ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1602/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
01 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ MỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 12 (mười hai) thủ tục hành chính trong lĩnh vực
Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh (phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành
chính công bố mới được gửi trên hệ thống M.office dùng chung của tỉnh, đề nghị
các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Thủ trưởng các Sở - ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG
LĨNH VỰC QUẢN TÀI VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2015 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Phần I. Danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
tỉnh Trà Vinh
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân
|
2
|
Chấm dứt hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân
|
3
|
Thông báo việc thành
lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
4
|
Thay đổi thành viên hợp
danh của công ty hợp danh quản lý, thanh lý tài sản
|
5
|
Đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
6
|
Thay đổi thông tin đăng
ký hành nghề của Quản tài viên
|
7
|
Thay đổi thông tin đăng
ký hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
8
|
Tạm đình chỉ hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên
|
9
|
Tạm đình chỉ hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
10
|
Gia hạn việc tạm đình
chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên, doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản
|
11
|
Hủy bỏ việc tạm đình
chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên
|
12
|
Hủy bỏ việc tạm đình
chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản
|
Phần II. Nội dung cụ
thể của từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh
1. Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá
nhân
A. Nội dung
thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính:
- Người có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đăng
ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân tại Sở Tư pháp nơi
người đó thường trú.
- Sở Tư
pháp quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh
nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho người đăng ký.
b. Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính:
Người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản với tư cách cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở
Tư pháp và nộp lệ phí đăng ký hành nghề theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp
hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên để đối chiếu.
Trường hợp người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản với tư cách cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp
khi có yêu cầu thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
c. Thành phần
hồ sơ thủ tục hành chính:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản với tư cách cá nhân.
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
Trong trường hợp cần thiết, người đề nghị đăng ký
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp Phiếu lý lịch tư pháp
theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách
Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và thông báo
bằng văn bản cho người đó; trong trường
hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Người bị từ chối có quyền
khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày quyết
định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, Sở Tư pháp gửi danh sách Quản tài viên,
doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản cho Bộ Tư pháp.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
e. Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn
bản ghi tên vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
h. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản với tư cách cá nhân theo mẫu TP-QTV-04 ban hành kèm theo Nghị định số
22/2015/NĐ-CP.
i. Lệ phí (nếu
có): Chưa quy định.
j. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Những người sau đây không được đăng ký hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân:
- Không đủ điều kiện quy định tại Điều 12 của Luật
phá sản.
- Thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều
14 của Luật Phá sản;
- Người đang bị cấm hành nghề quản lý, thanh lý tài
sản theo bản án hay quyết định của Tòa án đã có hiệu lực.
k. Căn cứ
pháp lý:
- Luật Phá
sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Mẫu TP-QTV-04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN VỚI TƯ CÁCH CÁ
NHÂN
Kính gửi: …………………………………………………
Tên tôi là: ………...…………. Nam/Nữ: ……………….. Ngày sinh: ……/…../……..
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ………………………………... do Bộ Tư pháp cấp
ngày: ……/……./…….
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân với các nội dung sau đây:
1. Họ
và tên (ghi bằng chữ in hoa):
............................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ...............................................................................................
.....................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………. Fax: ...............................................
Email:
..........................................................................................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: …………………………… Ngày cấp: …../…./…..
Nơi cấp: ........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................................
Chỗ ở hiện nay:............................................................................................................
Địa chỉ giao
dịch:..........................................................................................................
.....................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………….
Fax:....................................................
Email:...........................................................................................................................
2. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định của Luật Phá sản.
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
Ký, ghi rõ họ tên
|
2. Chấm dứt hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá
nhân
A. Nội dung
thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính :
- Trường hợp Quản tài viên hành nghề với tư cách
cá nhân chấm dứt việc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì phải gửi văn bản thông
báo cho Sở Tư pháp.
- Sở Tư pháp quyết định xóa tên Quản tài viên đó
khỏi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và
báo cáo Bộ Tư pháp.
b. Cách
thức thực hiện thủ tục hành chính:
Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân chấm
dứt việc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì phải gửi văn bản thông báo cho
Sở Tư pháp.
c. Thành phần
hồ sơ thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo chấm dứt việc hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản với tư cách cá nhân.
Số lượng hồ
sơ: Không quy định.
d. Thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính:
Không quy định.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
e. Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản xóa
tên Quản tài viên khỏi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản.
h. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không quy định.
i. Lệ phí (nếu
có): Không quy định.
j. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
k. Căn cứ
pháp lý:
- Luật Phá
sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính: không
3. Thông báo việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
A. Nội dung
thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản
thông báo cho Sở Tư pháp, nơi doanh nghiệp có trụ sở chính; trong trường hợp
doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác với nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì doanh nghiệp
gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đó có
trụ sở.
- Sở Tư pháp lập danh sách chi nhánh, văn phòng đại
diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương, công bố trên
Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp và gửi báo cáo Bộ Tư pháp.
b. Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính:
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện,
doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính; trong
trường hợp doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương khác với nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì doanh
nghiệp gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp nơi chi nhánh, văn phòng đại diện
đó có trụ sở.
c. Thành phần
hồ sơ thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo sau khi doanh nghiệp quản lý, thanh
lý tài sản được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.
Số lượng hồ
sơ: Không quy định.
d. Thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính:
Không quy định.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e. Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Danh
sách chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
tại địa phương được lập và được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư
pháp.
h. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không quy định.
i. Lệ phí (nếu
có): Không quy định.
j. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
k. Căn cứ
pháp lý:
- Luật Phá
sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính: không
4. Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay
đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
A. Nội dung
thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thay đổi thành viên hợp
danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư
nhân làm đề nghị thay đổi gửi đến Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp có trụ sở.
- Sở Tư pháp xem xét quyết định thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ
doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh
lý tài sản.
b. Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi hồ sơ
đề nghị thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh
hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân qua đường bưu
điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp và nộp lệ phí đăng
ký hành nghề theo quy định của pháp luật.
Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị đăng ký
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trực tiếp tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản
chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người được đề nghị thay đổi
để đối chiếu.
Trường hợp doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua
đường bưu điện đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì phải xuất trình bản chính
chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người được đề nghị thay đổi.
Trong trường hợp cần thiết, doanh nghiệp đề nghị
đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
nộp Phiếu lý lịch tư pháp của những người được đề nghị thay đổi theo yêu cầu
của Sở Tư pháp.
c. Thành phần
hồ sơ thủ tục hành chính:
- Văn bản đề nghị thay đổi.
- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của
thành viên hợp danh mới; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của chủ doanh
nghiệp tư nhân mới.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết
định thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp
danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản.
Trong trường hợp
từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản. Doanh nghiệp bị từ chối có quyền khiếu
nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e. Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp
danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân cho doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
h. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không quy định.
i. Lệ phí (nếu
có): Không quy định.
j. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
k. Căn cứ
pháp lý:
- Luật Phá
sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính: không
5. Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản
A. Nội dung
thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 13 của
Luật Phá sản sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đăng ký hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản với Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp có trụ sở.
- Sở Tư
pháp quyết định ghi tên doanh nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản và thông
báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đó.
b. Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi hồ sơ
đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện hoặc trực
tiếp đến Sở Tư pháp và nộp lệ phí đăng ký
hành nghề theo quy định của pháp luật.
Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị đăng ký
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trực tiếp tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản
chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
để đối chiếu.
Trường hợp doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua
đường bưu điện đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì phải xuất trình bản chính
chứng chỉ hành nghề Quản tài viên và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
c. Thành phần
hồ sơ thủ tục hành chính:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản.
- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của
thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám
đốc của công ty hợp danh quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản;
bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản trong công ty hợp danh (nếu có); bản chụp chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điểm b Khoản 2
Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những
người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong doanh nghiệp tư nhân (nếu
có).
Trong trường hợp cần thiết, doanh nghiệp đề nghị
đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
nộp Phiếu lý lịch tư pháp của Tổng giám đốc
hoặc Giám đốc của công ty hợp danh quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật
Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản trong công ty hợp danh (nếu có); bản chụp chứng
chỉ hành nghề Quản tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điểm b
Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong doanh nghiệp tư
nhân theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết
định ghi tên doanh nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản và thông báo
bằng văn bản cho doanh nghiệp đó.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e. Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết
định ghi tên doanh nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản.
h. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản theo mẫu TP-QTV-05 ban hành kèm theo Nghị định số 22/2015/NĐ-CP.
i. Lệ phí (nếu
có): Chưa quy định.
j. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
k. Căn cứ
pháp lý:
- Luật Phá
sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Mẫu TP-QTV-05
TÊN DOANH NGHIỆP
QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ
QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN
Kính gửi: …………………………………….
1. Tên gọi đầy đủ của doanh nghiệp: .....................................................................
Tên giao dịch:
.............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................
Điện thoại:
……………………………………………….. Fax: .......................................
Email:
..........................................................................................................................
Website:
......................................................................................................................
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với các nội
dung sau đây:
1. Tên doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản (tên gọi ghi bằng chữ
in hoa):..............
.....................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
....................................................................................................
Tên tiếng Anh (nếu có): ...............................................................................................
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân quản lý, thanh lý
tài sản:
Họ và
tên: ………………………………….. Nam/Nữ:……… Ngày sinh: ……/…../……
Chứng
minh nhân dân số: …………………………………. Ngày cấp: ......./…../…….
Nơi cấp:
......................................................................................................................
Nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú:
...............................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
..........................................................................................................
....................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ……………………… Ngày cấp …./…/……
3. Thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc là Quản tài viên đối
với công ty hợp danh quản lý, thanh lý tài sản:
a) Họ
và tên: ……………………………….. Nam/Nữ: …… Ngày sinh: …./…./.........
Chứng
minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: ......./…../..............
Nơi cấp:
......................................................................................................................
Nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú:
...............................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.........................................................................................................
...................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ………………….… Ngày cấp …./…/.........
b) Họ và tên: ……………………………….. Nam/Nữ: …… Ngày sinh: …./…./.........
Chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: ......./…../..............
Nơi cấp:
.....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.........................................................................................................
...................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ……………………… Ngày cấp …./…/.........
c) Họ và tên: …………………………………. Nam/Nữ: …… Ngày sinh: …./…./.........
Chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: ......./…../..............
Nơi cấp:
.......................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
................................................................................
.....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
..........................................................................................................
....................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ……………………… Ngày cấp …./…/.........
4. Danh sách những người hành nghề quản lý, thanh lý tài sản khác trong doanh
nghiệp tư nhân, công ty hợp danh (nếu có):
Stt
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
(ghi rõ số, ngày cấp)
|
Địa chỉ, số điện thoại liên hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định của Luật Phá sản.
Tôi/chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
|
6. Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của Quản tài viên
A. Nội dung
thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính:
- Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân gửi
văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài
sản đến Sở Tư pháp nơi Quản tài viên đăng ký hành nghề.
- Sở Tư pháp thay đổi thông tin về địa chỉ giao dịch
của Quản tài viên trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản.
b. Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính:
Khi có thay đổi về địa chỉ giao dịch trong hồ sơ
đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày
thay đổi, Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân gửi văn bản đề nghị điều
chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện
hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp nơi Quản tài viên đăng ký hành nghề.
c. Thành phần
hồ sơ thủ tục hành chính:
Văn bản đề nghị
điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Số lượng hồ
sơ: Không quy định.
d. Thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị của Quản tài viên, Sở Tư pháp thay đổi thông tin về địa chỉ
giao dịch của Quản tài viên.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
e. Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp.
f. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Thay
đổi thông tin về địa chỉ giao dịch của Quản tài viên trong danh sách Quản tài
viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
h. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không quy định.
i. Lệ phí (nếu
có): Không quy định.
j. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
k. Căn cứ
pháp lý:
- Luật Phá
sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính: không
7. Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản
A. Nội dung
thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn
bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đến
Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đăng ký hành nghề.
- Sở Tư pháp thay đổi thông tin về tên, địa chỉ trụ
sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản
tài viên hành nghề trong doanh nghiệp trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
b. Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính:
Khi có thay đổi tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại
diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành
nghề trong doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thì trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày được bổ sung vào hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản
đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua
đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đăng ký hành nghề.
c. Thành phần
hồ sơ thủ tục hành chính:
Văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Số lượng hồ sơ: Không quy định
d. Thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản của doanh nghiệp, Sở Tư pháp thay đổi thông tin về tên, địa chỉ trụ
sở Văn phòng đại diện, Chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản
tài viên hành nghề trong doanh nghiệp.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Thay
đổi thông tin về tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại
diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp trong
danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
h. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không quy định.
i. Lệ phí (nếu
có): Không quy định.
j. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
k. Căn cứ
pháp lý:
- Luật Phá
sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính: không
8. Tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản
tài viên
A. Nội dung
thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp ra Quyết định tạm đình chỉ hành nghề đối
với Quản tài viên nếu thuộc một trong các trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP.
b. Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính:
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản đối với trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang bị áp
dụng biện pháp xử lý hành chính tối đa là 12 tháng. Trong trường hợp thời gian
tạm đình chỉ nêu trên đã hết mà lý do tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản vẫn còn thì thời gian tạm đình chỉ tiếp tục được kéo dài, mỗi lần không
quá 12 tháng.
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản đối với trường hợp Quản tài viên là luật sư bị tước quyền sử dụng chứng
chỉ hành nghề luật sư theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
trong lĩnh vực tư pháp hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ tư
cách thành viên Đoàn luật sư theo quy định của pháp luật về luật sư thực hiện
theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết
định xử lý kỷ luật của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản đối với trường hợp Quản tài viên là kiểm toán viên hành nghề bị tước quyền sử
dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, bị đình chỉ hành nghề kiểm
toán theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực
kiểm toán độc lập; quản tài viên là kiểm toán viên bị tước quyền sử dụng chứng
chỉ kiểm toán viên theo quy định của pháp luật thực hiện theo quyết định xử
phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền.
c. Thành phần
hồ sơ thủ tục hành chính: Không quy
định.
Số lượng hồ
sơ: Không quy định.
d. Thời hạn
giải quyết: Không quy định.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e. Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết
định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên.
h. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không quy định.
i. Lệ phí (nếu
có): Không quy định.
j. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Quản tài viên bị tạm đình chỉ hành nghề nếu thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
- Quản tài viên là luật sư bị tước quyền sử dụng
chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
trong lĩnh vực tư pháp hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ tư
cách thành viên Đoàn luật sư theo quy định của pháp luật về luật sư.
+ Quản tài viên là
kiểm toán viên hành nghề bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề kiểm toán, bị đình chỉ hành nghề kiểm toán theo quy định của pháp luật về
xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập; quản tài viên là
kiểm toán viên bị tước quyền sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của
pháp luật.
k. Căn cứ
pháp lý:
- Luật Phá
sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính: không
9. Tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
A. Nội dung
thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp ra Quyết định tạm đình chỉ hành nghề đối
với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản nếu
thuộc một trong các trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 20 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP.
b. Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính:
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản đối với trường hợp Công ty hợp danh thay đổi thành viên hợp danh mà không
bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; doanh
nghiệp tư nhân thay đổi chủ doanh nghiệp mà không đảm bảo điều kiện quy định
tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; thành viên hợp danh của công ty
hợp danh bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Khoản
1 Điều này dẫn đến công ty hợp danh không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm a
Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; chủ doanh nghiệp tư nhân bị tạm đình chỉ hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Khoản 1 Điều này dẫn đến doanh
nghiệp tư nhân không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của
Luật Phá sản tối đa là 12 tháng.
c. Thành phần
hồ sơ thủ tục hành chính: Không quy
định.
Số lượng hồ
sơ: Không quy định.
d. Thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính:
Không quy định.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e. Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết
định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản
lý, thanh lý tài sản.
h. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không quy định.
i. Lệ phí (nếu
có): Không quy định.
j. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản bị tạm đình
chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong các trường hợp sau đây:
- Công ty hợp danh thay đổi thành viên hợp danh mà
không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản;
doanh nghiệp tư nhân thay đổi chủ doanh nghiệp mà không đảm bảo điều kiện quy
định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản;
- Thành viên hợp danh của công ty hợp danh bị tạm
đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Khoản 1 Điều này dẫn
đến công ty hợp danh không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều
13 của Luật Phá sản; chủ doanh nghiệp tư nhân bị tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản quy định tại Khoản 1 Điều này dẫn đến doanh nghiệp tư nhân
không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản.
k. Căn cứ
pháp lý:
- Luật Phá
sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính: không
10. Gia
hạn quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
A. Nội dung
thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong trường hợp thời gian tạm đình chỉ đã hết
mà lý do tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản vẫn còn thì thời gian
tạm đình chỉ tiếp tục được kéo dài, mỗi lần không quá 12 tháng.
- Sở Tư pháp ra Quyết định gia hạn thời gian tạm
đình chỉ hành nghề đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
b. Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định gia hạn việc tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản được gửi cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Quản tài
viên hành nghề với tư cách cá nhân có địa chỉ giao dịch hoặc nơi doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản mà Quản tài viên bị tạm đình chỉ đang hành nghề có
trụ sở, Bộ Tư pháp và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
c. Thành phần
hồ sơ thủ tục hành chính: Không quy
định.
Số lượng hồ
sơ: Không quy định.
d. Thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính:
Không quy định.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e. Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết
định gia hạn việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản
tài viên và doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
h. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không quy định.
i. Lệ phí (nếu
có): Không quy định.
j. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
k. Căn cứ
pháp lý:
- Luật Phá
sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính: không
11. Hủy
bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản trước thời hạn đối với Quản tài viên
A. Nội dung
thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp ra Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình
chỉ hành nghề đối với Quản tài viên nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số
22/2015/NĐ-CP.
b. Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản được gửi cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Quản tài
viên hành nghề với tư cách cá nhân có địa chỉ giao dịch hoặc nơi doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản mà Quản tài viên bị tạm đình chỉ đang hành nghề có
trụ sở, Bộ Tư pháp và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
c. Thành phần
hồ sơ thủ tục hành chính: Không quy
định.
Số lượng hồ
sơ: Không quy định.
d. Thời hạn
giải quyết: Không quy định.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e. Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản
tài viên.
h. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không quy định.
i. Lệ phí (nếu
có): Không quy định
j. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Quản tài viên được hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn trong các trường hợp sau đây:
- Có quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án
hoặc bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên không có tội đối với Quản tài viên.
- Quản tài viên không còn bị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
k. Căn cứ
pháp lý:
- Luật Phá
sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính: không
12. Hủy
bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản trước thời hạn đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
A. Nội dung
thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp ra Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình
chỉ hành nghề đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
b. Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản được gửi cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Quản tài
viên hành nghề với tư cách cá nhân có địa chỉ giao dịch hoặc nơi doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản mà Quản tài viên bị tạm đình chỉ đang hành nghề có
trụ sở, Bộ Tư pháp và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
c. Thành phần
hồ sơ thủ tục hành chính: Không quy
định.
Số lượng hồ
sơ: Không quy định.
d. Thời hạn
giải quyết: Không quy định.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e. Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
h. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không quy định.
i. Lệ phí (nếu
có): Không quy định
j. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được hủy bỏ
quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn trong
trường hợp sau:
- Công ty hợp danh đáp ứng điều kiện quy định tại
Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản.
- Doanh nghiệp tư nhân đáp ứng điều kiện quy định
tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản.
k. Căn cứ
pháp lý:
- Luật Phá
sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính: không