|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1681/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Hồ Văn Mừng
|
Ngày ban hành:
|
01/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1681/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 01
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI
CHÍNH TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2292/QĐ-BTC ngày 26 tháng 9 năm 2024 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số
1529/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản lý công sản
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh An Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 1152/TTr-STC ngày 30 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài
chính tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp Sở Thông tin và Truyền thông trên cơ sở quy trình được ban hành kèm theo
Quyết định này cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào Hệ
thống thông tin một cửa điện tử tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP. UBND tỉnh: LĐVP, P.TH;
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh;
- Website tỉnh;
- Viễn thông An Giang (VNPT);
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Mừng
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1681/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Tên thủ tục:
Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất
SỞ TÀI CHÍNH
|
QUY TRÌNH
|
Mã hiệu:
|
QT-
|
Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch quản lý, khai
thác nhà, đất
|
Thời gian ban hành
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.MỤC ĐÍCH
2.PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.BIỂU MẪU
7.HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
|
|
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH: Quy định
trình tự tiếp nhận hồ sơ Thủ tục Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch
quản lý, khai thác nhà, đất.
2. PHẠM VI
- Áp dụng đối với cán bộ, công
chức thuộc các cơ quan giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước đối với nhà, đất
không sử dụng vào mục đích để ở giao cho tổ chức có chức năng quản lý, kinh doanh
nhà địa phương quản lý, khai thác;
- Các tổ chức có chức năng quản
lý, kinh doanh nhà địa phương (sau đây gọi là tổ chức quản lý, kinh doanh nhà)
là tổ chức được UBND tỉnh giao nhiệm vụ quản lý, khai thác nhà, đất quy định tại
khoản 1 Điều 1 Nghị định số 108/2024/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2024 của Chính
phủ.
- Các tổ chức, cá nhân thuê nhà
hoặc được bố trí sử dụng nhà, đất tạm thời.
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
doanh nghiệp, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác
nhà, đất quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 108/2024/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2024 của Chính phủ.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN: Văn
bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- QLGCS: Quản lý Giá Công sản.
- STNMT: Sở Tài nguyên và Môi
trường
- TN&TKQ: Tiếp nhận và trả
kết quả
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ
Hành chính công
- UBND: Ủy ban nhân dân
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
Nghị định số 108/2024/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác nhà, đất là tài sản công không sử dụng vào mục đích để ở giao cho tổ chức
có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương quản lý, khai thác.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện: không
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
-
|
Văn bản của tổ chức quản lý, kinh
doanh nhà địa phương kèm Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất
|
x
|
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
5.5
|
Thời gian xử lý: Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được Kế hoạch quản lý, khai thác nhà,
đất hàng năm hoặc Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung của Tổ chức quản lý, kinh
doanh nhà địa phương thì Sở Tài chính phải trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 05 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ
Bình, TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang).
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ Bưu
chính công ích đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại
https://dichvucong.angiang.gov.vn/ hoặc https://dichvucong.gov.vn
|
5.7
|
Lệ phí: Không có
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Bước 1
|
Chậm nhất ngày 31 tháng 10
hàng năm, tổ chức quản lý, kinh doanh nhà phải lập Kế hoạch quản lý, khai thác
nhà, đất của năm sau hoặc Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung (nếu là đơn vị sự nghiệp
công lập có cơ quan quản lý cấp trên thì phải báo cáo cơ quan quản lý cấp
trên để tổng hợp, có ý kiến bằng văn bản) để gửi Sở Tài chính. Văn bản đề nghị
được tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của TTPVHCC kiểm tra hồ
sơ
|
Các Tổ chức quản lý, kinh doanh nhà địa phương
|
Giờ hành chính
|
Theo mục 5.3
|
Bước 2
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả TTPVHCC kiểm tra hồ sơ, nếu hợp lệ thì thực hiện số hóa hồ sơ và luân
chuyển hồ sơ đến Sở Tài chính
|
Bộ phận TN&TKQ Sở Tài chính
|
0,5 ngày
|
Phiếu kiểm soát quá trình xử lý hồ sơ
|
Bước 3.1
|
Lãnh đạo Phòng QL GCS thuộc Sở
Tài chính xem xét, phân công chuyên viên rà soát, xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng QL GCS
|
0,5 ngày
|
|
Bước 3.2
|
Chuyên viên Phòng QL GCS rà
soát, giải quyết hồ sơ
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở
TN&MT, Sở Quy hoạch và Kiến trúc (nếu có), Cục Thuế, UBND cấp huyện và
các cơ quan, đơn vị khác có liên quan (nếu cần)
- Tổng hợp, dự thảo văn bản
trình UBND tỉnh (nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện)
|
Chuyên viên phòng QL GCS
|
18 ngày
|
Theo mục 7
|
Bước 3.3
|
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ
trình lãnh đạo Sở ký xác nhận
|
Lãnh đạo phòng QL GCS
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở xem xét, ký ban
hành văn bản trình UBND tỉnh
|
Ban Giám đốc Sở Tài chính
|
01 ngày
|
|
Bước 5
|
Văn thư đóng dấu, quét ký số,
chuyển UBND tỉnh
|
Văn thư Sở Tài chính
|
0,5 ngày
|
|
Bước 6
|
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
|
09 ngày
|
|
Bước 6.1
|
Tiếp nhận hồ sơ chuyển Lãnh đạo
Văn phòng UBND tỉnh xem xét
|
Văn thư UBND tỉnh
|
01 ngày
|
|
Bước 6.2
|
Chuyển Lãnh đạo Phòng chuyên
môn xử lý hồ sơ
|
Chánh Văn phòng
|
01 ngày
|
|
Bước 6.3
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn xem
xét, chuyển chuyên viên phụ trách tham mưu
|
Trưởng phòng chuyên môn
|
01 ngày
|
|
Bước 6.4
|
Chuyên viên xử lý hồ sơ, trình
Lãnh đạo UBND tỉnh ký ban hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch quản lý, khai
thác nhà, đất, chuyển Văn thư ký số
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
05 ngày
|
|
Bước 6.5
|
Ký số, vào sổ theo dõi
|
Văn thư UBND tỉnh
|
01 ngày
|
|
Bước 8
|
Trả hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Tổ chức
quản lý, kinh doanh nhà địa phương
|
Bộ phận TN&TKQ Sở Tài chính
|
Giờ hành chính
|
Văn bản hành chính
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
Ghi chú
|
1
|
Mẫu số 01
|
Kế hoạch quản lý, khai thác
nhà, đất
|
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu
sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Thành phần hồ sơ như mục 5.3,
bao gồm:
|
1.1
|
Văn bản của tổ chức quản lý,
kinh doanh nhà địa phương kèm Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất
|
1.2
|
Kế hoạch quản lý, khai thác
nhà, đất
|
2
|
Biên bản rà soát, xác định
nhu cầu khai thác nhà, đất là tài sản công không sử dụng vào mục đích để ở
giao cho tổ chức quản lý, kinh doanh nhà
|
3
|
Thông báo về việc cho thuê
nhà do tổ chức quản lý, kinh doanh nhà quản lý, khai thác trên địa bàn tỉnh/thành
phố...
|
4
|
Phiếu đăng ký thuê nhà
|
5
|
Biên bản bàn giao, tiếp nhận
nhà, đất
|
6
|
Hợp đồng thuê nhà
|
Hồ sơ được lưu tại Phòng Quản
lý Giá Công sản thuộc Sở Tài chính; thời gian lưu trữ theo quy định hiện
hành.
|
Mẫu số 01
Tên cơ quan quản lý cấp
trên/cơ quan đại diện chủ sở hữu:………............…
Tên tổ chức quản lý, kinh
doanh nhà:……………………….......……………..
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, KHAI THÁC NHÀ, ĐẤT
Năm:
……. (1)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CỦA NĂM
TRƯỚC NĂM LẬP KẾ HOẠCH
1. Nhà, đất được giao quản lý,
khai thác:
STT
|
Địa chỉ
nhà, đất
|
Số thứ tự thửa đất, tờ bản đồ
|
Năm xây dựng
|
Năm đưa vào sử dụng
|
Diện tích (m2)
|
Ghi chú
|
Đất
|
Sàn xây
dựng nhà
|
Sàn sử dụng nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Diện tích nhà, đất bố trí cho
các cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tạm thời: …… m2.
3. Diện tích nhà, đất tạm quản
lý trong thời gian chờ thực hiện xử lý: …..... m2.
4. Diện tích nhà (gắn với quyền
sử dụng đất) cho thuê: ……m2.
5. Số tiền thu được từ khai
thác nhà, đất và số tiền thu được do lắp đặt công trình viễn thông trên nhà, đất:
……… đồng.
6. Số tiền còn nợ đọng (nếu
có): …………đồng.
7. Số tiền nộp ngân sách nhà nước:
………….đồng; trong đó:
a) Tiền thuê đất:...
b) Các khoản thuế, phí, lệ
phí:... c) Nghĩa vụ tài chính khác:...
8. Sự tuân thủ pháp luật và Hợp
đồng thuê nhà của tổ chức, cá nhân thuê nhà.
9. Nội dung khác có liên quan
(nếu có).
II. ƯỚC TÍNH KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CỦA NĂM LẬP KẾ HOẠCH
(Lập theo các nội dung nêu tại
Mục I nêu trên).
III. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, KHAI
THÁC NHÀ, ĐẤT NĂM ...[1]
1. Nhà, đất được giao quản lý,
khai thác (theo mẫu biểu tại điểm 1 mục I nêu trên); gồm:
a) Nhà, đất đã được giao.
b) Dự kiến tăng, giảm quỹ nhà,
đất được giao.
2. Diện tích nhà, đất dự kiến bố
trí cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tạm thời: ….m2.
3. Diện tích nhà, đất dự kiến tạm
quản lý trong thời gian chờ thực hiện xử lý: ……m2.
4. Diện tích nhà dự kiến cho
thuê: …….m2;trong đó:
a) Diện tích nhà đang trong thời
hạn thuê: ……..m2;
b) Diện tích nhà gia hạn thời
gian cho thuê: ……m2;
c) Diện tích nhà cho thuê mới:
.......m2.
5. Phương thức cho thuê (ghi cụ
thể: niêm yết giá/đấu giá).
6. Dự kiến số tiền thu được từ
khai thác nhà, đất và số tiền thu được do lắp đặt công trình viễn thông trên nhà,
đất: …………đồng.
7. Dự kiến số tiền nộp ngân
sách nhà nước: ………..….đồng; trong đó:
a) Tiền thuê đất:...
b) Các khoản thuế, phí, lệ
phí:...
c) Nghĩa vụ tài chính khác:...
8. Kế hoạch thu hồi nợ đọng (nếu
có).
9. Nội dung khác có liên quan
(nếu có).
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ,
KINH DOANH NHÀ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
[1] Ghi theo năm sau
năm lập kế hoạch (ví dụ năm lập kế hoạch là năm 2024 thì ghi “Kế hoạch quản lý,
khai thác nhà, đất năm 2025).
Quyết định 1681/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1681/QĐ-UBND ngày 01/11/2024 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh An Giang
55
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|