ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1631/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 18 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ban hành Quy
chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
Hà Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo và Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC
để b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Đài PTTH Hà Nam, Báo Hà Nam, Cổng TTĐT tỉnh;
- VPUB: LĐVP, NC, CB-TH;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Quang Cẩm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÀ NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1631/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
PHẦN
I:
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO TỈNH HÀ NAM
1. Thủ tục miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên
TT
|
Số
hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
|
Thủ tục miễn, giảm học phí và hỗ trợ
chi phí học tập cho học sinh, sinh viên
|
Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015
của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập từ năm 2015-2016 đến năm học 2020-2021
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo
dục và Đào tạo, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Cơ sở giáo dục mầm
non, cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
công lập.
|
PHẦN
II:
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÀ
NAM
1. Thủ tục miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học
tập cho học sinh, sinh viên
Trình tự thực hiện
|
* Đối
với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập
- Trình tự thực hiện:
+ Trong vòng 45 ngày kể từ ngày khai
giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ
thông, học viên học chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông học ở
các trung tâm giáo dục thường xuyên; học sinh, sinh viên, học viên ở các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học có đơn đề nghị miễn, giảm học phí
và hỗ trợ chi phí học tập kèm theo hồ sơ (theo quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5 TTLT số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH) gửi cơ sở giáo dục.
+ Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo
dục đại học căn cứ vào chuyên ngành của người học để quyết định miễn, giảm
học phí đối với người học thuộc diện miễn, giảm học phí được quy định: điểm
h, i khoản 2, gạch đầu dòng thứ nhất, gạch đầu dòng thứ 2 điểm a khoản 3 Điều
4 TTLT số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH).
- Trách nhiệm xét duyệt và thẩm định
hồ sơ:
+ Đối với trường mầm non và trung học
cơ sở: Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xét duyệt
hồ sơ và lập danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học
tập gửi Phòng giáo dục đào tạo để thẩm định, tổng hợp báo cáo cơ quan tài
chính cùng cấp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện.
+ Đối với trường trung học phổ thông
và các cơ sở giáo dục trực thuộc sở giáo dục và đào tạo: Hiệu trưởng nhà
trường có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh được miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi Sở giáo dục và đào tạo để thẩm
định, tổng hợp báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp trình
cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện.
+ Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và giáo dục đại học: Thủ trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục
đại học có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và quyết định miễn, giảm học phí đối
với học sinh, sinh viên và học viên; đồng thời lập danh sách học sinh, sinh
viên, học viên được miễn, giảm học phí theo mẫu quy định tại phụ lục VIII,
XII báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp. Cơ quan quản lý cấp trên thẩm
định, lập dự toán kinh phí theo mẫu quy định tại phụ lục IX, XII gửi Bộ Tài
chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí
thực hiện trong dự toán ngân sách hàng năm.
Thời gian học sinh, sinh viên bị
kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học, học lưu ban, học lại, học bổ sung thì sẽ
không được cấp bù tiền miễn, giảm học phí.
* Đối với người học tại các cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài
công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà
nước, tổ chức kinh tế:
- Trình tự thực hiện và hồ sơ:
Trong vòng 45 ngày kể từ ngày bắt đầu
khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh
phổ thông; học sinh, sinh viên học ở các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học phải làm đơn có xác nhận của nhà trường gửi
về:
+ Phòng giáo dục và đào tạo: Đối với
trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học thuộc trường hợp được hỗ trợ chi phí
học tập, học sinh học trung học cơ sở (đơn cấp bù tiền miễn, giảm học phí mẫu
theo phụ lục V; đơn hỗ trợ chi phí học tập mẫu theo phụ lục III).
+ Sở giáo dục và đào tạo: Đối với học
sinh học trung học phổ thông (đơn cấp bù tiền miễn, giảm học phí mẫu theo phụ
lục V; đơn hỗ trợ chi phí học tập mẫu theo phụ lục III).
+ Phòng lao động-thương binh và xã hội: Đối với học sinh, sinh viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học (mẫu đơn theo phụ lục
VI).
Tùy theo từng đối tượng được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, kèm theo đơn là
bản sao chứng thực một trong các giấy tờ được quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều
5 TTLT số 09/2016/TTLT-BGDDT-BTC-BLĐTBXH (xem mục hồ
sơ). Riêng đối với người học học các ngành, nghề được quy
định tại Điểm h, i Khoản 2 và gạch đầu dòng thứ nhất, gạch đầu dòng thứ hai Điểm a Khoản 3 Điều 4 của Thông tư liên tịch này, kèm theo
đơn đề nghị miễn, giảm học phí là giấy xác nhận của Nhà trường.
- Trách nhiệm xét duyệt, thẩm định
hồ sơ và xác nhận:
+ Đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông: Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp bù học phí và
hỗ trợ chi phí học tập, Hiệu trưởng nhà trường có trách
nhiệm xác nhận đầy đủ các nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục III và Phụ
lục V của Thông tư liên tịch số TTLT số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
+ Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và giáo dục đại học: Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp
bù tiền miễn, giảm học phí, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo
dục đại học có trách nhiệm xác nhận đầy đủ các nội dung được quy định tại Phụ
lục VI kèm theo TTLT 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
- Thủ trưởng các cơ sở giáo dục hoàn
toàn chịu trách nhiệm về nội dung đã xác nhận trên đơn đề nghị của người học.
- Đối với các lần cấp bù tiền miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập các lần sau, người
học không phải làm đơn đề nghị cấp bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ
chi phí học tập. Trong vòng 30 ngày kể từ khi bắt đầu học kỳ mới
cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
có trách nhiệm cấp cho người học Giấy xác nhận được quy định tại Phụ lục VII
kèm theo TTLT 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
Thời gian học sinh, sinh viên bị
kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học, học lưu ban,
học lại, học bổ sung thì sẽ không được cấp bù tiền miễn, giảm học phí.
|
Cách thức thực hiện
|
- Đối với người học tại các cơ sở giáo
dục công lập: Cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ
thông, học viên học chương trình THCS, THPT ở các trung
tâm GDTX; học sinh, sinh viên, học viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và giáo dục đại học nộp trực tiếp hồ sơ tại cơ sở giáo dục đang theo học.
- Đối với người học tại các cơ sở giáo
dục ngoài công lập:
+ Cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em
học mẫu giáo, học sinh phổ thông gửi hồ sơ về phòng giáo dục và đào tạo quản
lý cơ sở giáo dục có học sinh đang theo học;
+ Học sinh THPT gửi hồ sơ về cơ sở
giáo dục nơi học sinh đang theo học.
+ Học sinh, sinh viên, học viên ở cơ
sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học gửi đơn và hồ sơ về phòng lao động
thương binh xã hội (theo đăng ký hộ khẩu).
|
Hồ sơ
|
1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
và hỗ trợ chi phí học tập:
+ Đối với các đối tượng thuộc diện
được miễn, giảm học phí học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên: Mẫu đơn theo phụ lục II.
+ Đối với các đối tượng thuộc diện
được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên: Mẫu đơn theo phụ lục III.
+ Đối với các đối tượng thuộc diện
miễn, giảm học phí học ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học: Mẫu đơn theo phụ lục IV.
- Bản
sao chứng thực giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối
tượng sau:
+ Giấy xác nhận của cơ quan quản lý
đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều
4 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH;
+ Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban
nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định
tại Điểm b Khoản 2 Điều 4 của Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
và giấy tờ chứng minh là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp
hoặc xác nhận;
+ Quyết định về việc trợ cấp xã hội
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại Điểm
c Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH;
+ Giấy tờ chứng minh là hộ nghèo do
Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc xác nhận cho đối tượng được quy định tại Điểm
d Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH;
+ Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng
chế độ miễn học phí theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2012/TTLT-BQP-BTC ngày 06/3/2012 của Liên Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 88/2011/NĐ-CP ngày 29/9/2011 của Chính phủ về chế
độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ đối với đối tượng
quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH;
+ Giấy khai sinh và giấy tờ chứng minh
là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc xác nhận cho
đối tượng được quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 4 Thông tư
liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH;
+ Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường
trú hoặc giấy đăng ký tạm trú đối với đối tượng được quy
định tại Điểm k Khoản 2 và gạch đầu dòng thứ ba Điểm a Khoản 3 Điều 2 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH,
+ Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở đối
với đối tượng được quy định tại Điểm m Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH;
+ Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha
hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã
hội cấp đối với đối tượng được quy định tại gạch đầu dòng thứ nhất Điểm b Khoản
3 Điều 4 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH;
+ Giấy tờ chứng minh là hộ cận nghèo
do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc xác nhận cho đối tượng được quy định tại
gạch đầu dòng thứ hai Điểm b Khoản 3 Điều 4 Thông tư liên
tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH;
- Đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh
phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ trợ
chi phí học tập, chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ các giấy tờ liên quan nói trên kèm
các đơn theo mẫu như sau:
+ Công lập: Theo mẫu phụ lục II và III của Thông tư
liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH;
+ Ngoài công lập: Theo mẫu phụ lục
III và V của Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH;
- Người học thuộc diện miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời
gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì
vào mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để
làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học
tiếp theo.
|
Thời hạn thực hiện TTHC
|
- Phương thức chi trả tiền hỗ trợ chi
phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và
phổ thông công lập:
+ Phòng giáo dục và đào tạo chịu trách
nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng tiền
mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học,
học sinh trung học cơ sở hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo
dục chi trả, quyết toán với phòng giáo dục và đào tạo;
+ Sở giáo dục và đào tạo chịu trách
nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập
trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh (hoặc học sinh) trung học phổ thông,
học viên học ở các trung tâm giáo dục thường xuyên và
học sinh học tại các cơ sở giáo dục khác do Sở giáo dục và đào tạo quản lý
hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán với Sở giáo dục và đào
tạo. (Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nam ủy quyền cho các cơ sở giáo dục trực
thuộc thực hiện chi trả)
+ Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong
năm: Lần 1 chi trả 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng
vào tháng 3 hoặc tháng 4.
+ Trường hợp cha
mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh
chưa nhận tiền hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy
định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
- Phương thức chi trả tiền miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục ngoài
công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp
nhà nước, tổ chức kinh tế:
+ Phòng giáo dục và đào tạo chịu trách
nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập
trực tiếp bằng tiền mặt (hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả) cho cha mẹ
(hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học và học sinh trung
học cơ sở.
+ Sở giáo dục và đào tạo chịu trách
nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập trực
tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh trung học phổ thông hoặc ủy quyền cho
cơ sở giáo dục chi trả. (Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nam ủy quyền cho cơ sở giáo
dục trực thuộc thực hiện chi trả)
+ Phòng lao động - thương binh và xã
hội chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí trực tiếp bằng
tiền mặt cho cha mẹ học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học.
Trường
hợp học sinh, sinh viên bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học thì cơ sở giáo
dục nghề nghiệp và giáo dục đại học nơi học sinh, sinh viên đang học gửi thông
báo để phòng lao động - thương binh và xã hội dừng thực hiện chi trả. Khi học sinh, sinh viên được nhập học lại sau khi hết thời hạn kỷ
luật, theo xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học thì phòng lao động - thương binh và xã hội tiếp tục thực
hiện chi trả. Thời gian học lưu ban, học lại, ngừng học, học bổ sung sẽ không
được tính để chi trả tiền cấp bù miễn, giảm học phí.
+ Kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp không
quá 9 tháng/năm học (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại học) và
thực hiện 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng (đối với
học sinh mầm non và phổ thông), 5 tháng (đối với học sinh, sinh viên học tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học) vào tháng 10 hoặc tháng 11;
Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4;
+ Trường hợp cha
mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh,
sinh viên chưa nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời
hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em học
mẫu giáo, học sinh phổ thông, học viên học chương trình trung học cơ sở và
trung học phổ thông học ở các trung tâm giáo dục thường xuyên; học sinh, sinh
viên, học viên ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo
dục và Đào tạo, Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội; Cơ sở giáo dục mầm
non, cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
công lập.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
- Cấp bù tiền miễn, giảm học phí đối
với cơ sở giáo dục công lập.
- Chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại
các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
- Chi trả tiền miễn, giảm học phí và
hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước,
tổ chức kinh tế.
|
Lệ phí
|
Không quy định.
|
Tên mẫu đơn
|
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (dùng
cho cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông công
lập) được quy định tại Phụ lục II của TTLT 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập
được quy định tại Phụ lục III của TTLT số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (dùng
cho học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học
công lập) được quy định tại Phụ lục IV của TTLT số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
- Đơn đề nghị cấp bù tiền miễn, giảm
học phí (dùng cho cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em học mẫu giáo và học sinh
phổ thông ngoài công lập) được quy định tại Phụ lục V của TTLT số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
- Đơn đề nghị cấp bù tiền miễn, giảm
học phí (dùng cho học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
giáo dục đại học ngoài công lập hoặc tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo
dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế) được quy định tại
Phụ lục VI của TTLT số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
- Giấy xác nhận (dùng cho các cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công
lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà
nước, tổ chức kinh tế) được quy định tại Phụ lục VII của TTLT số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 30/3/2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo- Bộ Tài chính- Bộ Lao động
thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy
định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ
năm học 2015 -2016 đến năm học 2020 - 2021.
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC
VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ- XÃ HỘI KHÓ KHĂN VÀ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao
động- Thương binh và Xã hội)
CÁC
VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN BAN HÀNH DANH MỤC
VÙNG, ĐỊA BÀN CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ-XÃ HỘI KHÓ KHĂN VÀ
ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
1. Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng
4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015;
2. Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10
tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt
khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm
2014 và năm 2015;
3. Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách
thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi vào diện đầu tư của Chương
trình 135 và Quyết định số 130/QĐ-UBDT ngày 08 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó khăn vào
diện đầu tư của chương trình 135 năm 2014 và năm 2015.
4. Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 8/4/2014
của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày
10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,
xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và
năm 2015.
5. Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014
của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh Mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó
khăn;
6. Các xã thuộc huyện nghèo theo Nghị
quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình
hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 1791/QĐ-TTg
ngày 01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai
Châu, huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên vào danh Mục các huyện nghèo được hưởng các
cơ chế, chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của
Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện
nghèo.
7. Các địa bàn có Điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn và địa bàn có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được
quy định tại Phụ lục II ban hành theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật Đầu tư.
Các quyết định khác của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc quy định mới về danh sách các xã đặc biệt
khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn (nếu có)./.
PHỤ LỤC II
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ
Lao động-Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng
cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo
và học sinh phổ thông công lập)
Kính gửi:
(Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông)
Họ và tên (1):.......................................................................................................................
Là Cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (2): ...................................................................
Hiện đang học tại lớp: .........................................................................................................
Trường: ...............................................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Nghị định 86):
.................................
.............................................................................................................................................
Căn cứ vào Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được
xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định
và chế độ hiện hành./.
|
…..…, ngày tháng
năm…..
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
__________________
(1) Đối
với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh
phổ thông.
PHỤ LỤC III
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI
PHÍ HỌC TẬP
(Kèm theo Thông tư liên
tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng
cho các đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định
86/2015/NĐ-CP)
Kính gửi:
cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông/Phòng giáo dục đào tạo/Sở giáo dục đào tạo
(1)
Họ và tên (2): ......................................................................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (3): ....................................................................
Hiện đang học tại
lớp: .........................................................................................................
Trường: ...............................................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 86)
.............................................................................................................................................
Căn cứ vào Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được
cấp tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy
định và chế độ hiện hành./.
|
………, ngày …… tháng …… năm……
Người làm đơn (4)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của Cơ sở giáo dục ngoài công lập (5)
Xác nhận em: ………………………………………………………………………………………
Hiện đang học tại lớp ……………… Học kỳ: …………… Năm học: …………………………..
|
………, ngày …… tháng …… năm……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Gửi cơ sở giáo dục mầm non
và phổ thông nếu học công
lập; gửi phòng giáo dục đào tạo nếu học mầm non và trung học
cơ sở ngoài công lập; gửi Sở giáo dục đào
tạo nếu học trung học phổ thông ngoài công lập.
(2) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ
thông ghi tên của học sinh.
(3) Nếu là học sinh
phổ thông trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(4) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh
phổ thông.
(5) Dùng cho cơ sở giáo dục ngoài công lập.
PHỤ LỤC IV
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM
HỌC PHÍ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương binh
và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập)
Kính gửi:
(Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học)
Họ và tên: ............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................................
Nơi sinh: ..............................................................................................................................
Lớp:………………………… Khóa:………………………………
Khoa: ..................................
Mã số sinh viên:
...................................................................................................................
Thuộc đối tượng:
(ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định 86):
...................................
.............................................................................................................................................
Đã được hưởng chế độ miễn giảm học phí (ghi rõ tên cơ sở đã được hưởng chế độ miễn
giảm học phí, cấp học và trình độ đào tạo): ...............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Căn cứ vào Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để được miễn, giảm
học phí theo quy định và chế độ hiện
hành./.
Xác nhận
của Khoa
(hoặc bộ phận Quản lý
sinh viên)
|
……, ngày
.... tháng .... năm……
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC V
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN
MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương binh
và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng
cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông ngoài
công lập)
Kính gửi:
Phòng giáo dục và đào tạo/sở giáo dục và đào tạo (1)
Họ và tên (2): ........................................................................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em
(3): ......................................................................
Hiện đang học tại lớp: ...........................................................................................................
Là học sinh trường: ...............................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi
rõ đối tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn
Nghị định 86)
.............................................................................................................................................
Căn cứ vào Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
của Chính phủ, em làm đơn này đề nghị được xem xét để được
cấp bù học phí theo quy định và chế độ hiện hành./.
|
………….., ngày tháng năm
Người làm đơn (4)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của Cơ sở giáo dục ngoài công lập (5)
Xác nhận em: …………………………………………………………………………………….
Hiện đang học tại lớp ………………….
Học kỳ: …………… Năm học: ……………………..
|
………,
ngày .... tháng…. năm……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
__________________
(1) Trẻ em học mẫu giáo, học sinh trung
học cơ sở gửi phòng GD và ĐT; học sinh học trung học phổ thông gửi sở GD và ĐT.
(2) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo
ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ) đối với học sinh phổ thông ghi tên của
học sinh.
(3) Nếu là học sinh phổ thông trực tiếp
viết đơn thì không phải điền dòng này.
(4) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh
phổ thông.
(5) Dùng cho cơ sở giáo dục ngoài công
lập.
PHỤ LỤC VI
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN
MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương binh
và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập hoặc tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ
chức kinh tế)
Kính gửi:
Phòng lao động-thương binh và xã hội (cấp huyện)
Họ và tên: ...........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................................
Nơi sinh: .............................................................................................................................
Lớp:………………………………… Khóa:………………………………… Khoa: ..................
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh viên:......................................................................................
Hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ):.........................................................................................
Xã (Phường): ………………………….. Huyện (Quận):
.......................................................
Tỉnh (Thành phố):
...............................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn
Nghị định 86)
.............................................................................................................................................
Căn cứ vào Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét, giải quyết để được cấp tiền
hỗ trợ miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành./.
|
………, ngày .... tháng .... năm …..
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học ngoài công lập hoặc của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp
nhà nước, tổ
chức kinh tế
Trường: …………………………………………………………………………………………………
Xác nhận anh/chị: ………………………………………………………………………………………
Hiện là học sinh, sinh viên năm thứ ………
Học kỳ: ……… Năm học …………… khoa ………….. khóa học ………. thời
gian khóa học ……… (năm);
Hình thức đào tạo: …………………………..
(ghi rõ hình thức đào tạo: chính quy, liên thông .... ).
Kỷ luật: ……………………….. (ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Mức thu học phí: ……………..đồng/tháng (nếu thu học phí theo tín chỉ thì phải quy đổi về mức thu theo niên chế).
Đề nghị phòng lao
động - thương binh và xã hội xem xét giải quyết tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí cho anh/chị theo quy định và chế độ
hiện hành.
|
………,
ngày…. tháng…. năm……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VII
GIẤY XÁC
NHẬN
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN
(Dùng
cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học ngoài công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế)
Kính
gửi: ………………………………(1)
Phần I: Dùng cho cơ sở giáo
dục mầm non, phổ thông ngoài công lập xác nhận
Trường: ................................................................................................................................
Xác nhận em:
.....................................................................................................................
Hiện đang học tại lớp ………………… Học kỳ:
........................ Năm học: ........................
Phần II: Dùng cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học ngoài công lập hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế xác nhận
Trường: ...............................................................................................................................
Xác nhận anh/chị:
...............................................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên năm thứ ……… Học kỳ: ………
Năm học ……….. khoa …………… khóa học ……… thời gian khóa học ………. (năm);
Hình thức đào tạo: ................... (ghi rõ
hình thức đào tạo: chính quy, liên thông ............).
Kỷ luật: ..............................................................................
(ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Mức thu học phí: ……………………… đồng/tháng (nếu thu học phí theo tín chỉ
thì phải quy đổi về mức thu theo
niên chế).
Đề nghị phòng giáo
dục đào tạo/sở giáo dục và đào tạo/phòng lao động-thương binh và xã hội xem xét giải quyết tiền hỗ trợ miễn, giảm học
phí cho theo quy định và chế độ hiện hành./.
|
………, ngày…. tháng….. năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Trẻ em học mẫu giáo, học sinh trung
học cơ sở: gửi phòng GD và ĐT; học sinh học trung học phổ thông: gửi Sở GD
và ĐT; học sinh, sinh viên học ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học:
gửi Phòng lao động-thương binh và xã hội.