ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2024/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
24 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THÁI BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về
nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 01/TTr-SNNPTNT ngày
02/01/2024; của Giám đốc Sở Nội vụ tại các Văn bản: Tờ trình số 770/TTr-SNV
ngày 11/4/2024; Văn bản số 1052/SNV-TCBC ngày 15/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Phát triển nông thôn
(sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà
nước và tổ chức thực thi pháp luật về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã,
kinh tế trang trại, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp,
cơ điện nông nghiệp, bảo hiểm nông nghiệp, phát triển nông thôn, phát triển
ngành nghề, làng nghề nông thôn, bố trí dân cư, hỗ trợ giảm nghèo và an sinh xã
hội nông thôn, đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định của
pháp luật.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản
lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về
chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn trực thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Chi cục có tư cách pháp
nhân, có trụ sở làm việc, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp
luật.
4. Trụ sở làm việc: Số 368, đường
Trần Hưng Đạo, Tổ 11, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái
Bình.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về lĩnh vực
phát triển nông thôn, cụ thể như sau:
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: cơ chế, chính
sách, biện pháp khuyến khích phát triển nông thôn; phát triển kinh tế trang trại
nông nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã và liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp;kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chương trình phát triển
nông thôn; chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp; tổ chức sản xuất phát triển
vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản, diêm nghiệp tập trung; phát triển cơ giới
hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành
nghề nông thôn; bảo tồn và phát triển các ngành nghề truyền thống; phát triển
ngành thủ công mỹ nghệ; đào tạo, phổ biến chính sách công trong nông nghiệp;
đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn;
b) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức
thực hiện các quy định về phân công, phân cấp thẩm định các chương trình, dự án
liên quan đến phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông nghiệp, kinh tế hợp
tác, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp;
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối; phát triển
vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản và muối tập trung; phát triển cơ giới hóa
đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành nghề
nông thôn; bảo hiểm nông nghiệp; bảo tồn và phát triển ngành nghề nông thôn,
làng nghề; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định; bố
trí dân cư và di dân, tái định cư trong nông thôn; theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh về phát triển nông thôn trên địa bàn;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện công tác xóa bỏ cây có chứa chất gây nghiện; định canh; bố trí dân cư và
di dân, tái định cư trong nông thôn gắn với tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới;
d) Tổ chức thực hiện chương
trình, dự án hoặc hợp phần của chương trình, dự án xoá đói giảm nghèo và an
sinh xã hội nông thôn; chương trình hành động không còn nạn đói; bảo hiểm nông
nghiệp; xây dựng nông thôn mới; xây dựng khu dân cư; xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của
pháp luật;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra các
chương trình, dự án xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng nông thôn trên địa bàn
tỉnh theo phân công và quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế công chức, lao động hợp đồng, vị trí việc làm, tài chính, tài sản được giao
theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao
theo quy định pháp luật.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao và theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục: Chi cục
trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
2. Các tổ chức hành chính thuộc
Chi cục: 04 tổ chức, gồm:
a) Phòng Hành chính, tổng hợp;
b) Phòng Kinh tế hợp tác và
trang trại;
c) Phòng Phát triển nông thôn
và bố trí dân cư;
d) Phòng Cơ điện, ngành nghề
nông thôn.
Điều 4. Trách nhiệm của Chi
cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn
1. Sắp xếp, bố trí công chức và
lao động hợp đồng của Chi cục theo đúng quy định của pháp luật.
2. Bố trí số lượng cấp phó của
các tổ chức hành chính thuộc Chi cục quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định này
theo đúng quy định tại khoản 4 Điều 1, khoản 3 Điều 2 Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ.
Điều 5. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày 07/6/2024 và thay thế Quyết định số 2080/QĐ-UBND ngày
11/9/2015 của Ủy ban nhân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của
Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông
thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Văn Hoàn
|