ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1664/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 27
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 189/TTr- SGDĐT ngày 23 tháng 9 năm
2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 03 (Ba) thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ trong hệ
thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và
Đào tạo.
Điều 2. Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ Quyết định này thực hiện rà soát theo tiêu
chí trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa, bảo
đảm hoàn thành theo thời gian quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các
sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quỳnh Thiện
|
DANH
MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TRONG HỆ
THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
(Kèm
theo Quyết định số 1664/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan
thực hiện
|
1.
|
Giao quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2022-2026.
|
Tài
chính
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
2.
|
Tiếp nhận, đăng ký và
chuyển giao văn bản đến
|
Công
tác văn phòng
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
3.
|
Phê duyệt danh mục
sách giáo khoa do các cơ sở giáo dục lựa chọn
|
Giáo
dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
I.
Lĩnh vực Tài chính
1.
Thủ tục Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2022-2026
a) Trình tự thực
hiện:
- Đơn vị sự nghiệp
công xây dựng phương án tự chủ tài chính và đề xuất phân loại mức độ về tài
chính của đơn vị theo mẫu Phụ lục 2
tại Thông tư số 56/2022/TT- BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài Chính, trình Sở Giáo
dục và Đào tạo.
- Căn cứ phương án tự
chủ do đơn vị đề xuất, Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, thẩm tra phương án và
báo cáo tổng hợp theo mẫu Phụ lục 3
ban hành kèm theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài Chính,
gửi Sở Tài chính xem xét, có ý kiến.
- Sở Tài Chính tiếp
nhận hồ sơ, thẩm định phương án, xem xét và có ý kiến bằng văn bản đề nghị cơ
quan cấp trên. Trường hợp yêu cầu điều chỉnh hoặc không đồng ý thì Sở Tài Chính
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Sau khi có ý kiến
của Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo trình UBND tỉnh ban hành Quyết định
phê duyệt giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn theo mẫu
Quyết định theo mẫu Phụ lục số 4 ban
hành kèm theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài Chính.
b) Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tuyến (qua hệ thống I-Office) hoặc hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua dịch
vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê
duyệt/ điều chỉnh phương án.
- Phương án tự chủ về
tài chính của đơn vị sự nghiệp công, kèm theo Biểu thuyết minh theo mẫu phụ lục 2 Thông tư số 56/2022/TT-BTC
ngày 16/9/2022 của Bộ Tài Chính.
- Báo cáo tổng hợp
phương án phân loại tự chủ tài chính và dự toán thu, chi của các đơn vị sự
nghiệp công lập giai đoạn theo theo mẫu phụ
lục 3 Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài Chính
- Văn bản thẩm định
của Sở Tài chính có ý kiến.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
d) Thời hạn giải
quyết: không
quy định
đ) Đối tượng thực
hiện TTHC:
Các đơn vị sự nghiệp công; Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Văn phòng UBND
tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Các đơn vị sự nghiệp công
- Cơ quan phối hợp
thực hiện TTHC: Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh giao quyền tự chủ tài chính cho đơn vị sự nghiệp công
h) Phí, lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Phương án tự chủ
tài chính giai đoạn của đơn vị sự nghiệp công theo mẫu phụ lục 2 Thông tư số 56/2022/TT-BTC
ngày 16/9/2022 của Bộ Tài Chính; kèm theo Biểu báo cáo số 1, số 2 và số 03 tại Phụ lục 2.
- Báo cáo tổng hợp
phương án phân loại tự chủ tài chính và dự toán thu, chi của các đơn vị sự
nghiệp công lập giai đoạn theo theo mẫu phụ
lục 3 Thông tư số 56/2022/TT- BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài Chính.
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC :
- Là đơn vị sự nghiệp
công được quy định tại Điều 9 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của
Chính phủ
- Nguyên tắc xác định
Phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính: Tuân thủ các quy định của
Đảng, của pháp luật về tài chính; Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức; Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công
khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với thực tiễn.
- Căn cứ xác định
Phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính: Chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công; Quyết định giao số lượng
người làm việc.
m) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư
56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài Chính hướng dẫn nội dung về cơ chế tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ
chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Quyết định số
675/QĐ-UBND ngày 07/4/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc
giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2022-2026 cho các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện TTHC:
Mẫu
Phụ lục 2
MẪU
BÁO CÁO PHƯƠNG ÁN TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP
TRÊN
ĐƠN VỊ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày tháng
năm
|
PHƯƠNG
ÁN TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN............
(Dùng
cho đơn vị sự nghiệp công báo cáo cơ quan quản lý cấp trên)
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định
số.... của cơ quan quản lý cấp trên quy định chức năng, nhiệm vụ của đơn vị;
Căn cứ Quyết định
số... của cơ quan quản lý cấp trên giao chỉ tiêu biên chế (nếu có);
Căn cứ Quyết định
số... của cơ quan quản lý cấp trên giao nhiệm vụ của năm..., chi tiết từng
nhiệm vụ được giao.
Phần
thứ nhất
Đánh
giá tình hình thực hiện phương án tự chủ của giai đoạn trước
(áp
dụng đối với đơn vị sự nghiệp công đã được giao quyền tự chủ tài chính, trường
hợp đơn vị mới thành lập thì không phải đánh giá).
1. Về nhiệm vụ; tổ
chức bộ máy; số lượng cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng. Trong đó nêu rõ
nhiệm vụ chức năng; tổ chức bộ máy để thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền
giao; số lượng cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng.
2. Về nhiệm vụ được
giao, kê chi tiết các nhiệm vụ được giao; nhiệm vụ giao cho các đơn vị trực
thuộc; nhiệm vụ đơn vị tự thực hiện.
Tình hình thực hiện
nhiệm vụ, khối lượng công việc hoàn thành, chất lượng các công việc đã hoàn
thành: Chi tiết từng nhiệm vụ.
3. Tình hình chấp
hành chính sách chế độ và các quy định về tài chính của nhà nước.
- Về mức thu sự
nghiệp: Các khoản phí, lệ phí thu theo văn bản quy định của cấp có thẩm quyền;
các khoản thu do đơn vị tự quyết định: nêu cụ thể; thực hiện chính sách miễn
giảm theo quy định: nêu cụ thể.
- Tình hình chấp hành
các chế độ tài chính; quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị; quy định khác (nếu
có).
4. Báo cáo về thực
hiện các chỉ tiêu tài chính thu, chi giai đoạn tự chủ.
- Thu, chi hoạt động
dịch vụ: Số thu; số chi; chênh lệch thu, chi.
- Kinh phí NSNN cấp
chi thường xuyên giao tự chủ: Dự toán giao; số thực hiện; số kinh phí tiết kiệm
được.
- Số phí theo pháp
luật về phí và lệ phí được để lại chi theo quy định: Số được để lại chi; số
thực hiện; số tiết kiệm được.
- Kinh phí NSNN cấp
chi thường xuyên không giao tự chủ, nếu có (chi tiết theo nội dung nhiệm vụ).
5. Phân phối chênh
lệch thu chi thường xuyên (nêu nguyên tắc phân phối đảm bảo phù hợp với tình
hình tài chính của đơn vị), trong đó:
- Trích lập quỹ phát
triển hoạt động sự nghiệp.
- Trích lập quỹ bổ
sung thu nhập, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ khác (nếu có).
6. Thu nhập tăng thêm
của người lao động (nêu nguyên tắc).
7. Những khó khăn,
tồn tại, kiến nghị.
Phần
thứ hai
Báo
cáo phương án tự chủ giai đoạn tiếp theo
I. Khái quát chung về
tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc và tình hình triển khai nhiệm vụ trong
giai đoạn tiếp theo (báo
cáo về sự thay đổi so với giai đoạn trước)
II. Xác định phương
án tự chủ tài chính:
1. Liệt kê các danh mục
dịch vụ sự nghiệp công do đơn vị sự nghiệp công thực hiện để làm căn cứ phân
loại mức độ tự đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên theo quy định tại Nghị
định số 60/2021/NĐ-CP .
2. Trong trường hợp
đơn vị sự nghiệp công thực hiện đồng thời nhiều dịch vụ sự nghiệp công khác
nhau (trong danh mục và không thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước), đơn vị sự nghiệp công báo cáo các nội dung sau:
a) Về nguồn thu:
Trong đó nêu chi tiết các khoản thu sự nghiệp theo quy định.
b) Về chi thường
xuyên: Trong đó chi tiết các nội dung chi theo quy định.
3. Về phân phối kết
quả tài chính của các năm trước liền kề và dự kiến năm đầu thời kỳ ổn định.
4. Xác định mức độ tự
chủ tài chính:
Căn cứ vào nguồn thu
sự nghiệp, chi thường xuyên của năm đầu thời kỳ ổn định, đơn vị sự nghiệp công
xác định mức tự đảm bảo kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số
60/2021/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số 56/2022/TT- BTC. Trong đó: Xác định
phân loại đơn vị; mức kinh phí NSNN hỗ trợ chi thường xuyên giao tự chủ đơn vị
(trong trường hợp xác định là đơn vị nhóm 3 hoặc nhóm 4) năm đầu thời kỳ ổn
định; kinh phí đặt hàng; nguồn thu phí được để lại chi thường xuyên theo quy
định (nếu có).
5. Đối với đơn vị sự
nghiệp công có mức tự bảo đảm kinh phí hoạt động thường xuyên bằng hoặc lớn hơn
100%: Đơn vị báo cáo thêm về tổng giá trị tài sản là trang thiết bị, mức trích
khấu hao và giá trị hao mòn tài sản cố định (trang thiết bị) theo quy định./.
(Biểu
số liệu kèm theo)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu
mẫu báo cáo số 1 kèm theo Phụ lục số 2
DỰ
TOÁN THU CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM.......
(Dùng
cho đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng phương án tự chủ tài chính, báo cáo cơ quan quản lý cấp
trên và cơ quan tài chính)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Tình hình tài chính 05 năm
trước liền kề
|
Dự kiến giai đoạn tiếp
theo (Năm......) 11 [1][12]
|
Thực hiện năm.....12[[2]13]
|
Thực hiện năm.....
|
Thực hiện năm.....
|
Thực hiện năm.....
|
Năm....
|
Dự toán
|
Ước thực hiện
|
I
|
Nguồn thu xác định mức độ tự chủ (A)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng NSNN, gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thu từ nguồn NSNN đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thu từ người thụ hưởng dịch vụ (như học
phí, thu từ dịch vụ khám chữa bệnh của người có thẻ BHYT theo quy định của
cấp có thẩm quyền,...)
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu từ nhiệm vụ
khoa học và công nghệ khi được cơ quan có thẩm quyền tuyển chọn hoặc giao
trực tiếp theo quy định (áp dụng đối với tổ chức khoa học công nghệ công lập)
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu từ hoạt động cung
cấp dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng NSNN, hoạt động sản xuất kinh doanh,
liên doanh liên kết (chỉ tính phần chênh lệch thu lớn hơn chi sau khi đã thực
hiện các nghĩa vụ với Nhà nước theo quy định)
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nguồn thu phí theo
Luật Phí và lệ phí (phần được để lại chi thường xuyên theo quy định)
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nguồn thu hợp pháp
khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
giao tự chủ (B)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi tiền lương,
tiền công, các khoản phụ cấp, đóng góp theo lương
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi thuê chuyên
gia, nhà khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi hoạt động
chuyên môn cung cấp dịch vụ sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi thực hiện công
việc, dịch vụ và thu phí
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi quản lý; chi
mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trích lập các khoản
dự phòng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chi trả lãi tiền
vay
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Chi thường xuyên
khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tỷ lệ đảm bảo chi
thường xuyên (%) = A/B*100%
|
%
|
%
|
|
|
|
%
|
|
IV
|
Ngân sách nhà nước
hỗ trợ chi thường xuyên (đối với đơn vị nhóm 3, nhóm 4)
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Phân phối kết quả
tài chính trong năm: Chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên trích lập các
quỹ (Mục I + Mục IV - Mục II) + Phần trích khấu hao tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trích lập quỹ phát
triển hoạt động sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ chênh lệch thu
chi thường
xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ trích khấu hao
tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trích lập quỹ bổ
sung thu nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trích lập quỹ khen
thưởng, quỹ phúc lợi
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trích lập quỹ khác
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Đối với đơn vị
nhóm 4, báo cáo về tình hình sử dụng số kinh phí chi thường xuyên tiết kiệm
được theo quy định tại Điều 22 Nghị định số
60/2021/NĐ- CP)
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Thu nhập tăng thêm
bình quân của đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dưới 01 lần quỹ
tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Từ 1 lần đến 2 lần
quỹ tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Từ trên 2 lần đến 3
lần quỹ tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Từ trên 3 lần quỹ
tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người có thu nhập
tăng thêm cao nhất của đơn vị (triệu đồng/tháng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người có thu nhập
tăng thêm thấp nhất của đơn vị (triệu đồng/tháng)
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Nguồn kinh phí NSNN
cấp chi thường xuyên không giao tự chủ, nếu có (chi tiết theo nội dung nhiệm
vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
(**) Đơn vị nhóm 1
báo cáo thêm về Tổng giá trị tài sản (nguyên giá, giá trị còn lại) và Mức trích
khấu hao và giá trị hao mòn TSCĐ của năm trước liền kề năm xây dựng phương án
tự chủ tài chính.
Biểu
mẫu báo cáo số 2 kèm theo Phụ lục số 2
DỰ
TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẶT HÀNG, GIAO NHIỆM VỤ CUNG CẤP DỊCH
VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NĂM.......
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng, khối lượng dịch vụ
sự nghiệp công
|
Đơn giá, Giá đặt hàng
|
Kinh phí NSNN đặt hàng/giao
nhiệm vụ
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Nguồn NSNN đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo
giá tính đủ chi phí (gồm: chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản
lý và chi phí khấu hao tài sản cố định)
|
|
|
|
|
a
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công...
|
|
|
|
|
b
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công...
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn NSNN đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo
giá tính đủ chi phí (gồm: chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản
lý)
|
|
|
|
|
a
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công...
|
|
|
|
|
b
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công...
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
3
|
Nguồn NSNN đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo
giá chưa tính đủ chi phí
|
|
|
|
|
a
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công...
|
|
|
|
|
b
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công...
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
4
|
Nguồn NSNN giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công (trong trường hợp chưa có định mức kinh
tế - kỹ thuật và chưa có giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành)
|
|
|
|
|
a
|
Danh mục dịch vụ sự
nghiệp công...
|
|
|
|
|
b
|
Danh mục dịch vụ sự
nghiệp công...
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Số thứ tự 1: Đơn vị
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư báo cáo; Số thứ tự 2: Đơn vị tự bảo
đảm chi thường xuyên báo cáo; Số thứ tự 3: Đơn vị tự bảo đảm một phần chi
thường xuyên báo cáo; Số thứ tự 4: Đơn vị báo cáo dịch vụ sự nghiệp công được
giao nhiệm vụ chưa có định mức kinh tế - kỹ thuật và chưa có giá do cơ quan có
thẩm quyền ban hành, cột 3 và cột 4 theo dự toán được phê duyệt.
- Tại thời điểm lập
báo cáo, chưa xác định được kinh phí NSNN đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công đơn vị không phải báo cáo.
Biểu
mẫu báo cáo số 3 kèm theo Phụ lục số 3
KINH
PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẶT HÀNG, GIAO NHIỆM VỤ CUNG CẤP DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Năm
trước liền kề và năm đầu thời kỳ ổn định phân loại)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Thực hiện năm trước
|
Năm hiện hành
|
Năm đầu thời kỳ ổn định
phân loại
|
Dự toán
|
Ước thực hiện
|
1
|
Nguồn NSNN đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo
giá tính đủ chi phí
(gồm: chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý và chi phí khấu
hao tài sản cố định)
|
|
|
|
|
a
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công...
|
|
|
|
|
b
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công...
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn NSNN đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo
giá tính đủ chi phí
(gồm: chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý)
|
|
|
|
|
a
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công...
|
|
|
|
|
b
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công...
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
3
|
Nguồn NSNN đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo
giá chưa tính đủ chi phí
|
|
|
|
|
a
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công...
|
|
|
|
|
|
Nguồn thu từ cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công theo giá chưa tính đủ chi phí
|
|
|
|
|
|
NSNN hỗ trợ phần chi phí chưa kết cấu
trong giá dịch vụ sự nghiệp công
|
|
|
|
|
b
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công...
|
|
|
|
|
|
Nguồn thu từ cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công theo giá chưa tính đủ chi phí
|
|
|
|
|
|
NSNN hỗ trợ phần chi phí chưa kết cấu
trong giá dịch vụ sự nghiệp công
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
4
|
Nguồn NSNN giao
nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công (trong trường hợp chưa có định mức
KT- KT và chưa có giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành)
|
|
|
|
|
a
|
Danh mục dịch vụ sự
nghiệp công...
|
|
|
|
|
b
|
Danh mục dịch vụ sự
nghiệp công...
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số thứ tự 1: đơn vị
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư báo cáo; Số thứ tự 2: đơn vị tự bảo
đảm chi thường xuyên báo cáo; Số thứ tự 3: đơn vị tự bảo đảm một phần chi
thường xuyên báo cáo. Tại thời điểm lập báo cáo, năm nào chưa có kinh phí NSNN
đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công đơn vị không phải báo cáo.
PHỤ LỤC
SỐ 3
MẪU
BÁO CÁO TỔNG HỢP PHƯƠNG ÁN TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
TÊN
CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày tháng
năm
|
BÁO
CÁO
TỔNG
HỢP PHƯƠNG ÁN PHÂN LOẠI TỰ CHỦ TÀI CHÍNH VÀ DỰ TOÁN THU, CHI CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP
GIAI
ĐOẠN......
(Dùng
cho cơ quan quản lý cấp trên báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp)
I. Đánh giá tình hình
thực hiện cơ chế tự chủ của giai đoạn trước
1. Đánh giá chung:
Tình hình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
theo quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập.
2. Đánh giá cụ thể:
a) Về thực hiện nhiệm
vụ; tổ chức bộ máy; số lượng cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng của các đơn
vị sự nghiệp trực thuộc (chi tiết theo từng năm).
b) Tình hình chấp
hành chính sách chế độ và các quy định về tài chính của nhà nước của các đơn vị
sự nghiệp như về mức thu các khoản phí, lệ phí thu; các khoản thu dịch vụ sự
nghiệp công, dịch vụ khác; đơn giá nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công do
Nhà nước đặt hàng; tình hình chấp hành các chế độ tài chính; quy chế chi tiêu
nội bộ của các đơn vị...
c) Về giao quyền tự
chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc (theo số liệu thực tế tại
thời điểm báo cáo)
Tổng số các đơn vị sự
nghiệp:..... đơn vị, chia theo các lĩnh vực cụ thể (giáo dục và đào tạo, y tế,
giáo dục nghề nghiệp, văn hóa thể và du lịch, khoa học công nghệ, thông tin
truyền thông, các hoạt động kinh tế và khác)
Trong đó: Số lượng
các đơn vị sự nghiệp được giao tự chủ:..... đơn vị, chia theo từng lĩnh vực,
gồm:
- Số đơn vị tự bảo
đảm chi đầu tư và chi thường xuyên:.... đơn vị (chia theo từng lĩnh vực).
- Số đơn vị tự bảo
đảm chi thường xuyên:.... đơn vị (chia theo từng lĩnh vực).
- Số đơn vị tự bảo
đảm một phần chi thường xuyên:...... đơn vị (chia theo từng lĩnh vực).
- Số đơn vị do NSNN
bảo đảm chi thường xuyên:...... đơn vị (chi theo từng lĩnh vực).
d) Về thực hiện các
chỉ tiêu tài chính thu, chi giai đoạn tự chủ (chi tiết theo từng năm)
- Nguồn thu, chi
thường xuyên (chi tiết theo từng nguồn thu, nội dung chi)
- Phân phối kết quả
tài chính trong năm (chênh lệch thu, chi thường xuyên trích các quỹ).
- Về tình hình chi
trả thu nhập tăng thêm cho người lao động: Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập
dưới 1 lần lương:.... đơn vị; số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ 1 lần - 2 lần
lương:.... đơn vị; số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ trên 2 - 3 lần
lương:.... đơn vị; số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ trên 3 lần lương:....
đơn vị. Đơn vị có người thu nhập tăng thêm cao nhất là..... đồng/tháng (tên đơn
vị). Đơn vị có người thu nhập tăng thêm thấp nhất là..... đồng/tháng (tên đơn
vị).
đ) Nguồn tài chính
chi nhiệm vụ không thường xuyên.
e) Những khó khăn,
tồn tại, kiến nghị.
II. Đề xuất phương án
phân loại tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công trực thuộc giai đoạn tiếp theo
1. Nguồn tài chính
chi thường xuyên (chi tiết các nguồn).
2. Chi thường xuyên
(chi tiết nội dung chi và theo nguồn tài chính).
3. Đề xuất phương án
phân loại các đơn vị sự nghiệp:
Tổng số đơn vị sự
nghiệp công giao tự chủ tài chính giai đoạn tiếp theo:....... đơn vị (chi tiết
theo từng lĩnh vực), gồm:
3.1. Lĩnh vực khoa
học công nghệ
- Số đơn vị tự bảo
đảm chi đầu tư và chi thường xuyên:.... đơn vị.
- Số đơn vị tự bảo
đảm chi thường xuyên:.... đơn vị.
- Số đơn vị tự bảo
đảm một phần chi thường xuyên:...... đơn vị.
- Số đơn vị do NSNN
bảo đảm chi thường xuyên:...... đơn vị.
3.2. Lĩnh vực giáo
dục và đào tạo khoa học công nghệ: Chi tiết....... 4 nhóm.
3.3. Lĩnh vực y tế
dân số: Chi tiết..... 4 nhóm.
3.4. Lĩnh vực khoa
học và công nghệ: Chi tiết...... 4 nhóm.
3.5. Lĩnh vực văn hóa
thể thao và du lịch: Chi tiết...... 4 nhóm.
3.6. Lĩnh vực thông
tin và truyền thông: Chi tiết...... 4 nhóm.
3.7. Lĩnh vực các
hoạt động kinh tế: Chi tiết...... 4 nhóm.
(Số
liệu thu chi và phương án phân loại tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp
công lập giai đoạn...... theo biểu kèm theo phụ lục số 3)
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký
tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
BỘ, ĐỊA PHƯƠNG ........
|
Biểu
mẫu báo cáo kèm theo Phụ lục số 3
|
BIỂU
TỔNG HỢP VỀ PHƯƠNG ÁN PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP GIAI
ĐOẠN..........
(Áp
dụng đối với các cơ quan quản lý cấp trên tổng hợp, gửi lấy ý kiến của cơ quan
tài chính)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
T
T
|
Tên
đơn vị
|
Tình
hình tài chính của 05 năm trước liền kề, chi tiết theo từng năm (*)
|
Nguồn
thu
|
Chi
thường xuyên giao tự chủ
|
Tỷ
lệ đảm bảo chi TX (%)
|
Trích
lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
|
Tổng
cộng
|
Thu
từ hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
|
Trong
đó, thu
từ nguồn NSNN đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ
|
Thu
từ các nhiệm vụ KHCN
|
Thu
phí theo pháp luật phí, lệ phí
|
Thu
từ hoạt động cung cấp dịch vụ công không sử dụng NSNN (Phần chênh lệch thu
lớn hơn chi)
|
Thu
khác.
..
|
Tổng
cộng
|
Chi
tiền lương, tiền công
|
Chi
hoạt động chuyên
môn
|
Chi
quản lý
|
Chi
TX khác
|
Tổng
cộng
|
Từ
chênh lệch thu chi TX
|
Từ
trích khấu hao tài sản cố định
|
1
|
2
|
3=4+6+7+
8+9
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10=11+12+13
+14
|
11
|
12
|
1
3
|
1
4
|
15=3/10x10
0%
|
16=17+
18
|
17
|
18
|
I
|
Đơn vị sự nghiệp
công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư (**)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên các
đơn vị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đơn vị sự nghiệp
công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên các
đơn vị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Đơn vị sự nghiệp
công lập
tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên các
đơn vị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Đơn vị sự nghiệp
công lập
do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên các
đơn vị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Báo cáo theo số
quyết toán và số ước thực hiện trong trường hợp chưa có số quyết toán
(**) Đơn vị nhóm 1
báo cáo thêm về Tổng giá trị tài sản (nguyên giá, giá trị còn lại) và Mức trích
khấu hao và giá trị hao mòn TSCĐ
BỘ, ĐỊA PHƯƠNG....
Biểu mẫu báo cáo kèm theo Phụ lục số 3 (tiếp theo)
BIỂU
TỔNG HỢP VỀ PHƯƠNG ÁN PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN..........
(Áp
dụng đối với các cơ quan quản lý cấp trên tổng hợp, gửi lấy ý kiến của cơ quan
tài chính)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Tên
đơn vị
|
Dự
kiến trong năm đầu giai đoạn tiếp theo
|
Đề
xuất phương án phân loại tự chủ tài chính
|
Nguồn
thu
|
Tổng
chi thường xuyên
|
Tỷ
lệ đảm bảo chi thường xuyên (%)
|
Dự
kiến trích lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
|
Tổng
cộng
|
Thu
từ hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
|
Trong
đó, thu từ nguồn NSNN đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ
|
Thu
từ các nhiệm vụ KHCN
|
Thu
phí theo pháp luật phí , lệ phí
|
Thu
từ hoạt động
cung cấp dịch vụ công không sử dụng NSNN (Phần chênh
lệch thu lớn hơn chi)
|
Thu
khác...
|
Tổng
cộng
|
Chi
tiền lương, tiền công
|
Chi
hoạt động chuyên môn
|
Chi
quản lý
|
Chi
thường xuyên khác
|
I
|
Đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư (**)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên các
đơn vị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên các
đơn vị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên các
đơn vị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Đơn vị sự nghiệp
công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên các
đơn vị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký
tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
II.
Lĩnh vực Công tác văn phòng
1.
Thủ tục Tiếp nhận, đăng ký và chuyển giao văn bản đến
a) Trình tự thực
hiện:
Tiếp nhận:
* Đối với văn bản
giấy:
a) Văn thư cơ quan
kiểm tra số lượng, tình trạng bì, dấu niêm phong (nếu có), nơi gửi; đối chiếu
số, ký hiệu ghi ngoài bì với số, ký hiệu của văn bản trong bì. Trường hợp phát
hiện có sai sót hoặc dấu hiệu bất thường, Văn thư cơ quan báo ngay người có
trách nhiệm giải quyết và thông báo cho nơi gửi văn bản.
b) Tất cả văn bản
giấy đến (bao gồm cả văn bản có dấu chỉ độ mật) gửi cơ quan, tổ chức thuộc diện
đăng ký tại Văn thư cơ quan phải được bóc bì, đóng dấu “ĐẾN”. Đối với văn bản
gửi đích danh cá nhân hoặc tổ chức đoàn thể trong cơ quan, tổ chức thì Văn thư
cơ quan chuyển cho nơi nhận (không bóc bì). Những bì văn bản gửi đích danh cá
nhân, nếu là văn bản liên quan đến công việc chung của cơ quan, tổ chức thì cá
nhân nhận văn bản có trách nhiệm chuyển lại cho Văn thư cơ quan để đăng ký.
c) Mẫu dấu “ĐẾN” được
thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV
Nghị định này
* Đối với văn bản
điện tử
a) Văn thư cơ quan
phải kiểm tra tính xác thực và toàn vẹn của văn bản điện tử và thực hiện tiếp
nhận trên Hệ thống.
b) Trường hợp văn bản
điện tử không đáp ứng các quy định tại điểm a khoản này hoặc gửi sai nơi nhận
thì cơ quan, tổ chức nhận văn bản phải trả lại cho cơ quan, tổ chức gửi văn bản
trên Hệ thống. Trường hợp phát hiện có sai sót hoặc dấu hiệu bất thường thì Văn
thư cơ quan báo ngay người có trách nhiệm giải quyết và thông báo cho nơi gửi
văn bản.
c) Cơ quan, tổ chức
nhận văn bản có trách nhiệm thông báo ngay trong ngày cho cơ quan, tổ chức gửi
về việc đã nhận văn bản bằng chức năng của Hệ thống.
Đăng ký văn bản đến
a) Việc đăng ký văn
bản đến phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin cần thiết theo mẫu
Sổ đăng ký văn bản đến hoặc theo thông tin đầu vào của dữ liệu quản lý văn bản
đến. Những văn bản đến không được đăng ký tại Văn thư cơ quan thì đơn vị, cá
nhân không có trách nhiệm giải quyết, trừ những loại văn bản đến được đăng ký
riêng theo quy định của pháp luật.
b) Số đến của văn bản
được lấy liên tiếp theo thứ tự và trình tự thời gian tiếp nhận văn bản trong
năm, thống nhất giữa văn bản giấy và văn bản điện tử.
c) Đăng ký văn bản
Văn bản được đăng ký
bằng sổ hoặc bằng Hệ thống.
● Đăng ký văn bản
đến bằng sổ
Văn thư cơ quan đăng
ký văn bản vào Sổ đăng ký văn bản đến. Mẫu Sổ đăng ký văn bản đến theo
quy định tại Phụ lục IV Nghị định 30/2020/NĐ-CP .
● Đăng ký văn bản
đến bằng Hệ thống
Văn thư cơ quan tiếp
nhận văn bản và đăng ký vào Hệ thống. Trường hợp cần thiết, Văn thư cơ quan
thực hiện số hóa văn bản đến theo quy định tại Phụ lục I Nghị định
30/2020/NĐ-CP. Văn thư cơ quan cập nhật vào Hệ thống các trường thông tin đầu
vào của dữ liệu quản lý văn bản đến theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định 30/2020/NĐ-CP. Văn
bản đến được đăng ký vào Hệ thống phải được in ra giấy đầy đủ các trường thông
tin theo mẫu Sổ đăng ký văn bản đến, ký nhận và đóng sổ để quản lý.
4. Văn bản mật được
đăng ký theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Trình, chuyển giao văn
bản đến
a) Văn bản phải được
Văn thư cơ quan trình trong ngày, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo
đến người có thẩm quyền chỉ đạo giải quyết và chuyển giao cho đơn vị hoặc cá
nhân được giao xử lý. Trường hợp đã xác định rõ đơn vị hoặc cá nhân được giao
xử lý, Văn thư cơ quan chuyển văn bản đến đơn vị, cá nhân xử lý theo quy chế
công tác văn thư của cơ quan, tổ chức. Văn bản đến có dấu chỉ các mức độ khẩn
phải được trình và chuyển giao ngay sau khi nhận được. Việc chuyển giao văn bản
phải bảo đảm chính xác và giữ bí mật nội dung văn bản.
b) Căn cứ nội dung
của văn bản đến; quy chế làm việc của cơ quan, chức; chức năng, nhiệm vụ và kế
hoạch công tác được giao cho đơn vị, cá nhân, người có thẩm quyền ghi ý
kiến chỉ đạo giải quyết. Đối với văn bản liên quan đến nhiều đơn vị hoặc cá
nhân thì xác định rõ đơn vị hoặc cá nhân chủ trì, phối hợp và thời hạn giải
quyết.
c) Trình, chuyển giao
văn bản giấy: Ý kiến chỉ đạo giải quyết được ghi vào mục “Chuyển” trong dấu
“ĐẾN” hoặc Phiếu giải quyết văn bản đến theo mẫu tại Phụ lục IV Nghị định 30/2020/NĐ-CP.
Sau khi có ý kiến chỉ đạo giải quyết của người có thẩm quyền, văn bản đến được
chuyển lại cho Văn thư cơ quan để đăng ký bổ sung thông tin, chuyển cho đơn vị
hoặc cá nhân được giao giải quyết. Khi chuyển giao văn bản giấy đến cho đơn vị,
cá nhân phải ký nhận văn bản.
d) Trình, chuyển giao
văn bản điện tử trên Hệ thống: Văn thư cơ quan trình văn bản điện tử đến người
có thẩm quyền chỉ đạo giải quyết trên Hệ thống.
Người có thẩm quyền
ghi ý kiến chỉ đạo giải quyết văn bản đến trên Hệ thống và cập nhật vào Hệ
thống các thông tin: Đơn vị hoặc người nhận; ý kiến chỉ đạo, trạng thái xử lý
văn bản; thời hạn giải quyết; chuyển văn bản cho đơn vị hoặc cá nhân được giao
giải quyết. Trường hợp văn bản điện tử gửi kèm văn bản giấy thì Văn thư cơ quan
thực hiện trình văn bản điện tử trên Hệ thống và chuyển văn bản giấy đến đơn vị
hoặc cá nhân được người có thẩm quyền giao chủ trì giải quyết.
b) Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tuyến (qua hệ thống I-Office) hoặc hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua dịch
vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Các văn bản đến (văn
bản giấy hoặc văn bản điện tử)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
d) Thời hạn giải
quyết: 01
ngày
đ) Đối tượng thực
hiện TTHC:
các cá nhân; tổ chức; các Sở, ngành tỉnh
e) Cơ quan giải quyết
TTHC:
Sở Giáo dục và Đào
tạo
g) Kết quả thực hiện
TTHC: Văn
bản đến được tiếp nhận, đăng ký đúng quy định và chuyển giao đến đúng đối tượng
nhận.
h) Phí, lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu dấu “ĐẾN” thực
hiện theo quy định tại mục V của Phụ
lục IV Nghị định 30/2020/NĐ-CP
Mẫu sổ văn bản “ĐẾN”
theo quy định tại mục VI của Phụ lục IV
Nghị định 30/2020/NĐ-CP
Số hóa văn bản đến
theo quy định tại Phụ lục I Nghị
định 30/2020/NĐ-CP
Quản lý văn bản đến
trên hệ thống theo quy định tại Phụ lục
VI Nghị định 30/2020/NĐ-CP
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC :
Đối với văn bản giấy:
Đủ số lượng, tình
trạng bì, dấu niêm phong (nếu có), nơi gửi; đối chiếu số, ký hiệu ghi ngoài bì
với số, ký hiệu của văn bản trong bì đúng quy định.
Đối với văn bản điện
tử:
Phải đảm bảo tính xác
thực và toàn vẹn văn bản, gửi đúng nơi nhận.
m) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ quy định về công tác văn thư
- Quyết định số
1357/QĐ-SGDĐT, ngày 23/12/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh, ban hành
quy chế công tác văn thư của Sở Giáo dục và Đào tạo.
PHỤ LỤC
IV
MẪU DẤU “ĐẾN”: Được khắc sẵn, hình
chữ nhật, kích thước 35mm x 50mm
MẪU SỔ ĐĂNG KÝ VĂN
BẢN ĐẾN
1. Bìa và trang đầu
2. Nội dung đăng ký
văn bản đến
Tối thiểu gồm 10 nội
dung
III.
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
1.
Thủ tục Phê duyệt danh mục sách giáo khoa do các cơ sở giáo dục lựa chọn
a) Trình tự thực
hiện:
- Phòng Giáo dục và
Đào tạo thẩm định hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục thuộc
phạm vi quản lý theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư 27/2023/TT-BGDĐT ; báo
cáo Sở Giáo dục và Đào tạo về kết quả thẩm định và danh mục sách giáo khoa được
các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý lựa chọn
- Sở Giáo dục và Đào
tạo thẩm định hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục thuộc phạm
vi quản lý theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư 27/2023/TT-BGDĐT ; rà soát
báo cáo của các Phòng Giáo dục và Đào tạo về kết quả thẩm định và danh mục sách
giáo khoa của các cơ sở giáo dục lựa chọn theo quy định tại khoản 1 Điều 8
Thông tư 27/2023/TT-BGDĐT ; tổng hợp kết quả, lập danh sách giáo khoa của các cơ
sở giáo dục lựa chọn (kèm theo hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo
dục theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư 27/2023/TT- BGDĐT), trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Căn cứ vào kết quả
lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục do Sở Giáo dục và Đào tạo trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt danh mục sách giáo khoa do các cơ
sở giáo dục lựa chọn
b) Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tuyến (qua hệ thống I-Office) hoặc hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua dịch
vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Quyết định thành
lập hội đồng của cơ sở giáo dục
- Biên bản họp hội
đồng theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT
- Danh mục sách giáo
khoa được lựa chọn của cơ sở giáo dục
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
d) Thời hạn giải
quyết: không
quy định
đ) Đối tượng thực
hiện TTHC:
các cơ sở giáo dục; Phòng GDĐT; Sở GDĐT.
e) Cơ quan giải quyết
TTHC:
Ủy ban nhân dân tỉnh
g) Kết quả thực hiện
TTHC: Ủy
ban nhân dân phê duyệt danh mục sách giáo khoa do cơ sở giáo dục lựa chọn, đăng
tải trên các phương tiện thông tin đại chúng danh mục sách giáo khoa được phê
duyệt để sử dụng trong cơ sở giáo dục tại địa phương
h) Phí, lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không có
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC :
- Lựa chọn sách giáo
khoa phải phù hợp với đặc điểm kinh tế- xã hội của địa phương
- Phù hợp với điều
kiện tổ chức dạy và học tại các cơ sở giáo dục
m) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số
27/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định việc lựa
chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông.
- Quyết định số
275/QĐ-UBND ngày 05/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc quy định
tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh.