BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1692/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 07 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THANH TRA TÀI CHÍNH TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày
15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày
27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1799/QĐ-BTC ngày 27
tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình thanh tra tài chính tại các cơ quan hành
chính.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Thanh tra Bộ Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, Giám đốc Sở Tài chính các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Lưu: VT, TTr.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
QUY TRÌNH
THANH
TRA TÀI CHÍNH TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1692/QĐ-BTC ngày 18/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
A. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Quy trình này quy định trình tự các bước
và nội dung cơ bản khi tiến hành thanh tra công tác quản lý tài chính đối với
các cơ quan hành chính. Quy trình được áp dụng cho các cơ quan, đơn vị thuộc
ngành tài chính khi tiến hành cuộc thanh tra.
2. Thủ trưởng các cơ quan thuộc ngành tài
chính, Trưởng đoàn và các thành viên Đoàn thanh tra khi tiến hành thanh tra
công tác quản lý tài chính đối với các cơ quan hành chính phải tuân thủ các quy
định của quy trình này. Việc áp dụng toàn bộ hoặc từng nội dung của quy trình
căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ của mỗi cuộc thanh tra.
B. CHUẨN BỊ VÀ QUYẾT
ĐỊNH THANH TRA
1. Thu thập thông tin.
1.1. Lập đề cương thu thập thông tin với nội
dung thông tin cần thu thập, căn cứ theo các tiêu chí nêu tại khoản 2 dưới đây:
1.2. Nguồn thông tin:
- Từ cơ sở dữ liệu của cơ quan (dữ liệu điện
tử, tài liệu lưu trữ, theo dõi nắm tình hình); từ các báo cáo, phản ánh của các
cơ quan truyền thông (báo, đài,…) và đơn thư khiếu nại, tố cáo của các cơ quan,
tổ chức và cá nhân.
- Từ các cơ quan quản lý nhà nước trong ngành
Tài chính, cơ quan quản lý cấp trên và các cơ quan khác có liên quan.
- Từ khảo sát trực tiếp tại cơ quan, đơn vị
là đối tượng thanh tra.
2. Lập báo cáo khảo sát.
2.1. Nêu các đặc điểm chính, cơ bản về tổ chức
bộ máy, nhân sự, đặc điểm và mô hình tổ chức công tác tài chính, kế toán.
2.2. Tập hợp chính sách chế độ tài chính mà đối
tượng thanh tra đã và đang thực hiện, trong đó chú ý rút ra được những nội dung
sẽ có vướng mắc trong quá trình thực hiện:
- Các văn bản pháp quy, chế độ, chính sách,
cơ chế, tiêu chuẩn định mức theo chuyên ngành; các văn bản đặc thù riêng do cấp
có thẩm quyền ban hành áp dụng cho cơ quan.
- Quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý
tài sản của cơ quan.
2.3. Tình hình về hoạt động và vấn đề liên
quan đến thu, chi tài chính:
- Các chỉ tiêu, nhiệm vụ do cơ quan cấp trên
giao: biên chế: về số lượng, chất lượng công việc, đề án, nhiệm vụ… phải thực
hiện; các tiêu chí đánh giá kết quả, thời gian giải quyết công việc…
- Tình hình, số liệu tổng quát và chi tiết về
tài chính của đối tượng thanh tra: các nguồn thu, các khoản chi phân theo cơ cấu
các nguồn kinh phí (nguồn ngân sách nhà nước cấp, thu phí, lệ phí; thu khác…);
những thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến việc thực hiện thu, chi của cơ quan.
- Việc phân cấp, hoặc giao nhiệm vụ thu, chi
cho đơn vị trực thuộc, xác định các khoản được phân cấp, số thực hiện so với
nhiệm vụ giao (trường hợp có các đơn vị cấp dưới).
- Tổ chức công tác kế toán, các quy định nội
bộ (tổ chức và hoạt động), về kiểm soát, kiểm tra thu, chi ngân sách; về các
quy định của cơ quan trong quản lý, điều hành thu - chi; đánh giá việc chấp
hành các quy định, quy chế nội bộ trong lập, chấp hành dự toán; quyết toán thu,
chi của cơ quan.
- Tình hình về những hoạt động thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán của các cơ quan, tổ chức đối với đối tượng thanh tra liên quan đến
thực trạng tài chính thời kỳ thanh tra; những vấn đề khiếu nại, tố cáo liên
quan đến công tác thanh tra…
2.4. Xác định những vấn đề nổi cộm, những dấu
hiệu sai phạm về chính sách, chế độ, về quản lý; những thuận lợi, khó khăn khi
tiến hành thanh tra.
2.5. Đề xuất những nội dung cần thanh tra, phạm
vi thanh tra, thời kỳ thanh tra, trong đó nêu rõ nội dung trọng tâm; những tổ
chức, cá nhân cần thanh tra, lực lượng, thời gian thanh tra.
3. Lập kế hoạch thanh tra.
3.1. Mục đích, yêu cầu cuộc thanh tra.
Kế hoạch thanh tra phải xác định rõ những mục
đích đạt được sau khi kết thúc thanh tra.
3.2. Nội dung thanh tra.
- Xác định những nội dung cần tiến hành thanh
tra, trong đó xác định rõ nội dung trọng tâm: trọng điểm.
- Xây dựng nội dung chi tiết cho từng nội dung
thanh tra, phương pháp tiến hành: những nơi đến thanh tra, kiểm tra, xác minh;
thời gian thực hiện cho mỗi nội dung.
3.3. Thời kỳ thanh tra, thời hạn thanh tra,
đơn vị đến thanh tra:
- Thời kỳ thanh tra của toàn bộ nội dung hoặc
cho từng nội dung cụ thể.
- Thời hạn thanh tra.
- Danh sách các đơn vị đến thanh tra, kiểm
tra, xác minh.
3.4. Tổ chức thực hiện:
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành
viên của đoàn thanh tra thực hiện từng nhiệm vụ nêu tại Điểm 3.2, Mục B.
- Giao nhiệm vụ và trách nhiệm cho trưởng
đoàn, tổ trưởng (nếu có).
- Nêu nguyên tắc phối hợp và việc chấp hành
các quy trình, quy chế.
- Phân công chuẩn bị triển khai thanh tra.
- Người giám sát và chỉ đạo đoàn thanh tra.
3.5. Lực lượng thanh tra:
Số lượng người tham gia thanh tra, bao gồm
thành viên, trưởng đoàn, phó trưởng đoàn, tổ trưởng tổ thanh tra tại đơn vị và
cộng tác viên (nếu có).
4. Ra quyết định, phê duyệt kế hoạch thanh
tra.
- Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm
trình người có thẩm quyền (Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước hoặc Thủ trưởng
cơ quan quản lý nhà nước) dự thảo quyết định thanh tra kèm theo kế hoạch thanh
tra và báo cáo khảo sát.
- Người có thẩm quyền xem xét ký ban hành quyết
định thanh tra và phê duyệt kế hoạch thanh tra. Quyết định thanh tra phải nêu
rõ tên cơ quan là đối tượng thanh tra; nội dung, thời kỳ và thời hạn thanh tra;
thành lập đoàn thanh tra và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan công
tác thanh tra; gửi các cơ quan đơn vị liên quan theo quy định của pháp luật.
5. Chuẩn bị triển khai thanh tra.
Sau khi lưu hành quyết định thanh tra, trưởng
đoàn thanh tra thực hiện:
5.1. Thông báo kế hoạch và yêu cầu đối tượng
thanh tra chuẩn bị những công việc liên quan tới buổi công bố quyết định thanh
tra.
- Thời gian, địa điểm và thành phần dự họp công
bố quyết định thanh tra.
- Những yêu cầu đối tượng thanh tra chuẩn bị
báo cáo đoàn thanh tra tại buổi công bố quyết định thanh tra.
5.2. Họp đoàn, chuẩn bị các điều kiện cần thiết.
- Tổ chức họp đoàn thanh tra để quán triệt đề
cương, kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt; các biện pháp cụ thể để tổ chức thực
hiện, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ thanh tra, từng thành viên đoàn
thanh tra.
- Đối với cuộc thanh tra có nhiều nội dung phức
tạp hoặc thành phần đoàn thanh tra có các thành viên là người của nhiều cơ
quan, đơn vị tham gia; cần tổ chức tập huấn những nội dung cần thiết, thống nhất
phương pháp tiến hành.
- Chuẩn bị đầy đủ văn bản về chính sách, chế
độ, tiêu chuẩn, định mức liên quan đến nội dung thanh tra.
- Căn cứ nhiệm vụ được giao, từng thành viên
trong đoàn thanh tra xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết của mình, trình trưởng
đoàn phê duyệt trước khi triển khai thanh tra. Kế hoạch phải nêu rõ nội dung
công việc, phương pháp tiến hành, thời gian thực hiện.
- Chuẩn bị phương tiện, thiết bị, kinh phí và
những điều kiện vật chất cần thiết khác phục vụ cho hoạt động của đoàn thanh
tra.
C. TIẾN HÀNH THANH
TRA
1. Công bố quyết định thanh tra.
- Trong thời hạn theo quy định của Pháp luật,
Trưởng đoàn thanh tra thực hiện việc công bố quyết định thanh tra với đối tượng
thanh tra: công bố đầy đủ nội dung quyết định thanh tra; nêu rõ mục đích, yêu cầu,
cách thức làm việc và kế hoạch tiến hành thanh tra.
- Yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo đoàn
thanh tra những nội dung mà trưởng đoàn thanh tra đã thông báo (quy định tại Tiết
5.1, Điểm 5, Mục B) và những nội dung cần chuẩn bị tiếp khi đoàn bắt đầu thanh
tra.
- Lập biên bản cuộc họp công bố quyết định
thanh tra. Biên bản được ký giữa Trưởng đoàn thanh tra và Thủ trưởng cơ quan là
đối tượng thanh tra.
2. Thực hiện thanh tra.
Khi thực hiện thanh tra, căn cứ yêu cầu, nhiệm
vụ của cuộc thanh tra để áp dụng toàn bộ hoặc từng nội dung nêu dưới đây:
2.1. Thanh tra việc xây dựng quy chế chi tiêu
nội bộ về tài chính.
- Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp quy chế
chi tiêu nội bộ và các tài liệu liên quan đến việc xây dựng quy chế chi tiêu nội
bộ: các văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng để xây dựng quy chế; văn bản
tham gia đóng góp của tổ chức công đoàn cơ quan; văn bản về việc công khai quy
chế chi tiêu nội bộ…
- Thanh tra việc chấp hành về thời gian, thủ
tục ban hành; thẩm quyền ban hành quy chế; việc thực hiện công khai quy chế.
- Thanh tra xác định tính đúng đắn của các nội
dung:
+ Những nội dung cần thiết phải ban hành, đã
thực hiện, chưa thực hiện.
+ Những nội dung ban hành đúng, nội dung ban
hành sai, tác hại hoặc hậu quả của việc ban hành sai.
- Xác định những nội dung đã ban hành không
phù hợp với hoạt động của cơ quan, trong thực tế không áp dụng.
2.2. Thanh tra việc lập, giao dự toán.
2.2.1. Thanh tra việc lập, giao dự toán chi
- Tập hợp các số liệu về tổ chức, nhân sự,
các nhiệm vụ, hoạt động chuyên môn của đối tượng thanh tra trong thời kỳ thanh
tra và năm trước liền kề kỳ thanh tra, phân tích nguyên nhân tăng giảm, (biên
chế, bộ máy, nhiệm vụ) để xác định rõ cơ sở tính toán, lập dự toán của cơ quan.
(Tổng hợp kết quả thanh tra theo Biểu số
01/TTr-CQHC)
- Tập hợp số liệu về thu, chi dự toán được
giao năm trước có liên quan; dự toán đơn vị lập và dự toán được giao năm thanh
tra; xác định số tăng giảm của dự toán do đơn vị lập với dự toán được giao năm
liền kề; dự toán được giao với dự toán do cơ quan đã lập; dự toán được giao với
số thực hiện của kỳ thanh tra.
(Tổng hợp kết quả thanh tra theo Biểu số
02/TTr-CQHC)
- Xác định số dự toán được giao không đúng,
đánh giá nguyên nhân.
2.2.2. Thanh tra việc lập dự toán thu:
- Xác định nguồn đảm bảo: Nguồn ngân sách,
nguồn thu phí lệ phí được để lại, nguồn khác…
- Xác định nguyên nhân chênh lệch về loại thu,
số thu.
- Rà soát thực tế về loại thu, số thu của đơn
vị đã và đang thực hiện, đánh giá đúng sai trong lập và giao dự toán, xác định
rõ nguyên nhân, trách nhiệm.
Kết quả thanh tra việc lập và giao dự toán (Tổng
hợp theo Biểu số 03/TTr-CQHC)
2.2.3. Thanh tra việc giao dự toán cho đơn vị
dự toán cấp dưới.
- Tập hợp dự toán hợp phần của đơn vị dự toán
cấp dưới trong tổng dự toán được giao.
- Tập hợp số mà cơ quan đã phân bổ, giao cho
đơn vị dự toán cấp dưới.
- Xác định căn cứ phân bổ giao dự toán cho cấp
dưới.
- Xác định số chưa giao, không giao, nguyên
nhân.
2.3. Thanh tra thực hiện dự toán thu.
2.3.1. Thanh tra nguồn kinh phí NSNN cấp:
- Tổng hợp số thu từ ngân sách nhà nước theo dự
toán, các giấy rút dự toán, bảng đối chiếu với kho bạc nhà nước, giấy nộp trả
kinh phí,…
- Tập hợp số thực rút ngân sách tại kho bạc
nhà nước của từng nghiệp vụ (bằng tiền mặt và rút dự toán bằng chuyển khoản).
Kiểm tra xác định sự đúng, sai về thủ tục, mục đích, nội dung chi so với dự
toán được giao.
- Xác định dự toán còn chưa rút đã được xử
lý, hoặc chưa được xử lý; đánh giá đúng sai, đề xuất biện pháp xử lý.
- Xác định số dư năm trước chuyển sang và số dư
tại thời điểm 31/12 năm thanh tra, gồm: Dự toán còn chưa rút tại kho bạc nhà nước
được chuyển sang năm sau sử dụng; số dư bằng tiền (tiền gửi, tiền mặt); vật tư
tồn kho, công nợ phải thu, phải trả.
Làm rõ nguyên nhân tiền chưa chi, vật tư tồn
kho, công nợ chưa xử lý; đối chiếu với nhiệm vụ được giao và mức độ hoàn thành.
2.3.2. Thanh tra nguồn thu khác theo quy định:
- Tập hợp số liệu thực thu trong kỳ thanh tra
đối với các nguồn thu: viện trợ, tài trợ, quà biếu, quà tặng, hoa hồng, phí, lệ
phí, thu khác…
- Xác định đánh giá đúng, sai việc áp dụng
các quy định của nhà nước đối với các nguồn thu: viện trợ, tài trợ, quà biếu,
quà tặng, hoa hồng, phí, lệ phí, thu khác.
- Xác định chênh lệch giữa số thực thu với dự
toán, nguyên nhân; cơ quan đã hạch toán vào đâu, đúng sai so với chế độ Nhà nước
quy định. Trường hợp cơ quan phản ánh ngoài sổ sách kế toán thì xác định rõ
nguyên nhân và việc sử dụng để xử lý.
- Đối với các khoản thu phí, lệ phí: Kiểm tra
chọn mẫu hồ sơ thu phí, lệ phí của một số đối tượng để xác định tính đúng đắn
trong việc thu phí, lệ phí.
2.3.3. Lập bảng tổng hợp tình hình sai phạm về
việc thực hiện dự toán thu (theo Biểu số 04/TTr-CQHC).
2.4. Thanh tra thực hiện dự toán chi.
2.4.1. Thanh tra việc sử dụng kinh phí thực
hiện chế độ tự chủ.
2.4.1.1. Các khoản chi thanh toán cho cá
nhân.
- Tổng hợp số chi thực tế của từng cán bộ,
bao gồm các khoản tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo
lương, thu nhập tăng thêm, tiền thưởng, phúc lợi tập thể.
- Lựa chọn một số đối tượng để thanh tra chi
thanh toán cho một số cán bộ thuộc đơn vị theo các bước công việc:
+ Thanh tra việc chi tiền lương, tiền công:
kiểm tra theo các bảng lương hàng tháng của cơ quan, xác định các khoản chi
lương không đúng quy định, như: thanh toán lương cho cán bộ đi công tác nước
ngoài trên 3 tháng; nghỉ ốm, nghỉ hưởng lương BHXH…
+ Thanh tra việc trích nộp và đóng bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn có đúng với quy
định.
+ Thanh tra việc phân phối tiền lương tăng
thêm từ nguồn tiết kiệm chi; xác định việc chi trả thu nhập có đúng quy định của
nhà nước và quy chế chi tiêu nội bộ không.
+ Thanh tra việc chi phúc lợi, khen thưởng từ
nguồn tiết kiệm, nguồn thu khác: căn cứ các quy định nhà nước và quy chế chi
tiêu nội bộ của cơ quan, đối chiếu số liệu đã hạch toán xác định: số đã chi
phúc lợi, khen thưởng; xác định các khoản chi sai quy định…
- Lập biểu tổng hợp tình hình sai phạm (theo
Biểu số 05/TTr-CQHC).
2.4.1.2. Các khoản chi cho hoạt động nghiệp vụ
chuyên môn đã được quy định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
Tổng hợp số chi thực tế trong kỳ thanh tra
các khoản chi về sử dụng văn phòng phẩm, sử dụng ô tô phục vụ công tác, sử dụng
điện thoại tại công sở, tại nhà riêng, sử dụng các dịch vụ công cộng tại cơ
quan (điện, nước, Internet…) công tác phí, hội nghị… sau đó lựa chọn thanh tra
một số khoản hoặc một số nội dung công việc
- Đối với các khoản chi đã được quy định mức
khoán trong quy chế chi tiêu nội bộ (văn phòng phẩm, điện thoại nhà riêng, công
tác phí, xăng xe…), cần:
+ Xác định những khoản chi không đúng đối tượng
được hưởng, những khoản chi cao hơn so với quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ
của đơn vị.
+ Đánh giá việc thực hiện cơ chế khoán có phù
hợp với đặc thù hoạt động của đơn vị, phân tích làm rõ nguyên nhân.
- Đối với những khoản thanh toán theo chứng từ
chi thực tế (điện thoại cơ quan, chi hội nghị, chi đoàn ra, chi đón khách nước
ngoài vào Việt Nam…), cần:
+ Kiểm tra sự khớp đúng, chính xác của các số
liệu theo các nhiệm vụ chi.
+ Kiểm tra số liệu chứng từ chi với quy định
của quy chế chi tiêu nội bộ để xác định các khoản chi cao hơn, các khoản chi
không đúng quy định.
+ Kiểm tra, đối chiếu chứng từ chi với các hoạt
động chuyên môn (lịch họp, hội thảo của cơ quan, kế hoạch công tác…), hoặc xác
minh (nếu cần thiết) để phát hiện những chứng từ thanh toán không đúng thực tế.
2.4.1.3. Các khoản chi cho hoạt động nhiệm vụ
chuyên môn chưa có quy định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
Tổng hợp các khoản chi chưa có quy định cụ thể
trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị như chi sửa chữa thường xuyên máy móc
thiết bị, sửa chữa nhỏ nhà cửa, mua sắm vật tư tiêu hao, thiết bị, phụ tùng nhỏ
lẻ,… việc thanh tra thực hiện theo các bước công việc như sau:
- Xác định tính chính xác, đầy đủ, hợp lý của
hồ sơ đề nghị (của các phòng, bộ phận, hoặc cá nhân) và ý kiến thẩm định, phê
duyệt của người có thẩm quyền.
- Kiểm tra việc thực hiện: các hợp đồng, biên
bản nghiệm thu bàn giao (có đúng chủng loại, số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ
thuật, xuất xứ…), chứng từ thanh quyết toán (thanh lý hợp đồng, chứng từ chuyển
tiền, hóa đơn…).
- Kiểm tra hồ sơ với thực tế, hoặc xác minh
(nếu cần thiết) để phát hiện việc nâng khống giá trị khi lập dự toán, thanh quyết
toán không đúng trình tự, thủ tục, thanh toán khống…
2.4.1.4. Đánh giá việc tiết kiệm chi.
- Xác định tổng số kinh phí đã tiết kiệm chi
từ các nguồn: ngân sách, thu phí, lệ phí, thu khác.
- Yêu cầu đơn vị giải trình phân tích từng nội
dung tiết kiệm.
- Kiểm tra lại tính chính xác giải trình của
đơn vị, phân tích nguyên nhân tiết kiệm chi: do việc tiết kiệm biên chế, do thực
tế thanh toán thấp hơn định mức quy định của nhà nước hoặc mức khoán; do dự
toán được giao cao, do không thực hiện hết nhiệm vụ, công việc được giao, do sử
dụng kinh phí sai nguồn…
2.4.2. Thanh tra việc sử dụng kinh phí không
thực hiện chế độ tự chủ.
2.4.2.1. Thanh tra nội dung chi sửa chữa lớn,
mua sắm tài sản, thiết bị.
- Lập danh mục tổng số chi sửa chữa lớn, mua
sắm tài sản, thiết bị.
- Chọn một số hồ sơ sửa chữa lớn, mua sắm tài
sản, thiết bị để kiểm tra cụ thể.
- Trình tự, nội dung tiến hành thanh tra thực
hiện như thanh tra sửa chữa nhỏ, mua sắm vật tư, thiết bị, phụ tùng nhỏ lẻ nêu
tại Tiết 2.4.1.3, Điểm 2, Mục C và hai nội dung sau:
+ Xác định việc quyết định các hình thức mua
sắm, sửa chữa tài sản (đấu thầu, chào hàng cạnh tranh, chỉ định thầu) của cấp
có thẩm quyền có đúng các quy định của nhà nước, làm rõ nguyên nhân sai phạm.
+ Kiểm tra xác định những sai phạm trong việc
tổ chức mua sắm, sửa chữa như xây dựng giá chào thầu không đúng; thiết bị, vật
tư mua sắm không đúng quy cách, chủng loại quy định…
- Xác định kinh phí dư nộp trả ngân sách nhà
nước, đánh giá tính hiệu quả trong việc mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định.
2.4.2.2. Thanh tra kinh phí thực hiện đào tạo
bồi dưỡng cán bộ, công chức:
- Tổng hợp số lượng cán bộ được cử đi đào tạo,
tổng kinh phí đã chi cho công tác đào tạo trong năm.
- Xác định chênh lệch giữa số kinh phí được cấp
có thẩm quyền giao và kinh phí sử dụng cho công tác đào tạo trong năm đã sử dụng
vào việc gì, nguyên nhân.
- Căn cứ vào chứng từ thanh quyết toán đối
chiếu với tiêu chuẩn định mức, chi tiết dự toán do đơn vị thực hiện lập để xác
định các khoản chi không đúng quy định, không đúng đối tượng, không có trong dự
toán.
- Xác định kinh phí dư nộp trả ngân sách nhà
nước.
2.4.2.3. Thanh tra đối với một số khoản kinh
phí khác:
- Tổng hợp số liệu chi thực hiện tinh giản
biên chế theo chế độ do nhà nước quy định; chi đóng niên liễm, vốn đối ứng thực
hiện các dự án theo hiệp định với các tổ chức quốc tế; chi nghiên cứu khoa học;
chi thực hiện các nhiệm vụ có tính chất đột xuất được cấp có thẩm quyền giao.
- Lựa chọn một số nội dung và thực hiện thanh
tra như sau:
+ Xác định chênh lệch giữa công việc thực hiện
thực tế với kinh phí giao trong dự toán.
+ Đối chiếu giữa quy định của nhà nước với chứng
từ thanh quyết toán để xác định các khoản chi sai, không đúng thực tế.
+ Xác định kinh phí dư nộp trả ngân sách nhà
nước.
2.4.2.4. Lập bảng tổng hợp tình hình sai phạm
thực hiện dự toán chi (theo Biểu số 06/TTr-CQHC).
2.5. Thanh tra việc trích lập và sử dụng quỹ
dự phòng ổn định thu nhập.
- Xác định số đã trích lập quỹ dự phòng ổn định
thu nhập, nguồn trích, đúng sai so với quy định.
- Căn cứ các quy định nhà nước và quy chế chi
tiêu nội bộ của cơ quan, đối chiếu số liệu đã hạch toán, xác định việc sử dụng
quỹ dự phòng ổn định thu nhập đúng sai so với quy định.
- Lập bảng tổng hợp sai phạm trong việc quản
lý và sử dụng các quỹ (theo Biểu số 07/TTr-CQHC).
2.6. Thanh tra việc quản lý, sử dụng tài sản
cố định.
Tập hợp các báo cáo kiểm kê, sổ kế toán theo
dõi tài sản cố định, báo cáo quyết toán và các văn bản xử lý chênh lệch phát
sinh khi kiểm kê…
- Kiểm tra, đánh giá tính tuân thủ các quy định
về quản lý, sử dụng tài sản (giao, nhận, bảo quản, sửa chữa, theo dõi, hạch
toán kế toán); tính đầy đủ, hợp pháp của các hồ sơ tài liệu về quản lý tài sản
cố định.
- Kiểm tra, đánh giá tính tuân thủ các quy định
trong thực hiện nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; về quản lý, giao, nhận
quyền sử dụng đất và thu, chi phát sinh trong quá trình quản lý, giao, nhận quyền
sử dụng đất.
2.7. Thanh tra thu nộp thuế thu nhập cá nhân.
2.7.1. Đối với thuế thu nhập cá nhân của cán
bộ, nhân viên trong đơn vị.
- Xác định tổng số thu nhập chịu thuế thu nhập
cá nhân của cán bộ, công nhân viên trong đơn vị.
- Lựa chọn kiểm tra thu nhập của một số cá
nhân; xác định thu nhập chịu thuế chưa được tổng hợp đầy đủ; nguyên nhân và
tính số thuế thu nhập cá nhân đơn vị kê khai nộp thiếu.
2.7.2. Đối với thuế thu nhập cá nhân ngoài
đơn vị.
- Xác định mức thu nhập và tổng thu nhập chịu
thuế đơn vị đã thực hiện chi trả cho các cá nhân ngoài đơn vị theo các chứng từ
thanh toán.
- Lựa chọn kiểm tra thu nhập của một số cá nhân
có thu nhập tại đơn vị được thanh tra, xác định số thuế đơn vị chưa thực hiện
khấu trừ, khấu trừ thiếu theo quy định, nguyên nhân.
2.7.3. Lập bảng tổng hợp tình hình thực hiện
kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân (theo Biểu số 08/TTr-CQHC).
2.8. Thanh tra việc chấp hành pháp luật về kế
toán.
- Việc chấp hành quy định về chứng từ, sổ
sách kế toán;
- Việc chấp hành quy định về lập, gửi và công
khai báo cáo tài chính;
- Việc bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán;
- Việc tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm
kế toán;
- Việc áp dụng chế độ kế toán, tài khoản kế
toán và các quy định khác.
Đánh giá việc chấp hành pháp luật về kế toán,
từ đó xác định những vi phạm của cơ quan, đơn vị được thanh tra trong lĩnh vực
kế toán, kiến nghị xử lý theo quy định của pháp luật.
2.9. Thanh tra việc thực hiện công khai tài
chính.
- Yêu cầu đơn vị cung cấp các văn bản hướng dẫn
công khai tài chính của đơn vị và cấp có thẩm quyền.
- Kiểm tra các văn bản triển khai hướng dẫn
công khai tài chính của đơn vị như báo cáo công khai tài chính trong giao dự
toán, thực hiện dự toán, quyết toán thu chi… so với các quy định của cơ quan có
thẩm quyền ban hành về công khai tài chính.
- Đánh giá về nội dung, phương thức, thời điểm
công khai tài chính, phân bổ dự toán, quyết toán ngân sách: những nội dung cơ
quan phải công khai theo quy định, những nội dung đã công khai, những nội dung
chưa công khai, nguyên nhân, trách nhiệm của thủ trưởng và cá nhân có liên
quan.
3. Xử phạt vi phạm hành chính.
Trong quá trình thanh tra, phát hiện sai phạm
phải xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật thì thanh tra viên, hoặc
trưởng đoàn thanh tra lập biên bản vi phạm hành chính; ra quyết định xử phạt
hành chính theo thẩm quyền (quyết định xử phạt phải nêu rõ: nội dung xử phạt,
thời hạn thực hiện và nơi nhận); hoặc kịp thời chuyển đến người có thẩm quyền xử
phạt theo thời hạn quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.
D. KẾT THÚC THANH TRA
1. Báo cáo kết quả thanh tra và dự thảo Kết
luận thanh tra.
Kết thúc thanh tra tại từng đơn vị được thanh
tra theo quyết định thanh tra. Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm lập, thông
qua và ký Biên bản thanh tra với đối tượng thanh tra trong thời hạn của cuộc
thanh tra theo yêu cầu của người được giao chỉ đạo Đoàn thanh tra. Biên bản
thanh tra ghi rõ tình hình, những sai, đúng so với quy định của pháp luật.
Trong thời hạn theo quy định, Trưởng đoàn
thanh tra lập Báo cáo kết quả thanh tra, ký và gửi tới người ra quyết định
thanh tra, kèm theo bản dự thảo Kết luận thanh tra.
Báo cáo kết quả thanh tra phải nêu rõ kết quả
công việc theo kế hoạch thanh tra đã được duyệt, những ý kiến giải trình của đối
tượng thanh tra; đề xuất những nội dung kiến nghị xử lý về kinh tế, hành chính,
pháp luật với đối tượng thanh tra; ý kiến đề xuất, kiến nghị đối với cơ quan quản
lý cấp trên trực tiếp và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
Dự thảo Kết luận thanh tra phải phản ánh tình
hình chung, nội dung kết luận và kiến nghị xử lý. Mỗi nội dung kết luận phải
nêu rõ sự việc, căn cứ đúng, sai, nguyên nhân, trách nhiệm, hình thức xử lý, thời
hạn chấp hành.
Trưởng đoàn thanh tra phải tổ chức lấy ý kiến
tham gia bằng văn bản của các thành viên Đoàn thanh tra và Báo cáo kết quả thanh
tra và dự thảo Kết luận thanh tra. Văn bản tham gia ý kiến của thành viên Đoàn
thanh tra phải lưu hồ sơ thanh tra. Kiến nghị của Trưởng đoàn và của các thành
viên Đoàn thanh tra được thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Kết luận thanh tra và lưu hành kết luận
thanh tra.
Trong thời hạn theo quy định của pháp luật về
thanh tra, người ra quyết định thanh tra xem xét và ra văn bản Kết luận thanh
tra. Trong quá trình xem xét, người ra kết luận thanh tra có thể yêu cầu Trưởng
đoàn thanh tra, các đối tượng được thanh tra giải trình, bổ sung tài liệu, chứng
cứ về những vấn đề dự kiến kết luận chưa rõ.
Trước khi ra văn bản Kết luận thanh tra, người
ra quyết định thanh tra hoặc người được giao quyền tổ chức làm việc với đối tượng
được thanh tra về Dự thảo Kết luận thanh tra. Cuộc họp làm việc phải được lập
thành biên bản, ghi ý kiến các bên tham gia.
Kết luận thanh tra được gửi cho đối tượng
thanh tra và thực hiện công khai theo quy định của Luật Thanh tra và quy định cụ
thể của Bộ Tài chính.
3. Bàn giao, lưu trữ hồ sơ thanh tra.
Sau khi lưu hành Kết luận thanh tra, trong thời
hạn quy định, Trưởng đoàn có trách nhiệm bàn giao hồ sơ cuộc thanh tra cho những
bộ phận hoặc người được giao nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và quy chế của
cơ quan. Việc bàn giao hồ sơ, tài liệu phải được lập thành biên bản, biên bản
giao nhận hồ sơ được lưu vào hồ sơ cuộc thanh tra.
4. Họp rút kinh nghiệm Đoàn thanh tra.
Trong thời hạn quy định, Trưởng đoàn có trách
nhiệm triệu tập các thành viên trong Đoàn thanh tra, họp rút kinh nghiệm, đánh
giá ưu, nhược điểm của cuộc thanh tra từ khâu chuẩn bị cho đến bàn giao hồ sơ
tài liệu, rút ra bài học kinh nghiệm; đề xuất khen thưởng người làm tốt và xử
lý những người có sai phạm. Cuộc họp rút kinh nghiệm được lập thành biên bản,
lưu hồ sơ thanh tra./.
Biểu số 01/TTr-CQHC
BẢNG
THỐNG KÊ VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
Tại (Cơ quan)……………………Thời
kỳ………
STT
|
Nội dung
|
Năm trước liền kề
|
Năm lập dự toán
|
Nguyên nhân tăng,
giảm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
A
|
Về tổ chức, bộ máy
|
|
|
|
|
1
|
Số lượng các phòng, bộ phận chức năng
|
|
|
|
|
2
|
Số lượng các đơn vị trực thuộc
|
|
|
|
|
3
|
Số lượng cán bộ lãnh đạo đơn vị
|
|
|
|
|
4
|
Số lượng cán bộ lãnh đạo cấp phòng
|
|
|
|
|
5
|
Tổng số biên chế được duyệt
|
|
|
|
|
6
|
Số CBCNV thực tế
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
B
|
Về chức năng, nhiệm vụ
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
C
|
Các hoạt động chuyên môn
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày tháng năm
TRƯỞNG ĐOÀN THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số 02/TTr-CQHC
TỔNG
HỢP TÌNH HÌNH DỰ TOÁN CHI ĐƯỢC GIAO
Tại (cơ quan)……………………Thời
kỳ………
STT
|
Nội dung chi
|
Năm trước liền kề
|
Năm…
|
So sánh
|
Nguyên nhân tăng,
giảm
|
Dự toán được giao
|
Quyết toán chi
|
Dự toán do đơn vị lập
|
Dự toán được giao
|
Quyết toán chi
|
Dự toán do đơn vị lập/Dự
toán năm liền kề
|
Dự toán được giao/Dự
toán do đơn vị lập
|
Dự toán được
giao/Thực hiện năm kiểm tra
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=5-3
|
9=6-5
|
10=6-7
|
11
|
I
|
Kinh phí thực hiện tự chủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Kinh phí không thực hiện tự chủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày tháng năm
TRƯỞNG ĐOÀN THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số 03/TTr-CQHC
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ THANH TRA VIỆC LẬP VÀ GIAO DỰ TOÁN
Tại (cơ quan)……………………Thời
kỳ………
STT
|
Nội dung chi
|
Dự toán được giao
|
Thanh tra xác định
|
Dự toán giao không
đúng (+,-)
|
Nguyên nhân
|
Ghi chú
|
Do cơ quan lập
|
Do cơ quan giao
|
…
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=4-3
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Về dự toán thu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phí, lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Về dự toán chi
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kinh phí thực hiện tự chủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí không thực hiện tự chủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày tháng năm
TRƯỞNG ĐOÀN THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Kinh phí thực hiện tự chủ gồm: tiền lương, tiền công,
phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo lương, tiền thưởng, phúc lợi tập thể và
các khoản thanh toán khác cho cá nhân theo quy định; Các khoản chi nghiệp vụ
chuyên môn: thanh toán dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, thông tin, tuyên
truyền, liên lạc, hội nghị, công tác phí trong nước, chi cho các đoàn đi công
tác nước ngoài và đón các đoàn khách nước ngoài vào Việt Nam (phần bố trí trong
định mức chi thường xuyên), chi phí thuê mướn, chi nghiệp vụ chuyên môn của từng
ngành, mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định;…
- Kinh phí không thực hiện tự chủ gồm: Chi mua sắm, chi sửa
chữa lớn tài sản cố định; Chi đóng niên liễm, vốn đối ứng các dự án theo hiệp định
với các tổ chức quốc tế; Chi thực hiện các nhiệm vụ có tính chất đột xuất được
cấp có thẩm quyền giao; Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Kinh phí thực hiện tinh giản biên chế; Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức nhà nước; Kinh phí nghiên cứu khoa học; Kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản
theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
không thường xuyên khác…
Biểu số 04/TTr-CQHC
TỔNG
HỢP TÌNH HÌNH SAI PHẠM VIỆC THỰC HIỆN DỰ TOÁN THU
Tại (cơ quan)……………………Thời
kỳ………
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung thu
|
Số tiền
|
Nguyên nhân
|
Thu không có trong
quy định Nhà nước
|
Thu cao (+), thấp
(-) hơn quy định
|
Thu không có phản
ánh vào sổ sách, Quyết toán
|
Số thu chưa thực hiện
ghi thu - ghi chi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày tháng năm
TRƯỞNG ĐOÀN THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số 05/TTr-CQHC
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ THANH TRA VIỆC THANH TOÁN CÁ NHÂN KHÔNG ĐÚNG CHẾ ĐỘ
Tại (cơ
quan)……………………………….Thời kỳ……..
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Họ và tên
|
Chi lương sai chế độ
|
Chi BHYT, BHXH sai
chế độ
|
Chi thu nhập tăng
thêm không đúng
|
Chi khen thuởng
phúc lợi sai quy định
|
Chi khác
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày tháng năm
TRƯỞNG ĐOÀN THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số 06/TTr-CQHC
TỔNG
HỢP TÌNH HÌNH SAI PHẠM VIỆC THỰC HIỆN DỰ TOÁN CHI
Tại (cơ
quan)……………………………….Thời kỳ……..
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung chi
|
Số tiền
|
Nguyên nhân
|
Chi sai mục đích
|
Chi cao hơn định mức,
quy định của nhà nước
|
Chi cao hơn định mức,
quy định của quy chế nội bộ
|
Các khoản chi không
có đầy đủ chứng từ, hóa đơn…
|
…..
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I
|
Kinh phí thực hiện tự chủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Kinh phí không thực hiện tự chủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày tháng năm
TRƯỞNG ĐOÀN THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số 07/TTr-CQHC
TỔNG
HỢP SAI PHẠM TRONG VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ
Tại (cơ
quan)……………………………….Thời kỳ……..
STT
|
Nội dung sai phạm
|
Số tiền
|
Nguyên nhân
|
Trích sai tỷ lệ
|
Trích không đúng
nguồn
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Trích quỹ không đúng chế độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng quỹ sai quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày tháng năm
TRƯỞNG ĐOÀN THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số 08/TTr-CQHC
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ THANH TRA THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Tại (cơ
quan)……………………………….Thời kỳ……..
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Họ và tên
|
Số liệu của đơn vị
|
Thanh tra xác định
|
Chênh lệch
|
Nguyên nhân
|
Thu nhập chịu thuế
|
Số thuế phải nộp
|
Thu nhập chịu thuế
|
Số thuế phải nộp
|
Thu nhập chịu thuế
|
Số thuế phải nộp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày tháng năm
TRƯỞNG ĐOÀN THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|