UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
168/2008/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 03 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ QUY HOẠCH
XÂY DỰNG, KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ, HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC NINH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND số 11/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 về quy hoạch
xây dựng, số 29/2007/NĐ-CP ngày 27/2/2007 về quản lý kiến trúc đô thị, số
29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 quy định về khu công nghiệp, khu kinh tế và khu chế
xuất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 07/2008/TT-BXD ngày 7/4/2008 hướng dẫn
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng, số 08/2007/TT-BXD ngày
10/9/2007 hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 497/TTr-SXD ngày
06/10/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định phân công,
phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc đô thị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật
đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết
định này thay thế Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 11/4/2006 của UBND tỉnh.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban,
ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã, các tổ chức và cá nhân
có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
|
TM. UBND TỈNH
CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuý
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG, KIẾN TRÚC ĐÔ
THỊ, HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 168/2008/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2008
của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích
Quy định này quy định việc phân
công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc đô thị, hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đô thị, nhằm xác định rõ thẩm quyền, trách nhiệm của các cấp, các cơ quan
chuyên môn, chủ đầu tư, đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về xây dựng
và phù hợp với điều kiện thực tế ở địa phương.
Điều 2. Phạm
vi áp dụng
Quy định này áp dụng cho việc quản
lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc đô thị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ, quy định về viết tắt
1. Quy hoạch xây dựng viết
tắt là QHXD;
2. Quy hoạch chung xây dựng
đô thị viết tắt là QHC;
3. Quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị viết tắt là QHCT;
4. Kiến trúc đô thị viết
tắt là KTrĐT;
5. Quy chế quản lý kiến trúc
đô thị viết tắt là quy chế QLKTrĐT;
6. Uỷ ban nhân dân viết tắt
là UBND;
7. Các phòng Công thương,
phòng Quản lý đô thị gọi chung là phòng quản lý xây dựng cấp huyện và viết
tắt là phòng QLXD cấp huyện;
8. UBND huyện, thị xã, thành
phố gọi chung là UBND cấp huyện;
9. UBND xã, phường, thị trấn
gọi chung là UBND cấp xã;
10. Các khu du lịch; khu di sản
văn hóa, khu bảo tồn; các khu dọc trục quốc lộ, tỉnh lộ; khu công nghiệp vừa và
nhỏ gọi chung là các khu chức năng ngoài đô thị;
11. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
đô thị viết tắt là hệ thống HTKTĐT.
Điều 4.
Trách nhiệm của các cấp, các ngành và các cơ quan liên quan
1. Trách nhiệm của các cấp
a) Sở Xây dựng là cơ quan chuyên
môn giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về các lĩnh vực: QHXD, KTrĐT, hệ
thống HTKTĐT trên địa bàn.
b) UBND cấp huyện có trách nhiệm
quản lý nhà nước về các lĩnh vực trên trong phạm vi địa giới hành chính do mình
quản lý; hướng dẫn, kiểm tra, xử lý kịp thời hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử
lý các vi phạm.
c) UBND cấp xã có trách nhiệm quản
lý nhà nước về các lĩnh vực trên trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản
lý; kiểm tra các hoạt động xây dựng trên địa bàn; kịp thời phát hiện, xử lý hoặc
báo cáo UBND cấp huyện xử lý các vi phạm.
2. Trách nhiệm phối hợp giữa các
cấp, các ngành và các cơ quan liên quan
a) Công tác quản lý QHXD, KTrĐT,
hệ thống HTKTĐT phải được phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, hệ thống, có hiệu quả
giữa UBND các cấp, giữa UBND cấp dưới với cơ quan chuyên môn cấp trên và giữa
các cơ quan chuyên môn cùng cấp. Trong quá trình quản lý, nếu có vấn đề chưa rõ
hoặc có liên quan tới chuyên môn của cơ quan khác thì cơ quan quản lý phải có
văn bản đề nghị cơ quan đó trả lời bằng văn bản. Cơ quan được hỏi ý kiến có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được
đề nghị; trường hợp xin ý kiến thỏa thuận, quá thời hạn trên nếu không có ý kiến
thì coi như đồng ý.
b) Sở Xây dựng và các Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành thống nhất phối hợp trong công tác quản lý nhà
nước về các dự án đầu tư xây dựng công trình đảm bảo phù hợp với các đồ án
QHXD, KTrĐT, hệ thống HTKTĐT đã được phê duyệt và các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật hiện hành.
c)Trách nhiệm trình thẩm định,
trình phê duyệt nhiệm vụ và đồ án QHXD, quy chế QLKTrĐT, quy hoạch hệ thống
HTKTĐT: Cơ quan tổ chức lập các hồ sơ nói trên có trách nhiệm trình tới cơ quan
có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định này.
Chương II
QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
MỤC 1: QUY HOẠCH
XÂY DỰNG VÙNG
Điều 5. Đối
tượng phải lập quy hoạch xây dựng vùng
QHXD vùng được lập cho các vùng
có chức năng tổng hợp hoặc chuyên ngành thuộc địa giới hành chính của tỉnh gồm
vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện, vùng công nghiệp, vùng đô thị lớn, vùng
du lịch, nghỉ mát, vùng bảo vệ di sản cảnh quan thiên nhiên và các vùng khác do
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Điều 6. Cơ
quan lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng
Sở Xây dựng tổ chức lập nhiệm vụ
và đồ án QHXD vùng thuộc địa giới hành chính tỉnh.
Điều 7. Cơ
quan thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng
Sở Xây dựng thẩm định trình UBND
tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án QHXD vùng thuộc địa giới hành chính tỉnh.
MỤC 2: QUY HOẠCH
XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
Điều 8. Đối
tượng phải lập quy hoạch chung xây dựng đô thị
1. Đô thị từ loại 5 trở lên, khu
đô thị mới có quy mô dân số tương đương đô thị từ loại 5 trở lên;
2. Các khu chức năng ngoài đô thị
có quy mô từ 500 ha trở lên;
3. Các khu công nghiệp tập
trung, khu công nghệ cao có quy mô diện tích từ 500 ha trở lên và có nhiều nhà
đầu tư tham gia đầu tư xây dựng - kinh doanh kết cấu hạ tầng theo từng khu
riêng biệt hoặc khu công nghiệp gắn liền với khu đô thị, khu kinh doanh tập
trung khác trong một đề án tổng thể.
Điều 9. Cơ
quan lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị
1. Sở Xây dựng tổ chức lập nhiệm
vụ và đồ án QHC cho các đô thị từ loại 3 trở lên; các khu đô thị mới; các khu
chức năng khác ngoài đô thị.
2. Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án QHC các khu công nghiệp tập trung, khu công
nghệ cao.
3. Phòng QLXD cấp huyện tổ chức
lập nhiệm vụ và đồ án QHC cho các đô thị loại 4, loại 5 thuộc phạm vi quản lý của
UBND cấp huyện.
Điều 10. Cơ
quan thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị
Sở Xây dựng thẩm định trình UBND
tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án QHC (trừ đồ án QHC cho đô thị loại 2 trở lên).
MỤC 3: QUY HOẠCH
CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000
Điều 11. Đối
tượng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000
1. Các khu chức năng nằm trong
đô thị có quy mô lớn hơn 20 ha hoặc các khu chức năng khác ngoài đô thị có quy
mô lớn hơn 50 ha có nhiều nhà đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng;
2. Các khu công nghiệp tập
trung, khu công nghệ cao, khu công nghiệp vừa và nhỏ.
Điều 12. Cơ
quan lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000
1. Sở Xây dựng tổ chức lập nhiệm
vụ và đồ án QHCT tỷ lệ 1/2000 cho các khu chức năng của đô thị từ loại 3 trở
lên; khu đô thị mới; các khu có phạm vi lập quy hoạch liên quan đến địa giới
hành chính của hai huyện, thị xã, thành phố trở lên; các khu chức năng khác
ngoài đô thị (trừ khu công nghiệp vừa và nhỏ).
2. Ban quản lý các khu công nghiệp
tỉnh tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án QHCT tỷ lệ 1/2000 cho các khu công nghiệp tập
trung, khu công nghệ cao.
3. Phòng QLXD cấp huyện tổ chức
lập nhiệm vụ và đồ án QHCT tỷ lệ 1/2000 cho các đối tượng còn lại.
Điều 13. Cơ
quan thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
tỷ lệ 1/2000
1. Sở Xây dựng thẩm định, phê
duyệt nhiệm vụ và đồ án QHCT tỷ lệ 1/2000 cho các đối tượng tại khoản 1, khoản
2 Điều 12 Quy định này; khu công nghiệp vừa và nhỏ; khu đô thị mới; các dự án
nhà ở thương mại.
2. Phòng QLXD cấp huyện thẩm định,
UBND cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ và đồ án QHCT tỷ lệ 1/2000 cho các đối tượng
quy định tại khoản 3 Điều 12 quy định này.
MỤC 4: QUY HOẠCH
CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/500
Điều 14. Đối
tượng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500
1. Các khu chức năng thuộc đối
tượng quy định Điều 11 Quy định này đã có QHCT tỷ lệ 1/2000 được duyệt;
2. Các khu chức năng thuộc đô thị,
các khu chức năng khác ngoài đô thị, các khu chức năng thuộc khu đô thị mới
không quy định phải lập QHCT tỷ lệ 1/2000;
3. Các dự án đầu tư xây dựng
công trình tập trung (trừ dự án có quy mô nhỏ hơn 5ha do một chủ đầu tư tổ chức
thực hiện, hoặc nhỏ hơn 2ha đối với dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở chung cư).
Điều 15. Cơ
quan lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500
1. Sở Xây dựng tổ chức lập nhiệm
vụ và đồ án QHCT tỷ lệ 1/500 cho các khu có phạm vi lập quy hoạch liên quan đến
địa giới hành chính của hai huyện, thị xã, thành phố trở lên; các khu chức năng
khác ngoài đô thị (trừ khu công nghiệp vừa và nhỏ).
2. Phòng QLXD cấp huyện tổ chức
lập nhiệm vụ và đồ án QHCT tỷ lệ 1/500 cho các đối tượng còn lại trừ các đối tượng
quy định tại khoản 3 điều này.
3. Chủ đầu tư các dự án khu đô
thị mới, dự án phát triển nhà ở thương mại, các dự án xây dựng công trình tập
trung tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án QHCT tỷ lệ 1/500 trong phạm vi dự án.
Điều 16. Cơ
quan thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
tỷ lệ 1/500
1. Sở Xây dựng thẩm định, phê
duyệt nhiệm vụ và đồ án QHCT tỷ lệ 1/500 cho các đối tượng quy định tại khoản 1
Điều 15 Quy định này; khu công nghiệp vừa và nhỏ, khu đô thị mới, dự án phát
triển nhà ở thương mại; các dự án xây dựng công trình tập trung trong khu công
nghiệp tập trung, khu công nghệ cao.
2. Phòng QLXD cấp huyện thẩm định,
UBND cùng cấp phê duyệt nhiệm vụ và đồ án QHCT tỷ lệ 1/500 cho các đối tượng
còn lại tại những nơi đã có QHC hoặc QHCT tỷ lệ 1/2000 được duyệt.
Đối với các dự án đầu tư xây dựng
công trình tập trung, các khu vực chưa có QHC hoặc QHCT tỷ lệ 1/2000 được duyệt,
khi thẩm định phòng QLXD cấp huyện phải đề nghị Sở Xây dựng thỏa thuận về
chuyên môn bằng văn bản.
MỤC 5: QUY HOẠCH
XÂY DỰNG ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN
Điều 17. Đối
tượng phải lập quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
1. QHXD mạng lưới điểm dân cư
nông thôn được lập cho từng đơn vị hành chính cấp xã;
2. QHXD điểm dân cư nông thôn được
lập cho các điểm dân cư nông thôn; các trung tâm hành chính xã.
Điều 18. Cơ
quan lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
1. Phòng QLXD cấp huyện tổ chức
lập nhiệm vụ và đồ án QHXD mạng lưới điểm dân cư nông thôn.
2. UBND cấp xã tổ chức lập nhiệm
vụ và đồ án QHXD điểm dân cư nông thôn.
Điều 19. Cơ
quan thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
1. Sở Xây dựng thẩm định, phê
duyệt nhiệm vụ và đồ án QHXD mạng lưới điểm dân cư nông thôn.
2. Phòng QLXD cấp huyện thẩm định,
UBND cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ và đề án QHXD điểm dân cư nông thôn.
Đối với các khu vực chưa có QHXD
mạng lưới điểm dân cư nông thôn được duyệt, khi thẩm định phòng QLXD cấp huyện
phải đề nghị Sở Xây dựng thỏa thuận về chuyên môn bằng văn bản.
MỤC 6: ĐIỀU
CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG, CHI PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Điều 20. Điều
chỉnh quy hoạch xây dựng
1. Cơ quan nào thẩm định, phê
duyệt QHXD thì thẩm định, phê duyệt điều chỉnh QHXD.
2. Ban quản lý các khu công nghiệp
Bắc Ninh thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án điều chỉnh QHCT tỷ lệ 1/2000 nếu
không làm thay đổi chức năng sử dụng khu đất và cơ cấu quy hoạch khu công nghiệp
tập trung, khu công nghệ cao.
Điều 21.
Phê duyệt chi phí quy hoạch xây dựng
1. Sở Xây dựng phê duyệt chi phí
QHXD những đồ án QHXD thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, UBND
tỉnh, Sở Xây dựng.
2. Ban quản lý các khu công nghiệp
tỉnh phê duyệt chi phí điều chỉnh QHCT cho các đối tượng quy định tại khoản 2
Điều 20 Quy định này.
3. Chủ tịch UBND cấp huyện phê
duyệt chi phí QHXD những đồ án QHXD thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện.
Điều 22. Kế
hoạch vốn cho công tác quy hoạch xây dựng
1. Sở Xây dựng, Ban quản lý các
khu công nghiệp tỉnh, phòng QLXD cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm lập kế hoạch
vốn ngân sách Nhà nước hàng năm cho công tác lập QHXD đối với các đối tượng được
phân công tổ chức lập trình cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Vốn cho công tác QHXD được sử
dụng cho các công việc sau đây:
a) Công tác khảo sát phục vụ lập
QHXD;
b) Lập, thẩm định, phê duyệt, quản
lý nhiệm vụ và đồ án QHXD;
c) Tổ chức công bố QHXD được duyệt;
d) Cắm mốc giới ngoài thực địa đồ
án QHXD;
e) Các công việc khác phục vụ
công tác QHXD.
MỤC 7: QUẢN
LÝ THỰC HIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Điều 23.
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng
1. Sở Xây dựng cung cấp thông
tin về QHXD gồm: địa điểm xây dựng, chứng chỉ QHXD, thỏa thuận kiến trúc quy hoạch
cho các tổ chức (trừ các đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 điều này). Nếu
tổ chức có nhu cầu đầu tư xây dựng, Sở Xây dựng giới thiệu Chủ tịch UBND tỉnh
cho phép tổ chức đó khảo sát địa điểm đầu tư xây dựng. Trong quá trình cung cấp
thông tin về QHXD, Sở Xây dựng cần phối hợp với các ngành liên quan: Sở Kế hoạch
và Đầu tư về dự án đầu tư được chấp thuận, Sở Tài nguyên và Môi trường về kế hoạch
sử dụng đất được duyệt.
2. Ban quản lý các khu công nghiệp
tỉnh cung cấp thông tin về QHXD cho các tổ chức, cá nhân trong khu công nghiệp
tập trung, khu công nghệ cao.
3. Phòng QLXD cấp huyện cung cấp
thông tin về QHXD cho cá nhân; các tổ chức tại những nơi đã có QHCT tỷ lệ 1/500
và thiết kế đô thị được duyệt (trừ các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản
2 điều này).
Khi cung cấp thông tin về QHXD,
nếu có nội dung chưa rõ phòng QLXD cấp huyện phải đề nghị Sở Xây dựng có ý kiến
chuyên môn bằng văn bản, thời gian chờ xin ý kiến phải được thông báo cho đối
tượng đề nghị cung cấp thông tin QHXD.
Điều 24.
Công bố quy hoạch xây dựng
1. UBND tỉnh uỷ quyền Sở Xây dựng
tổ chức công bố QHXD thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, QHC
trong phạm vi địa giới hành chính tỉnh.
2. Ban quản lý các khu công nghiệp
tỉnh tổ chức công bố QHXD thuộc khu công nghiệp tập trung, khu công nghệ cao.
3. Chủ đầu tư các dự án xây dựng
công trình tập trung phối hợp với UBND cấp xã nơi có dự án tổ chức công bố QHXD
trong phạm vi dự án do mình quản lý.
4. UBND cấp huyện, UBND cấp xã tổ
chức công bố các đồ án QHXD trong phạm vi ranh giới do mình quản lý.
Điều 25. Cắm
mốc giới xây dựng ngoài thực địa
1. Giao Sở Xây dựng tổ chức chỉ
đạo cắm mốc giới xây dựng các đồ án QHXD trên địa bàn tỉnh.
2. UBND cấp huyện tổ chức cắm mốc
giới xây dựng các đồ án QHXD thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
3. UBND cấp xã thực hiện cắm mốc
giới xây dựng các đồ án QHXD thuộc địa giới hành chính do mình quản lý và bảo vệ
mốc giới xây dựng.
Điều 26. Kế
hoạch đầu tư theo quy hoạch xây dựng được duyệt
1. Kế hoạch đầu tư xây dựng hàng
năm và 5 năm theo QHXD được duyệt do các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện lập,
báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét trình UBND tỉnh quyết định.
2. Đối với các đồ án QHCT các
khu vực xây dựng công trình phúc lợi công cộng và công trình đầu mối hạ tầng kỹ
thuật, sau 3 năm kể từ ngày công bố QHCT được duyệt chưa triển khai thực hiện
mà vẫn phù hợp với định hướng phát triển và lợi ích xã hội thì người có thẩm
quyền phê duyệt QHXD quyết định điều chỉnh thời gian thực hiện QHXD trên cơ sở
các giải pháp khắc phục và kế hoạch cụ thể, đồng thời có trách nhiệm thông báo
và giải thích cho các tổ chức, cá nhân trong khu vực QHXD biết và thực hiện.
3. Đối với các dự án đã có QHCT
được duyệt, trong thời gian 3 năm không triển khai thực hiện được thì QHCT đó
được xem xét điều chỉnh.
Chương III
QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ
Điều 27.
Quy chế quản lý kiến trúc đô thị
Quy chế QLKTrĐT là căn cứ để quy
định nội dung cấp phép xây dựng mới, cải tạo, chỉnh trang các công trình kiến
trúc đô thị.
Điều 28. Đối
tượng phải lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị
1. Quy chế QLKTrĐT cấp I được lập
theo đồ án QHC của thành phố Bắc Ninh và các đô thị huyện lỵ;
2. Quy chế QLKTrĐT cấp II được lập
cho các khu chức năng theo đồ án QHCT, các tuyến phố chính đô thị, những vị trí
có quy hoạch định hướng phát triển thành đô thị.
Điều 29. Cơ
quan lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị
Quy chế QLKTrĐT được lập trong đồ
án QHXD, trong trường hợp chưa có QHXD hoặc QHXD đã có nhưng nội dung của QHXD
chưa có quy chế QLKTrĐT thì quy chế QLKTrĐT được lập như sau:
1. Sở Xây dựng tổ chức lập quy
chế QLKTrĐT cấp I cho đô thị từ loại 3 trở lên.
2. Phòng QLXD cấp huyện tổ chức
lập quy chế QLKTrĐT cấp I cho đô thị loại 4,5; quy chế QLKTrĐT cấp II.
Điều 30. Thẩm
định và phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc đô thị
1. Sở Xây dựng thẩm định, phê
duyệt quy chế QLKTrĐT cấp I.
2. Phòng QLXD cấp huyện thẩm định,
UBND cấp huyện phê duyệt quy chế QLKTrĐT cấp II.
Điều 31. Điều
chỉnh quy chế quản lý kiến trúc đô thị
1. Khi đồ án QHXD được điều chỉnh
thì quy chế QLKTrĐT cũng điều chỉnh và được phê duyệt cùng đồ án QHXD điều chỉnh
đó.
2. Trong trường hợp đồ án QHXD
chưa đến kỳ điều chỉnh mà các nội dung của quy chế QLKTrĐT không còn đáp ứng được
các yêu cầu của công tác quản lý thì quy chế QLKTrĐT được lập điều chỉnh.
3. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt quy chế QLKTrĐT thì có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt điều chỉnh quy
chế QLKTrĐT.
Chương IV
QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG
KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
Điều 32.
Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
1. Quy hoạch hệ thống HTKTĐT là
một bộ phận của đồ án QHXD đô thị và được lập, thẩm định, phê duyệt cùng với đồ
án QHXD đô thị.
2. Trường hợp đồ án QHXD đô thị
đã được duyệt mà chưa đến kỳ điều chỉnh, trong đó đồ án quy hoạch của một trong
những hệ thống HTKTĐT không còn đáp ứng được những yêu cầu của công tác quản lý
thì cơ quan lập QHXD đô thị tiến hành lập điều chỉnh quy hoạch hệ thống HTKTĐT
đó. Cơ quan nào thẩm định, phê duyệt QHXD thì cơ quan đó thẩm định, phê duyệt
quy hoạch hệ thống HTKTĐT và thẩm định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch hệ thống
HTKTĐT.
Điều 33. Nội
dung quản lý nhà nước về hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
1. UBND cấp huyện có trách nhiệm
tổ chức khai thác, vận hành và quản lý mọi hoạt động xây dựng, cải tạo, sửa chữa
hệ thống HTKTĐT theo quy định; chịu trách nhiệm quản lý hành chính trong việc sử
dụng hè phố, lòng đường, trật tự đô thị, vệ sinh môi trường; có biện pháp chống
lấn chiếm vỉa hè, lòng đường đảm bảo an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, mỹ
quan đô thị; giao nhiệm vụ cụ thể cho UBND cấp xã và các cơ quan chuyên môn
cùng cấp.
2. UBND cấp xã có trách nhiệm tổ
chức quản lý, sử dụng, bảo vệ, xây dựng, cải tạo, sửa chữa hệ thống HTKTĐT theo
quy định; kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng hệ thống HTKTĐT; cho
phép sử dụng tạm thời hè phố trong việc cưới, việc tang, tập kết nguyên vật liệu
và hàng hóa.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 34. Xử
lý chuyển tiếp
1. Các đồ án QHXD đã phê duyệt:
Tổ chức thực hiện các bước tiếp theo theo quy định này;
2. Các đồ án QHXD đã tổ chức thẩm
định, chưa phê duyệt: Tổ chức phê duyệt và thực hiện các bước tiếp theo theo
quy định này;
3. Các đồ án QHXD đang tổ chức thẩm
định: Tổ chức thẩm định, phê duyệt và thực hiện các bước tiếp theo theo quy định
này.
Điều 35. Chế
độ thông tin báo cáo
1. Nội dung báo cáo gồm: Kế hoạch,
chương trình lập QHXD, quy chế QLKTrĐT, quy hoạch hệ thống HTKTĐT; tình hình quản
lý thực hiện QHXD, KTrĐT, hệ thống HTKTĐT; kế hoạch đầu tư xây dựng theo QHXD
được duyệt.
2. Tổ chức báo cáo
a) UBND cấp xã có trách nhiệm
báo cáo UBND cấp huyện các nội dung tại khoản 1 điều này trên địa bàn xã mỗi
năm 2 kỳ, thời gian do UBND cấp huyện quy định.
b) UBND cấp huyện, Ban quản lý
các khu công nghiệp Bắc Ninh có trách nhiệm báo cáo Sở Xây dựng các nội dung tại
khoản 1 điều này trên địa bàn huyện, khu công nghiệp tập trung mỗi năm 2 kỳ; kỳ
1 trước ngày 10 tháng 6 và kỳ 2 trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
c) Định kỳ 6 tháng và 1 năm, Sở
Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng và UBND tỉnh các nội dung
tại khoản 1 điều này trên địa bàn tỉnh.
Điều 36. Tổ
chức thực hiện
Các cấp, các ngành, các tổ chức
và cá nhân có liên quan trong các lĩnh vực QHXD và KTrĐT, hệ thống HTKTĐT trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh có trách nhiệm thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu gặp
khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét giải quyết./.