thuận của các đương sự không bị kháng nghị theo thủ tục
giám đốc thẩm.
|
+ 20đ
|
|
2
|
Giải quyết,
xét xử các vụ án hình sự
Giải quyết, xét
xử trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu trên 90%.
|
+1đ/1% vượt
|
|
3
|
Giải quyết,
xét xử các vụ việc dân sự, hôn nhân & gia đình, kinh doanh thương mại,
lao động:
|
|
|
|
- Giải quyết,
xét xử trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu trên 85% (tính tỷ lệ
chung).
|
+1đ/1% vượt
|
|
|
- Số lượng vụ án
dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động hòa giải thành
so với số lượng vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại,
lao động mà Tòa án cấp sơ thẩm đã giải quyết đạt tỷ lệ trên 60% trở lên.
|
+1đ/1% vượt
|
|
4
|
Giải quyết,
xét xử các vụ án hành chính:
|
|
|
|
- Xét xử trong
thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu trên 80% .
|
+1đ/1% vượt
|
|
|
- Đối thoại
thành công từ trên 20%.
|
+1đ/1% vượt
|
|
|
- Đơn vị giải quyết
từ 100 vụ án hành chính trở lên.
|
+ 10đ
|
|
5
|
Xem xét,
quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân
|
|
|
Giải quyết
trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu trên 99%.
|
+ 1đ
|
|
6
|
Công tác
kiểm tra nghiệp vụ (Áp dụng
đối với TAND cấp tỉnh):
|
|
|
|
- Kiểm tra trên
80% bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.
|
+ 5đ
|
|
|
- Có kiến nghị và
được chấp nhận xem xét lại bản án, quyết định theo thủ tục giám đốc thẩm, tái
thẩm (từ 01 vụ việc trở lên).
|
+ 5đ
|
|
III. Công
tác khác
|
|
|
|
- Tham gia phụng
dưỡng Mẹ Việt Nam anh hùng; xây dựng nhà tình nghĩa, tình thương ... được từ
01 trường hợp/việc trở lên.
|
+ 5đ
|
|
|
- Có các hoạt động
đối ngoại phục vụ mục đích chính trị của Toà án nhân dân và của địa phương.
|
+ 5đ
|
|
C.
ĐIỂM TRỪ
Nội dung trừ điểm thi đua
|
Điểm trừ
|
Tổng điểm trừ
|
I. Công tác
thi đua, khen thưởng
|
|
|
1
|
Triển khai không
đầy đủ các hướng dẫn của Toà án nhân dân về tổ chức phong trào thi đua.
|
- 5đ
|
|
2
|
Thực hiện việc
tự chấm điểm thi đua không khách quan, không chính xác với các tiêu chí bảng
chấm điểm thi đua đề ra và nội dung đã hướng dẫn chấm điểm.
|
- 30đ
|
|
II. Công tác
chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Có vụ, việc chậm
thụ lý, giải quyết khi điều kiện thụ lý đã bảo đảm theo quy định pháp luật.
|
- 10đ
|
|
2
|
Có vụ, việc mà lý
do tạm đình chỉ vụ án không còn nhưng để quá hạn luật định, không đưa ra giải
quyết tiếp theo quy định pháp luật.
|
- 10đ
|
|
3
|
Có bản án, quyết
định bị hủy do xử phạt bị cáo hình phạt tù cho hưởng án treo, cảnh cáo, phạt
tiền (hình phạt chính), cải tạo không giam giữ không đúng pháp luật (Tính
vào thành tích thời điểm bị huỷ án).
|
- 10đ
|
|
4
|
Có bản án, quyết
định tuyên không rõ ràng dẫn đến không thi hành án được bị Toà án cấp trên huỷ
án (Tính vào thành tích thời điểm bị huỷ).
|
- 10đ
|
|
5
|
Trong tổ chức
xét xử, giải quyết vụ án không thực hiện đúng các quy định để xảy ra sai sót
bị tố cáo, khiếu nại hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng (Tính
các vụ, việc có căn cứ vi phạm ví dụ: trong khi đang xét xử Thẩm phán, Thư
ký... sử dụng điện thoại, nghe, gọi hoặc các hành vi vi phạm khác).
|
- 20đ
|
|
6
|
Chấp hành không
nghiêm túc quy định tổ chức phiên toà rút kinh nghiệm.
|
-10đ
|
|
7
|
Chấp hành không
nghiêm túc quy định công khai bản án.
|
- 10đ
|
|
III. Công
tác khác
|
|
|
1
|
Cán bộ, công chức
có căn cứ vi phạm kỷ luật nhưng không được xem xét, xử lý kịp thời theo đúng
quy định.
|
- 20đ
|
|
2
|
Có cán bộ, công
chức vi phạm các quy định pháp luật hành chính, các vi phạm khác bị xử lý hoặc
bị đăng tải trên các phương tiện thông tin làm ảnh hưởng đến uy tín Toà án
nhân dân (Tính các vụ, việc có căn cứ).
|
- 10đ
|
|
D. ĐIỂM LIỆT
Không
xét tặng danh hiệu thi đua đối với tập thể có vi phạm một trong các trường hợp
dưới đây
1
|
Không tổ chức
phong trào thi đua, đăng ký thi đua; không có báo cáo thành tích thi đua hoặc
báo cáo sai nhằm mục đích để nâng cao thành tích.
|
2
|
Trong xét xử có
bản án, quyết định kết án oan người không phạm tội.
|
3
|
Bản án, quyết định
bị hủy do nguyên nhân chủ quan trên 1,16% hoặc bị sửa do nguyên nhân chủ quan
trên 3%.
|
4
|
Có từ 3% vụ, việc
trở lên để quá thời hạn vì lý do chủ quan mà chưa được giải quyết, xét xử.
|
5
|
Nội bộ mất đoàn
kết; có cán bộ bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên hoặc bị khởi tố về hình sự đang
trong thời gian xem xét, chờ xử lý; đơn vị để xảy ra tham nhũng.
|
PHẦN II.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Cách chấm điểm
và tính điểm
Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ
theo các tiêu chí đã được quy định, cách tính điểm được xác định như sau:
- Hoàn thành 100% chỉ tiêu về các mặt
công tác được quy định tại các mục: Công tác thi đua, khen thưởng; công tác
chuyên môn, nghiệp vụ; công tác khác thì đạt tổng số điểm chuẩn quy định cho mỗi
mục, tương ứng với nhiệm vụ đơn vị thực hiện được. Tổng số điểm chuẩn chung như
sau: Tòa án nhân dân cấp tỉnh điểm chuẩn là 900đ, Tòa án nhân dân cấp
huyện điểm chuẩn là 875đ (Những chỉ tiêu quy định trong Bảng điểm
nhưng do đặc điểm tại địa phương, đơn vị không phải thực hiện thì điểm chuẩn được
trừ đi số điểm tương ứng, ví dụ: đơn vị Tòa án nhân dân cấp huyện không có án
hành chính, các chỉ tiêu khác đều hoàn thành thì điểm chuẩn được trừ đi 80đ).
- Các mặt công tác vượt chỉ tiêu theo
quy định thì được tính cộng điểm (điểm thưởng); các mặt công tác vi phạm theo
quy định thì bị trừ điểm (điểm trừ).
- Tổng số điểm thi đua của đơn vị đạt
được trong năm công tác bằng: điểm chuẩn + điểm thưởng - điểm trừ.
- Nguyên tắc chấm điểm: Các chỉ tiêu
hoàn thành theo tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục thì chấm điểm bằng số điểm chuẩn;
các chỉ tiêu không hoàn thành theo tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục chấm 0 điểm;
các chỉ tiêu đề ra trong bảng điểm nhưng đơn vị không phải thực hiện thì không
chấm điểm (ví dụ: đơn vị không có án hành chính thì không chấm điểm. Đối với
các đơn vị này khi bình xét thi đua thì tổng số điểm chuẩn được tính trên các
nhiệm vụ mà đơn vị phải thực hiện).
- Cách tính điểm thưởng, điểm trừ: Thực
hiện được nội dung nào thì được cộng điểm thưởng nội dung đó; vi phạm chỉ tiêu
thi đua nào thì bị trừ điểm thi đua nội dung đó.
- Việc chấm điểm phải thực hiện
nghiêm túc, đánh giá trung thực, đúng thực chất với kết quả hoàn thành chỉ tiêu
thi đua của đơn vị trong năm công tác.
2. Đánh giá kết
quả thi đua.
Trên cơ sở kết quả tự chấm điểm của
các đơn vị; kết quả rà soát, thẩm định, kiểm tra của Chánh án Toà án nhân dân cấp
tỉnh và của Toà án nhân dân tối cao để xác định chính xác điểm thi đua và làm
căn cứ bình xét danh hiệu thi đua. Khi bình xét thi đua, áp dụng nguyên tắc so
sánh thành tích giữa các Toà án cùng cấp (cấp tỉnh với cấp tỉnh; cấp huyện với
cấp huyện).
- Các đơn vị không hoàn thành các chỉ
tiêu thi đua đề ra là các đơn vị có tổng số điểm đạt được thấp hơn mức điểm chuẩn.
- Các đơn vị hoàn thành các chỉ tiêu
thi đua đề ra là các đơn vị hoàn thành nhiệm vụ có tổng số điểm đạt được bằng mức
điểm chuẩn.
- Các đơn vị hoàn thành vượt mức các
chỉ tiêu thi đua đề ra là các đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ có tổng số điểm
đạt được trên mức điểm chuẩn (điểm chuẩn + điểm thưởng).
Lưu ý: Tổng
số điểm chuẩn của từng đơn vị được tính trên số nhiệm vụ phải thực hiện, do đó
khi bình xét, đề nghị khen thưởng tập trung đánh giá, so sánh thành tích vượt
chỉ tiêu thi đua (điểm thưởng) và toàn diện các mặt công tác khác để đề nghị
khen thưởng chính xác.
3. Về áp dụng
điểm để xét tặng các danh hiệu thi đua
Trên cơ sở kết quả chấm điểm thi đua
đối với các đơn vị và căn cứ vào tỷ lệ được khen thưởng để xét và đề nghị tặng
danh hiệu thi đua theo nguyên tắc lấy từ điểm cao xuống thấp để đưa vào diện
bình xét danh hiệu thi đua, cụ thể như sau:
- Cờ thi đua Toà án nhân dân: Lựa chọn
trong số các đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Cờ thi đua của Chính phủ: Lựa chọn
trong số các đơn vị tiêu biểu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ dẫn đầu trong số đơn
vị đã được xét, đề nghị tặng Cờ thi đua Toà án nhân dân.
- Đối với các đơn vị thuộc trường hợp
điểm liệt theo quy định nêu ở phần trên vẫn chấm điểm thi đua và xếp hạng nhưng
không xét tặng các danh hiệu thi đua.
- Trường hợp đặc biệt do Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Toà án nhân dân, Chánh án Toà án nhân dân tối cao quyết định.
4. Tổ chức thực
hiện
- Chánh án Toà án nhân dân cấp tỉnh tổ
chức tiến hành kiểm tra và chịu trách nhiệm đánh giá chính xác kết quả chấm điểm
thi đua của các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.
- Cụm trưởng Cụm thi đua có trách nhiệm
đánh giá kết quả thi đua các đơn vị thành viên thuộc Cụm thi đua; có quyền thẩm
tra kết quả chấm điểm của các đơn vị thuộc Cụm thi đua đăng ký bình xét danh hiệu
Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua Tòa án nhân dân đối với các Tòa án nhân
dân cấp tỉnh trong Cụm thi đua.
- Bảng chấm điểm thi đua của các Toà
án nhân dân cấp huyện đã được xét, đề nghị tặng danh hiệu Cờ thi đua Tòa án
nhân dân và thuộc danh sách bình xét Cờ thi đua của Chính phủ tại Cụm thi đua,
phải có xác nhận của Chánh án Toà án nhân dân cấp tỉnh và gửi cho Toà án nhân
dân tối cao, Cụm trưởng Cụm thi đua trước ngày 05 tháng 12 hàng năm để phục vụ
Hội nghị tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của Cụm thi đua./.
Quyết định 17/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2018 về việc ban hành các Bảng điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 17/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 16/05/2018 về việc ban hành các Bảng điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
529
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|