ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1643/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 27
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THỰC HIỆN THẨM
ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CẤP GIẤY
PHÉP MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 5 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi
trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
02/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số
34/2021/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về
việc ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai;
Theo đề nghị của Trưởng
ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp tại Văn bản số 653/KCNĐN-MT ngày 28 tháng 2
năm 2022 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 1050/SNV-TCCQ ngày 31 tháng 3 năm
2022 và Tờ trình số 2271/TTr-SNV ngày 20 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ủy quyền Ban Quản lý các Khu công nghiệp
thực hiện thẩm định, phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường, cấp giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư trong các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (Phụ lục danh sách các khu công nghiệp kèm
theo), cụ thể như sau:
1. Tiếp nhận hồ sơ và tổ
chức thẩm định, phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
2. Tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra, thẩm định, cấp giấy phép môi trường; cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, tước
quyền sử dụng, thu hồi giấy phép môi trường.
Điều
2. Trách nhiệm của Ban Quản lý các Khu công nghiệp
1. Thực hiện thẩm định,
phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép
môi trường đối với các dự án đầu tư trong các khu công nghiệp trên địa bàn thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Điều 1 Quyết định này theo
đúng quy định của pháp luật.
2. Thực hiện kiểm tra,
giám sát công tác bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai dự án do Ban Quản
lý các Khu công nghiệp phê duyệt kết quả báo cáo đánh giá tác động môi trường,
cấp giấy phép môi trường; chủ trì trả lời ý kiến của tổ chức, cá nhân liên quan
đến báo cáo đánh giá tác động môi trường và giấy phép môi trường đã phê duyệt;
phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong công tác thanh tra doanh nghiệp
trong khu công nghiệp về công tác bảo vệ môi trường.
3. Chịu trách nhiệm trước
Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về việc thực hiện các nội dung ủy quyền.
4. Tổng hợp số liệu và
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ các nội dung được ủy quyền tại Quyết định
này trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
5. Thông báo rộng rãi các
nội dung được ủy quyền tại Quyết định này đến các tổ chức, cá nhân để biết và
liên hệ công tác.
Điều
3. Thời hạn ủy quyền đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2024. Trường hợp, trong thời gian ủy quyền nếu Trung ương ban
hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung các quy định có liên quan đến nội dung được ủy
quyền thì thực hiện theo chỉ đạo của Trung ương.
Điều
4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký và thay thế Quyết định số 5062/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ủy quyền Ban Quản lý các Khu công nghiệp
thực hiện thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các
dự án đầu tư trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều
5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai, Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Phi
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH 32 KHU CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
1. Khu công nghiệp Biên
Hòa I;
2. Khu công nghiệp Biên
Hòa II;
3. Khu công nghiệp Amata;
4. Khu công nghiệp
Loteco;
5. Khu công nghiệp Agtex
- Long Bình;
6. Khu công nghiệp Tam
Phước;
7. Khu công nghiệp Long
Thành;
8. Khu công nghiệp An Phước;
9. Khu công nghiệp Long Đức;
10. Khu công nghiệp Lộc
An - Bình Sơn;
11. Khu công nghiệp Gò Dầu;
12. Khu công nghiệp Nhơn
Trạch I;
13. Khu công nghiệp Nhơn
Trạch II;
14. Khu công nghiệp Nhơn
Trạch III;
15. Khu công nghiệp Nhơn
Trạch II - Lộc Khang;
16. Khu công nghiệp Nhơn
Trạch II - Nhơn Phú;
17. Khu công nghiệp Dệt
may Nhơn Trạch;
18. Khu công nghiệp Nhơn
Trạch V;
19. Khu công nghiệp Nhơn
Trạch VI;
20. Khu công nghiệp Ông
Kèo;
21. Khu công nghiệp Hố
Nai;
22. Khu công nghiệp Sông
Mây;
23. Khu công nghiệp Bàu
Xéo;
24. Khu công nghiệp Giang
Điền;
25. Khu công nghiệp Dầu
Giây;
26. Khu công nghiệp Long
Khánh;
27. Khu công nghiệp Suối
Tre;
28. Khu công nghiệp Xuân
Lộc;
29. Khu công nghiệp Định
Quán;
30. Khu công nghiệp Tân
Phú;
31. Khu công nghiệp Thạnh
Phú;
32. Khu công nghiệp công nghệ cao Long Thành.