Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 17/2018/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn tổ dân phố Đắk Nông

Số hiệu: 17/2018/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Nguyễn Bốn
Ngày ban hành: 24/08/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2018/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 24 tháng 08 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cLuật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cPháp lệnh s 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trn;

Căn cNghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mt trận T quc Việt Nam hướng dẫn thi hành các Điều 11, Điều 14, Điều 16, Điu 22 và Điều 26 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trn;

Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn vtổ chức và hoạt động của thôn, tdân ph;

Căn cThông tư số 09/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tdân phố;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình s 368/TTr-SNV ngày 16 tháng 8 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2018 và thay thế Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- NĐiều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VB
QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. H
ĐND tnh;
- Đoàn ĐBQH tnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài PT&TH tnh;
- Chi cục VT - LT t
nh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Bốn

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đk Nông)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi

Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, bon, bản (gọi chung là thôn), tdân phố; tiêu chí xếp loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tnh.

2. Đối tượng áp dụng

a) Trưởng thôn, Tổ trưởng tdân phố, Phó Trưởng thôn, Tổ phó tdân phố, các tổ chức tự quản và nhân dân ở thôn, tdân phố trên địa bàn tỉnh.

b) Các cơ quan nhà nước và các tổ chức có liên quan đến tổ chức và hoạt động của thôn, tdân phố.

Điều 2. Thôn, tổ dân phố

Thôn, tdân phố được tổ chức thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tdân phố (sau đây gọi tt là Thông tư 04/2012/TT-BNV).

Điều 3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố

Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 04/2012/TT-BNV .

Chương II

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ

Điều 4. Tổ chức của thôn, tổ dân phố

1. Mi thôn có Trưng thôn, Phó Trưởng thôn; mi tdân phố có Tổ trưởng, Tổ phó tdân phố.

2. Thôn, tổ dân phố có các cụm dân cư, các tổ chức tự quản theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Nội dung hoạt động của thôn, tổ dân phố

Nội dung hoạt động của thôn, tdân phố thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 09/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưng Bộ Nội vụ về sa đổi, b sung một số điều ca Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 ca Bộ trưởng Bộ Nội vụ hưng dn về tổ chức và hoạt động của thôn, tdân phố (sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2017/TT-BNV).

Điều 6. Sinh hoạt, hội họp tại thôn, tổ dân phố

1. Thời gian, thành phần sinh hoạt, hội họp

a) Thôn, t dân ph sinh hoạt định kỳ 06 tháng một lần (vào tháng 6 và tháng 12). Cuộc họp vào tháng 6 đồng thi là hội nghị sơ kết 6 tháng đầu năm; cuộc họp vào tháng 12 đồng thời là hội nghị tng kết cuối năm. Trưng thôn hoặc Ttrưởng tdân phố triệu tập và chủ trì hội nghị. Hội ngh chtiến hành khi có trên 50% số cử tri hoặc c tri đại diện hộ gia đình tham dự.

b) Trường hợp có chỉ đạo đột xut của cơ quan có thẩm quyền hoặc theo yêu cầu trên 50% tng scử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình yêu cầu thì tiến hành họp bất thưng.

c) Trưởng thôn, Ttrưởng tdân phố đôn đốc, kim tra các hộ gia đình tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt định khoặc đột xuất của thôn, tdân phố nơi cư trú cũng như thực hiện tốt các nghĩa vụ theo quy định.

d) Khi tổ chức hội nghị, Trưởng thôn hoặc Ttrưởng tdân phố mi đại diện Chi ủy chi bộ, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể ở thôn, tdân phố; công an phường phụ trách khu vực hoặc công an viên; Tbảo vệ dân phố, công an viên ở thôn tham dự.

2. Nội dung sinh hoạt, hội họp

a) Trưng thôn, T trưng tdân phố báo cáo tình hình chung và kết quthực hiện nhiệm vụ ca thôn, t dân phtrong kỳ.

b) Trưng thôn, Tổ trưởng tdân phố quán triệt chủ trương, đường lối của Đng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và của địa phương liên quan đến thôn, tdân phố.

c) Giải đáp hoặc ghi nhn các ý kiến, kiến nghị của người dân đbáo cáo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trn giải quyết.

d) Triển khai các nội dung công việc trong thi gian đến và các vn đề liên quan khác.

d) Nêu nội dung để nhân dân bản và quyết định trực tiếp hoặc biểu quyết đcấp có thẩm quyền quyết định theo quy định tại các Điều: 1, 2, 3, 4 và 5 của Hướng dẫn ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 09/2018/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17/4/2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Điều 7. Các biện pháp chế tài đối với hộ gia đình không tham gia sinh hoạt và không thực hiện tốt các nghĩa vụ tại thôn, tổ dân phố

1. Đối với các hộ gia đình vắng sinh hoạt định kỳ 02 lần trong năm thì Trưởng thôn, Ttrưởng t dân phtrực tiếp gặp và nhc nhở chhộ đó.

2. Trường hợp đã được nhc nh nhưng hộ gia đình đó vẫn vng sinh hoạt trong kỳ tiếp theo hoặc thực hiện không đầy đủ, thực hiện không kịp thời các nghĩa vụ theo quy định thì Trưng thôn, Ttrưởng tdân phố họp góp ý, phê bình trước cuộc họp và đề nghị không xem xét công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa.

3. Đối với trường hợp hộ gia đình là công chức, viên chức, cán bộ, đng viên đang công tác tại các cơ quan, đơn vị nếu vng mặt (không cử người có trách nhiệm dự họp thay thế) 02 buổi sinh hoạt định kỳ liên tiếp trong năm thì Trưởng thôn, Ttrưởng tổ dân phố báo cáo Ủy ban nhân dân xã, phường, th trn (đối với công chức, viên chức, cán bộ) và báo cáo đảng ủy xã, phường, thị trấn (đối với đảng viên) đcó văn bản gửi cơ quan qun lý, sử dụng cán bộ, đảng viên đó biết và xử lý.

4. Trưng thôn, Ttrưởng t dân phố báo cáo Chi ủy chi bộ để chi y ghi ý kiến vào nhận xét đảng viên về tham gia sinh hoạt nơi cư trú hoặc nhận xét khi thực hiện quy trình bnhiệm cán bộ đối với các trường hợp không thực hiện nghĩa vụ theo quy định hiện hành của Nhà nước tại nơi cư trú hoặc đã nêu tại khoản 3 Điều này.

Chương III

THÀNH LẬP MỚI, SÁP NHẬP, ĐỔI TÊN, GHÉP CỤM DÂN CƯ ĐỐI VỚI THÔN, TỔ DÂN PHỐ

Điều 8. Điều kiện thành lập thôn mới, tổ dân phố mới

Việc thành lập thôn mới, tdân phố mới phải bảo đảm các điều kiện sau:

1. Điều kiện

a) Quy mô số hộ gia đình

- Đối với thôn: Phải có từ 200 hộ gia đình trở lên.

- Đối vi tdân phố: Phải có từ 300 hộ gia đình trở lên.

b) Các điều kiện khác

Thôn và tdân phố cần có cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu, phù hợp vi điu kiện thực tế của địa phương đphục vụ hoạt động cộng đng và bảo đảm n định cuộc sống của người dân.

2. Đối với các trường hợp dặc thù

a) khu vực biên giới, do việc di dân hình thành các cụm dân cư mới đbảo vệ đưng biên giới, đòi hỏi phải thành lập thôn mới, tdân phố mới thì điều kiện và quy mô số hộ gia đình có ththấp hơn quy định chung nêu trên.

b) Đối vi thôn, tổ dân phố đã hình thành từ lâu do xâm canh, xâm cư hoặc di dân tự do cần thiết phải chuyn giao quản lý giữa các đơn vị hành chính cấp xã đthuận tiện trong hoạt động và sinh hoạt của cộng đồng dân cư mà không làm thay đi địa gii đơn vị hành chính cấp xã thì điều kiện, quy trình, thtục và hồ sơ được thực hiện theo quy định như đối với việc thành lập mới và giải th thôn, tổ dân ph; nếu không đủ quy mô quy định tại khoản 1 Điều này thì thực hiện việc ghép cụm dân cư theo quy định tại Điều 12 Quy chế này.

Điều 9. Điều kiện nhập, giải thể thôn, tổ dân phố

Điều kiện nhập, giải thể thôn, tdân phố thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 1 của Thông tư số 09/2017/TT-BNV .

Điều 10. Quy trình và hồ sơ thành lập thôn mới, tổ dân phố mới

1. Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) xin chủ trương thành lập thôn, tổ dân phố mới.

Hồ sơ trình xin chtrương Ủy ban nhân dân tỉnh gồm có:

a) T trình xin chủ trương của Ủy ban nhân dân cấp huyện, trong đó nêu rõ sự cn thiết thành lập thôn, t dân phmới; vị trí địa lý, dân s, diện tích của thôn, tdân phố trước và sau khi điều chỉnh, thành lập mới.

b) Sơ đồ vị trí của thôn, tổ dân phố trước và sau khi điều chỉnh đ thành lp mới.

c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch (nếu có).

2. Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh cho ch trương thành lập thôn, t dân phố mới bng văn bản; Ủy ban nhân dân cấp huyện giao Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng Đ án thành lập thôn mới, t dân phmới và phân loại thôn, t dân phố.

Nội dung chủ yếu của Đề án gồm:

a) Đặc điểm tình hình kinh tế - hội của xã (phường, thị trn), thôn (tổ dân phố) trước khi điều chỉnh, sự cần thiết thành lập thôn mới, tdân phố mới.

b) Hin trạng của thôn, tdân phố trưc khi điu chnh, gồm: Tên gọi, vị trí địa lý, dân số (số hộ, số nhân khẩu), diện tích tự nhn (đối với thôn phải có số liệu chi tiết về diện tích đất ở, đất sản xuất, đơn vị nh là hecta), các tổ chc tự qun đang có (tổ chức chính trị, các tổ chức đoàn thể).

c) D kiến về thôn, t dân phsau khi thành lập mi, gồm: Tên gọi, vị trí địa lý, dân số (số hộ, snhân khẩu), diện tích tự nhiên (đối với thôn phi có sliệu chi tiết về diện tích đất ở, đất sản xuất, đơn vị tính là hecta); phương án thành lập các tổ chức tự quản (tổ chức chính trị, các tổ chức đoàn th).

d) Dự kiến phân loại thôn, t dân phố mới.

d) Sơ đồ vị trí của thôn, tdân phố trước và sau khi điều chỉnh, thành lập mi trên khgiấy A3 được trích lục từ bn đồ nh chính hoặc bn đồ địa gii hành chính cấp xã có chi tiết về các cm dân cư, đường giao thông, sơn văn, thủy văn, được thhiện bằng các màu sắc khác nhau để phân biệt.

c) Đề xut, kiến nghị.

3. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức ly ý kiến của toàn thể cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu vực thành lập thôn mới, tổ dân phmới về Đề án thành lập thôn mới, tdân phố mới; tng hợp các ý kiến và lập thành biên bản lấy ý kiến về Đ án.

4. Đề án thành lập thôn mới, tdân phố mới nếu được trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu vực thành lập thôn mới, t dân phố mới tán thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn chnh hồ sơ (kèm theo biên bn lấy ý kiến) trình Hội đồng nhân dân cp xã thông qua tại khọp gần nhất. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày có Nghị quyết ca Hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cp huyện (03 bộ).

Hồ sơ trình y ban nhân dân cấp huyện gồm có:

a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.

b) Ttrình của Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cùng cấp.

c) Nghị quyết ca Hội đồng nhân dân cấp xã.

d) Đề án thành lập thôn, tdân phố mới.

đ) Bn bản lấy ý kiến cử tri có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.

e) Văn bản của Cơ quan có thẩm quyền quy định thôn đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới (nếu có).

5. Trong thời hạn mưi lăm (15) ngày làm việc kể t ngày nhn đủ hsơ hợp lệ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, Ủy ban nhân dân cp huyn tiến hành kiểm tra và có T trình (kèm theo 02 bộ hồ sơ thành lập thôn mi, tdân phố mới của y ban nhân dân cp xã) gửi Sở Nội vụ đthẩm định trình y ban nhân dân tnh.

6. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hp lệ do Ủy ban nhân dân cp huyện chuyn đến, Sở Nội vụ tiến hành thm định và lập Tờ trình trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh gồm có:

a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện (kèm theo Tờ trình và hồ thành lập thôn mới, t dân phmới của Ủy ban nhân dân cấp xã trình Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định lại khoản 1, khoản 2, khon 3 và khoản 4 Điều này).

b) Văn bản thẩm định của Sở Nội vụ.

8. Căn cứ hồ sơ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện và kết quả thẩm định của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét ban hành Nghị quyết thành lập thôn mới, tổ dân phố mới. Sau khi có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thành lập thôn mới, tổ dân phố mới và phân loại thôn, tổ dân phố mới.

Điều 11. Quy trình và hồ sơ nhập, chia, giải thể và đặt tên, đổi tên, xóa tên thôn, tổ dân phố

1. Quy trình và hồ sơ nhập, chia thôn, tdân phố hiện có đthành lập thôn mới, tổ dân phố mới được áp dụng thực hiện n quy định tại Điều 10 của Quy chế này (thành lập thôn mới, tổ dân phố mi trên cơ sở nhập, chia thôn, tổ dân ph hiện có).

2. Chuyn thôn thành tổ dân phố trong trường hợp thành lập phường, thtrấn từ đơn vị hành chính xã

Căn c vào Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc thành lp phường, thị trấn từ đơn vị hành chính xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập Tờ trình trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua SNội vụ) đtrình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chuyn thôn thành t dân phthuộc phường, thị trn.

3. Đối với trường hợp gii th thôn, tdân phố

Sau khi thực hiện Phương án bồi thường, tái định cư của Dự án thuộc các trường hợp thu hồi đất hoặc Đề án sắp xếp, ổn định dân cư và các trường hợp khác được cp có thẩm quyền quyết định, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập tờ trình kèm theo Danh sách các thôn, t dân phliên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội v) đ trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định giải th và xóa tên theo quy định của pháp luật.

4. Việc đặt tên, đổi n thôn, t dân ph

a) Việc đặt tên thôn, tổ dân phố được thực hiện trong quy trình lập hồ sơ thành lập thôn mới, tdân phố mới.

b) Việc đổi tên thôn, tổ dân phố thực hiện theo các bước như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ gồm: Tờ trình và Phương án đi tên thôn, tdân phố; lấy ý kiến của toàn thể cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong thôn, tdân phố về phương án đi tên thôn, tdân phố theo quy định tại Điều 14 Pháp lệnh thực hiện dân chủ xã, phường, thị trấn ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban thưng vụ Quốc hội khóa XI.

- Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cùng cp thông qua Phương án đi tên thôn, tổ dân phố; trên cơ sở đó, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định hồ sơ đổi tên thôn, tdân phố do y ban nhân dân cấp xã chuyển đến; lập tờ trình kèm theo hồ sơ gi Sở Nội vụ thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét để trình Hội đồng nhân dân tnh quyết định.

Điều 12. Quy trình và hồ sơ ghép cụm dân cư vào thôn, tổ dân phố hiện có

Trường hợp không thành lập thôn mới, tổ dân phmới theo quy định tại khon 5 Điều 3 của Thông tư số 04/2012/TT-BNV thì ghép các cụm dân cư hình thành mới vào thôn, tdân phố hiện có; quy trình thực hiện như sau:

1. Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo y ban nhân dân cấp huyện xin chủ trương ghép cụm dân cư vào thôn, tdân phố hiện có.

2. Sau khi có quyết định về chủ trương của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng Đề án ghép cụm dân cư vào thôn, tdân phố hiện có. Nội dung chyếu của Đề án gồm:

a) Đặc điểm tình hình chung, sự cần thiết ghép cụm dân cư vào thôn, tdân phố hiện có.

b) Vị trí địa lý, ranh gii của thôn, tdân phố trước và sau khi ghép (cóđồ thhiện).

c) Dân số (shộ, số khẩu) ca thôn, tdân phố trước và sau khi ghép.

d) Diện tích tự nhiên của thôn, tdân phố trước và sau khi ghép.

đ) Đề xuất, kiến nghị.

3. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lấy ý kiến của toàn thcử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu vực thực hiện ghép cụm dân cư (bao gm cụm dân cư và thôn, t dân phố hiện có) về Đề án ghép cụm dân cư vào thôn, t dân phố hiện có; tng hợp các ý kiến và lập thành biên bản lấy ý kiến về Đề án.

4. Đề án ghép cụm dân cư vào thôn, t dân phố hiện có nếu được trên 50% số c tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu vực thực hiện ghép cụm dân cư tán thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ (kèm theo bn bản lấy ý kiến) trình Hội đồng nhân dân cp xã thông qua tại khọp gần nhất.

Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày có nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cp xã hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định.

Trường hợp Đề án chưa được trên 50% số cử tri hoặc ctri đại diện hộ gia đình trong khu vực thực hiện ghép cụm dân cư tán thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lấy ý kiến lần thứ 2; nếu vẫn không được trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình tán thành thì trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày có biên bản ly ý kiến lần thứ 2, Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.

5. Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp xã trình Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm có:

a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.

b) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cùng cấp.

c) Nghị quyết của Hội đng nhân dân cp xã.

d) Đề án ghép cụm dân cư.

đ) Biên bản ý kiến ctri có xác nhận của y ban nhân dân cấp xã.

6. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc k tngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyn đến, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét, thông qua và giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cp huyện ban hành quyết định việc ghép cụm dân cư vào thôn, tdân phố hiện có và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ để theo dõi tng hp).

Chương IV

TRƯỞNG THÔN, TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ; PHÓ TRƯỞNG THÔN, TỔ PHÓ TỔ DÂN PHỐ

Điều 13. Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố; Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố

1. Tng thôn, Ttrưởng tdân phố được Hội nghị của thôn, tdân phố trực tiếp bầu, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ra quyết định công nhận. Trưởng thôn, T trưng tổ dân phố chính thức hoạt động khi có quyết định công nhn của Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố là ngưi giúp việc cho Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân ph, nhiệm vụ cụ thể do Trưởng thôn, Tổ trưng tổ dân ph phân công và được Trưng thôn, Ttrưởng t dân phủy quyn thc hiện nhiệm vụ khi vắng mặt.

Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố

Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng thôn, Tổ trưởng tdân phố thực hiện theo quy định tại khoản 6, Điều 1 của Thông tư số 09/2017/TT-BNV và các Điều 5, 6, 7 của Quy chế này.

Điều 15. Tiêu chuẩn của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố

Tiêu chuẩn của Trưng thôn, Ttrưởng tdân phố; Phó Trưng thôn, T phó t dân phthực hiện theo quy định tại Điều 11 của Thông tư số 04/2012/TT-BNV.

Điều 16. Quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố

1. Quy trình bầu, min nhiệm, bãi nhiệm Trưng thôn, Ttrưởng tổ dân phố thực hin theo quy định tại khoản 7, Điều 1 của Thông tư số 09/2017/TT-BNV; Mục 1 và Mục 2 Chương 2 Nghị quyết liên tch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17/4/2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tquốc Việt Nam.

2. Việc ch đnh, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Trưng thôn, T phó tổ dân phố:

a) Trên cơ sở thống nhất với Chi ủy chi bộ, Trưng thôn, Ttrưởng t dân ph gii thiệu nhân sự để Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định chỉ định Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố.

b) Trường hợp do sp xếp tổ chức hoặc theo nguyện vọng, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định min nhiệm Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố. Trưng hợp Phó Trưng thôn, Tphó tổ dân phố vi phạm quy định đến mức phải bãi nhiệm thì Trưởng thôn, Ttrưởng t dân phố đề nghị Ủy ban nhân dân cp xã quyết định bãi nhiệm Phó Trưởng thôn, Tphó tổ dân ph.

3. Nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưng thôn, Tổ phó t dân ph.

a) Trưởng thôn, T trưng t dân phcó nhiệm kỳ là 05 (năm) năm. Trường hợp do thành lập thôn mới, t dân phố mới hoặc khuyết Trưởng thôn, Tổ trưởng tdân phố thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cTrưởng thôn, Ttrưởng tổ dân phlâm thời để điều hành hoạt động của thôn, tổ dân ph cho đến khi cử tri hoặc ctri đại diện hộ gia đình của thôn, t dân phbầu được Trưởng thôn mới, Tổ trưng tổ dân phố mới trong thời hạn không quá 06 (sáu) tháng ktừ ngày có quyết định cử Trưởng thôn, T trưng tổ dân phố lâm thời.

b) Nhiệm kỳ của Phó Trưởng thôn, Tổ phó t dân phthực hiện theo nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.

Điều 17. Chế độ, chính sách đối với Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố

Chế độ, chính sách đối với Trưởng thôn, Tổ trưởng t dân phvà Phó Trưởng thôn, T phó tdân phố thực hiện theo quy định tại Điều 13 của Thông s 04/2012/TT-BNV.

Chương V

PHÂN LOẠI THÔN, TỔ DÂN PHỐ

Điều 18. Tiêu chí xếp loại đối với thôn

1. Thôn loại 1, có một trong các điều kiện sau:

a) Thôn có trên 400 hộ.

b) Thôn đặc biệt khó khăn.

c) Thôn biên giới.

2. Thôn loại 2, có một trong các điều kiện sau:

a) Thôn có từ 300 đến 400 hộ.

b) Thôn thuộc xã đặc bit khó khăn.

c) Thôn thuộc xã biên giới.

3. Thôn loại 3 là các thôn còn lại.

Điều 19. Tiêu chí xếp loại đối với tổ dân phố

1. Tdân phố loại 1: có trên 500 hộ.

2. Tổ dân phố loi 2: có từ 400 đến 500 hộ.

3. T dân phố loại 3 là các tdân phố còn lại.

Điều 20. Quy trình và hồ sơ phân loại thôn, tổ dân phố

1. Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ phân loại thôn, tdân phố trên địa bàn, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, tng hợp.

2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm có:

a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Danh sách thôn, tổ dân phố; số hộ gia đình trong từng thôn, tổ dân ph; tự phân loại thôn, t dân ph.

c) Sơ đồ vị trí các thôn, tdân phố trên địa bàn.

d) Văn bản quy định thôn đặc biệt khó khăn, xã đặc bit khó khăn; xã biên giới của cơ quan có thm quyền (nếu có).

3. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc ktừ ngày nhận đhồ sơ hợp ldo Ủy ban nhân dân cấp xã chuyn đến, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cp huyện xem xét, có Tờ trình (kèm hồ sơ phân loại thôn, tổ dân phcủa Ủy ban nhân dân cp xã) gi Sở Nội vụ để thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Trong thời hn ba mươi (30) ny làm vic kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyn đến, Sở Nội vụ thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

5. Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh gồm có:

a) Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (kèm theo toàn bộ hồ sơ ca Ủy ban nhân dân cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện).

b) Văn bản thm định của Sở Nội vụ.

6. Trong thời gian hai mươi (20) ngày kngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ, Chtịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ra Quyết định phân loại thôn, tổ dân phố.

Điều 21. Thời gian tiến hành phân loại thôn, tổ dân phố

1 . Sau 05 năm ktừ ngày quyết định phân loại thôn, tổ dân phố của Chtịch Ủy ban nhân dân tnh có hiệu lực thi hành, Chtịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo cho Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành lập hồ sơ đề nghị phân loại thôn, tdân phố.

2. Thôn, tdân phố được thành lập mới, nhập, chia hoặc ghép thêm cụm dân cư thì tiến hành lập hồ sơ đề nghị phân loại thôn, t dân ph.

3. Quy trình và hđề nghị phân loại khoản 1 và khoản 2 Điu này thc hiện theo quy định tại Điều 20 Quy chế này.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 22. Điều khoản chuyển tiếp

1. Sau khi Quy chế này có hiệu lực thi hành, các thôn, t dân phtiếp tục kéo dài hoạt động nhiệm kỳ hiện lại cho đủ 05 năm, sau đó tiến hành tổ chc bầu cử Trưng thôn, T trưng t dân phố nhiệm kỳ mới theo quy định tại Quy chế này.

2. Các thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố tn địa bàn tỉnh Đắk Nông được thành lập trước ngày Quy chế này có hiệu lực thi hành thì không nht thiết phải chuyn đổi từ thôn, buôn, bon, bản sang t dân ph.

Điều 23. Trách nhiệm thi hành

1. Sở Nội vụ

a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện thực hiện Thông tư số 04/2012/TT-BNV , Thông tư số 09/2017/TT-BNV và Quy chế này.

b) Thẩm định việc thành lập, nhập, chia, giải thể và đt tên, đi tên, xóa tên thôn, tổ dân phố trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Thẩm định việc phân loại thôn, tdân phố trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

d) Hằng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ về tình hình và kết quả thực hiện Thông s 04/2012/TT-BNV, Thông tư số 09/2017/TT-BNV và Quy chế này.

đ) Thanh tra kiểm tra Ủy ban nhân dân huyện thực hiện Thông tư s 04/2012/TT-BNV, Thông tư số 09/2017/TT-BNV và Quy chế này.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Quyết định ghép cụm dân cư vào thôn, tổ dân phố hiện có theo đúng quy định của pháp luật.

b) Theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo, kim tra Ủy ban nhân dân cấp thực hiện Thông tư số 04/2012/TT-BNV, Thông tư số 09/2017/TT-BNV và Quy chế này.

c) Tổ chức đào tạo, bồi dưng, tp huấn những kiến thc, kỹ năng cần thiết cho Trưởng thôn, Ttrưởng tổ dân phố và Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố.

d) Hàng năm, tổ chức phát động thi đua giữa các xã, phường, thị trn trong việc qun lý, điều hành hoạt động và thực hiện nhiệm vụ của thôn, tdân phố gn với việc thực hiện nhiệm vụ chính trị và xây dựng đi sống văn hóa ở cộng đồng dân ; kịp thời biểu dương, khen thưởng hoặc đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biu; đồng thời phê bình, nhc nhđơn vị, cá nhân tổ chức thực hin không nghiêm.

đ) Chậm nhất đến ngày 30 tháng 11 hằng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) v tình nh tổ chức và hoạt động của thôn, tdân phố trên địa bàn.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

a) Quyết định cử Trưởng thôn, Ttrưởng tdân phố lâm thời đối với các trưng hợp quy định tại khoản 7, Điều 1 của Thông tư số 09/2017/TT-BNV.

b) Quản lý, chỉ đạo hoạt động của Trưởng thôn, Tổ trưởng t dân ph, Phó Trưng thôn, T phó t dân phố trên địa bàn bảo đảm theo quy định tại Thông tư số 04/2012/TT-BNV, Thông tư số 09/2017/TT-BNV và Quy chế này.

c) Hàng năm, phát động phong trào thi đua giữa các thôn, tổ dân ph. Theo dõi, đánh giá, bình xét khen thưởng đối với thôn, t dân phố; kịp thời khen thưng hoặc đề nghị khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động ở cộng đồng dân cư.

d) Chậm nhất đến ngày 10 tháng 11 hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Nội vụ) về tình hình thực hiện Thông tư số 04/2012/TT-BNV, Thông tư số 09/2017/TT-BNV và Quy chế này.

Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, chỉ đạo./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 17/2018/QĐ-UBND ngày 24/08/2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.513

DMCA.com Protection Status
IP: 3.149.24.143
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!