Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1695/QĐ-BKHĐT 2017 kế hoạch thanh tra kiểm tra 2018
Số hiệu:
1695/QĐ-BKHĐT
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký:
Nguyễn Văn Trang
Ngày ban hành:
22/11/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
Lịch thanh, kiểm tra hành chính năm 2018 của Bộ KH&ĐT
Đây là nội dung nổi bật được đề cập tại Quyết định 1695/QĐ-BKHĐT về việc ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Bộ KH&ĐT).
Theo đó, Thanh tra Bộ KH&ĐT sẽ thực hiện thanh tra, kiểm tra hành chính vào năm 2018; cụ thể trong thời gian sau:
- Quý I và Quý II: thanh tra, kiểm tra tại Cục Thống kê Hà Nội.
- Quý III: thanh tra, kiểm tra tại Trung tâm nghiên cứu miền Nam thuộc Viện Chiến lược Phát triển.
- Quý IV: thanh tra, kiểm tra tại Cục Thống kê Hòa Bình.
Nội dung thanh tra, kiểm tra về: công tác quản lý, sử dụng tài sản, tài chính; công chức, người lao động; việc chấp hành quy định về tiếp dân, công tác thi đua khen thưởng giai đoạn 2016 – 2017…
Ngoài ra, Quyết định cũng nêu rõ thời gian thực hiện kế hoạch thanh tra chuyên ngành của Tổng cục Thống kê, kế hoạch kiểm tra của các đơn vị thuộc Bộ.
Xem chi tiết tại Quyết định 1695/QĐ-BKHĐT ban hành ngày 22/11/2017.
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
S ố:
1695/QĐ-BKHĐT
Hà
Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2018 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đ ầu tư;
Căn cứ Nghị định số 216/2013/NĐ-CP
ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành
Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng
cục Thống kê và Chánh Thanh tra Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch thanh
tra, kiểm tra năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư”.
Trường hợp cần thiết, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư sẽ tổ chức thanh tra, kiểm tra đột xuất.
Điều 2. Căn cứ Kế hoạch nêu tại Điều 1, các đơn vị tổ chức,
phối hợp thực hiện theo đúng quy định hiện hành và định kỳ hàng Quý, 6 tháng, 9
tháng và cả năm báo cáo tình hình thực hiện gửi tới Thanh tra Bộ.
Thanh tra Bộ có trách nhiệm kiểm tra,
đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch và căn cứ tình hình triển khai thực tế, đề xuất
của các đơn vị, yêu cầu của công tác quản lý, kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch
này.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Tổng Cục trưởng Tổng
cục Thống kê, Chánh Thanh tra Bộ; Thủ trưởng các đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ
Thi đua Khen thưởng, Cục Quản lý Đấu thầu, Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư, Vụ
Quản lý các Khu kinh tế, Vụ Hợp tác xã, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Viện
Chiến lược phát triển, Cục Phát triển doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố: (danh sách kèm theo);
- Cục Thống kê các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hòa Bình, Bắc Giang, Tiền Giang,
Hà Tĩnh, Bình Thuận;
- Tập đoàn H ó a chất Việt Nam;
- Các đ/c Lãnh đạo Bộ (để chỉ đạo);
- Thanh tra các Bộ: Xây dựng, Tài Chính, GTVT.
- Văn phòng Bộ (phòng KHTH; Tài vụ);
- Trung tâm tin học (đ ă ng tải trên trang web của Bộ);
- Lưu: VT, TTr.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn
Trung
KẾ HOẠCH
THANH
TRA KIỂM TRA NĂM 2018 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số: 1695/QĐ-BKHĐT ngày 22 tháng 11 năm 2017)
A. KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA
CỦA THANH TRA BỘ
I. Thanh tra chuyên đề “Chấp hành pháp luật về đầu
tư công”:
TT
Đối
tượng thanh tra, kiểm tra
N ội dung thanh tra, kiểm tra
Đơn
vị chủ trì
Đ ơn vị phối hợp
Thời
gian th ực hi ện
Ghi
chú
1
Tỉnh
Lai Châu
Thanh tra việc chấp hành pháp luật
về đầu tư công giai đoạn 2015-2017:
- Việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ
trương đầu tư; dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư công;
- Việc phân bổ, giải ngân vốn đầu
tư công;
- Việc quản l ý và thực hiện các dự án đầu tư công, các dự án đầu tư theo hình thức đối
tác công - tư (kể cả các dự án chuyển tiếp được thực hiện trong giai đoạn
2015-2017).
Thanh
tra Bộ
Quý I và II
2
Tỉnh
B ình Thuận
Thanh tra việc chấp hành pháp luật
về đầu tư công giai đoạn 2015-2017:
- Việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ
trương đầu tư; dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư công;
- Việc phân b ổ,
giải ngân v ốn đầu tư công;
- Việc quản l ý và thực hiện các dự án đầu tư công, các dự án đầu tư theo hình thức đối
tác công - tư (kể cả các dự án chuyển tiếp được thực hiện trong giai đoạn
2015-2017).
Thanh
tra Bộ
Quý I và II
3
Tỉnh
Đồng Tháp
Thanh tra việc chấp hành pháp luật
về đầu tư công giai đoạn 2015-2017:
- Việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ
trương đầu tư; dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư côn g;
- Việc phân b ổ,
giải ngân vốn đầu tư công;
- Việc quản lý và thực hiện các dự
án đầu tư công, các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (kể cả các
dự án chuy ển tiếp được thực hiện trong giai đoạn 20 15-2017).
Thanh
tra Bộ
Quý I và II
4
Tỉnh
B ến Tre
Thanh tra việc chấp hành pháp luật
về đầu tư công giai đoạn 2015-2017:
- Việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ
trương đầu tư; dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư công;
- Việc phân bổ, giải ngân vốn đầu
tư công;
- Việc quản lý và thực hiện các dự
án đầu tư công, các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (kể cả các
dự án chuyển tiếp được thực hiện trong giai đoạn 2015-2017).
Thanh
tra Bộ
Quý
I và II
5
Tỉnh
Bình Định
Thanh tra việc chấp hành pháp luật
về đầu tư công giai đoạn 2015-2017:
- Việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ
trương đầu tư; dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư công;
- Việc phân bổ, giải ngân vốn đầu
tư công;
- Việc quản lý và thực hiện các dự
án đầu tư công, các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (kể cả các
dự án chuyển tiếp được thực hiện trong giai đoạn 2015-2017).
Thanh
tra Bộ
Quý III
6
Tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu
1. Thanh tra việc chấp hành pháp luật
về đầu tư công giai đoạn 2015-2017:
- Việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ
trương đầu tư; dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư công;
- Việc phân bổ, giải ngân vốn đầu
tư công;
- Việc quản lý và thực hiện các dự
án đầu tư công, các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (kể cả các
dự án chuyển tiếp được thực hiện trong giai đoạn 2015-2017).
2. Ki ểm tra việc
thực hiện quy định của Luật Hợp tác xã.
Thanh
tra Bộ Vụ Hợp tác xã
Quý
III
Thanh
tra Bộ chủ trì chính
7
Tỉnh
Bình Dương
Thanh tra việc chấp hành pháp luật
về đầu tư công giai đoạn 2015-2017:
- Việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ
trương đầu tư; dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư công;
- Việc phân bổ, giải ngân vốn đầu
tư công;
- Việc quản lý và thực hiện các dự
án đầu tư công, các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (kể cả các
dự án chuyển tiếp được thực hiện trong giai đoạn 2015-2017).
Thanh
tra Bộ
Quý
III
8
Tỉnh
Lâm Đ ồng
Thanh tra việc chấp hành pháp luật
về đầu tư công giai đoạn 2015-2017 tại:
- Việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ
trương đầu tư; dự án đầu tư sử dụng v ốn đầu tư công;
- Việc phân bổ, giải ngân vốn đầu
tư công;
- Việc quản lý và thực hiện các dự
án đầu tư công, các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (k ể cả các dự án chuyển tiếp được thực hiện trong giai đoạn 2015-2017).
Thanh
tra Bộ
Quý
III và IV
9
Tỉnh
Lào Cai
1. Thanh tra việc chấp hành pháp luật
về đầu tư công giai đoạn 2015-2017:
- Việc lập , thẩm
định, phê duyệt chủ trương đầu tư; dự án đầu tư sử dụng v ốn đầu tư công;
- Việc phân bổ, giải ngân vốn đầu
tư công;
- Việc quản lý và thực hiện các dự
án đầu tư công, các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (k ể cả các dự án chuyển tiếp được thực hiện trong giai đoạn 2015-2017).
2. Kiểm tra tình hình thực hiện quy
hoạch, thành lập và cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại các Khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
Thanh
tra Bộ Vụ Quản lý các khu kinh tế
Quý
III và -IV
Thanh
tra Bộ chủ trì chính
II. Thanh tra, kiểm tra hành chính
TT
Đối
tượng thanh tra, kiểm tra
Nội
dung thanh tra, kiểm tra
Đơn
vị chủ trì
Đơn
vị phối hợp
Thời
gian thực hiện
Ghi
chú
1
Cục
Thống kê Hà N ội
Thanh tra, kiểm tra công tác quản
lý và sử dụng tài sản, tài chính; quản lý, sử dụng công chức và người lao động;
việc chấp hành quy định pháp luật về KNTC, tiếp công dân, phòng, chống tham
nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và công tác thi đua khen thưởng
giai đoạn 2016-2017
Thanh
tra Bộ
Quý I và II
2
Cục
Thống kê Hòa Bình
Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý
và sử dụng tài sản, tài chính; quản lý, sử dụng công chức và người lao động;
việc chấp hành quy định pháp luật về KNTC, tiếp công dân, phòng, chống tham
nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và công tác thi đua khen thưởng
giai đoạn 2016-2017
Thanh
tra Bộ
Quý
IV
3
Trung
tâm nghiên cứu miền Nam thuộc Viện Chiến lược Phát triển
Thanh tra, kiểm tra công tác quản
lý và sử dụng tài sản, tài chính; quản lý, sử dụng công chức và người lao động;
việc chấp hành quy định pháp luật về khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, phòng,
chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và công tác thi đua
khen thưởng giai đoạn 2016-2017
Thanh
tra Bộ
Quý
III
III . Kiểm tra việc thực hiện
các Kết luận thanh tra
TT
Nội
dung kiểm tra
Đơn
vị chủ trì
Đơn
vị phối hợp
Thời
gian thực hiện
Ghi
chú
1
Kiểm tra việc thực hiện kết luận
thanh tra do Thanh tra Bộ tiến hành thanh tra trong giai đoạn 2015 -2017
Thanh
tra Bộ
Quý
I đến Quý IV
B. KẾ HOẠCH THANH
TRA CHUYÊN NGÀNH CỦA TỔNG CỤC THỐNG KÊ
TT
Đối
tượng thanh tra
Nội
dung thanh tra, kiểm tra
Đ ơn vị chủ trì
Đơn
vị phối hợp
Thời
gian thực hiện
Ghi
chú
1
Cục
Thống kê tỉnh Bắc Giang
Thanh tra thực hiện Chế độ báo cáo
thống kê tổng hợp áp dụng đối với Cục Thống kê (lĩnh vực thống kê công nghiệp).
Tổng
cục Thống kê
Quý II
2
Cục
Thống kê tỉnh Tiền Giang
Thanh tra thực hiện Chế độ báo cáo
thống kê tổng hợp áp dụng đối với Cục Thống kê (lĩnh vực thống kê thương mại
và dịch vụ).
Quý
II
3
Cục
Thống kê tỉnh Hà Tĩnh
Thanh tra thực hiện Chế độ báo cáo
thống kê t ổng hợp áp dụng đối với Cục Thống k ê (lĩnh vực thống kê thương mại và dịch vụ).
Quý
III
4
Cục
Thống kê tỉnh Bình Thuận
Thanh tra thực hiện Chế độ báo cáo
thống kê tổng hợp áp dụng đối với Cục Thống kê (lĩnh vực thống kê công nghiệp).
Quý
III
C. KẾ HOẠCH KIỂM
TRA CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
TT
Đối
tượng kiểm tra
Nội
dung kiểm tra
Đơn
vị chủ trì
Đơn
vị phối hợp
Thời
gian thực hiện
Ghi
chú
1
Cục
Phát triển Doanh nghiệp
Kiểm tra việc thực hiện công tác tổ
chức cán bộ
Vụ Tổ
chức Cán bộ
Quý
II
2
Cục
Quản lý Đấu thầu
Kiểm tra việc thực hiện công tác tổ
chức cán bộ
Quý
III
3
Sở
KH&ĐT, Ban quản lý các KCN, KKT tỉnh Lai Châu , Sơn
La, Hà Giang
Kiểm tra công tác thi đua, khen th ưởng giai đoạn 2015- 2017
Vụ
Thi đua Khen thưởng
Vụ Tổ
chức Cán bộ
Quý
II
4
Tổng
cục Thống kê
Kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng
giai đoạn 2015-2017
Vụ Tổ
chức Cán bộ
Quý
III
5
Tỉnh
Hà Nam
Kiểm tra tổng thể đầu tư giai đoạn
2015-2017
Vụ
Giám sát và Thẩm định Đầu tư
Các
Vụ: QL KKT; KTĐP<, Cục QLĐT, các đơn vị khác
Quý III
6
Tỉnh
Phú Thọ
Kiểm tra tổng thể đầu tư giai đoạn
2015-2017
Quý
IV
7
Tỉnh
Yên Bái
Kiểm tra công tác ban hành văn bản
hướng dẫn, tổ chức thực hiện pháp luật về đấu thầu và công tác đấu thầu
Cục
Quản lý Đấu thầu
Tùy từng
cuộc kiểm tra , C ục Quản lý Đấu th ầu sẽ xác định cơ quan, đơn vị phối hợp kiểm tra cụ thể
Quý
I
8
Tỉnh
An Giang
Kiểm tra công tác ban hành văn bản
hướng dẫn, tổ chức thực hiện pháp luật về đấu thầu và công tác đấu thầu
Quý II
9
Tỉnh
Thanh Hóa
Ki ểm tra công
tác ban hành v ăn bản hướng dẫn, tổ chức thực hiện pháp
luật về đấu thầu và công tác đấu thầu
Quý
II
10
Tỉnh
Long An
Kiểm tra công tác ban hành văn bản
hướng dẫn, tổ chức thực hiện pháp luật về đấu thầu và
công tác đấu thầu
Quý
III
11
Tỉnh
Đồng Nai
Kiểm tra công tác ban hành văn bản
hướng dẫn, tổ chức thực hiện pháp luật về đấu thầu và
công tác đấu thầu
Quý
III
12
Tập
đoàn Hóa chất Việt Nam
Kiểm tra việc đ ấu th ầu, m ua s ắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung
Quý
IV
13
T ỉnh Tâ y Ninh
Kiểm tra tình hình thực hiện quy hoạch,
thành lập, cấp Giấ y chứng nhận đầu tư tại các Kh u
công nghiệp trên địa bàn Tỉnh
Vụ
Quản lý các Khu kinh tế
Các
Vụ: Pháp chế, Giám sát thẩm định đầu tư, Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây
dựng
Quý
III
14
Sở Kế
hoạch và Đầu tư TP Cần Thơ
Kiểm tra nghiệp vụ đăng ký kinh doanh của Phòng
Đăng ký kinh doanh
Cục Quản lý đăng
ký Kinh doanh
Quý
III
15
Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Đ ắk Lắk
1. Kiểm tra nghiệp vụ đăng ký kinh doanh
của Phòng Đăng ký kinh doanh;
2. Kiểm tra việc thực hiện quy định
của Luật Hợp tác xã
Cục
Quản lý đăng ký Kinh doanh, Vụ Hợp Tác xã
Quý
II
Cục
QLĐKKD chủ trì chính
16
Tỉnh
Lạng Sơn
Kiểm tra việc thực hiện quy định của
Luật Hợp tác xã
Vụ Hợp
tác xã
Quý
I, II
17
Tỉnh
Vĩnh Phúc
Kiểm tra việc thực hiện quy định của
Luật Hợp tác xã
Quý
I, II
18
Tỉnh
Hải Dươn g
Kiểm tra việc thực hiện quy định của
Luật Hợp tác xã
Quý
I, II
19
Tỉnh
Quảng Ngãi và tỉnh Ninh Thuận
Kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch tổng
thể phát triển KT-XH Dải ven biển miền Trung Việt Nam đến năm 2020
Viện
Chiến lược phát triển
Thanh
tra Bộ, Vụ QLQH, Vụ QLKKT
Quý
II
20
Tỉnh
Cà Mau và tỉnh Kiên Giang
Kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH vùng biển và ven biển
Việt Nam thuộc Vịnh Thái Lan thời kỳ đến năm 2020
Quý
II
Quyết định 1695/QĐ-BKHĐT năm 2017 về kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1695/QĐ-BKHĐT ngày 22/11/2017 về kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
2.473
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng