ỦY BAN DÂN TỘC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 160/QĐ-UBDT
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 04
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI
ĐOẠN III VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN GIẢM NGHÈO VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định 101/QĐ-UBDT ngày 12 tháng 3
năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về thành lập Văn phòng Điều phối
Chương trình 135 giai đoạn III và các Chương trình, Dự án giảm nghèo vùng dân tộc
và miền núi;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình 135 giai đoạn III,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
Văn phòng Điều phối Chương trình 135 giai đoạn III
và các Chương trình, Dự án giảm nghèo vùng dân tộc và miền núi (sau đây gọi là
Văn phòng Điều phối Chương trình 135 giai đoạn III) là đơn vị trực thuộc Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc (sau đây gọi là Bộ trưởng, Chủ nhiệm) quản lý, chỉ đạo, tổ chức thực
hiện Chương trình 135 giai đoạn III và các Chương trình, Dự án giảm nghèo theo
nhiệm vụ được giao trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì, tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm
nghiên cứu, xây dựng và ban hành các văn bản, chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực
hiện Chương trình 135 giai đoạn III và các Chương trình, Dự án giảm nghèo theo
nhiệm vụ được giao.
2. Chủ trì, tham mưu, đề xuất với Bộ trưởng, Chủ
nhiệm xây dựng cơ chế phối hợp hoạt động liên ngành để thực hiện có hiệu quả Chương
trình 135 và các Chương trình, Dự án giảm nghèo theo nhiệm vụ được giao.
3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham
mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm tổ chức phân định và ban hành danh mục các xã,
thôn, bản theo trình độ phát triển trên cơ sở các tiêu chí của cấp thẩm quyền
ban hành; chỉ đạo các địa phương rà soát, xác định danh sách các xã, thôn đặc
biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình; trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt danh sách các xã vào diện đầu tư của Chương trình. Trình Bộ trưởng, Chủ
nhiệm phê duyệt danh sách thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của Chương
trình. Hàng năm, rà soát các xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình để trình
cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức
kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình 135 và các Chương trình, Dự
án giảm nghèo ở địa phương, kể cả các nguồn vốn đầu tư, hỗ trợ từ các tổ chức
Quốc tế trên địa bàn các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn. Định kỳ 6 tháng và
hàng năm báo cáo kết quả thực hiện, sơ kết, tổng kết Chương trình 135 và các Chương
trình, Dự án giảm nghèo theo nhiệm vụ được giao. Đề xuất các hình thức biểu
dương, khen thưởng các tập thể và cá nhân có nhiều đóng góp trong việc thực hiện
Chương trình.
5. Chủ trì, phối hợp với đơn vị tham mưu giúp Bộ
trưởng, Chủ nhiệm trả lời chất vấn cử tri, đại biểu Quốc hội về các chính sách
giảm nghèo trên địa bàn được giao.
6. Chủ trì, phối hợp với một số đơn vị liên quan
tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm vận động, hợp tác với các tổ chức Quốc tế
huy động nguồn lực và hỗ trợ, tư vấn kỹ thuật cho các Chương trình, dự án trên
địa bàn các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
7. Phối hợp với các Vụ, đơn vị trong và ngoài Ủy
ban Dân tộc:
a) Phối hợp với Văn phòng giảm nghèo Quốc gia để
tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ được giao.
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong xây dựng,
tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá các chính sách, các công trình dự án khác
trên địa bàn các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
c) Phối hợp xây dựng kế hoạch tổng thể, hàng năm của
Chương trình 135 và các Chương trình, Dự án giảm nghèo, trình cấp thẩm quyền
xem xét quyết định. Xây dựng kế hoạch nhiệm vụ và dự toán ngân sách hàng năm của
Văn phòng Điều phối Chương trình 135 giai đoạn III.
8. Quản lý, phân công, nhận xét, đánh giá, theo dõi
việc chấp hành nội quy và hiệu quả công tác của cán bộ, công chức thuộc Văn
phòng điều phối Chương trình 135 giai đoạn III; quản lý tài sản được Ủy ban
giao cho đơn vị. Đề xuất việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ,
công chức thuộc biên chế của đơn vị, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng, Chủ
nhiệm giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Văn phòng Điều phối Chương trình 135 giai đoạn
III có Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn phòng và các chuyên viên, làm việc
theo chế độ Thủ trưởng kết hợp với chế độ chuyên viên, theo Quy chế làm việc của
Ủy ban Dân tộc và quy chế làm việc của Vụ.
Chánh Văn phòng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc bổ nhiệm và miễn nhiệm. Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng,
Chủ nhiệm và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng.
Phó Chánh Văn phòng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Chánh Văn phòng. Phó Chánh Văn
phòng giúp Chánh Văn phòng phụ trách một số mặt công tác của Văn phòng và chịu
trách nhiệm trước Chánh Văn phòng về nhiệm vụ được phân công.
2. Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình 135 giai
đoạn III có trách nhiệm xây dựng Quy chế làm việc của Văn phòng trình Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc xem xét quyết định.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ,
Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình 135 giai đoạn III, Thủ trưởng các Vụ,
đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm;
- Các Thứ trưởng, PCN;
- Các Vụ, đơn vị thuộc UBDT;
- Cơ quan công tác dân tộc các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Đảng ủy;
- Website của UBDT;
- Lưu: VT, TCCB, VPĐPCT (05b).
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
Giàng Seo Phử
|