ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1652/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 26 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC HỘ
TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp
tại Tờ trình số 394/TTr-STP ngày 12/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo quyết định này 23 thủ tục hành chính ban hành mới; 22 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An (kèm theo
108 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã
Kiến Tường, thành phố Tân An; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía Nam-BTP;
- CT, PCT. UBND tỉnh - Lê Tấn Dũng;
- Phòng KSTTHC-Sở Tư pháp;
- Phòng NC-NC;
- Lưu: VT
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI
BỎ LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH LONG AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày /4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC ban hành mới
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I.
Lĩnh vực chứng thực: 23 TTHC
|
1
|
Liên thông thủ tục hành chính về đăng
ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
2
|
Liên thông thủ tục hành chính về đăng
ký khai tử - xóa hộ khẩu thường trú
|
3
|
Đăng ký khai sinh
|
4
|
Đăng ký kết hôn
|
5
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
6
|
Đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha,
mẹ, con
|
7
|
Đăng ký khai tử
|
8
|
Đăng ký khai sinh lưu động
|
9
|
Đăng ký kết hôn lưu động
|
10
|
Đăng ký khai tử lưu động
|
11
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
tại khu vực biên giới
|
12
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
tại khu vực biên giới
|
13
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố
nước ngoài tại khu vực biên giới
|
14
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
tại khu vực biên giới
|
15
|
Đăng ký giám hộ
|
16
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ
|
17
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
|
18
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân
|
19
|
Đăng ký lại khai sinh
|
20
|
Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ
sơ, giấy tờ cá nhân
|
21
|
Đăng ký lại kết hôn
|
22
|
Đăng ký lại khai tử
|
23
|
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch
|
2. Danh mục TTHC bãi bỏ
STT
|
SỐ
HỒ SƠ TTHC (T-LAN-….-T)
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TÊN
VBQPPL QUY ĐỊNH NỘI DUNG BÃI BỎ
|
I.
Lĩnh vực hộ tịch: 22 TTHC
|
1
|
286477
|
Liên thông thủ tục hành chính về đăng
ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
+ Luật Hộ
tịch;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
+ Thông tư
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
2
|
286478
|
Liên thông thủ tục hành chính về đăng
ký khai tử - xóa hộ khẩu thường trú
|
3
|
221288
|
Đăng ký khai sinh
|
4
|
279013
|
Đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ
rơi
|
5
|
279014
|
Đăng ký khai sinh quá hạn
|
6
|
221292
|
Đăng ký lại việc sinh
|
7
|
221295
|
Đăng ký khai tử
|
8
|
221296
|
Đăng ký khai tử quá hạn
|
9
|
221297
|
Đăng ký khai tử cho người bị Tòa án
tuyên bố là đã chết
|
10
|
221298
|
Đăng ký lại việc tử
|
11
|
279015
|
Đăng ký kết hôn
|
12
|
279016
|
Đăng ký lại việc kết hôn
|
13
|
279018
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
ở khu vực biên giới
|
14
|
279019
|
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân
|
15
|
279023
|
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người nước
ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
|
16
|
221303
|
Đăng ký việc giám hộ
|
17
|
221306
|
Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám
hộ
|
18
|
279020
|
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
|
19
|
286497
|
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu
tố nước ngoài ở khu vực biên giới
|
20
|
279022
|
Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch
cho người dưới 14 tuổi và bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp, không phân biệt
độ tuổi
|
21
|
221309
|
Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch
và các giấy tờ hộ tịch khác
|
22
|
221313
|
Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ
hộ tịch (sổ gốc)
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BAN FITNHR LONG AN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
I. Lĩnh vực hộ tịch
1. Liên thông thủ tục hành chính về
đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6
tuổi
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ
sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND
xã, phường, thị trấn ký giấy khai sinh.
+ Bước 4: Nhận kết quả (Giấy khai sinh,
thẻ BHYT, sổ hộ khẩu) tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính
UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày thứ
Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu;
+ Giấy chứng sinh. Trường
hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về
việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị
bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do
mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định pháp
luật.
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
(theo mẫu quy định);
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp
luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
+ Giấy tờ kèm theo gồm:
● Sổ hộ khẩu của cha, mẹ; hoặc hộ khẩu
của mẹ hoặc cha (bản chính);
● Trường hợp trẻ em đăng ký thường trú
theo người nuôi dưỡng: Hộ khẩu của người nuôi dưỡng (bản chính) và phải có sự
đồng ý bằng văn bản của cha, mẹ; cha hoặc mẹ.
+ Giấy tờ phải xuất trình:
● Giấy chứng minh nhân dân của người
đi đăng ký khai sinh;
● Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ
trẻ em (nếu cha, mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn). Trường hợp công chức Tư pháp
- Hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha, mẹ trẻ em không bắt buộc phải
xuất trình giấy chứng nhận kết hôn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền đăng ký khai
sinh; cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú; Bảo hiểm xã hội cấp
huyện có thẩm quyền cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh (bản chính), Sổ hộ khẩu đã đăng ký
thường trú cho trẻ em và Thẻ bảo hiểm y tế.
- Lệ phí:
+ Đăng ký khai sinh: Không quá 8.000 đồng
Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký
khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng ; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật.
+ Đăng ký thường trú: Tối đa 20.000 đồng/lần
đăng ký đối với việc đăng ký thường trú tại các phường thuộc TP. Tân An.
Đối với các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng
50% (năm mươi phần trăm) mức thu trên.
Không thu lệ phí đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ
(hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18
tuổi của thương binh; bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
(HK02)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới
6 tuổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện liên thông các thủ tục
hành chính phải cùng thuộc địa
bàn tỉnh Long An.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Cư trú
năm 2006 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cư trú năm 2013);
+ Luật Bảo
hiểm y tế năm 2008 (được sửa đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Bảo hiểm y tế năm 2014);
+ Luật Hộ tịch
năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
+ Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011
của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
+ Thông tư 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Thông tư liên tịch số
05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 10/6/2015 của liên Bộ: Tư pháp, Công an, Y tế
hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh,
đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
+ Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của
UBND tỉnh Long An quy định phối hợp giải quyết
thủ tục hành chính về đăng ký khai
sinh, khai tử, bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh
Long An.
+ Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 01/6/2015
của UBND tỉnh Long An về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND
ngày 26/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đăng ký khai sinh, khai tử, bảo hiểm
y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Thông tư 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)..........................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2)........................................................................................................
Nơi cư trú: (3).................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..............................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...........................................................................
............................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng
chữ:...............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).……………………………………………………………..………………………
Giới tính:....................... Dân
tộc: ........................... ...........Quốc tịch: …………………..
Quê quán:
.......................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ……………………………………….…………………………….…
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
..........................Quốc tịch: ……………………………
Nơi cư trú: (3)
...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: …………………………………………………………………..….…
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
.......................... ...........Quốc tịch: ……………………
Nơi cư trú: (3)
....................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên
quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại:
……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
Ví dụ:
- Ủy ban nhân
dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân
dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan
cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng
ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường
hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ:
- Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn,
tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì
ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Mẫu HK02 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
|
PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi:
…………………………….
I. Thông tin về người viết phiếu
báo
1. Họ và tên (1):
…………………………………..................................... 2. Giới tính:.........
3. CMND số:……….............…………………….4.
Hộ chiếu số:........................................
5. Nơi thường
trú:.............................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:
................................................................................................
…………...................……………………………………..
Số điện thoại liên hệ:.................
II. Thông tin về người có thay đổi
hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên (1):……………..................................…………………….
2. Giới tính:............
3. Ngày, tháng, năm sinh:……/….../…................
4. Dân tộc:……..5. Quốc tịch:..............
6. CMND số:……………………………. 7. Hộ chiếu số:....................................................
8. Nơi
sinh:........................................................................................................................
9. Nguyên
quán:................................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:..........................................................................................
11. Nơi thường
trú:............................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:
...............................................................................................
…………………................……………..……………… Số
điện thoại liên hệ:.....................
13. Họ và tên chủ hộ:……………....................………….14.
Quan hệ với chủ hộ:............
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
(2):...................................................................
..........................................................................................................................................
16. Những người cùng thay đổi:
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Nơi
sinh
|
Nghề
nghiệp
|
Dân tộc
|
Quốc
tịch
|
CMND
số (hoặc Hộ chiếu số)
|
Quan
hệ với người có thay đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày….tháng….năm…
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)
|
……,
ngày….tháng….năm…
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):....................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
|
……,
ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG CÔNG AN:………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ
khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường
trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu ...
(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng
ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ
hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác
nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ
khẩu do bị mất.
Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu
báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai
những nội dung quy định tại mục II
2. Liên thông thủ tục hành chính về
đăng ký khai tử - xóa hộ khẩu thường trú
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3:
Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký giấy chứng tử.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy
báo tử;
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
(theo mẫu quy định);
- Hộ khẩu (bản chính) có đăng ký thường
trú của người chết.
- Giấy tờ
phải xuất trình: Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ
quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người
có yêu cầu đăng ký khai tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày, sau khi nhận đủ các giấy tờ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền đăng ký khai
tử; cơ quan Công an có thẩm quyền xóa đăng ký thường trú;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng tử (bản chính). Sổ hộ khẩu đã xóa đăng
ký thường trú.
- Lệ phí:
Không quá 8.000 đồng.
Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký
khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
(HK02);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày có người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích
khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử; trường hợp người chết
không có người thân thích thì đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
có trách nhiệm đi khai tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Cư trú
năm 2006 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cư trú năm 2013);
+ Luật Hộ tịch
năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Cư trú;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
+ Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011
của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
+ Thông tư 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của
UBND tỉnh Long An quy định phối hợp giải quyết
thủ tục hành chính về đăng ký khai
sinh, khai tử, bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh
Long An.
+ Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 01/6/2015
của UBND tỉnh Long An về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND
ngày 26/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đăng ký khai sinh, khai tử, bảo hiểm
y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Thông tư 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Mẫu
HK02 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
|
PHIẾU
BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi:
…………………………….
I. Thông tin về người viết phiếu
báo
1. Họ và tên (1):
…………………………………..................................... 2. Giới tính:.........
3. CMND số:……….............…………………….4.
Hộ chiếu số:........................................
5. Nơi thường
trú:.............................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:
................................................................................................
…………...................……………………………………..
Số điện thoại liên hệ:..................
II. Thông tin về người có thay đổi
hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên (1):……………..................................…………………….
2. Giới tính:............
3. Ngày, tháng, năm
sinh:……/….../…................ 4. Dân tộc:……..5. Quốc tịch:..............
6. CMND số:……………………………. 7. Hộ chiếu số:....................................................
8. Nơi
sinh:........................................................................................................................
9. Nguyên
quán:................................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:..........................................................................................
11. Nơi thường
trú:............................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:
...............................................................................................
…………………................……………..……………… Số
điện thoại liên hệ:.....................
13. Họ và tên chủ hộ:……………....................………….14.
Quan hệ với chủ hộ:............
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
(2):...................................................................
..........................................................................................................................................
16. Những người cùng thay đổi:
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Nơi
sinh
|
Nghề
nghiệp
|
Dân tộc
|
Quốc
tịch
|
CMND
số (hoặc Hộ chiếu số)
|
Quan
hệ với người có thay đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày….tháng….năm…
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)
|
……,
ngày….tháng….năm…
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):......................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
……,
ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG CÔNG AN:………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ
khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường
trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu ...
(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng
ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ
hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác
nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ
khẩu do bị mất.
Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu
báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai
những nội dung quy định tại mục II
3. Thủ tục đăng ký khai sinh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ
sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND
xã, phường, thị trấn ký giấy khai sinh.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày thứ
Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình:
+ Giấy chứng nhận kết hôn (nếu có).
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác
định thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu
trên.
* Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu).
+ Bản chính Giấy chứng
sinh; Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng
xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan
về việc sinh;
+ Trường hợp khai sinh
cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có
thẩm quyền lập;
+ Trường hợp khai sinh
cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ
theo quy định pháp luật.
+ Văn bản ủy quyền theo
quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai
sinh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ UBND cấp xã nơi cư trú của người cha
hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh.
+ UBND cấp xã nơi lập biên bản về việc
trẻ bị bỏ rơi đối với trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi
+ UBND cấp xã nơi trẻ đang cư trú đối
với trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh (bản chính).
- Lệ phí:
Không quá 8.000 đồng
Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký
khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng ; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh
con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đi khai sinh cho con; nếu cha, mẹ không thể đi
khai sinh, thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức
đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đi khai sinh cho trẻ em.
+ Người có yêu cầu đăng ký hộ tịch (trừ
trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con)
hoặc yêu cầu cấp các giấy tờ về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ
quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy
quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha,
mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì văn bản ủy quyền
không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan
hệ với người ủy quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật
Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
+ Thông tư 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)..........................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ..............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).........................................................................................................
Nơi cư trú: (3)..................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..............................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...........................................................................
............................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng
chữ:...............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).……………………………………………………………..………………………
Giới tính:....................... Dân
tộc: ........................... ...........Quốc tịch: …………………..
Quê quán:
.......................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ……………………………………….…………………………….…
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
..........................Quốc tịch: ……………………………
Nơi cư trú: (3)
...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: …………………………………………………………………..….…
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
.......................... ...........Quốc tịch: ……………………
Nơi cư trú: (3)
.....................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên
quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại:
……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
Ví dụ:
- Ủy ban nhân
dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân
dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan
cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng
ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường
hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ:
- Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn,
tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì
ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
4. Thủ
tục đăng ký kết hôn
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:
Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường,
thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND
xã, phường, thị trấn ký Giấy chứng nhận kết hôn.
+ Bước 4:
Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường,
thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác
định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất
trên toàn quốc).
+ Trích lục ghi chú ly hôn (đối với trường
hợp công dân Việt Nam thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã
được giải quyết việc ly hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài).
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai
đăng ký kết hôn;
+ Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu
đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết
hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn
quốc).
+ Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết
hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện
lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không
giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp
cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết
không quá 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính).
- Lệ phí:
Miễn lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo
các điều kiện sau đây:
● Nam từ đủ hai mươi tuổi trở lên, nữ
từ đủ mười tám tuổi trở lên;
● Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định;
● Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
+ Không thừa nhận hôn nhân giữa những
người cùng giới tính.
+ Việc kết hôn bị cấm trong những trường
hợp sau đây:
● Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
● Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết
hôn, cản trở kết hôn;
● Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn
hoặc chung sống với nhau như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có
chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
● Giữa những người cùng dòng máu về trực
hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi;
giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ
với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
+ Thông tư 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
1
|
Tờ
khai đăng ký kết hôn
|
2
|
Kính gửi(3):.......................................................................
Thông
tin
|
Bên
nữ
|
Bên
nam
|
Họ, chữ đệm, tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú (4)
|
|
|
Giấy tờ
tùy thân(5)
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi
cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là
tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị
Quý cơ quan đăng ký.
............……….,
ngày ..........…tháng ............ năm............…
|
Bên
nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Bên
nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký
kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết
hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang
sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh
nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
5. Thủ tục đăng ký việc nhận cha, mẹ,
con
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước
3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký Trích lục đăng ký
nhận cha, mẹ, con.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
● Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
● Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký nhận cha,
mẹ, con.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác
định thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ
khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu.
+ Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác chứng
minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
● Văn bản của cơ
quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha
con, quan hệ mẹ con.
● Trường hợp không
có văn bản nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng
khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của
cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân
thích của cha, mẹ làm chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần
phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 08 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người
được nhận là cha, mẹ, con
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
- Lệ phí:
Không quá 15.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ,
con đều còn sống;
+ Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh
chấp.
+ Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau
như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người
cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì
không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
+ Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên
cha, mẹ, con phải có mặt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Hộ tịch
năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
+ Thông tư 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi(1):........................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:....................................................................................................
Dân tộc:...............................................................................Quốc
tịch:............................
Nơi cư trú(2):
....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):...........................................................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con(4):..........................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan công
nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:............................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:....................................................................................................
Dân
tộc:...............................................................................Quốc
tịch:............................
Nơi cư trú (2):....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):...........................................................................................................
Là...................
của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:....................................................................................................
Dân tộc:...............................................................................Quốc
tịch:............................
Nơi cư trú(2):
...................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):............................................................................................................
Tôi cam đoan việc nhận.......................................nói
trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
|
Làm
tại...........ngày.....tháng.... năm......
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
........................
|
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc
cha(5) ........................................................
......................................................................................................................................
Ý kiến của người được nhận là cha,
mẹ, con(6) ......................................................
......................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.................................................................
.................................................................
.................................................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng
ký;
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng
ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc
giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an
thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận
cha/mẹ/con;
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc
người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là
cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ
trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế
năng lực hành vi dân sự);
(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở
lên.
6. Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp
nhận cha, mẹ, con
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước
3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký Giấy khai sinh, Trích
lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
● Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
● Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký nhận cha,
mẹ, con.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác
định thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
+Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu).
+ Tờ
khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (theo mẫu).
+ Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác chứng
minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
● Văn bản của cơ
quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha
con, quan hệ mẹ con.
● Trường hợp không
có văn bản nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng
khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của
cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân
thích của cha, mẹ làm chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần
phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 08 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người
mẹ thực hiện đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh, Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ,
con.
- Lệ phí:
+ Lệ phí đăng ký khai sinh: không quá
8.000 đồng
+ Lệ phí đăng ký nhận cha, mẹ, con: 15.000
đồng.
Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký
khai sinh đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh
+ Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ,
con
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ,
con đều còn sống;
+ Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh
chấp.
+ Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau
như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người
cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì
không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
+ Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên
cha, mẹ, con phải có mặt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật
Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
+ Thông tư 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)..........................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2)........................................................................................................
Nơi cư trú: (3).................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..............................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...........................................................................
...........................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng
chữ:...............................
.......................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).……………………………………………………………..………………………
Giới tính:....................... Dân
tộc: ........................... ...........Quốc tịch: ………………….
Quê quán:
.....................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ……………………………………….…………………….……….
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
..........................Quốc tịch: …………………………..
Nơi cư trú: (3)
..................................................................................................................
........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: …………………………………………………………………..……
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
.......................... ...........Quốc tịch: …………………..
Nơi cư trú: (3)
...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên
quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại:
……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
Ví dụ:
- Ủy ban nhân
dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân
dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan
cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng
ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường
hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh
viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn,
tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì
ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi(1):.........................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:......................................................................................................
Dân tộc:...............................................................................Quốc
tịch:..............................
Nơi cư trú(2):
......................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):............................................................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con(4):............................................................................
Đề nghị Quý cơ quan công
nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:......................................................................................................
Dân tộc:...............................................................................Quốc
tịch:..............................
Nơi cư trú (2):......................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):............................................................................................................
Là...................
của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
.............................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:......................................................................................................
Dân tộc:...............................................................................Quốc
tịch:..............................
Nơi cư trú(2): ......................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):.............................................................................................................
Tôi cam đoan việc nhận.......................................nói
trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
Làm tại:
……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc
cha(5) ........................................................
......................................................................................................................................
Ý kiến của người được nhận là cha,
mẹ, con(6) ......................................................
......................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.................................................................
.................................................................
.................................................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng
ký;
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng
ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc
giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an
thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận
cha/mẹ/con;
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc
người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là
cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ
trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế
năng lực hành vi dân sự);
(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở
lên.
7. Thủ tục đăng ký khai tử
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3:
Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký Trích lục khai tử.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký khai tử;
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng
của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và
thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
+ Trường hợp không xác định được nơi cư
trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó
chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu
trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy
báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03
ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân hoặc tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối
cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử;
+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó
chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử trong
trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục khai tử
- Lệ phí:
Không quá 8.000 đồng
Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng
ký khai tử đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai tử
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Thời hạn đi
khai tử là 15 ngày, kể từ ngày có người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc
người thân thích khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử; trường
hợp người chết không có người thân thích thì đại diện của cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan có trách nhiệm đi khai tử
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật
Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
+ Thông tư 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi: (1)..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Nơi cư trú: (2)...................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)
..........................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
...........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
......................................................... Giới tính:
...............................
Ngày, tháng, năm sinh:
.................................................................................................
Dân tộc:
.............................................................. Quốc tịch:
.......................................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
.......................................................................................................
Đã chết vào lúc: ............................
giờ ........ phút, ngày ........ tháng ........ năm ........
Nơi chết:
.......................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
........................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4)......................................... do...............
..................................................................
cấp ngày ......... tháng ........ năm ..............
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
......., ngày ....... tháng ....... năm .......
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
............................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng
ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu
ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo số
Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
8. Thủ tục đăng ký khai sinh lưu động
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Công chức
tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký khai sinh lưu động có trách
nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh, giấy tờ hộ tịch và điều
kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ
chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân.
+ Bước 2: Tại địa điểm đăng ký hộ tịch lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch hướng
dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai sinh; kiểm
tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai sinh.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND
xã, phường, thị trấn ký Giấy khai sinh.
+ Bước 4: Công chức tư pháp - hộ tịch
đem theo Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh để trả kết quả cho người có yêu
cầu tại địa điểm đăng ký lưu động.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày thứ
Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình:
+ Giấy chứng nhận kết hôn (nếu có).
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký khai sinh.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác
định thẩm quyền đăng ký khai sinh (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực
hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu).
+ Bản chính Giấy chứng
sinh; Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng
xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan
về việc sinh;
+ Trường hợp khai sinh
cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ
theo quy định pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người
mẹ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh (bản chính).
- Lệ phí:
Không quá 8.000 đồng
Miễn lệ phí đối
với trường hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Trẻ em sinh ra mà cha mẹ bị khuyết tật,
ốm bệnh không thể đi đăng ký khai sinh cho con; cha mẹ bị bắt, tạm giam hoặc
đang thi hành án phạt tù mà không còn ông bà nội, ngoại và người thân thích
khác hoặc những người này không có điều kiện đi đăng ký khai sinh cho trẻ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật
Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
+ Thông tư 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)..........................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ..................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2)............................................................................................................
Nơi cư trú: (3)......................................................................................................................
........................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
................................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...........................................................................
............................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng
chữ:..................................
...........................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).……………………………………………………………..………………………..
Giới tính:....................... Dân
tộc: ........................... ...........Quốc tịch: …………………
Quê quán:
.........................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ……………………………………….…………………………….…
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
..........................Quốc tịch: ……………………………
Nơi cư trú: (3) ....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: …………………………………………………………………..….…
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
.......................... ...........Quốc tịch: ………………
Nơi cư trú: (3)
.....................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên
quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại:
……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
Ví dụ:
- Ủy ban nhân
dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân
dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan
cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng
ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường
hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ:
- Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn,
tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì
ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
9. Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký kết hôn lưu
động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ
các loại mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng
ký lưu động.
+ Bước 2: Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động, công chức tư
pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác minh về điều kiện kết hôn của các bên; hướng dẫn người dân điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký
kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, công chức tư pháp - hộ tịch tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND
xã, phường, thị trấn ký Giấy chứng nhận kết hôn.
+ Bước 4:
Công chức tư pháp - hộ tịch ghi
nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký kết hôn; trao Giấy chứng nhận kết hôn cho các
bên tại địa điểm đăng ký lưu động; cùng các bên kết hôn ký vào Sổ theo quy định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác
định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất
trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai
đăng ký kết hôn;
+ Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết
hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện
lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính).
- Lệ phí: Miễn lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Hai bên nam, nữ
cùng thường trú trên địa bàn cấp xã mà một hoặc cả hai bên nam, nữ là người khuyết
tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký kết hôn được.
+ Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo
các điều kiện sau đây:
● Nam từ đủ hai mươi tuổi trở lên, nữ
từ đủ mười tám tuổi trở lên;
● Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định;
● Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
+ Không thừa nhận hôn nhân giữa những
người cùng giới tính.
+ Việc kết hôn bị cấm trong những trường
hợp sau đây:
● Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
● Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết
hôn, cản trở kết hôn;
● Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn
hoặc chung sống với nhau như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có
chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
● Giữa những người cùng dòng máu về trực
hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi;
giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ
với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Hộ tịch
năm 2014;
+ Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
+ Thông tư 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
1
|
Tờ
khai đăng ký kết hôn
|
2
|
Kính gửi(3):.......................................................................
Thông
tin
|
Bên
nữ
|
Bên
nam
|
Họ, chữ đệm, tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú (4)
|
|
|
Giấy tờ
tùy thân(5)
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan
những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện,
không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
............……….,
ngày ..........…tháng ............ năm............…
|
Bên
nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Bên
nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký
kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết
hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang
sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh
nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
10. Thủ
tục đăng ký khai tử lưu động
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Công chức
tư pháp - hộ tịch được giao nhiệm vụ đăng ký khai tử lưu động có trách nhiệm
chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai tử, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần
thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân.
+ Bước 2: Tại địa
điểm đăng ký khai tử lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai tử,
kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai tử.
+ Bước 3:
Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký giấy chứng tử.
+ Bước 4: công chức
tư pháp - hộ tịch đem theo Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử để trả kết
quả cho người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động; công chức tư pháp - hộ
tịch ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai tử, cùng người yêu cầu ký vào Sổ.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký khai tử;
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng
của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và
thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
+ Trường hợp không xác định được nơi cư
trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết
hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy
báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân hoặc tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối
cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử;
+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó
chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử trong
trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục khai tử
- Lệ phí:
Không quá 8.000 đồng
Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký
khai tử đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai tử
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Người chết không có người thân thích,
người thân thích không sống cùng địa bàn xã hoặc là người già, yếu,
khuyết tật không đi đăng ký khai tử được.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
+ Thông tư 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi: (1)..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Nơi cư trú: (2)...................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)
...........................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
............................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
......................................................... Giới tính:
................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
Dân tộc:
.............................................................. Quốc tịch:
........................................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
..................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
.........................................................................................................
Đã chết vào lúc: ............................
giờ ........ phút, ngày ........ tháng ........ năm ........
Nơi chết:
........................................................................................................................
Nguyên nhân chết: ..........................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4).........................................
do..............
.......................................................................
cấp ngày . tháng .............. năm ..........
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
......., ngày ....... tháng ....... năm .......
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
............................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng
ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu
ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo số
Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
11. Đăng ký khai sinh có yếu tố nước
ngoài tại khu vực biên giới
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ
sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND
xã, phường, thị trấn ký Giấy khai sinh.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày thứ
Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình:
+ Giấy chứng nhận kết hôn (nếu có).
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký khai sinh.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác
định thẩm quyền đăng ký khai sinh (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực
hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu
trên.
* Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu).
+ Bản chính Giấy chứng
sinh; Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng
xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan
về việc sinh;
+ Trường hợp khai sinh
cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có
thẩm quyền lập;
+ Trường hợp khai sinh
cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ
theo quy định pháp luật.
+ Văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc
lựa chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho
con thì văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
của nước mà cha mẹ lựa chọn quốc tịch cho con.
+ Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân,
giấy tờ chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng
giềng.
+ Văn bản ủy quyền theo
quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai
sinh
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã ở khu vực biên giới nơi công dân Việt
Nam thường trú.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh (bản chính).
- Lệ phí:
Không quá 8.000 đồng
Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng
ký khai sinh đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh
con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đi khai sinh cho con; nếu cha, mẹ không thể đi
khai sinh, thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức
đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đi khai sinh cho trẻ em.
+ Người có yêu cầu đăng ký hộ tịch (trừ
trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con)
hoặc yêu cầu cấp các giấy tờ về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ
quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy
quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha,
mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì văn bản ủy quyền
không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan
hệ với người ủy quyền.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
Campuchia lập, cấp, xác nhận sử dụng đăng ký hộ tịch được miễn hợp pháp hóa lãnh
sự; dịch ra tiếng Việt và có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
+ Thông tư 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)..........................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
..................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2)............................................................................................................
Nơi cư trú: (3)......................................................................................................................
........................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
................................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...........................................................................
............................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng
chữ:..................................
...........................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).……………………………………………………………..………………………..
Giới tính:....................... Dân
tộc: ........................... ...........Quốc tịch: …………………
Quê quán:
.........................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ……………………………………….…………………………….…
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
..........................Quốc tịch: ……………………………
Nơi cư trú: (3)
....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: …………………………………………………………………..….…
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
.......................... ...........Quốc tịch: ………………
Nơi cư trú: (3)
.....................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên
quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại:
……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
Ví dụ:
- Ủy ban nhân
dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân
dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan
cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng
ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường
hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ:
- Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn,
tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì
ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
12. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu
tố nước ngoài tại khu vực biên giới
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:
Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường,
thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND
xã, phường, thị trấn ký Giấy chứng nhận kết hôn.
+ Bước 4:
Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường,
thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác
định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất
trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai
đăng ký kết hôn;
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước láng giềng cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận công
dân nước láng giềng hiện tại là người không có vợ hoặc không có chồng;
+ Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân,
giấy tờ chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng
giềng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên
nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã ở khu vực biên giới nơi công dân Việt
Nam thường trú.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính).
- Lệ phí:
Miễn lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo
các điều kiện sau đây:
● Nam từ đủ hai mươi tuổi trở lên, nữ
từ đủ mười tám tuổi trở lên;
● Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định;
● Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
+ Không thừa nhận hôn nhân giữa những
người cùng giới tính.
+ Việc kết hôn bị cấm trong những trường
hợp sau đây:
● Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
● Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết
hôn, cản trở kết hôn;
● Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn
hoặc chung sống với nhau như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có
chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
● Giữa những người cùng dòng máu về trực
hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi;
giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ
với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
Campuchia lập, cấp, xác nhận sử dụng đăng ký hộ tịch được miễn hợp pháp hóa lãnh
sự; dịch ra tiếng Việt và có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
+ Thông tư 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
1
|
Tờ
khai đăng ký kết hôn
|
2
|
Kính gửi(3):.......................................................................
Thông
tin
|
Bên
nữ
|
Bên
nam
|
Họ, chữ đệm, tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú (4)
|
|
|
Giấy tờ
tùy thân(5)
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi
cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là
tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
............……….,
ngày ..........…tháng ............ năm............…
|
Bên
nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Bên
nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký
kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết
hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang
sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh
nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
13. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con
có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước
3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký Trích lục đăng ký
nhận cha, mẹ, con.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
● Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
● Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký nhận cha,
mẹ, con.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác
định thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và
thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
+ Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân,
giấy tờ chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng
giềng.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ
khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu.
+ Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác chứng
minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
● Văn bản của cơ
quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha
con, quan hệ mẹ con.
● Trường hợp không
có văn bản nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng
khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của
cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân
thích của cha, mẹ làm chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần
phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 12 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã ở khu vực biên giới nơi công dân Việt
Nam thường trú.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con
- Lệ phí:
15.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Bên nhận và bên được nhận là cha,
mẹ, con đều còn sống;
+ Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh
chấp.
+ Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau
như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người
cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì
không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
+ Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên
cha, me, con phải có mặt.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
Campuchia lập, cấp, xác nhận sử dụng đăng ký hộ tịch được miễn hợp pháp hóa lãnh
sự; dịch ra tiếng Việt và có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
+ Thông tư 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi(1):........................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:....................................................................................................
Dân tộc:...............................................................................Quốc
tịch:............................
Nơi cư trú(2):
....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):...........................................................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con(4):..........................................................................
Đề nghị Quý cơ quan công
nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:....................................................................................................
Dân tộc:...............................................................................Quốc
tịch:............................
Nơi cư trú (2):...................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):..........................................................................................................
Là...................
của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:....................................................................................................
Dân tộc:...............................................................................Quốc
tịch:............................
Nơi cư trú(2):
...................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):..........................................................................................................
Tôi cam đoan việc
nhận.......................................nói trên là đúng sự thật, tự nguyện,
không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
Làm tại:
……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc
cha(5) .........................................................
......................................................................................................................................
Ý kiến của người được nhận là cha,
mẹ, con(6) .......................................................
......................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.................................................................
.................................................................
.................................................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng
ký;
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng
ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc
giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an
thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận
cha/mẹ/con;
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc
người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là
cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ
trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế
năng lực hành vi dân sự);
(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở
lên.
14. Thủ tục đăng ký khai tử có yếu
tố nước ngoài tại khu vực biên giới
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3:
Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký Trích lục khai tử.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký khai tử;
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng
của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và
thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
+ Trường hợp không xác định được nơi cư
trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết
hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu
trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy
báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp
luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp người
được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người
ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có
giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03
ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân hoặc tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã ở
khu vực biên giới nơi người chết là người nước ngoài cư trú.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục khai tử
- Lệ phí:
Không quá 8.000 đồng
Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng
ký khai tử đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai tử
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Thời hạn đi khai
tử là 15 ngày, kể từ ngày có người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc
người thân thích khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử; trường
hợp người chết không có người thân thích thì đại diện của cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan có trách nhiệm đi khai tử.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
Campuchia lập, cấp, xác nhận sử dụng đăng ký hộ tịch được miễn hợp pháp hóa lãnh
sự; dịch ra tiếng Việt và có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
+ Thông tư 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi: (1)..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.................................................................................
Nơi cư trú: (2).....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)
............................................................................................................
Quan hệ với người đã chết: ...............................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
................................................................................
Giới tính: .............
Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................................
Dân tộc:
...............................................................................
Quốc tịch: ...........................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
.....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
............................................................................................................
Đã chết vào lúc:
..................... giờ ............ phút, ngày ................
tháng ............ năm ...
Nơi chết:
...........................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
.............................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4).........................................
do................
...............................................................................
cấp ngày ......... tháng ........ năm
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ...................................................................................
, ngày ........ tháng ........ năm
|
Người
yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
............................................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi: (1)..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)...................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)
..........................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
...........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
......................................................... Giới tính:
...............................
Ngày, tháng, năm sinh:
.................................................................................................
Dân tộc:
.............................................................. Quốc tịch:
.......................................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
.......................................................................................................
Đã chết vào lúc: ............................
giờ ........ phút, ngày ........ tháng ........ năm ........
Nơi chết: .......................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
.......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4)......................................... do.............
..................................................
cấp ngày ....................... tháng ............... năm
.......
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
......., ngày ....... tháng ....... năm .......
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
............................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.
(2) Ghi theo địa chỉ
đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng
ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú
thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về
giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
(ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu
ghi theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ
“Giấy báo tử”.
15. Thủ tục đăng ký giám hộ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước
3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký Trích lục đăng ký
giám hộ.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký giám hộ.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác
định thẩm quyền đăng ký giám hộ (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực
hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu
trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ
khai đăng ký giám hộ theo mẫu.
+ Văn bản cử người giám hộ theo quy định
của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ cử.
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ
đương nhiên theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ
đương nhiên. Trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên
thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp
luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký giám hộ. Trường hợp người
được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người
ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có
giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục đăng ký giám hộ
- Lệ phí: Miễn lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký giám hộ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Bộ Luật Dân sự năm 2005;
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
+ Thông tư 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ
Kính gửi: (1)...................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ............................................................. Giới
tính
Nơi cư trú: (2)
.................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
.......................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên: ...................................................................
Giới tính ......................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân
tộc:......................................................................Quốc tịch:
.................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)........................................................................................................
Người được giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên: .......................................................
Giới tính ..................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc:
........................................................................Quốc tịch:
..............................
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: ...................................................................................
Lý do đăng ký giám hộ: .............................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
........................................................... , ngày
............... tháng .......... năm .......
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.............................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng
ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký
thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc
giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an
thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
16. Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:
Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường,
thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước
3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký Trích lục đăng ký
chấm dứt giám hộ.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu
trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ
khai đăng ký chấm dứt giám hộ theo mẫu.
+ Giấy tờ
làm căn cứ chấm dứt giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp
luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ. Trường
hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột
của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực,
nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã nơi đăng ký giám hộ trước đây
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ
- Lệ phí: Miễn lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Bộ Luật Dân sự năm 2005.
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
+ Thông tư 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
CHẤM DỨT ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ
Kính gửi: (1) ...............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:.........................................................................
Nơi cư trú: (2)...........................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)...............................................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa:
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên: .................................................Giới
tính: ..............................Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................
Dân tộc:...................................................................
Quốc tịch: ............................
Nơi cư trú(2):............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)................................................................................................
Người được giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên: .....................................................................Giới
tính: ..............
Ngày, tháng, năm
sinh:............................................................................................
Dân tộc:....................................................................................Quốc
tịch:...............
Nơi cư trú: (2) ...........................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3).........................................................................
Đã đăng ký giám hộ tại quyển số:
..........................., số .........................................
Ngày ....... tháng ......... năm .........
của(4) ................................................................
Lý do chấm dứt việc giám hộ:..............................................................................
.................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
.............................................., ngày .....
tháng...... năm ....
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký chấm dứt giám hộ.
(2)
Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
(4) Ghi
tên cơ quan đăng ký giám hộ trước đây.
17. Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND
xã, phường, thị trấn ký Trích lục thay đổi hộ tịch/ Trích lục cải chính hộ tịch/
Trích lục bổ sung hộ tịch.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác
định thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch (trong giai đoạn
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa
được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu
trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính,
bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu.
+ Giấy tờ làm căn cứ thay đổi, cải chính,
bổ sung hộ tịch.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp
luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công
chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy
quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ 03 ngày làm việc đối với yêu cầu thay
đổi, cải chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 06 ngày làm việc.
+ Ngay trong ngày làm việc đối với yêu
cầu bổ sung hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cá nhân
có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi;
bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục thay đổi hộ tịch/ Trích lục cải chính
hộ tịch/ Trích lục bổ sung hộ tịch
- Lệ phí: Không quá 15.000 đồng
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung
hộ tịch, xác định lại dân tộc
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Bộ Luật Dân sự năm 2005.
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
+ Thông tư 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC
Kính gửi: (1)
.............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Nơi cư trú: (2)...................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)..........................................................................................................
Quan hệ với người đề nghị được thay đổi,
cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch:
......................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký việc (4) ................................
...............................................
cho người có tên dưới đây
Họ, chữ đệm, tên:
..................................................................... Giới
tính:....................
Ngày, tháng, năm
sinh:...................................................................................................
Dân tộc:............................................................................Quốc
tịch:............................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)..........................................................................................................
Nơi cư trú: (2)
..................................................................................................................
Đã đăng ký (5) ...................................................
ngày......... tháng ......... năm ................ tại số: .......... Quyển số:...............................
của .................................................
Từ: (6)..............................................................................................................................
......................................................................................................................................
Thành:............................................................................................................................
Lý do:.............................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tôi cam đoan
những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
.................................................... ,
ngày ................. tháng
năm
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Ý kiến
của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định
lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
|
Ý kiến của cha và mẹ(nếu thay đổi họ,
chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi)
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
|
Chú thích:
1. Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy
khai sinh.
2. Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không
có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang
sinh sống.
3. Ghi thông tin về giấy
tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví
dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2004).
4. Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
5. Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây.
Ví dụ: khai sinh ngày 05 tháng 01 năm 2015 tại số 10 quyển số 01/2015 của UBND
xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
6. Ghi rõ nội
dung thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc ví dụ: từ Nguyễn Văn Nam thành
Vũ Văn Nam;
Trường hợp bổ sung hộ tịch thì ghi rõ nội dung đề
nghị bổ sung. Ví dụ: bổ sung phần ghi về quê quán trong Giấy khai sinh như sau:
Nghệ An.
18. Thủ
tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:
Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của UBND xã,
phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND
xã, phường, thị trấn ký Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
● Sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ
30 phút.
● Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ
00 phút.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người
yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để xác định thẩm quyền (trong
giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu
trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu;
+ Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng
đã chết thì phải xuất trình (bản chính) hoặc nộp bản sao giấy tờ hợp lệ để
chứng minh;
+ Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc
kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn.
+ Trường hợp yêu cầu cấp lại Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn với người khác với người
đã ghi trong phần mục đích sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được
cấp trước đây hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng
theo quy định thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp
trước đây.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Lệ phí:
Không quá 15.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng
hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết
hôn:
+ Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ
18 tuổi trở lên;
+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định;
+ Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
+ Việc kết hôn không thuộc một trong các
trường hợp cấm kết hôn, gồm:
● Kết hôn giả tạo,
ly hôn giả tạo;
● Tảo hôn, cưỡng
ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
● Người đang có vợ,
có chồng mà kết hôn với người khác hoặc
chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người
đang có chồng, có vợ;
● Kết hôn giữa những
người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi,
cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế
với con riêng của chồng;
* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân
giữa những người cùng giới tính.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
+ Thông tư 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi:
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
..................................................................................
Dân tộc:
....................................................................................
Quốc tịch: ...................
Nơi cư trú: (1)
..................................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân: ...............................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
......................................................................................
Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
Nơi sinh:
........................................................................................................................
Dân tộc:....................................................................................Quốc
tịch: .....................
Giấy tờ tùy thân: (2)..........................................................................................................
Nơi cư trú: (1)
..................................................................................................................
Nghề nghiệp:
..................................................................................................................
Trong thời gian cư trú tại
.................................................................................................
............. từ
ngày..........tháng...........năm .............., đến ngày .......... tháng
.......... năm(3)
Tình trạng hôn nhân(4).......................................................................................................
......................................................................................................................................
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân: (5)..............................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
|
Làm
tại:.................,ngày .......... tháng ......... năm ..............
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Trường
hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang
sinh sống.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì
ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(3) Khai trong các trường hợp:
- Công dân Việt
Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời
gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi
xuất cảnh;
- Người đang có
vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm đủ tuổi đăng ký kết
hôn cho đến trước thời điểm đăng ký kết hôn;
- Người đã qua
nhiều nơi thường trú khác nhau thì phải ghi cụ thể từng thời điểm thường trú.
(4) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở
trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng;
hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay
người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước
ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt
Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời
gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời
gian cư trú tại ............................................, từ ngày......
tháng ..... năm ......... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ chưa
đăng ký kết hôn với ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng
hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân
của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví
dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ....... tháng ..... năm ....... đến ngày ........ tháng .......
năm ........ không đăng ký kết hôn
với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).
(5)
Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai
(họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng
ký kết hôn.
19. Thủ tục đăng ký lại khai sinh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ
sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND
xã, phường, thị trấn ký Giấy khai sinh.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày thứ
Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác
định thẩm quyền đăng ký lại khai sinh (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và
thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu
trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký lại khai sinh theo mẫu,
trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng không
lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh.
+ Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người
yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến
nội dung khai sinh, gồm:
● Bản sao
Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng,
chứng thực hợp lệ, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh).
● Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp
trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.
● Trường hợp người yêu cầu không có giấy tờ trên thì giấy tờ do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng
ký lại khai sinh: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy
chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo
dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm,
tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ
con.
Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có
trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan
đã nộp đủ các giấy tờ mình có. Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh
cam đoan không đúng sự thật, cố ý chỉ nộp bản sao giấy tờ có lợi để đăng ký
khai sinh thì việc đăng ký khai sinh không có giá trị pháp lý.
+ Trường
hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang
công tác trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm,
tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ
cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp
luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại khai sinh. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng
phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu
xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu
chính).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng
ký lại khai sinh thường trú.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh (bản chính).
- Lệ phí:
Không quá 8.000 đồng
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại khai sinh.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai sinh
và bản chính Giấy khai sinh đều bị mất.
+ Người có yêu cầu
còn sống tại thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
+ Thông tư 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH
Kính gửi: (1)..........................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2)...........................................................................................................
Nơi cư trú: (3)....................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
................................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký lại khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...........................................................................
..............................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng
chữ:.................................
.........................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).………………………………………………………………………………………
Giới tính:....................... Dân
tộc: ........................... ...........Quốc tịch: ……………………
Quê quán:
........................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: …………………………….………………………………….………
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
.......................... ...........Quốc tịch: ……………………
Nơi cư trú: (3)
......................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: …………………………………………………………….…………..…
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
.......................... ...........Quốc tịch: ……………………..
Nơi cư trú: (3)
.......................................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại: (5)…………………………….…………………………………………
Giấy khai sinh số: (6)…………………………..,
ngày ………. / ………./........ ………………..
Lý do đăng ký lại: .............................................................
…………………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cam đoan của
mình.
Làm tại:
……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký lại khai sinh
Ví dụ:
- Ủy ban nhân
dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân
dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan
cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng
ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường
hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi sinh
ra; trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính
(xã, huyện, tỉnh); trường hợp không rõ nơi sinh đầy đủ thì chi ghi địa danh
hành chính cấp tỉnh.
(5) Ghi
tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây, số, ngày, tháng, năm cấp Giấy khai
sinh trước đây (nếu có bản sao Giấy khai sinh).
20. Thủ tục đăng ký khai sinh cho người
đã có hồ sơ, giấy tờ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ
sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND
xã, phường, thị trấn ký Giấy khai sinh.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày thứ
Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác
định thẩm quyền đăng ký lại khai sinh (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và
thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu
trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.
+ Văn bản cam đoan của người yêu cầu về
việc chưa được đăng ký khai sinh.
+ Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người
yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến
nội dung khai sinh, gồm: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc
Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt
nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo,
quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về
họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ
cha con, mẹ con.
+ Trường
hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang
công tác trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên;
giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha -
con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp
luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng
phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi và nhận văn bản
trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
người yêu cầu đăng ký khai sinh thường trú.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh (bản chính).
- Lệ phí:
Không quá 8.000 đồng
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Công dân Việt Nam cư trú trong nước, sinh
trước ngày 01/01/2016, chưa được đăng ký khai sinh, có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
(bản chính hoặc bản sao được chứng thực hợp lệ) như: giấy tờ tùy thân; Sổ hộ khẩu; Sổ tạm trú; giấy tờ khác do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
+ Thông tư 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)..........................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2)..........................................................................................................
Nơi cư trú: (3)...................................................................................................................
........................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
................................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...........................................................................
.............................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng
chữ:.................................
.........................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).……………………………………………………………..………………………
Giới tính:....................... Dân
tộc: ........................... ...........Quốc tịch: …………………..
Quê quán:
......................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ……………………………………….………………………………
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
..........................Quốc tịch: ……………………………
Nơi cư trú: (3)
...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: …………………………………………………………………..….…
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
.......................... ...........Quốc tịch: ……………………
Nơi cư trú: (3)
....................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên
quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại:
……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
Ví dụ:
- Ủy ban nhân
dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân
dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan
cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng
ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường
hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ:
- Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn,
tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì
ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
21. Thủ tục đăng ký lại kết hôn
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ
sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND
xã, phường, thị trấn ký Giấy chứng nhận kết hôn.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày thứ
Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác
định thẩm quyền trong trường hợp việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban
nhân dân cấp xã không phải là nơi đăng ký kết hôn trước đây (trong giai đoạn Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa
được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo mẫu;
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được
cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ
sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn trước
đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu cư trú.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận kết hôn
- Lệ phí:
Không quá 30.000 đồng
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại kết hôn.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký kết hôn và
bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị mất;
+ Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn còn
sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
+ Luật Hộ tịch năm
2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
+ Thông tư 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN
Kính gửi: (1)..........................................................................................................
...
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)..........................................................................................................
Nơi cư trú: (2)...................................................................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký lại kết hôn theo nội dung dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên của vợ:................................................................
.........................
Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
Dân tộc:
......................................................Quốc tịch: ……………………………………..
Nơi cư trú:(2)......................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3).............................................................................................................
Kết hôn lần thứ mấy:.........................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên của chồng: ………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
Dân tộc:
......................................................Quốc tịch: …………………………………….
Nơi cư trú:(2).....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)............................................................................................................
Kết hôn lần thứ mấy:........................................................................................................
Đã đăng ký kết hôn tại: (4)………………………………………………………………………
.........................................ngày
………. tháng ……….năm…………………………………
Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: (5)………………………….,
Quyển số: (5)……………..
Lý do đăng ký lại: ..........................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại kết hôn
(2) Ghi theo địa chỉ
đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng
ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú
thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc
giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an
thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.
(5) Chỉ
khai trong trường hợp biết rõ.
22. Thủ tục đăng ký lại khai tử
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ
sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND
xã, phường, thị trấn ký Trích lục khai tử.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày thứ
Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký lại khai tử;
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu
trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký lại khai tử theo mẫu;
+ Bản sao Giấy chứng tử trước đây được
cấp hợp lệ. Nếu không có bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ thì
nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện chết.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp
luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại khai tử. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng
phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi
đã đăng ký khai tử trước đây.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục khai tử
- Lệ phí:
Không quá 30.000 đồng
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại khai tử.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Việc khai tử đã được đăng ký tại cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai tử và
bản chính Giấy chứng tử đều bị mất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
+ Thông tư 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ LẠI KHAI TỬ
Kính gửi: (1)..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
..................................................................................
Nơi cư trú: (2)...................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)
...........................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
............................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
................................................................................
Giới tính: ..........
Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
Dân tộc:
...............................................................................
Quốc tịch: ........................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
..................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
.........................................................................................................
Đã chết vào lúc: ................ giờ
............ phút, ngày ................ tháng ............
năm
Nơi chết:
........................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
..........................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4).........................................
do...............
..............................................................................
cấp ngày ......... tháng ........ năm
Đã đăng ký khai tử tại: (5)
……………………….. ngày ………. tháng ……….năm .....
Theo Trích lục khai tử số: (6) ……………………………………………………………………
Lý do đăng ký lại: ..........................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
................................, ngày ........ tháng ..... năm ..........
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký lại khai tử.
(2) Ghi theo địa chỉ
đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng
ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú
thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về
giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
(ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu
ghi theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ
“Giấy báo tử”.
(5) Ghi
rõ tên cơ quan đã đăng ký khai tử trước đây.
(6) Chỉ
khai trong trường hợp biết rõ.
23. Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ
tịch
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ
sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND
xã, phường, thị trấn ký Bản sao trích lục hộ tịch.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày thứ
Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu
trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch
theo mẫu đối với trường hợp người yêu cầu là cá nhân.
+ Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục
hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp
luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị,
em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng
thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ
sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, cơ quan, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao trích lục hộ tịch
- Lệ phí:
Không quá 3.000 đồng/ bản sao
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
+ Thông tư 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH
Kính gửi: (1)................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
................................................................................
Nơi cư trú: (2).................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)........................................................................................................
Quan hệ với người được cấp bản sao Trích
lục hộ tịch: .................................................
Đề nghị cơ quan cấp bản sao trích
lục(4) .............................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
...................................................................... Giới
tính: .................
Dân tộc:
...............................................................................
Quốc tịch: ......................
Nơi cư trú: (2).................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
...............................................................
........................................
Số định danh cá nhân (nếu có):
.............................................
......................................
Đã đăng ký tại: (5)
.........................................................................................................
.......................................................................
ngày ................ tháng ......... năm .......
Theo(6)............................................................................................số..................
Quyển số: (7).....................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình
Làm tại: ........................, ngày ........ tháng........
năm........
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp bản sao trích lục hộ tịch.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú
thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường
trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang nơi sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 0010891235 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi
rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây.
(5) Ghi
rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch trước đây.
(6)
Ghi rõ loại giấy tờ hộ tịch đã được cấp trước đây.
(7) Chỉ
khai khi biết rõ.