|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1620/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Đào Quang Khải
|
Ngày ban hành:
|
04/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1620/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 04
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1075/QĐ-BTC ngày 29/5/2023
của Bộ Tài chính về công bố TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 119/TTr-STC ngày 29/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 07 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ
lục đính kèm)
Điều 2. Sở Tài chính có
trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan công khai nội dung thủ
tục hành chính nội bộ theo Quyết định công bố trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh
và Trang thông tin điện tử của đơn vị.
Thời hạn hoàn thành chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP,
Cổng TTĐT; CV KTTH;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Quang Khải
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số 1620/QĐ-UBND ngày 04/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bắc Ninh)
A. Danh mục thủ tục hành
chính
STT
|
Tên TTHC
|
Văn bản quy định
TTHC
|
Cơ quan/đơn vị
thực hiện
|
1
|
Thanh toán chi phí liên quan đến bán tài sản trên
đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
|
- Luật Quản lý sử dụng tài sản công.
- Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.
- Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.
|
Sở Tài chính
|
2
|
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự
nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê
|
- Luật Quản lý sử dụng tài sản công.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
- Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
|
Sở Tài chính; Văn phòng UBND tỉnh; phòng Tài
chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố.
|
3
|
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự
nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết
|
- Luật Quản lý sử dụng tài sản công.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
- Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công.
|
Sở Tài chính, Thường trực HĐND tỉnh, Văn phòng
UBND tỉnh
|
4
|
Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý
tài sản công
|
- Luật Quản lý sử dụng tài sản công.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
- Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công.
|
Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện,
thị xã, thành phố
|
5
|
Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án
đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
|
- Luật Quản lý sử dụng tài sản công.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
- Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
6
|
Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà đất của
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
- Luật Quản lý sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.
- Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.
|
Sở Tài chính; Văn phòng UBND tỉnh
|
7
|
Thanh toán chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
|
- Luật Quản lý sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của
Chính phủ quy định quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ.
|
Sở Tài chính; phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện,
thị xã, thành phố
|
II. Nội dung
I
|
Thủ tục: Thanh toán
chi phí liên quan đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
|
1.
|
Tên TTHC
|
Thanh toán chi phí liên quan đến bán tài sản trên
đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
|
2.
|
Đơn vị thống kê
|
Sở Tài chính Bắc Ninh
|
3.
|
Lĩnh vực
|
Quản lý công sản
|
4.
|
Văn bản quy định
|
- Luật Quản lý sử dụng tài sản công.
- Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.
- Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.
|
5.
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nộp tiền vào tài khoản tạm giữ, cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có
trách nhiệm tập hợp các chi phí có liên quan gửi Sở Tài chính để thẩm định
các khoản chi phí được chi trả từ số tiền bán tài sản trên đất, chuyển nhượng
quyền sử dụng đất theo quy định.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định các khoản chi phí có
liên quan được chi trả từ số tiền bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử
dụng đất; có văn bản đề nghị Sở Tài chính thanh toán chi phí cho cơ quan, tổ
chức, đơn vị. doanh nghiệp có tài sản bán.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị thanh toán, Sở Tài chính có trách nhiệm cấp tiền
cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản bán để thực hiện chi trả
các khoản chi phí có liên quan đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền
sử dụng đất.
|
6.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
7.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh toán chi phí của cơ quan,
tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản bán (trong đó nêu rõ số tiền thu được
từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất; tổng chi phí liên
quan đến bán tài sản đề nghị được thanh toán; thông tin về tài khoản tiếp nhận
thanh toán) kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi: 01 bản chính;
- Quyết định bán tài sản trên đất, chuyển nhượng
quyền sử dụng đất của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh cho các khoản chi
như: Dự toán chi được duyệt; Hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định giá, đấu giá,
phá dỡ; hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản sao.
Riêng chi phí hỗ trợ di dời các hộ gia đình, cá nhân đã bố trí làm nhà ở
trong khuôn viên cơ sở nhà đất (nêu có) thì hồ sơ phải có phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư được tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
nơi có cơ sở nhà, đất (tổ chức dịch vụ công về đất đai hoặc Hội đồng bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư cấp huyện) phê duyệt theo quy định của pháp luật về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
8.
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày (đối với bước 1 và bước 3), 15
ngày (đối với bước 2), kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
9.
|
Đối tượng thực hiện
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản
bán
|
10.
|
Cơ quan giải quyết
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính
|
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không quy định
|
11.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định cấp tiền từ tài khoản tạm giữ để thanh
toán chi phí có liên quan.
|
12.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
13.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không quy định
|
14.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không quy định
|
II
|
Thủ tục: Phê duyệt đề
án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh
doanh, cho thuê
|
1.
|
Tên TTHC
|
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự
nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê
|
2.
|
Đơn vị thống kê
|
Sở Tài chính Bắc Ninh
|
3.
|
Lĩnh vực
|
Quản lý công sản
|
4.
|
Văn bản quy định
|
- Luật Quản lý sử dụng tài sản công.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
- Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công.
|
5.
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập có trách
nhiệm lập Đề án, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, có ý kiến
về Đề án và gửi lấy ý kiến của Sở Tài chính (đối với đơn vị thuộc cấp tỉnh quản
lý), Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện (đối với đơn vị thuộc cấp huyện quản
lý).
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được Đề án, Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện xem xét, cho
ý kiến về: Sự cần thiết; sự phù hợp của Đề án với chức năng, nhiệm vụ của đơn
vị, quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công (trường hợp áp dụng,
thẩm quyền phê duyệt, trình tự, tính đầy đủ của hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề
án); các nội dung trong đề án cần phải chỉnh lý, hoàn thiện.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được ý kiến của cơ quan quy định tại Bước 2, đơn vị sự nghiệp công lập
có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu ý kiến để chỉnh lý, hoàn thiện Đề án, báo
cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) trình cơ quan, người có thẩm quyền quy
định tại khoản 2 Điều 56, khoản 2 Điều 57 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được Đề án hoàn thiện của đơn vị, cơ quan, người có thẩm quyền quy định
tại khoản 2 Điều 56, khoản 2 Điều 57 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
quyết định phê duyệt đề án theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp đơn vị
trong trường hợp không thống nhất với đề án.
|
6.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
7.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản lấy ý kiến của đơn vị sự nghiệp công lập:
01 bản chính;
- Đề án sử dụng tài sản công để kinh doanh, cho
thuê của đơn vị: 01 bản chính;
- Văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định
chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị: 01 bản sao;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản
sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
8.
|
Thời hạn giải quyết
|
- Bước 2: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được
đề án.
- Bước 3: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được
ý kiến thẩm định.
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
được Đề án hoàn thiện của đơn vị
|
9.
|
Đối tượng thực hiện
|
Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài
sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê.
|
10.
|
Cơ quan giải quyết
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định phê duyệt đề án đối với tài sản là cơ sở hoạt động sự nghiệp;
tài sản khác có giá trị lớn theo quy định của Chính phủ; Hội đồng quản lý hoặc
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phê duyệt đề án đối với tài sản
không thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính,
Phòng Tài chính - Kế hoạch, Văn phòng UBND tỉnh
|
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Cơ quan quản
lý cấp trên (nếu có)
|
11.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định phê duyệt đề án theo thẩm quyền hoặc
văn bản hồi đáp đơn vị trong trường hợp không thống nhất với đề án.
|
12.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
13.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số 02/TSC-ĐA ban hành kèm theo Nghị định số
114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
14.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không quy định
|
III
|
Thủ tục: Phê duyệt đề
án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên
doanh, liên kết
|
1.
|
Tên TTHC
|
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự
nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết
|
2.
|
Đơn vị thống kê
|
Sở Tài chính Bắc Ninh
|
3.
|
Lĩnh vực
|
Quản lý công sản
|
4.
|
Văn bản quy định
|
- Luật Quản lý sử dụng tài sản công.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
- Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công.
|
5.
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập có trách
nhiệm lập Đề án, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, có ý kiến
về Đề án và gửi Sở Tài chính.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết, Sở
Tài chính xem xét, có ý kiến về đề án sử dụng tài sản công vào mục đích liên
doanh, liên kết của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý, để
yêu cầu đơn vị hoàn thiện Đề án hoặc báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để lấy ý kiến
Thường trực HĐND cùng cấp trong trường hợp thống nhất với Đề án. Nội dung có
ý kiến: Tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; sự cần thiết; sự phù hợp của Đề án với
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng
tài sản công (trường hợp áp dụng, thẩm quyền phê duyệt, trình tự, tính đầy đủ
của hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án); các nội dung trong Đề án cần phải chỉnh
lý, hoàn thiện.
Trường hợp phải chỉnh lý, hoàn thiện Đề án, đơn vị
sự nghiệp công lập có trách nhiệm chỉnh lý, hoàn thiện Đề án để báo cáo cơ
quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, có ý kiến về Đề án và gửi Sở Tài
chính.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Thường trực HĐND tỉnh có trách nhiệm cho ý kiến
về: Tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; sự cần thiết; sự phù hợp của đề án với chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị, quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công và pháp luật có liên quan (trường hợp áp dụng, thẩm quyền phê duyệt,
trình tự, tính đầy đủ của hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án); các nội dung trong
đề án cần phải chỉnh lý, hoàn thiện.
Bước 4: Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo đơn vị
lập Đề án nghiên cứu, tiếp thu ý kiến để chỉnh lý, hoàn thiện Đề án, báo cáo
cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn 30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Thường trực HĐND
tỉnh.
Bước 5: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được Đề án hoàn thiện của đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt
đề án theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp đơn vị trong trường hợp không
thống nhất với đề án.
|
6.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
7.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo ý kiến đề xuất của bộ,
cơ quan trung ương, Chủ tịch UBND tỉnh về đề án sử dụng tài sản công để liên
doanh, liên kết của đơn vị: 01 bản chính;
- Văn bản có ý kiến của cơ quan được giao thực hiện
nhiệm vụ quản lý tài sản công quy định tại khoản 2 Điều 19 của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công, Sở Tài chính: 01 bản sao;
- Đề án sử dụng tài sản công để liên doanh, liên
kết của đơn vị: 01 bản sao;
- Văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định
chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị: 01 bản sao;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản
sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
8.
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày đối với mỗi bước
|
9.
|
Đối tượng thực hiện
|
Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài
sản công vào mục đích liên doanh, liên kết.
|
10.
|
Cơ quan giải quyết
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
tỉnh;
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính,
Thường trực HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh
|
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Cơ quan quản
lý cấp trên (nếu có);
|
11.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định phê duyệt đề án theo thẩm quyền hoặc
văn bản hồi đáp đơn vị trong trường hợp không thống nhất với đề án.
|
12.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
13.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số 02/TSC-ĐA ban hành kèm theo Nghị định số
114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
14.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không quy định
|
IV
|
Thủ tục: Thanh toán
chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công
|
1.
|
Tên TTHC
|
Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý
tài sản công
|
2.
|
Đơn vị thống kê
|
Sở Tài chính Bắc Ninh
|
3.
|
Lĩnh vực
|
Quản lý công sản
|
4.
|
Văn bản quy định
|
- Luật Quản lý sử dụng tài sản công.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
- Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công.
|
5.
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nộp tiền vào tài khoản tạm giữ, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán,
thanh lý tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán gửi chủ
tài khoản tạm giữ để chi trả chi phí xử lý tài sản hoặc có văn bản đề nghị
gia hạn thời hạn thanh toán (văn bản nêu rõ lý do đề nghị gia hạn và thời
gian gia hạn nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày có văn bản đề nghị gia hạn)
hoặc có văn bản xác nhận không phát sinh chi phí. Người đứng đầu cơ quan được
giao nhiệm vụ tổ chức bán, thanh lý tài sản chịu trách nhiệm trước pháp luật
về việc chậm gửi hồ sơ, văn bản và tính chính xác của khoản chi đề nghị thanh
toán.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm cấp
tiền cho cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán, thanh lý tài sản để thực
hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công.
|
6.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
7.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh toán của cơ quan được
giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản (trong đó nêu rõ tổng số tiền thu được từ
việc xử lý tài sản, tổng chi phí xử lý tài sản, thông tin về tài khoản tiếp
nhận thanh toán) kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi: 01 bản chính.
- Quyết định xử lý tài sản của cơ quan, người có
thẩm quyền: 01 bản sao.
- Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh cho các khoản chi
như: Dự toán chi được duyệt; Hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định giá, đấu giá,
phá dỡ; hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
8.
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
9.
|
Đối tượng thực hiện
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao tổ chức xử lý
tài sản công
|
10.
|
Cơ quan giải quyết
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính,
Phòng TC-KH các huyện, thị xã, thành phố
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND cấp huyện; Thủ trưởng cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng
tài sản công
|
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không quy định
|
11.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định thanh toán chi phí xử lý tài sản
|
12.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
13.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không quy định
|
14.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không quy định
|
V
|
Thủ tục: Quyết định sử
dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
|
1.
|
Tên TTHC
|
Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án
đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
|
2.
|
Đơn vị thống kê
|
Sở Tài chính Bắc Ninh
|
3.
|
Lĩnh vực
|
Quản lý công sản
|
4.
|
Văn bản quy định
|
- Luật Quản lý sử dụng tài sản công.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
- Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công.
|
5.
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập có tài
sản công lập 01 bộ hồ sơ đề nghị sử dụng tài sản công hiện có để tham gia dự
án đầu tư theo phương thức đối tác công - tư, gửi cơ quan, đơn vị quản lý cấp
trên (sau đây gọi chung là cơ quản lý cấp trên) (nếu có) để xem xét, đề nghị
cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền ban hành quyết định
sử dụng tài sản công hiện có để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối
tác công - tư hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị sử dụng tài sản
công hiện có để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công - tư
không phù hợp.
|
6.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
7.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan nhà nước được giao
quản lý, sử dụng tài sản (trong đó nêu rõ sự cần thiết, thời hạn, tính khả
thi, phương án sử dụng tài sản công tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối
tác công - tư): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu
có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản (chủng loại, số lượng, diện
tích; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán): 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản
sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
8.
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ
|
9.
|
Đối tượng thực hiện
|
Đơn vị sự nghiệp công lập có tài sản công
|
10.
|
Cơ quan giải quyết
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản
lý của địa phương để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công -
tư.
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng
UBND tỉnh
|
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị
quản lý cấp trên (nếu có)
|
11.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án
đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
|
12.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
13.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không quy định
|
14.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không quy định
|
VI
|
Thủ tục: Phê duyệt
phương án sắp xếp lại, xử lý nhà đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý
|
1.
|
Tên TTHC
|
Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà đất của
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
2.
|
Đơn vị thống kê
|
Sở Tài chính Bắc Ninh
|
3.
|
Lĩnh vực
|
Quản lý công sản
|
4.
|
Văn bản quy định
|
- Luật Quản lý sử dụng tài sản công.
- Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.
- Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.
|
5.
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp
quản lý, sử dụng nhà, đất lập báo cáo kê khai đối với tất cả các cơ sở nhà, đất
đang quản lý, sử dụng thuộc phạm vi phải sắp xếp lại, xử lý theo quy định gửi
cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp, báo cáo Sở Tài chính. Việc lập báo cáo
kê khai, tổng hợp và lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất được thực hiện
theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP.
Bước 2: Sở Tài chính chủ trì tổ chức kiểm
tra hiện trạng quản lý, sử dụng nhà, đất và lập thành Biên bản đối với từng
cơ sở nhà, đất theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
167/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định số
67/2021/NĐ-CP).
Bước 3: Trên cơ sở kết quả kiểm tra hiện
trạng, Sở Tài chính xem xét, lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc
phạm vi quản lý của địa phương, báo cáo UBND tỉnh để xem xét, phê duyệt
phương án theo thẩm quyền.
|
6.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
7.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo kê khai từng cơ sở nhà, đất theo Mẫu số
01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP;
- Biên bản kiểm tra hiện trạng nhà, đất theo Mẫu
số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 20 Điều 1 Nghị định số 67/2021/NĐ-CP)
- Văn bản đề xuất phương án sắp xếp lại nhà, đất,
thuộc phạm vi quản lý của cơ quan cấp trên.
- Hồ sơ pháp lý có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
8.
|
Thời hạn giải quyết
|
Theo quy chế làm việc của UBND tỉnh (đối với bước
3)
|
9.
|
Đối tượng thực hiện
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng
nhà, đất.
|
10.
|
Cơ quan giải quyết
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
tỉnh
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính,
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Cơ quan cấp
trên
|
11.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý
nhà đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
12.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
13.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
167/2017/NĐ-CP
Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
167/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định số
67/2021/NĐ-CP)
|
14.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không quy định
|
VII
|
Tên thủ tục: Thanh
toán chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
|
1.
|
Tên TTHC
|
Thanh toán chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
|
2.
|
Đơn vị thống kê
|
Sở Tài chính Bắc Ninh
|
3.
|
Lĩnh vực
|
Quản lý công sản
|
4.
|
Văn bản quy định
|
- Luật Quản lý sử dụng tài sản công.
- Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của
Chính phủ quy định quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ.
|
5.
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
hoàn thành việc xử lý tài sản, cơ quan quản lý tài sản có trách nhiệm lập hồ
sơ đề nghị thanh toán gửi chủ tài khoản tạm giữ để chi trả. Thủ trưởng cơ
quan quản lý tài sản chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của
khoản chi đề nghị thanh toán.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ, chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm cấp tiền cho cơ
quan quản lý tài sản để thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến
việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
6.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
7.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh toán của cơ quan quản lý
tài sản (trong đó nêu rõ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản, tổng chi phí
xử lý tài sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm theo bảng kê
chi tiết các khoản chi: 01 bản chính.
- Văn bản thẩm định dự toán của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định tại khoản 2 Điều này: 01 bản chính.
- Quyết định xử lý tài sản của cơ quan, người có
thẩm quyền: 01 bản sao.
- Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh cho các khoản chi
như: Dự toán chi được duyệt; hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định giá, đấu giá,
phá dỡ và các dịch vụ khác (nếu có); hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản
sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
8.
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ,
|
9.
|
Đối tượng thực hiện
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao tổ chức xử lý
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
10.
|
Cơ quan giải quyết
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính,
Phòng TC-KH các huyện, thị xã, thành phố
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan quản
lý đường bộ cấp tỉnh, Cơ quan quản lý đường bộ cấp huyện, Cơ quan quản lý đường
bộ cấp xã
|
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không quy định
|
11.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định thanh toán chi phí xử lý tài sản
|
12.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
13.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không quy định
|
14.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không quy định
|
Quyết định 1620/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài chính tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1620/QĐ-UBND ngày 04/12/2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài chính tỉnh Bắc Ninh
23
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|