|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1629/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Hồ Văn Mười
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1629/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 30
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ về Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7
năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-UBND ngày 18 tháng
8 năm 2021 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính
tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1509/QĐ-UBND ngày 12 tháng
12 năm 2024 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 558/TTr-SNV ngày 20 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Báo Đắk Nông; Đài PT&TH tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Các phòng, đơn vị thuộc VP;
- Lưu: VT, TH (Dg).
|
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Mười
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2025
CHỦ ĐỀ “CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GẮN VỚI XÂY DỰNG CHÍNH
QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ, CHUYỂN ĐỔI SỐ; LẤY NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP LÀM
TRUNG TÂM PHỤC VỤ”
(Kèm theo Quyết định số: 1629/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu,
nhiệm vụ tại Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn
2021 - 2030 ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính
phủ; Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 04/11/2022 của Tỉnh ủy Đắk Nông về tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác CCHC tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030; Quyết định số 1271/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh về việc
ban hành Kế hoạch CCHC tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
- Khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác
CCHC của tỉnh nhằm nâng cao thứ hạng Chỉ số CCHC cấp tỉnh (PAR INDEX), Chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp
tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (SIPAS).
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương xác định công tác
CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên; các nội dung CCHC phải được triển
khai đồng bộ, đảm bảo hoàn thành có chất lượng, đúng tiến độ đề ra; chủ động
nghiên cứu, sáng tạo, áp dụng những giải pháp mới để nâng cao hiệu quả công tác
CCHC.
- Bố trí đủ nguồn lực đầy đủ, kịp thời để đảm bảo
thực hiện hiệu quả, khả thi các nhiệm vụ theo Kế hoạch.
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Cải cách thể chế
a) Mục tiêu
- 100% các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) được
xây dựng và ban hành đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đúng trình tự, thủ tục,
phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của tỉnh và từng địa
phương.
- 100% các văn bản QPPL về phòng, chống tham nhũng;
thực hành tiết kiệm chống lãng phí được tuyên truyền, phổ biến đến cán bộ, công
chức, viên chức (CBCCVC) và người dân.
- 100% văn bản QPPL còn hiệu lực thi hành được cập
nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
- 100% văn bản QPPL được kiểm tra, rà soát và xử lý
kịp thời, đúng quy định đối với các văn bản trái pháp luật.
b) Nhiệm vụ, giải pháp
- Nâng cao chất lượng công tác tham mưu, xây dựng
văn bản QPPL thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát các văn bản
QPPL để kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến
nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ những quy định không
còn phù hợp, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, cụ thể, khả thi.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả công tác tổ chức
thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật.
2. Cải cách thủ tục hành
chính (TTHC)
a) Mục tiêu
- Từ 98% trở lên số hồ sơ TTHC của các cấp được tiếp
nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết đúng hạn, trước hạn; 100% hồ sơ TTHC
giải quyết quá hạn phải thực hiện xin lỗi theo đúng quy định.
- Tỷ lệ hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
đạt từ 80% trở lên; tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa đạt
từ 50% trở lên.
- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải
quyết TTHC cao hơn năm 2024.
- 100% TTHC nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước
được công bố, công khai và rà soát, đơn giản hóa theo hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương.
- 100% hồ sơ TTHC phát sinh giữa các cơ quan, tổ chức
có đủ điều kiện được thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình hoặc một phần.
- 100% TTHC được cập nhật kịp thời trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh và đồng bộ, công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
- 100% TTHC có đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến
toàn trình, trong đó ít nhất 80% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ
công quốc gia; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình đạt từ 50% trở lên.
- Tối thiểu 80% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính
được triển khai thanh toán trực tuyến; tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt
từ 30% trở lên trên tổng số giao dịch thanh toán có phát sinh phí, lệ phí TTHC.
- 100% phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về
quy định hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
được tổ chức tiếp nhận, xử lý, công khai kết quả xử lý theo đúng quy định.
b) Nhiệm vụ, giải pháp
- Các đơn vị, địa phương ban hành đầy đủ, kịp thời
các văn bản chỉ đạo, điều hành làm cơ sở tổ chức triển khai thống nhất, đồng bộ
và hiệu quả công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
- Tăng cường hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ
quan, đơn vị trong giải quyết TTHC; hạn chế thấp nhất việc giải quyết hồ sơ
TTHC sai sót, quá hạn.
- Thường xuyên tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho công
chức, viên chức làm đầu mối kiểm soát TTHC, làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp
để nâng cao kỹ năng xử lý công việc.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước
a) Mục tiêu
- Thực hiện sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy theo
chương trình, Kế hoạch của Trung ương, của tỉnh; thực hiện tinh giản biên chế đảm
bảo đúng lộ trình đề ra.
- Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước cao hơn năm 2024.
b) Nhiệm vụ, giải pháp
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức bộ máy cơ
quan chuyên môn và chính quyền các cấp theo hướng tinh gọn, hiệu năng, hiệu lực,
hiệu quả gắn với thực hiện tinh giản biên chế công chức, viên chức; cơ cấu lại
và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tập trung rà soát,
sắp xếp, tổ chức lại, thực hiện giảm đơn vị sự nghiệp.
- Tiếp tục phân cấp, phân quyền mạnh mẽ, hợp lý giữa
chính quyền các cấp, giữa cấp trên và cấp dưới, gắn với quyền hạn, trách nhiệm;
phát huy sự năng động, sáng tạo, chủ động trong thực hiện nhiệm vụ.
4. Cải cách chế độ công vụ
a) Mục tiêu
- 100% cơ quan, đơn vị được phê duyệt Đề án vị trí
việc làm về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoặc khi Bộ, ngành
chủ quản có sự điều chỉnh về danh mục và khung năng lực của từng vị trí việc
làm.
- Thực hiện, sắp xếp cơ cấu công chức, viên chức
đúng theo danh mục vị trí việc làm được phê duyệt tại 100% các cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập từ cấp tỉnh đến cấp huyện.
- Cập nhật Cơ sở dữ liệu CBCCVC của tỉnh bảo đảm theo
quy định và đồng bộ, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về CBCCVC của Bộ Nội vụ,
sử dụng, khai thác Cơ sở dữ liệu bảo đảm thông suốt, hiệu quả.
- 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn trình độ
đào tạo theo quy định và được chuẩn hóa về lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp
vụ, kỹ năng làm việc.
b) Nhiệm vụ, giải pháp
- Tiếp tục hoàn thiện danh mục vị trí việc làm,
khung năng lực, bản mô tả vị trí việc làm để làm cơ sở xác định biên chế phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ và thực tiễn. Thường xuyên rà soát, sắp xếp, cơ cấu lại
đội ngũ CBCCVC theo vị trí việc làm đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được
giao.
- Tổ chức hiệu quả các lớp đào tạo, bồi dưỡng để
nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC. Tổ chức đánh giá, xếp loại chất lượng đối với
CBCCVC đảm bảo thực chất, khách quan, đúng quy định.
- Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra tình hình
sử dụng CBCCVC; việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, xử lý nghiêm tình
trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân; kịp thời phát hiện, xử
lý nghiêm minh những tổ chức, cá nhân sai phạm.
5. Cải cách tài chính công
a) Mục tiêu
Phấn đấu thực hiện hoàn thành chỉ tiêu thu ngân
sách, giải ngân vốn đầu tư công được Chính phủ, HĐND tỉnh giao; 100% các vấn đề
sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách được xử lý,
kiến nghị xử lý kịp thời, đúng quy định.
b) Nhiệm vụ, giải pháp
Triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ về lĩnh
vực cải cách tài chính công. Tăng cường thanh tra, kiểm tra tình hình sử dụng vốn,
sử dụng ngân sách, xử lý nghiêm tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục
lợi cá nhân; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm minh những tổ chức, cá nhân sai
phạm.
6. Xây dựng và phát triển Chính
quyền điện tử, Chính quyền số
a) Mục tiêu
- 100% văn bản điện tử gửi, nhận trên môi trường mạng
được ký số đầy đủ theo quy định (trừ văn bản mật thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử các cấp chính quyền
đạt: 100% tại cấp tỉnh, cấp huyện và từ 80% đến 100% tại cấp xã.
- 100% chế độ báo cáo được thực hiện trên Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh, có tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo của
Chính phủ theo quy định.
- 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước
được thực hiện qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- 100% hệ thống Hội nghị truyền hình được kết nối từ
Trung ương đến địa phương, từ cấp tỉnh đến cấp huyện và cấp xã được vận hành ổn
định, bảo đảm chất lượng.
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh đáp ứng đầy đủ
yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật và được cập nhật thông tin thường xuyên,
kịp thời.
b) Nhiệm vụ, giải pháp
- Tiếp tục đảm bảo hoạt động ổn định hạ tầng kỹ thuật
công nghệ thông tin, các hệ thống thông tin dùng chung và các hệ thống chuyên
ngành; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin khi sử dụng các ứng dụng để giải quyết
công việc.
- Các văn bản điện từ gửi trên môi trường mạng phải
được ký số đầy đủ theo quy định. Các tài liệu liên quan đến công việc chuyên
môn nghiệp vụ phải được tạo lập hồ sơ công việc trên môi trường mạng ngay khi bắt
đầu thực hiện.
- Cung cấp đầy đủ thông tin trên Cổng Thông tin điện
tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định
tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ về cung cấp thông
tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng để phục
vụ tra cứu, tìm kiếm thông tin, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp.
- Tiếp tục nâng cấp hạ tầng và hoàn thiện phần mềm
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh phục vụ tốt công tác giải quyết TTHC
trên địa bàn tỉnh và đảm bảo tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia, Cơ sở dữ
liệu quốc gia. Đẩy mạnh giải quyết hồ sơ TTHC bằng hình thức trực tuyến.
- Tiếp tục ứng dụng các nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu của tỉnh (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu nội bộ của
các sở, ban, ngành, địa phương và kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
quốc gia (NGSP) theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử để trao đổi, chia sẻ dữ
liệu.
- Duy trì Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến
từ Trung ương đến địa phương, từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã. Quản lý, vận
hành, thường xuyên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh, đảm bảo đầy đủ các chức
năng, tính năng theo quy định và tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo của
Chính phủ.
(Nội dung, nhiệm
vụ cụ thể có phụ lục đính kèm).
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa
a) Căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tế của cơ
quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch cụ thể hóa chỉ tiêu, nhiệm vụ CCHC năm
2025; trong đó, xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu,
phân công tổ chức thực hiện và bố trí kinh phí để thực hiện đảm bảo kịp thời,
hiệu quả.
b) Quán triệt, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
CBCCVC đối với công tác CCHC, gắn vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC ở phạm vi cơ quan, đơn vị mình phụ trách. Lấy
kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC là cơ sở để đánh giá, xếp loại CBCCVC và mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ theo
quy định, đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp).
d) UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức, thực hiện công tác CCHC tại UBND các
xã, phường, thị trấn theo quy định.
2. Sở Nội vụ
- Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra các cơ
quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo chất lượng,
hiệu quả, đúng yêu cầu, tiến độ; tổng hợp, tham mưu báo cáo UBND tỉnh kết quả
thực hiện gửi Bộ Nội vụ theo quy định. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết
quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về công tác chỉ đạo, điều hành, thông tin
và tuyên truyền về CCHC, cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước và cải cách
chế độ công vụ.
- Khi có thay đổi về nội dung, nhiệm vụ kịp thời
tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
3. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham
mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ
về cải cách thể chế.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham
mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ
về cải cách TTHC.
5. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham
mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ
về cải cách tài chính công; bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ CCHC của tỉnh
theo đúng quy định của pháp luật.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham
mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ
xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham
mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ
về thu hút đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp, cải thiện môi trường đầu tư, kinh
doanh.
8. Báo Đắk Nông, Đài Phát thanh
và Truyền tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
- Xây dựng chuyên trang, chuyên mục đăng tải các
tin, bài về CCHC để tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức của CBCCVC và
Nhân dân về công tác CCHC.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa
phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch
CCHC năm 2025 trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch CCHC của tỉnh Đắk Nông năm
2025, yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Gia Nghĩa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh
về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, chỉ đạo./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM
2025
(Kèm theo Quyết định số: 1629/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
TT
|
Nội dung
|
Tổ chức thực hiện
|
Kết quả, sản phẩm
|
Trách nhiệm
tham mưu, thực hiện
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
A
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
I
|
CÔNG TÁC SƠ KẾT, TỔNG KẾT
|
Nhiệm vụ 1
|
Sơ kết tình hình thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TU
ngày 04/11/2022 của Tỉnh ủy về tăng cường sự Lãnh đạo của Đảng đối với công
tác CCHC tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Hoạt động 1.1
|
Ban hành văn bản, đề cương hướng dẫn sơ kết
|
Văn bản ban hành kịp thời, đề cương hướng dẫn cụ
thể, rõ ràng
|
Văn bản của Tỉnh ủy,
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 6
|
Tháng 7
|
|
Hoạt động 1.2
|
Tổng hợp, xây dựng hoàn thiện dự thảo báo cáo sơ
kết
|
Dự thảo có sự tham gia góp ý của các đơn vị, địa
phương
|
Văn bản của Tỉnh ủy,
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 8
|
Tháng 9
|
|
Hoạt động 1.3
|
Báo cáo sơ kết
|
100% các mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết được tổ
chức đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế và đưa ra các giải pháp trong giai đoạn
tiếp theo
|
Báo cáo của Tỉnh ủy
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
|
Nhiệm vụ 2
|
Tổng kết thực hiện Quyết định số 1271/QĐ-UBND
ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch CCHC tỉnh giai đoạn
2021-2025
|
Hoạt động 2.1
|
Ban hành văn bản, đề cương hướng dẫn tổng kết
|
Văn bản ban hành kịp thời, đề cương hướng dẫn cụ
thể, rõ ràng
|
Văn bản của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 8
|
Tháng 9
|
|
Hoạt động 2.2
|
Tổng hợp, xây dựng hoàn thiện dự thảo báo cáo tổng
kết
|
Dự thảo có sự tham gia góp ý của các đơn vị, địa
phương
|
Văn bản của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
|
Hoạt động 2.3
|
Báo cáo tổng kết được ban hành
|
100% các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC của tỉnh giai đoạn
2021 - 2025 được tổ chức đánh giá ưu điểm, tồn tại hạn chế và đưa ra các giải
pháp trong giai đoạn tiếp theo
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Trong tháng 10
|
|
|
Nhiệm vụ 3
|
Tổng kết thực hiện Kế hoạch số 584/KH-UBND ngày
14/10/2022 của UBND tỉnh về phát động Phong trào thi đua “Đẩy mạnh công tác
CCHC trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2022 - 2025”
|
Hoạt động 3.1
|
Ban hành hướng dẫn công tác Khen thưởng
|
Hướng dẫn được ban hành kịp thời, đúng quy định
|
Hướng dẫn của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
|
Hoạt động 3.2
|
Tổng hợp, đề xuất Khen thưởng
|
Công tác Khen thưởng đảm bảo công bằng, khách quan,
đúng đối tượng
|
Văn bản của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
|
Hoạt động 3.3
|
Các hình thức Khen thưởng được công nhận
|
|
Quyết định của cơ
quan có thẩm quyền
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
|
Nhiệm vụ 4
|
Tổ chức Hội nghị tổng kết thực hiện Quyết định số
1271/QĐ-UBND và Kế hoạch số 584/KH-UBND
|
Hội nghị được tổ chức đảm bảo phù hợp, tiết kiệm,
hiệu quả
|
Hội nghị của UBND
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ, CẢI THIỆN
VÀ NÂNG CAO CÁC CHỈ SỐ
|
Nhiệm vụ 1
|
Phân tích, đánh giá Chỉ PAR INDEX, SIPAS, PAPI
của tỉnh năm 2024
|
Hoạt động 1.1
|
Báo cáo đánh giá, phân tích kết quả Chỉ số PAR
INDEX, SIPAS tỉnh năm 2024
|
100% ưu điểm, tồn tại, hạn chế được phân tích,
đánh giá cụ thể
|
Báo cáo của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Sau khi công bố Chỉ
số năm 2024
|
|
|
Hoạt động 1.2
|
Báo cáo đánh giá, phân tích kết quả Chỉ số PAPI tỉnh
năm 2024
|
100% ưu điểm, tồn tại, hạn chế được phân tích
đánh giá cụ thể
|
Báo cáo của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Sau khi công bố Chỉ
số năm 2024
|
|
|
Hoạt động 1.3
|
Tổ chức Hội nghị đánh giá Chỉ PAR INDEX, SIPAS,
PAPI, PCI, 1CT của tỉnh năm 2024
|
Hội nghị được triển khai từ cấp tỉnh đến cấp xã
|
Hội nghị của UBND
tỉnh
|
Các Sở: NV,
KH&ĐT, TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Dự kiến trong
tháng 6
|
|
Nhiệm vụ 2
|
Cải thiện nâng cao Chỉ PAR INDEX, SIPAS, PAPI
của tỉnh năm 2025
|
Hoạt động 2.1
|
Ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số PAR
INDEX, SIPAS tỉnh năm 2025
|
100% các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phải được
cụ thể hóa tại các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 6
|
Tháng 7
|
|
Hoạt động 2.2
|
Ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI
tỉnh năm 2025
|
100% các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phải được
cụ thể hóa tại các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 6
|
Tháng 7
|
|
Hoạt động 2.3
|
Ban hành văn bản chỉ đạo nâng cao chỉ số PAP1 năm
2025
|
Văn bản chỉ đạo kịp thời
|
Văn bản của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 2
|
Tháng 3
|
|
Hoạt động 2.4
|
Tổ chức các lớp tập huấn về “nghiệp vụ và giải pháp
cải thiện, nâng cao Chỉ số PAP1 năm 2025” tại cơ sở
|
100% CBCC làm đầu mối tham mưu thực hiện nhiệm vụ
nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công của các đơn vị, địa
phương được tham gia tập huấn
|
Kế hoạch của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 3
|
Tháng 6
|
|
III
|
TUYÊN TRUYỀN, KIỂM TRA
CCHC
|
Nhiệm vụ 1
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
Hoạt động 1.1
|
Tuyên truyền CCHC trên Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh
|
Đảm bảo các nội dung tuyên truyền CCHC đến được với
người dân, doanh nghiệp
|
Bản tin/chuyên mục
được phát sóng định kỳ
|
Sở Nội vụ; Đài
PT&TH tình
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 1.2
|
Tuyên truyền CCHC trên Báo Đắk Nông
|
Đảm bảo các nội dung tuyên truyền CCHC đến được với
người dân, doanh nghiệp
|
Chuyên trang được
phát hành
|
Sở Nội vụ; Báo Đắk
Nông
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 1.3
|
Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại
chúng ngoài tỉnh như: Tạp chí Diễn đàn Doanh nghiệp; Báo Việt Nam hội nhập; Bản
tin CCHC của Văn phòng Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ;...
|
Đảm bảo các nội dung tuyên truyền CCHC đến được với
người dân, doanh nghiệp
|
Các chuyên trang
được phát hành định kỳ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 1.4
|
Tổ chức Cuộc thi trực tuyến về công tác CCHC định
kỳ hằng Quý
|
Mỗi Quý tổ chức 01 lần thi; đảm bảo cuộc thi được
tuyên truyền, phổ biến rộng rãi; có sự tham gia đầy đủ của các đơn vị, địa
phương
|
Kế hoạch liên
ngành của Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Nhiệm vụ 2
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
Hoạt động 2.1
|
Ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra
|
Thành phần Đoàn kiểm tra phải đảm bảo về số lượng
và chất lượng theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
|
Hoạt động 2.2
|
Ban hành Kế hoạch và tổ chức kiểm tra
|
Lựa chọn 30% trở lên cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện để kiểm tra; nội dung kiểm tra phải có trọng
tâm, trọng điểm
|
Kế hoạch của Trưởng
Đoàn kiểm tra
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
|
Hoạt động 2.3
|
Kiểm tra thực tế và báo cáo kết quả của từng đơn
vị
|
100% các vấn đề phát hiện, kiến nghị qua kiểm tra
kiểm phải được xử lý kịp thời
|
Báo cáo của Trưởng
Đoàn kiểm tra
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 5
|
Tháng 9
|
|
Hoạt động 2.4
|
Tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh
|
100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra kiểm phải
được báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo xử lý kịp thời
|
Báo cáo của Trưởng
Đoàn kiểm tra
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Trong tháng 11
|
|
|
IV
|
ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ
SỐ PAR INDEX, SIPAS CỦA TỈNH; CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND CẤP HUYỆN
|
Nhiệm vụ 1
|
Đánh giá, xác định Chỉ số PAR INDEX, SIPAS cấp
tỉnh năm 2025
|
Hoạt động 1.l
|
Kế hoạch tự đánh giá, xác định chỉ số PAR INDEX.
SIPAS
|
Kế hoạch được ban hành kịp thời, phân công cụ thể
trách nhiệm cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Theo quy định của
Bộ Nội vụ
|
|
|
Hoạt động 1.2
|
Báo cáo tự đánh giá, xác định chỉ số PAR INDEX,
SIPAS
|
Báo cáo đúng thời gian quy định, tài liệu kiểm chứng
đầy đủ
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Theo quy định của
Bộ Nội vụ
|
|
Nhiệm vụ 2
|
Đánh giá, xác định Chỉ số PAR INDEX, SIPAS các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện năm 2025
|
Hoạt động 2.1
|
Tổ chức tập huấn đánh giá, chấm điểm, xác định Chỉ
số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
100% CBCC làm đầu mối tham mưu công tác CCHC của
các đơn vị, địa phương tham gia tập huấn
|
Kế hoạch của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
|
Hoạt động 2.2
|
Tổ chức tập huấn đánh giá, chấm điểm, xác định Chỉ
số CCHC của UBND cấp xã
|
100% CBCC làm đầu mối tham mưu công tác CCHC của
UBND cấp xã tham gia tập huấn
|
Kế hoạch của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
|
Hoạt động 2.3
|
Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các sở,
ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Việc đánh giá được thực hiện công khai, minh bạch,
hiệu quả, đúng quy định
|
Quyết định công bố
Chỉ số của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 9
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 2.4
|
Điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đối với UBND
cấp huyện (Chỉ số SIPAS) năm 2025
|
Việc đo lường, khảo sát phải được thực hiện kịp
thời, đúng đối tượng
|
Kế hoạch, Báo cáo
kết quả điều tra, khảo sát của Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
UBND cấp huyện;
các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 8
|
Tháng 10
|
|
V
|
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, QUY
ĐỊNH, BÁO CÁO
|
Nhiệm vụ 1
|
Ban hành Kế hoạch CCHC của tỉnh Đắk Nông năm
2026
|
Hoạt động 1.1
|
Ban hành văn bản đăng ký nội dung xây dựng kế hoạch
|
Ban hành văn bản kịp thời, có đề cương hướng dẫn
cụ thể
|
Văn bản của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
|
Hoạt động 1.2
|
Xây dựng hoàn thiện dự thảo, ban hành văn bản; tổ
chức họp lấy ý kiến
|
Dự thảo được xây dựng khoa học, chất lượng, có sự
tham gia góp ý của các đơn vị, địa phương
|
Văn bản của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
|
Hoạt động 1.3
|
Kế hoạch CCHC tỉnh năm 2026
|
Kế hoạch được ban hành kịp thời; 100% các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phải được cụ thể hóa tại các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Trong tháng 12
|
|
Nhiệm vụ 2
|
Ban hành Kế hoạch CCHC của tỉnh giai đoạn 2026
- 2030
|
Hoạt động 2.1
|
Thành lập Tổ soạn thảo
|
Các thành viên của Tổ phải nắm rõ các nội dung
CCHC theo từng lĩnh vực
|
Quyết định của Sở
Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Trong tháng 5
|
|
Hoạt động 2.2
|
Ban hành văn bản, đề cương xây dựng kế hoạch
|
Ban hành văn bản kịp thời, đề cương hướng dẫn cụ
thể
|
Văn bản của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Trong tháng 6
|
|
Hoạt động 2.3
|
Xây dựng hoàn thiện dự thảo, ban hành văn bản; tổ
chức họp lấy ý kiến
|
Dự thảo được xây dựng khoa học, chất lượng, có sự
tham gia góp ý của các đơn vị, địa phương
|
Văn bản của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 8
|
Tháng 11
|
|
Hoạt động 2.4
|
Kế hoạch CCHC tỉnh giai đoạn 2026 - 2030
|
Kế hoạch được ban hành kịp thời; 100% các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phải được cụ thể hóa tại các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
|
Nhiệm vụ 3
|
Ban hành Quy định sửa đổi, bổ sung Quy định
đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Hoạt động 3.1
|
Thành lập Tổ soạn thảo
|
Các thành viên của Tổ phải nắm rõ các nội dung
CCHC theo từng lĩnh vực
|
Quyết định của Sở
Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Trong tháng 3
|
|
Hoạt động 3.2
|
Xây dựng dự thảo, tổ chức họp lấy ý kiến Tổ soạn
thảo, ban hành văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị
|
Dự thảo được xây dựng khoa học, chất lượng, có sự
tham gia góp ý của các đơn vị, địa phương
|
Văn bản của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 4
|
Tháng 6
|
|
Hoạt động 3.3
|
Ban hành Quy định
|
Quyết định được ban hành kịp thời, khả thi, đồng
bộ
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 7
|
Tháng 8
|
|
Hoạt động 3.4
|
Xây dựng, sửa đổi phần mềm đánh giá, xác định Chỉ
số CCHC
|
Phần mềm được xây dựng, cập nhật dữ liệu kịp thời
|
Phần mềm hoàn thiện
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 9
|
Tháng 9
|
|
Nhiệm vụ 4
|
Xây dựng Báo cáo công tác CCHC định kỳ
|
Hoạt động 4.1
|
Báo cáo công tác CCHC Quý I
|
Ban hành đúng nội dung, thời gian theo quy định
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 3
|
|
Hoạt động 4.2
|
Báo cáo công tác CCHC 06 tháng
|
Ban hành đúng nội dung, thời gian theo quy định
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 6
|
|
Hoạt động 4.3
|
Báo cáo công tác CCHC Quý III
|
Ban hành đúng nội dung, thời gian theo quy định
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 7
|
Tháng 9
|
|
Hoạt động 4.4
|
Báo cáo công tác CCHC năm 2025
|
Ban hành đúng nội dung, thời gian theo quy định
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
VI
|
ĐO LƯỜNG, KHẢO SÁT SỰ
HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC
|
Nhiệm vụ 1
|
Khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân đối
với dịch vụ giáo dục công
|
Việc đo lường đảm bảo khách quan, trung thực; ít
nhất phải từ 200 phiếu khảo sát được phát ra - thu về, đánh giá cụ thể về tỷ
lệ hài lòng, nhiệm vụ giải pháp tiếp theo
|
Báo cáo của Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 8
|
Tháng 11
|
|
Nhiệm vụ 2
|
Khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân đối với
dịch vụ y tế công
|
Việc đo lường đảm bảo khách quan, trung thực; ít
nhất phải từ 200 phiếu khảo sát được phát ra - thu về, đánh giá cụ thể về tỷ
lệ hài lòng, nhiệm vụ giải pháp tiếp theo
|
Báo cáo của Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 6
|
Tháng 7
|
|
Nhiệm vụ 3
|
Khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân đối
với dịch vụ công lĩnh vực đất đai
|
Việc đo lường đảm bảo khách quan, trung thực; ít
nhất phải từ 200 phiếu khảo sát được phát ra - thu về, đánh giá cụ thể về tỷ
lệ hài lòng, nhiệm vụ giải pháp tiếp theo
|
Báo cáo của Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
|
Nhiệm vụ 4
|
Khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân đối
với dịch vụ công lĩnh vực xây dựng
|
Việc đo lường đảm bảo khách quan, trung thực; ít
nhất phải từ 200 phiếu khảo sát được phát ra - thu về, đánh giá cụ thể về tỷ
lệ hài lòng, nhiệm vụ giải pháp tiếp theo
|
Báo cáo của Sở Xây
dựng
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 6
|
Tháng 7
|
|
Nhiệm vụ 5
|
Khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân đối
với dịch vụ công lĩnh vực đầu tư
|
Việc đo lường đảm bảo khách quan, trung thực; ít
nhất phải từ 200 phiếu khảo sát được phát ra - thu về, đánh giá cụ thể về tỷ
lệ hài lòng, nhiệm vụ giải pháp tiếp theo
|
Báo cáo của Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 6
|
Tháng 7
|
|
VII
|
CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU
TƯ, KINH DOANH
|
Nhiệm vụ 1
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản đôn đốc, hướng
dẫn, kiểm tra, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp
|
Các văn bản được ban hành đầy đủ; những khó khăn,
vướng mắc của doanh nghiệp được tháo gỡ kịp thời
|
Văn bản chỉ đạo của
UBND tỉnh; văn bản hướng dẫn của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Nhiệm vụ 2
|
Tổ chức thực hiện hiệu quả việc đối thoại của
Lãnh đạo tình; các Sở, ngành với người dân, doanh nghiệp
|
Các cuộc đối thoại được thực hiện thường xuyên;
những thắc mắc, khó khăn của người dân, doanh nghiệp được giải đáp kịp thời
|
Các cuộc đối thoại,
báo cáo kết quả
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
VIII
|
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO;
TỔ GIÚP VIỆC CỦA BAN CHỈ ĐẠO CCHC TỈNH
|
Nhiệm vụ 1
|
Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh họp tổ chức các cuộc họp;
triển khai các nội dung CCHC
|
Các cuộc họp của Ban Chỉ đạo có sự tham gia đầy đủ
của các thành viên
|
Các Kế hoạch, Đề
án, Báo cáo; Kết luận
|
Sở Nội vụ
|
Các thành viên Ban
Chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
|
Nhiệm vụ 2
|
Tổ giúp việc của Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh họp tổ chức
các cuộc họp; tham mưu triển khai các nội dung CCHC
|
Các dự thảo: Kế hoạch, Đề án, báo cáo của Ban chỉ
đạo được Tổ giúp việc tham mưu
|
Các Kế hoạch, Quyết
định của Ban Chỉ đạo
|
Sở Nội vụ
|
Các thành viên Tổ giúp
việc
|
Thường xuyên
|
|
B
|
CÁC NỘI DUNG CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH
|
LĨNH
VỰC I
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
Nhiệm vụ 1
|
Kế hoạch về công tác pháp chế năm 2025 trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông và triển khai thực hiện
|
Kế hoạch được ban hành kịp thời, đúng quy định; 100%
các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phải được cụ thể hóa tại các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng 12/2024
|
Tháng 12/2025
|
|
Nhiệm vụ 2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
Hoạt động 2.1
|
Ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành
pháp luật năm 2025 trên địa bàn tỉnh và triển khai thực hiện
|
Kế hoạch được ban hành kịp thời, đúng quy định; 100%
các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phải được cụ thể hóa lại các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng 12/2024
|
Tháng 12/2025
|
|
Hoạt động 2.2
|
Khảo sát, điều tra tình hình thi hành pháp luật
trên địa bàn tỉnh trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2025
|
Kịp thời tổ chức thu thập, xử lý thông tin, tổng
hợp, đánh giá tình hình thi hành pháp luật; trách nhiệm quản lý nhà nước tại
địa phương của cơ quan, tổ chức, cá nhân nhằm đưa ra các kiến nghị, đề xuất,
phương hướng, giải pháp để khắc phục các tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện
trách nhiệm quản lý nhà nước trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành trên địa
bàn tỉnh
|
Phương án, phiếu
khảo sát; Báo cáo kết quả điều tra, khảo sát
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng 6
|
Tháng 11
|
|
Nhiệm vụ 3
|
Xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm
pháp luật
|
Hoạt động 3.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát và cập nhật văn
bản quy phạm pháp luật năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và triển khai thực
hiện
|
Kế hoạch được ban hành kịp thời, đúng quy định;
100% các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phải được cụ thể hóa tại các cơ quan,
đơn vị, địa phương
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng 12/2024
|
Tháng 12/2025
|
|
Hoạt động 3.2
|
Tổ chức Hội nghị tập huấn công tác xây dựng, kiểm
tra, rà soát văn bản quy pháp luật
|
Thực hiện tốt các quy định tại Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) và các văn bản hướng
dẫn thi hành nhằm nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy
phạm pháp luật (QPPL) cho đội ngũ cán bộ pháp chế, công chức, viên chức trực
tiếp tham mưu xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
|
Kế hoạch của Sở Tư
pháp; báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng 4
|
Tháng 7
|
|
Hoạt động 3.3
|
Ban hành sổ tay hướng dẫn quy trình xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật
|
Sổ tay ban hành đảm bảo chất lượng, hiệu quả để
hướng dẫn cho cán bộ, công chức thực hiện
|
Sổ tay
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng 7
|
Tháng 9
|
|
LĨNH
VỰC II
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
Nhiệm vụ 1
|
Công tác kiểm soát TTHC
|
Hoạt động 1.1
|
Công bố, công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ
sơ TTHC
|
100% TTHC, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC được
công bố, công khai đầy đủ, kịp thời
|
Quyết định của
UBND tỉnh; các nội dung được công khai trên Cổng/Trang Thông tin điện tử,
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 1.2
|
Tổ chức rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC
|
Các TTHC được rà soát, đánh giá, đề xuất phương
án đơn giản hóa
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 1.3
|
Tổ chức thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông
|
100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 03 cấp
chính quyền được tiếp nhận và trả kết quả theo đúng quy định tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP của Chính phủ
|
Trung tâm PV HCC tỉnh;
Bộ phận Một cửa các cấp được kiện toàn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 1.4
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho
công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC cấp tỉnh (01 lớp)
|
100% công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC được tập
huấn
|
Kế hoạch của Văn
phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 7
|
Tháng 9
|
|
Nhiệm vụ 2
|
Tổ chức rà soát, xây dựng thống nhất quy trình
nội bộ giải quyết TTHC, Quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
Hoạt động 2.1
|
Ban hành văn bản rà soát quy trình nội bộ
|
Văn bản ban hành, triển khai kịp thời đến 100%
các đơn vị, địa phương
|
Văn bản của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 2.2
|
Thực hiện kiểm tra, rà soát, đánh giá quy trình nội
bộ
|
100% các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức kiểm
tra, đánh giá
|
Báo cáo kết quả của
Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 2.3
|
Thực hiện xây dựng hoàn thiện, thống nhất quy
trình nội bộ
|
100% quy trình nội bộ được xây dựng hoàn chỉnh,
thống nhất
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 2.4
|
Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, rà soát việc xây dựng
hoàn thiện, thống nhất quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC của tỉnh bảo đảm kịp thời, đúng quy định
|
100% quy trình điện tử giải quyết TTHC được xây dựng
hoàn chỉnh, thống nhất
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
LĨNH
VỰC III
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
NHÀ NƯỚC
|
Nhiệm vụ 1
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ
quan, đơn vị
|
Hoạt động 1.1
|
Thực hiện rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy của các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
100% văn bản ban hành kịp thời, đúng quy định
|
Văn bản chỉ đạo của
UBND tỉnh, văn bản của Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 1.2
|
Tổ chức kiểm tra, rà soát công tác quản lý, sử dụng
biên chế; bố trí theo vị trí việc làm
|
Kế hoạch được ban hành kịp thời; việc kiểm tra,
báo cáo kết quả trung thực, khách quan
|
Kế hoạch của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 3
|
Tháng 09
|
|
Nhiệm vụ 2
|
Thực hiện các quy định về quản lý biên chế
|
Hoạt động 2.1
|
Ban hành Quyết định giao biên chế công chức năm
2025
|
Quyết định được ban hành kịp thời, đảm bảo 100%
giao biên chế giao đúng quy định
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 07
|
|
Hoạt động 2.2
|
Ban hành Quyết định giao biên chế viên chức hưởng
lương từ ngân sách Nhà nước năm 2025
|
Quyết định được ban hành kịp thời, đảm bảo 100%
biên chế giao đúng quy định
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 07
|
|
Hoạt động 2.3
|
Thực hiện chính sách tinh giản biên chế công chức,
viên chức năm 2025
|
Thực hiện tinh giản biên chế theo quy định
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Nhiệm vụ 3
|
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý nhà
nước
|
Hoạt động 3.1
|
Ban hành văn Bản đôn đốc, đẩy mạnh phân cấp, phân
quyền trong quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực
|
100% các đơn vị, địa phương thực hiện đúng các
nhiệm vụ phân cấp theo quy định tại Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ
|
Văn bản của UBND tỉnh,
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 3.2’
|
Tổ chức kiểm tra, xử lý phân cấp, phân quyền
trong quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực
|
Việc kiểm tra được lồng ghép trong Kế hoạch kiểm
tra liên ngành công tác CCHC; 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý kịp
thời
|
Kế hoạch Đoàn kiểm
tra liên ngành của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 3
|
Tháng 11
|
|
LĨNH
VỰC IV
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
Nhiệm vụ 1
|
Ban hành Quyết định phê duyệt vị trí việc làm và
cơ cấu ngạch công chức, viên chức theo chức danh nghề nghiệp
|
100% Quy định vị trí việc làm của các đơn vị, địa
phương được ban hành kịp thời, đúng quy định
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Nhiệm vụ 2
|
Nâng cao chất lượng; chấp hành kỷ luật, kỷ
cương của CBCCVC
|
Hoạt động 2.1
|
Ban hành Kế hoạch và tổ chức thực hiện đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC năm 2025
|
Kế hoạch được ban hành kịp thời, đúng quy định
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh; báo cáo kết quả
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 2.2
|
Tổ chức kiểm tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính trong hoạt động công vụ của đội ngũ CBCCVC
|
Việc kiểm tra được thực hiện thường xuyên; 100%
các vấn đề phát hiện qua kiểm tra kiểm phải được xử lý kịp thời
|
Báo cáo kết quả kiểm
tra của Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 2.3
|
Tổ chức đánh giá, xếp loại CBCCVC làm cơ sở cho
công tác thi đua, khen thưởng
|
100% CBCCVC được đánh giá xếp loại theo đúng năng
lực, nhiệm vụ được giao
|
Hướng dẫn của Sở Nội
vụ; báo cáo của các đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 9
|
Tháng 12
|
|
LĨNH
VỰC V
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
Nhiệm vụ 1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân
sách
|
Hoạt động 1.1
|
Tổ chức kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng ngân
sách nhà nước; giải ngân vốn đầu tư công
|
Tổ chức kiểm tra kịp thời; 100% vấn đề phát hiện
qua kiểm tra, rà soát được xử lý, đề xuất xử lý
|
Thông báo, Báo cáo
kết quả của Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Tài chính
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 1.2
|
Đôn đốc các cơ quan, đơn vị xử lý các vấn đề sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
Tham mưu UBND tỉnh văn Bản đôn đốc các cơ quan,
đơn vị, UBND các huyện, thành phố thực hiện kiến nghị thanh tra, kiểm toán
nhà nước về tài chính, ngân sách kịp thời
|
Các văn bản triển
khai, báo cáo kết quả của UBND tỉnh, Sở Tài chính; các đơn vị, địa phương
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Tài chính
|
Theo kiến nghị của
các Đoàn thanh tra, kiểm tra
|
|
|
Nhiệm vụ 2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí
|
Hoạt động 2.1
|
Tổ chức thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
Triển khai thực hiện theo đúng quy định và báo
cáo cấp có thẩm quyền tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính đảm bảo thời gian, nội dung quy định
|
Văn bản hướng dẫn,
triển khai, báo cáo kết quả của Sở Tài chính; các đơn vị, địa phương
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Tài chính
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 2.2
|
Tổ chức thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự
nghiệp công lập
|
Triển khai thực hiện theo đúng quy định và báo
cáo cấp có thẩm quyền tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về sử dụng kinh phí đảm bảo thời gian, nội dung quy định
|
Văn bản hướng dẫn,
triển khai, báo cáo kết quả của Sở Tài chính; các đơn vị, địa phương
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Tài chính
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
VI
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
Nhiệm vụ 1
|
Triển khai mạng lưới truyền thanh thông minh
|
100% các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phải được
cụ thể hóa tại các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn bản triển khai
của UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Nhiệm vụ 2
|
Thực hiện tuyên truyền sử dụng Dịch vụ công trực
tuyến
|
Các hình tuyên truyền phong phú, đa dạng như:
Trên các phương tiện thông tin đại chúng; xây dựng video, tờ rơi...
|
Các văn bản triển
khai; báo cáo kết quả
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Nhiệm vụ 3
|
Đẩy mạnh số hóa kết quả giải quyết TTHC
|
Hoạt động 3.1
|
Hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng
(trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
Hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng đạt
98% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện; 60% hồ
sơ công việc lại cấp xã
|
Báo cáo chuyên đề
của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 6
|
Tháng 12
|
|
Hoạt động 3.2
|
Tỷ lệ xử lý hồ sơ trực tuyến
|
Trung bình tối thiểu đạt 60% trên cả 03 cấp tỉnh,
huyện, xã
|
Kế hoạch giao chỉ
tiêu của UBND tỉnh; Báo cáo chuyên đề của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành,
địa phương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1629/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông năm 2025
38
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|