BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1603/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội,
ngày 12 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI, GIẢM NGHÈO THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số
14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng Quốc gia về
giảm nghèo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực
bảo trợ xã hội, giảm nghèo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội .
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội,
Vụ trưởng - Chánh Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, PC, BTXH, VPQGGN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI LĨNH VỰC BẢO TRỢ
XÃ HỘI, GIẢM NGHÈO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1603/QĐ-LĐTBXH ngày 12/11/2018)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH.
I. Thủ tục hành chính được sửa
đổi
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bãi bỏ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
B-BLD-286341-TT
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh
trong năm
|
Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018
|
Bảo trợ xã hội,
Giảm nghèo
|
Ủy ban nhân dân
cấp xã
|
2
|
B-BLD-286342-TT
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
trong năm
|
Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018
|
Bảo trợ xã hội,
Giảm nghèo
|
Ủy ban nhân dân
cấp xã
|
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục “Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm”
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Hộ gia đình có giấy đề nghị xét duyệt bổ sung
hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo Phụ lục số 1a ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội), nộp
trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, xử lý;
Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã lập danh sách các
hộ gia đình có giấy đề nghị (theo Phụ lục số 2a ban hành kèm theo Thông tư số
17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/8/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) và tổ
chức thẩm định theo mẫu Phiếu B (theo Phụ lục số 3b ban hành kèm theo Thông tư
số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/8/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh; niêm yết công khai danh
sách tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;
Thời gian thẩm định, xét duyệt và
ban hành Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh không
quá 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình. Trường hợp
không ban hành Quyết định công nhận thì cần nêu rõ lý do;
Hằng tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo
phát sinh trên địa bàn (nếu có) để Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp
danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm Giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo
mẫu tại Phụ lục số 1a ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày
26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hộ gia đình có nhu cầu xét duyệt công nhận
vào danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
e) Thời hạn giải quyết: trong 07 ngày làm việc.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận
nghèo phát sinh.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo (tại Phụ
lục số 1a ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội).
k) Yêu cầu, điều kiện: Không.
l) Căn cứ pháp lý:
- Thông tư
số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận
đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.
- Thông tư
số 14/2018/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng
năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.
* Ghi chú: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa về trình tự thực hiện thủ tục.
2. Thủ tục: “Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm”
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Hộ gia đình có giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo
(theo Phụ lục số 1b ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày
26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) nộp trực tiếp hoặc gửi qua
bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, xử lý;
Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã lập danh sách các
hộ gia đình có giấy đề nghị (theo Phụ lục số 2b ban hành kèm theo Thông tư
Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/8/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội) và tổ chức thẩm định theo mẫu Phiếu B (Phụ lục số 3b ban hành kèm theo
Thông tư Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/8/2016 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội); báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo; niêm yết
công khai danh sách tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;
Thời gian thẩm định, xét duyệt và
ban hành Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, thoát cận nghèo không
quá 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình. Trường hợp
không ban hành Quyết định công nhận thì cần nêu rõ lý do;
Hằng tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện số lượng hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo trên địa bàn (nếu có) để Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp
danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm Giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo (theo mẫu
tại Phụ lục số 1b ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày
26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hộ gia đình có nhu cầu xét duyệt thoát
nghèo, thoát cận nghèo trên địa bàn.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
e) Thời hạn giải quyết: trong 07 ngày làm việc.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận danh sách hộ thoát
nghèo, hộ thoát cận nghèo.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo (tại Phụ lục số 1b ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
k) Yêu cầu, điều kiện: Không.
l) Căn cứ pháp lý:
- Thông tư
số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận
đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.
- Thông tư
số 14/2018/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng
năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.
* Ghi chú: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa về trình tự thực hiện thủ tục.