ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1623/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
19 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH, SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO VÀ UBND CẤP HUYỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 787/QĐ-BVHTTDL ngày
31/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao
tại Tờ trình số 956/TTr-SVHTT ngày 13/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND tỉnh,
Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Phòng VHTT cấp huyện;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH, SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO,
UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 19/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Bình)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
A
|
Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
|
1
|
Thủ tục xét, công nhận thị xã, thành phố thuộc cấp
tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh
|
Văn hóa
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và
Thể thao
|
2
|
Thủ tục xét, công nhận lại thị xã, thành phố thuộc
cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh
|
Văn hóa
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và
Thể thao
|
B
|
Lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
|
3
|
Thủ tục phê duyệt quy hoạch tượng đài, tranh
hoành tráng cấp tỉnh
|
Mỹ thuật
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và
Thể thao
|
4
|
Thủ tục điều chỉnh quy hoạch tượng đài, tranh
hoành tráng cấp tỉnh
|
Mỹ thuật
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và
Thể thao
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
A
|
Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
|
1
|
Thủ tục xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn
đô thị văn minh
|
Văn hóa
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa
và Thông tin
|
2
|
Thủ tục xét, công nhận lại phường, thị trấn đạt
chuẩn đô thị văn minh
|
Văn hóa
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa
và Thông tin
|
B
|
Lĩnh vực Hương ước, quy ước
|
3
|
Thủ tục công nhận hương ước, quy ước
|
Hương ước, quy ước
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa
và Thông tin
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
A. LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ
1. Thủ tục xét, công nhận thị
xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh
* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ
UBND thị xã, thành phố tổ chức tự đánh giá kết quả
thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn đô thị văn minh. Lập hồ sơ theo quy định tại
Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch
UBND tỉnh.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội
đồng thẩm định xét, công nhận thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh (gọi
tắt là Hội đồng).
- Thành viên của Hội đồng bao gồm:
+ Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Phó Chủ tịch là Chủ tịch
Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao, lãnh đạo
Sở Xây dựng là Phó Chủ tịch Hội đồng (Sở Văn hóa và Thể thao là cơ quan thường
trực của Hội đồng);
+ Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh; đại diện lãnh đạo các sở, ban, ngành có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành
lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận quận, thị xã,
thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số
thành viên Hội đồng có mặt.
Sở Văn hóa và Thể thao hoàn thiện hồ sơ đề nghị
xét, công nhận khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt
từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Bước 3. Trả kết quả
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết
quả thẩm định, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công nhận thị xã, thành
phố đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn
minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
(3) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thị
xã, thành phố về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận đạt
chuẩn đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thị
xã, thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô
thị văn minh.
(5) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban
nhân thị xã, thành phố.
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và
Thể thao.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các sở, ban,
ngành có liên quan.
* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định
và Giấy công nhận thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh theo mẫu tại Phụ
lục IV kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg .
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy
định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
1. Điều kiện xét công nhận thị xã, thành phố đạt
chuẩn đô thị văn minh.
a) Có đăng ký thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị
văn minh với UBND tỉnh.
b) Đạt các tiêu chí tại khoản 1 Điều 10 (nội dung
đánh giá theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định tại Quyết định số
04/2022/QĐ-TTg).
c) Thời gian đăng ký: 02 năm, đối với công nhận lần
đầu.
d) Có 100% phường, thị trấn trực thuộc được công nhận
đạt chuẩn đô thị văn minh.
đ) Có 100% xã trực thuộc (nếu có) được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét
công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4
năm 2022.
2. Thủ tục xét, công nhận lại
thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh
* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ
UBND thị xã, thành phố tổ chức tự đánh giá kết quả
thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn đô thị văn minh. Lập hồ sơ theo quy định tại Điều
12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch UBND
tỉnh.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội
đồng thẩm định xét, công nhận lại thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh
(gọi tắt là Hội đồng).
- Thành viên của Hội đồng bao gồm:
+ Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Phó Chủ tịch là Chủ tịch
Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Xây
dựng là Phó Chủ tịch Hội đồng (Sở Văn hóa và Thể thao là cơ quan thường trực của
Hội đồng);
+ Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, đại diện lãnh đạo các sở, ban, ngành có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành
lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận lại thị xã, thành
phố đạt chuẩn đô thị văn minh.
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số
thành viên Hội đồng có mặt.
Sở Văn hóa và Thể thao hoàn thiện hồ sơ đề nghị
xét, công nhận lại khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp
đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Bước 3. Trả kết quả
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết
quả thẩm định, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công nhận lại thị xã,
thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp không không công nhận lại phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị
văn minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
(3) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thị
xã, thành phố về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận lại đạt
chuẩn đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thị
xã, thành phố các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị
văn minh.
(5) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện TTHC: UBND thị
xã, thành phố.
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và
Thể thao.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các sở, ban,
ngành có liên quan.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định và Giấy công nhận lại thị xã, thành phố
đạt chuẩn đô thị văn minh theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg .
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy
định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Điều kiện xét công nhận lại thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh.
(1) Có đăng ký thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị
văn minh với UBND tỉnh.
(2) Đạt các tiêu chí tại khoản 1 Điều 10 (nội dung
đánh giá theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định tại Quyết định số
04/2022/QĐ-TTg).
(3) Thời gian đăng ký: 05 năm, đối với công nhận lại.
(4) Có 100% phường, thị trấn trực thuộc được công
nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
(5) Có 100% xã trực thuộc (nếu có) được công nhận lại
đạt chuẩn nông thôn mới.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ
tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 04 năm 2022.
B. LĨNH VỰC MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH
VÀ TRIỂN LÃM
3. Thủ tục phê duyệt quy hoạch
tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh
* Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa và Thể thao xây dựng, trình UBND tỉnh
phê duyệt quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch.
- Trường hợp đặc biệt phải kéo dài thời gian phê
duyệt quy hoạch thì trong thời hạn tối đa 30 ngày, UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch.
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Tờ trình;
(2) Thuyết minh nội dung quy hoạch và dự thảo Quyết
định phê duyệt quy hoạch;
(3) Bản sao ý kiến đồng ý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch đối với quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh (Quy hoạch
có nội dung cơ bản: Sự cần thiết lập quy hoạch; Căn cứ lập quy hoạch; Quan điểm
và nguyên tắc; Mục tiêu quy hoạch; Các tiêu chí nội dung, nghệ thuật, kỹ thuật,
kiến trúc, quy mô quy hoạch; Giải pháp thực hiện quy hoạch; Tổ chức thực hiện
quy hoạch).
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch.
- Trường hợp đặc biệt phải kéo dài thời gian phê
duyệt quy hoạch thì trong thời hạn tối đa 30 ngày, UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Sở Văn
hóa và Thể thao
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và
Thể thao
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không quy định.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản phê duyệt quy hoạch của UBND tỉnh.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy
định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013
của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12
năm 2013.
4. Thủ tục điều chỉnh quy hoạch
tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh
* Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa và Thể thao xây dựng, trình UBND tỉnh
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
- Trường hợp đặc biệt phải kéo dài thời gian phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch thì trong thời hạn tối đa 30 ngày, UBND tỉnh phê duyệt
điều chỉnh quy hoạch.
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình;
(2) Đề cương đề án công trình bao gồm: Sự cần thiết
phải điều chỉnh quy hoạch, nội dung tượng đài, tranh hoành tráng, địa điểm xây
dựng, dự kiến quy mô, chất liệu, hình thức đầu tư, dự kiến tổng mức đầu tư, nguồn
vốn và thời gian thực hiện.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
- Trường hợp đặc biệt phải kéo dài thời gian phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch thì trong thời hạn tối đa 30 ngày, UBND tỉnh phê duyệt
điều chỉnh quy hoạch.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Sở Văn
hóa và Thể thao
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và
Thể thao.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không quy định.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản phê duyệt điều chỉnh quy hoạch của UBND tỉnh.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy
định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định
số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
A. LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ
1. Thủ tục xét, công nhận phường,
thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh
* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ
UBND các phường, thị trấn tổ chức tự đánh giá kết
quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn đô thị văn minh. Lập hồ sơ theo quy định tại
Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch
UBND cấp huyện.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Văn hóa và Thông tin tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện
thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị
văn minh (gọi tắt là Hội đồng).
- Thành viên của Hội đồng bao gồm:
+ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp huyện là Chủ
tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Phòng Văn hóa và Thông tin là
Phó Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam huyện, các phòng Văn hóa và Thông tin, phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh
tế hạ tầng, các phòng, ngành có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành
lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận phường, thị trấn
đạt chuẩn đô thị văn minh.
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số
thành viên Hội đồng có mặt.
Phòng Văn hóa và Thông tin-Cơ quan thường trực Hội
đồng thuộc UBND cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận khi kết quả ý
kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên, trình Chủ
tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
Bước 3. Trả kết quả
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết
quả thẩm định, Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định công nhận phường, thị
trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn
minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
(3) Bản tổng hợp của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
phường, thị trấn về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận đạt
chuẩn đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
phường, thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng
đô thị văn minh.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết:
13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp không công nhận lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện TTHC: UBND các
phường, thị trấn.
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa
và Thông tin.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam huyện, phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng và các
phòng, ban có liên quan.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định và Giấy công nhận phường, thị trấn đạt
chuẩn đô thị văn minh theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg .
* Phí, lệ phí: Không quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy
định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Điều kiện xét công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn
đô thị văn minh:
(1) Có đăng ký phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị
văn minh với UBND cấp huyện;
(2) Đạt các tiêu chí tại quy định tại khoản 1 Điều
5 Chương II (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg);
(3) Thời gian đăng ký: 02 năm, đối với công nhận lần
đầu.
(4) Có từ 90% trở lên người dân hài lòng và đồng ý
đề nghị công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ
tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 04 năm 2022.
2. Thủ tục xét, công nhận lại
phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh
* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ
UBND các phường, thị trấn tổ chức tự đánh giá kết
quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn đô thị văn minh. Lập hồ sơ theo quy định tại
Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch
UBND cấp huyện.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Phòng Văn hóa và Thông tin tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện thành
lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn
minh (gọi tắt là Hội đồng).
- Thành viên của Hội đồng bao gồm:
+ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp huyện là Chủ
tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Phòng Văn hóa và Thông tin là
Phó Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam huyện, các phòng Văn hóa và Thông tin, phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh
tế hạ tầng, các phòng, ngành có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành
lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận lại phường, thị
trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số
thành viên Hội đồng có mặt.
Phòng Văn hóa và Thông tin-cơ quan thường trực của
Hội đồng hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận lại khi kết quả ý kiến nhất
trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND
cấp huyện xem xét, quyết định.
Bước 3. Trả kết quả
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết
quả thẩm định, Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định công nhận lại phường,
thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp không công nhận lại phải có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị
văn minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
(3) Bản tổng hợp của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam phường, thị trấn về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận
lại đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
phường, thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng
đô thị văn minh.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết:
13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp không công nhận lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện TTHC: UBND các
phường, thị trấn.
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa
và Thông tin.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam huyện, phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng và các
phòng, ban có liên quan.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định và Giấy công nhận phường, thị trấn đạt
chuẩn đô thị văn minh theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg .
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy
định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Điều kiện xét công nhận lại phường, thị trấn đạt
chuẩn đô thị văn minh:
(1) Có đăng ký phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị
văn minh với UBND cấp huyện;
(2) Đạt các tiêu chí tại quy định tại khoản 1 Điều
5 Chương II (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg);
(3) Thời gian đăng ký: 05 năm, đối với công nhận lại.
(4) Có từ 90% trở lên người dân hài lòng và đồng ý
đề nghị công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ
tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 04 năm 2022.
B. LĨNH VỰC HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC
3. Thủ tục công nhận hương ước,
quy ước
* Trình tự thực hiện:
Việc công nhận hương ước, quy ước của thôn, tổ dân
phố được thực hiện như sau:
- Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố có trách nhiệm
báo cáo ngay với UBND cấp xã kết quả việc nhân dân bàn, biểu quyết.
- Trong thời gian ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được báo cáo của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, UBND cấp xã phải lập hồ sơ trình
UBND cấp huyện.
- Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị của UBND cấp xã, UBND cấp huyện phải xem xét, ra quyết định
công nhận; trường hợp không công nhận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra
quyết định công nhận, UBND cấp huyện gửi hương ước, quy ước cho UBND cấp xã để
theo dõi, quản lý và Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố để tổ chức thực hiện.
* Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đề nghị công nhận hương ước, quy ước được gửi
trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện đến UBND cấp huyện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Dự thảo hương ước, quy ước đã được cộng đồng
dân cư thôn, tổ dân phố thông qua có đủ chữ ký của Trưởng ban công tác Mặt trận,
Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố;
(2) Biên bản xác nhận kết quả cộng đồng dân cư
thôn, tổ dân phố bàn, biểu quyết thông qua hương ước, quy ước;
(3) Công văn đề nghị công nhận của UBND xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã);
(4) Tài liệu khác (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết:
- UBND cấp xã: 03 ngày làm việc.
- UBND cấp huyện: 07 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
- Thôn, tổ dân phố;
- Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố;
- UBND cấp xã.
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
+ UBND cấp xã: Công chức Văn hóa - Xã hội.
+ UBND cấp huyện: Phòng Văn hóa và Thông tin.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:
+ Cấp xã: Công chức Tư pháp - Hộ tịch;
+ Cấp huyện: Phòng Tư pháp và các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định công nhận hương ước, quy ước của UBND cấp
huyện.
* Phí, lệ phí: Không quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01 (Công văn đề nghị công nhận hương ước,
quy ước) tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BVHTTDL ngày 06
tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định biện
pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng, thực hiện hương ước, quy
ước.
- Mẫu số 02 (Quyết định công nhận hương ước, quy ước)
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 8
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định biện pháp thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Hương ước, quy ước được công nhận khi có đủ các điều
kiện sau đây:
(1) Phạm vi nội dung, hình thức của hương ước, quy
ước phù hợp với quy định tại Điều 5 của Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ;
(2) Hương ước, quy ước được xây dựng tuân thủ
nguyên tắc, trình tự, thủ tục quy định tại Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg .
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4
năm 2007 thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn. Có hiệu lực thi hành từ ngày
01 tháng 7 năm 2007.
- Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm
2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước. Có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
- Thông tư số 04/2020/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 8
năm 2020 Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định biện pháp thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2020.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo.
Mẫu số 01. Công văn đề nghị công nhận hương ước,
quy ước
UBND XÃ
…….(1).......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…………..
V/v đề nghị công nhận hương ước, quy ước
|
….(1)……, ngày ...
tháng ... năm …..
|
Kính gửi: UBND huyện...
(2)………….
Căn cứ Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5
năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước;
Căn cứ Thông tư số
/2020/TT-BVHTTDL ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước;
Căn cứ……….. (3)…………………………………………………………………………….;
UBND xã... (1)... đề nghị UBND huyện ....(2)....
công nhận hương ước, quy ước thôn, tổ dân phố ...(4)... (Hồ sơ đề nghị công
nhận hương ước, quy ước gửi kèm).
Kính đề nghị UBND huyện....(2)....xem xét, công nhận./.
Nơi nhận:
…………………………….
|
TM. UBND
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
(1) Tên xã/
(2) Tên huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
(2) Căn cứ bổ sung có liên quan theo quy định của
địa phương nếu có.
(4) Tên thôn/làng/bản/tổ dân phố và tương đương.
Mẫu số 02. Quyết định công nhận hương ước, quy ước
UBND HUYỆN
………(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
…..(1)….., ngày
... tháng ... năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận
hương ước, quy ước
UBND HUYỆN………………..
(1)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường,
thị trấn ngày 20 tháng 4 năm 2007;
Căn cứ Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08
tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy
ước;
Căn cứ Thông tư số ……../2020/TT-BVHTTDL ngày ...
tháng ... năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định biện
pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng, thực hiện hương ước, quy
ước;
Căn cứ…………………….. (2);
Theo đề nghị của Phòng Văn hóa - Thông tin và
UBND Xã..(3)... tại văn bản số……….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận kèm theo Quyết định này
Hương ước/Quy ước Thôn....(4)... Xã….(3)...
Điều 2. Giao UBND Xã ...(3).... tổ chức theo
dõi, đôn đốc việc thực hiện Hương ước/Quy ước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
………………. (5)………………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
…………………………………
|
TM. UBND
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
(1)Tên thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
(2) Căn cứ bổ sung có liên quan theo quy định của
địa phương nếu có.
(2) Tên xã/phường/thị trấn.
(4) Tên thôn/làng/bản/tổ dân phố và tương đương.
(5) Thủ trưởng các cơ quan