Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 1620/QĐ-UBND 2018 xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở ban ngành Quảng Ngãi

Số hiệu: 1620/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Phạm Trường Thọ
Ngày ban hành: 25/09/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1620/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 25 tháng 09 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH CẤP TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”;

Căn cứ Quyết định số 2548/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi năm 2018 và Kế hoạch số 93/KH-UBND ngày 21/6/2018 của UBND tỉnh về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm nhằm cải thiện Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) năm 2018 của tỉnh Quảng Ngãi;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1907/SNV-CCHC ngày 21/9/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ CCHC - Bộ Nội vụ;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP (NC), HCTC, CBTH;
- Lưu: VT, NC, Vi731.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Trường Thọ

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1620/QĐ-UBND ngày 25/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu

- Xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2018 của các sở, ban ngành tỉnh (cấp sở), UBND các huyện, thành phố (cấp huyện) và UBND các xã, phường, thị trấn (cấp xã) trên địa bàn tỉnh dựa trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành; cấp huyện; cấp xã đã được phê duyệt tại Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh;

- Tạo điều kiện để các cơ quan, tổ chức, công dân tham gia giám sát việc thực hiện nhiệm vụ CCHC, công tác quản lý, chỉ đạo của các cơ quan quản lý nhà nước và chất lượng thực thi công vụ của cán bộ, công chức;

- Công bố Chỉ số CCHC năm 2018 các cấp để làm cơ sở đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, năng lực lãnh đạo, điều hành, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp và là một trong những tiêu chí đánh giá, bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng năm 2018 cho tập thể, cá nhân theo Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh;

- Trên cơ sở kết quả đánh giá, phân loại Chỉ số CCHC, xác định được những mặt còn hạn chế, đề ra giải pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu quả công tác CCHC trong thời gian tiếp theo.

2. Yêu cầu

- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của cấp sở, cấp huyện, cấp xã đã được phê duyệt tại Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”;

- Tổ chức công tác tự đánh giá, chấm điểm của cấp sở, cấp huyện, cấp xã bảo đảm trung thực, khách quan, đúng quy định;

- Đánh giá toàn diện, thực chất kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2018 của các cơ quan, địa phương; tổ chức điều tra xã hội học theo bộ câu hỏi điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát quy định trong Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện và cấp xã, đảm bảo khách quan, phù hợp với điều kiện thực tế;

- Xác định được Chỉ số CCHC phản ánh thực chất, khách quan kết quả CCHC của cấp sở, cấp huyện và cấp xã năm 2018;

- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành và người dân đối với CCHC nói chung và đánh giá kết quả CCHC hàng năm của các sở, ban ngành, địa phương nói riêng;

- Đảm bảo tiến độ kế hoạch để kịp thời bình xét thi đua, khen thưởng và đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế, đề ra phương hướng nâng cao hiệu quả công tác CCHC trong năm 2018.

II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI

Sở Nội vụ chủ trì việc triển khai xác định, công bố Chỉ số CCHC năm 2018 đối với cấp sở và cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì việc triển khai xác định, công bố Chỉ số CCHC năm 2018 đối với cấp xã.

1. Tổ chức đánh giá và tự đánh giá, xác định Chỉ số

- Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC theo các lĩnh vực tương ứng với tiêu chí, tiêu chí thành phần được Quy định trong bộ Chỉ số CCHC của từng cấp, ban hành kèm theo Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”; mỗi tiêu chí, tiêu chí thành phần được chấm điểm đều phải có tài liệu kiểm chứng kèm theo. Đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện hết nội dung đánh giá, chấm điểm thì đơn vị phải có giải trình cụ thể về cách đánh giá, tính điểm;

- Sau khi hoàn thành việc tự chấm điểm, các cơ quan, địa phương gửi báo cáo kết quả về cơ quan chủ trì thực hiện theo đường Công văn và email; đối với tài liệu kiểm chứng, gửi bản photo theo đường Công văn hoặc scan gửi qua email, chia thành 8 tập tài liệu kiểm chứng, hoặc 8 file theo 8 nhóm lĩnh vực tương ứng để phục vụ công tác thẩm định.

+ Đối với cấp sở, cấp huyện: gửi báo cáo tự chấm điểm về Sở Nội vụ và gửi email về địa chỉ hộp thư: hqtrung-snv@quangngai.gov.vn trước ngày 15/11;

+ Đối với cấp xã: gửi báo cáo tự chấm điểm về phòng Nội vụ hoặc phòng Nội vụ - Lao động, thương binh và xã hội cấp huyện trước ngày 10/11.

- Quá thời gian quy định trên, những sở, ban ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã không gửi báo cáo và tài liệu kiểm chứng thì không được xét thi đua, khen thưởng năm 2018.

2. Điều tra xã hội học (ĐTXHH)

a) Nội dung điều tra

Theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”.

b) Phương pháp thu thập thông tin

Sử dụng mẫu phiếu điều tra xã hội học, các đối tượng điều tra trả lời bằng cách điền thông tin vào mẫu phiếu. Sau khi lấy ý kiến điều tra, các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi phiếu về cơ quan chủ trì để tập hợp.

c) Phạm vi, đối tượng và số lượng phiếu điều tra

- Điều tra xã hội học cấp sở:

+ Đối tượng và số lượng mẫu phiếu điều tra xã hội học:

* Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh: 140 mẫu phiếu (cụ thể: 7 người x 20 sở, ngành);

* Lãnh đạo UBND tỉnh: 80 mẫu phiếu (cụ thể: 4 người x 20 sở, ngành);

* Lãnh đạo UBND cấp huyện: 840 mẫu phiếu (cụ thể: 3 người/huyện x 14 huyện,thành phố x 20 sở, ngành);

* Lãnh đạo cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện của 14 huyện, thành phố: 544 mẫu phiếu (cụ thể: 2 người/phòng x 6 huyện miền núi x 20 sở, ngành; 2 người/phòng x 8 huyện đồng bằng và thành phố x 19 sở, ngành);

+ Tổng số mẫu phiếu điều tra XHH cấp sở: 1.604.

- Điều tra xã hội học cấp huyện:

+ Đối tượng và số lượng mẫu phiếu điều tra xã hội học:

* Lãnh đạo UBND tỉnh: 56 mẫu phiếu (cụ thể: 4 người x 14 huyện, thành phố);

* Lãnh đạo sở, ban, ngành: 840 mẫu phiếu (cụ thể: 3 người/sở, ngành x 20 sở, ngành x 14 huyện, thành phố);

* Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện: 70 mẫu phiếu (cụ thể là: 5 người/huyện,TP x 14 huyện, thành phố);

* Lãnh đạo cấp xã: 126 mẫu phiếu (cụ thể là: 03 người/xã x 42 xã; mỗi huyện lựa chọn từ 03 đơn vị cấp xã theo quy mô, trình độ phát triển kinh tế - xã hội);

* Người dân: 1.260 mẫu phiếu (cụ thể là: 30 người x 03 xã x 14 huyện; mỗi huyện chọn 03 đơn vị hành chính cấp xã có trình độ phát triển kinh tế - xã hội thuộc loại tốt, trung bình, kém. Tại mỗi đơn vị hành chính cấp xã, chọn ngẫu nhiên 30 người dân để điều tra xã hội học);

* Doanh nghiệp: 420 mẫu phiếu (cụ thể là: 30 doanh nghiệp/huyện, thành phố x 14 huyện, thành phố: mỗi huyện lựa chọn đại diện doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hộ kinh doanh);

+ Tổng số lượng mẫu phiếu điều tra XHH cấp huyện: 2.772.

- Thời gian và cơ quan thực hiện điều tra xã hội học cấp sở, cấp huyện:

+ Thời gian điều tra xã hội học: Tháng 11/2018;

+ Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ;

+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, các cơ quan có liên quan và UBND các huyện, thành phố.

- Điều tra xã hội học cấp xã:

+ Đối tượng và số lượng mẫu phiếu điều tra xã hội học:

* Lãnh đạo UBND cấp huyện: 03 mẫu phiếu;

* Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã: 03 mẫu phiếu

* Lãnh đạo cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: 24 mẫu phiếu;

* Người dân: 30 mẫu phiếu (cụ thể là: 10 người x 03 thôn, tổ dân phố). Tại mỗi đơn vị hành chính cấp xã, chọn ngẫu nhiên 30 người dân ở 03 thôn, tổ dân phố để điều tra xã hội học;

* Doanh nghiệp: 10 mẫu phiếu: (mỗi đơn vị hành chính cấp xã lựa chọn 10 doanh nghiệp đại diện: doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hộ kinh doanh);

+ Số mẫu phiếu điều tra cho 01 đơn vị hành chính cấp xã: 70.

+ Tổng số mẫu phiếu điều tra cho cấp xã: 12.880 (70 x 184).

d) Thời gian thực hiện

- Hoàn thành in ấn phiếu điều tra, phân bổ phiếu điều tra xã hội học các cấp: trước ngày 15/10/2018;

- Hoàn thành việc điều tra, khảo sát, thu phiếu gửi cơ quan chủ trì tổng hợp phiếu; trước ngày 05/11/2018;

- Hoàn thành tổng hợp phiếu điều tra các cấp: trước ngày 30/11/2018.

đ) Kinh phí

- Đối với cấp sở, cấp huyện: Kinh phí điều tra XHH do nguồn ngân sách của tỉnh chi trả;

- Đối với cấp xã: Kinh phí điều tra do nguồn ngân sách cấp huyện chi trả.

Kinh phí điều tra XHH thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.

3. Tổ chức thẩm định, đánh giá kết quả tự chấm điểm của các cơ quan, địa phương

- Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện (Hội đồng thẩm định tỉnh) có trách nhiệm tổ chức thẩm định, đánh giá kết quả tự chấm điểm công tác CCHC của các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố; tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố Chỉ số CCHC năm 2018 của cấp sở, cấp huyện;

- Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp xã (Hội đồng thẩm định huyện) tổ chức thẩm định, đánh giá kết quả tự chấm điểm công tác CCHC của UBND cấp xã; tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện công bố Chỉ số CCHC năm 2018 của UBND cấp xã thuộc quyền quản lý;

- Thời gian hoàn thành công tác thẩm định, xếp hạng, công bố Chỉ số CCHC các cấp: trước ngày 31/12/2018.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ

- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban ngành, UBND cấp huyện tiến hành tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của đơn vị mình và thực hiện điều tra xã hội học theo quy định. Hướng dẫn UBND cấp huyện triển khai xác định Chỉ số CCHC cấp xã;

- Tham mưu, trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện (gồm các Sở: Nội vụ; Tư pháp; Tài chính; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Kế hoạch và Đầu tư) và tổ giúp việc Hội đồng thẩm định để tổ chức triển khai thực hiện việc thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố;

- Lập dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2018 đối với cấp sở và cấp huyện, gửi Sở Tài chính thẩm định;

- Thành lập Tổ (hoặc hợp đồng đơn vị tư vấn) xây dựng mẫu phiếu điều tra XHH cho các cấp; in ấn phiếu điều tra XHH đối với cấp sở và cấp huyện; cử cán bộ phối hợp điều tra, giám sát, phúc tra quá trình điều tra XHH tại các cơ quan, địa phương;

- Tổng hợp kết quả tự đánh giá; tổng hợp và xử lý số liệu kết quả điều tra XHH phục vụ xác định Chỉ số CCHC năm 2018 của cấp sở và cấp huyện; thực hiện công tác kiểm tra thực tế việc triển khai xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo tổng hợp;

- Thực hiện thanh quyết toán tài chính phục vụ cho công tác điều tra XHH và chi phí triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2018 theo quy định;

- Báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh kết quả xác định Chỉ số CCHC cấp sở và cấp huyện; tham mưu việc đánh giá, công bố xếp hạng chỉ số và đề xuất khen thưởng các cơ quan, địa phương đạt Chỉ số CCHC cao.

2. Sở Tài chính

Thẩm định dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2018, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

3. Các sở, ban ngành cấp tỉnh

- Tự đánh giá, chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC của đơn vị mình, gửi kết quả về Sở Nội vụ đúng nội dung và thời gian quy định;

- Thực hiện đảm bảo trung thực, khách quan về công tác điều tra xã hội học tại đơn vị.

4. Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Tự đánh giá, chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC của đơn vị, gửi kết quả về Sở Nội vụ đúng nội dung, đảm bảo thời gian quy định và thực hiện đảm bảo trung thực, khách quan về công tác điều tra xã hội học tại đơn vị;

- Thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp xã (gồm các phòng, ban chuyên môn có liên quan thuộc huyện) và tổ giúp việc Hội đồng thẩm định để tổ chức triển khai thực hiện việc thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của UBND cấp xã;

- Thành lập Tổ điều tra xã hội học tại địa phương; chỉ đạo Tổ điều tra phát phiếu điều tra, hướng dẫn điền thông tin, thu phiếu điều tra và tổ chức điều tra XHH tại địa phương đảm bảo trung thực, khách quan;

- In ấn phiếu điều tra XHH cấp xã; triển khai công tác điều tra, khảo sát, tổng hợp và xử lý số liệu kết quả điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số CCHC năm 2018 của cấp xã;

- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch xác định Chỉ số CCHC năm 2018 tại cấp xã; tổng hợp, thẩm định, công bố kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC cấp xã.

5. Ủy ban nhân dân cấp xã

- Tự đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC của đơn vị mình, báo cáo kết quả về UBND cấp huyện;

- Thực hiện công tác điều tra xã hội học tại địa phương theo quy định./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1620/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính ngày 25/09/2018 của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.266

DMCA.com Protection Status
IP: 13.59.234.182
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!