Căn cứ Nghị định số
95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Nghị định số
75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm
y tế;
Căn cứ Nghị định số 02/2025/NĐ-CP
ngày 01/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn biện pháp thi hành Luật Bảo hiểm y tế, đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2025/TT-BYT ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết
và hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo
hiểm y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài chính y tế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày
01/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn biện pháp thi hành Luật Bảo hiểm y tế, đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ và Thông
tư số 01/2025/TT-BYT ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Bộ Y tế (Chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Bãi bỏ nội dung các thủ tục: Thủ tục
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; Thủ tục ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế lần đầu; Thủ tục ký hợp
đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế hằng năm; Thủ tục ký hợp đồng khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt bổ sung chức năng, nhiệm vụ, phạm vi chuyên môn, hạng bệnh
viện trong việc thực hiện khám bệnh, chữa bệnh được công bố tại Quyết định số 4524/QĐ-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
tài chính y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định
số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm
y tế và Quyết định số 7291/QĐ-BYT ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực bảo hiểm
y tế thuộc phạm vi chức năng của Bộ Y tế tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày
17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ.
Các nội dung khác tại Quyết định số 4524/QĐ-BYT
ngày 14 tháng 12 năm 2023 và Quyết định số 7291/QĐ-BYT ngày 07 tháng 12 năm
2018 không thay đổi.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ
Bảo hiểm y tế; Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Đ/c Thứ trưởng;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng Thông tin điện tử, Bộ Y tế;
- Các Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
- Các Bệnh viện trực thuộc các Trường Đại học;
- Y tế các Bộ, Ngành;
- Hiệp hội Bệnh viện tư nhân;
- Lưu: VT, BH, VPB6.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BẢO HIỂM Y TẾ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 160/QĐ-BYT ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
2.001265
|
Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
|
Nghị định số
02/2025/NĐ-CP và Thông tư số 01/2025/TT-BYT
|
Tài chính y tế
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
|
2
|
1.003048
|
Ký Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế lần
đầu
|
Nghị định số
02/2025/NĐ-CP
|
Tài chính y tế
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, Cơ quan
Bảo hiểm xã hội
|
3
|
2.001252
|
Ký Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế hằng
năm
|
Nghị định số
02/2025/NĐ-CP
|
Tài chính y tế
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, Cơ quan
Bảo hiểm xã hội
|
4
|
1.003034
|
Ký Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối
với Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bổ sung
chức năng, nhiệm vụ, phạm vi chuyên môn, cấp chuyên môn kỹ thuật trong việc
thực hiện khám bệnh, chữa bệnh
|
Nghị định số
02/2025/NĐ-CP
|
Tài chính y tế
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, Cơ quan
Bảo hiểm xã hội
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
1. Thủ
tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế (Sửa đổi, bổ sung yêu
cầu xuất trình thẻ, Mẫu số 5 và Mẫu số 6 quy định về chuyển cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh BHYT theo yêu cầu chuyên môn khi đang điều trị nội trú cho người bệnh và hẹn
khám lại theo yêu cầu chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh).
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người tham gia khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế xuất trình
các giấy tờ theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 75/2023/NĐ-CP và khoản 2 Điều
1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP) và Điều 4 của Thông tư số 01/2025/TT-BYT cho
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Bước 2: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp nhận người bệnh
tham gia bảo hiểm y tế vào cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để
chẩn đoán và điều trị.
1.2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành
phần hồ sơ:
Trường hợp
1: Người tham gia bảo hiểm y tế khi khám bệnh, chữa bệnh phải
xuất trình thông tin về thẻ bảo hiểm y tế theo một trong các loại hồ sơ,
giấy tờ sau đây:
- Thẻ bảo hiểm
y tế hoặc mã số bảo hiểm y tế; trường hợp thẻ bảo hiểm y tế chưa có ảnh thì phải
xuất trình thêm một trong các giấy tờ tùy thân có ảnh: căn cước, căn cước công
dân, giấy chứng nhận căn cước, hộ chiếu, tài khoản định danh điện tử mức độ 2
trên ứng dụng VNeID hoặc giấy tờ chứng minh nhân thân khác do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền cấp hoặc giấy xác nhận của công an cấp xã hoặc giấy tờ khác có
xác nhận của cơ sở giáo dục nơi quản lý học sinh, sinh viên;
- Căn cước hoặc
căn cước công dân hoặc tài khoản định danh điện tử mức độ 2 trên ứng dụng VNeID
đã tích hợp thông tin về thẻ bảo hiểm y tế.
Trường hợp
2: Đối với trẻ em dưới 6 tuổi chỉ xuất trình thẻ bảo hiểm y tế
hoặc mã số bảo hiểm y tế; trường hợp chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế thì xuất
trình giấy khai sinh bản gốc hoặc bản sao hoặc trích lục khai sinh, giấy chứng
sinh bản gốc hoặc bản sao hoặc căn cước; đối với trẻ vừa sinh, cha hoặc mẹ hoặc
thân nhân của trẻ ký xác nhận trên hồ sơ bệnh án hoặc người đại diện cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh ký xác nhận trên hồ sơ bệnh án trong trường hợp trẻ không có
cha, mẹ hoặc thân nhân.
Trường hợp
3: Người tham gia bảo hiểm y tế trong thời gian chờ cấp lại thẻ, thay đổi
thẻ bảo hiểm y tế hoặc thông tin về thẻ bảo hiểm y tế khi đến khám bệnh, chữa bệnh
phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp, cấp lại và đổi thẻ
bảo hiểm y tế, thông tin về thẻ bảo hiểm y tế do cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ
chức, cá nhân được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền tiếp nhận hồ sơ cấp lại thẻ,
đổi thẻ cấp theo Mẫu số 4 ban hành
kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1
của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP) và một loại giấy tờ chứng minh về nhân thân của
người đó theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số
75/2023/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP).
Trường hợp
4: Người đã hiến bộ phận cơ thể người phải xuất trình thông
tin về thẻ bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 15 Nghị
định số 146/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định
số 75/2023/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP). Trường hợp chưa có thẻ bảo hiểm y tế thì phải xuất trình giấy ra viện
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi lấy bộ phận cơ thể người cấp cho người đã hiến
bộ phận cơ thể người và một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân của người
đó: căn cước, căn cước công dân, giấy chứng nhận căn cước, hộ chiếu, tài khoản
định danh điện tử mức độ 2 trên ứng dụng VNeID hoặc giấy tờ chứng minh nhân
thân khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp. Trường hợp phải điều trị ngay
sau khi hiến thì đại diện của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi lấy bộ phận cơ thể
và người bệnh hoặc thân nhân của người bệnh ký xác nhận vào hồ sơ bệnh án.
Trường hợp
5: Trường hợp cấp cứu, người tham gia bảo hiểm y tế phải xuất trình các giấy
tờ theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 15 Nghị
định số 146/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định
số 75/2023/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP) trước khi kết
thúc đợt điều trị.
Trường hợp
6: Người thay đổi nơi lưu trú quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 01/2025/TT-BYT ngày 01/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế phải xuất
trình các giấy tờ quy định tại Điều 28 của Luật Bảo hiểm y tế và Điều 15 Nghị định
số 146/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số
75/2023/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP) và một trong
các giấy tờ: Văn bản cử đi công tác; Thẻ học sinh, sinh viên, học viên; Văn bản
về việc nghỉ phép có xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý người tham gia bảo hiểm
y tế; Văn bản cử hoặc phân công nhiệm vụ làm việc lưu động của cơ quan, đơn vị
quản lý người tham gia bảo hiểm y tế; Giấy tờ thể hiện quan hệ thành viên gia
đình theo pháp luật về hôn nhân và gia đình và thông tin về lưu trú đã cập nhật
trên tài khoản định danh điện tử mức độ 2 trên ứng dụng VNeID.
Trường hợp
7: Người thay đổi nơi tạm trú phải xuất trình các giấy tờ quy định tại Điều
28 của Luật Bảo hiểm y tế và Điều 15 của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 75/2023/NĐ-CP và khoản 2 Điều
1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP) và một trong các giấy tờ chứng minh thông tin
về thay đổi nơi tạm trú gồm phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú hoặc thông
báo của cơ quan có thẩm quyền cho người đăng ký tạm trú về việc đã cập nhật
thông tin đăng ký tạm trú hoặc thông tin về đăng ký tạm trú trên tài khoản định
danh điện tử mức độ 2 trên ứng dụng VNeID.
Trường hợp 8: Người bệnh
trong trường hợp được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế hẹn khám lại thực
hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 11 của Thông tư số
01/2025/TT-BYT.
Trường hợp
9: Người bệnh trong trường hợp chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y
tế thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Thông tư số 01/2025/TT-BYT.
1.3.2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn
giải quyết:
Giải quyết
ngay sau khi xuất trình hồ sơ.
1.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Người tham
gia bảo hiểm y tế.
1.6. Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế.
1.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Người tham gia
bảo hiểm y tế được giải quyết quyền lợi khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế.
1.8. Phí, lệ
phí:
- Theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Y tế đối với các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc Bộ Y tế và các Bộ khác về giá
cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh
toán, giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách nhà nước thanh toán,
giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y
tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Theo quy định
của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của
Nhà nước trên địa bàn quản lý thuộc phạm vi được phân quyền quy định giá cụ thể
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.
1.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP) (áp dụng đối với trường
hợp 3)
1.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
quy định.
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo hiểm
y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội; Luật số 46/2014/QH13
ngày 13/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Bảo hiểm y tế; Luật số 51/2024/QH15 ngày 27/11/2024 của
Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế
- Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
146/2018/NĐ-CP; Nghị định số 02/2025/NĐ-CP
ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành Luật Bảo hiểm y tế, đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 01/2025/TT-BYT
ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Quyết định số
1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 về việc ban hành quy chế bệnh viện; Thông tư số
18/2024/TT-BYT ngày 01/10/2024 của Bộ Y tế bãi bỏ một số nội dung trong Quyết định
số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban
hành Quy chế bệnh viện.
Mẫu số 4
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
PHÒNG..../BHXH HUYỆN....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .... /TNHS
|
...., ngày ....
tháng .... năm ....
|
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ
SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ CẤP, CẤP LẠI VÀ ĐỔI THẺ BẢO HIỂM Y TẾ, THÔNG TIN VỀ THẺ BẢO
HIỂM Y TẾ
Người nộp hồ sơ: ..................................................................................................
Tên đơn vị (nếu là đại diện cho đơn vị nộp hồ sơ):
............ Mã đơn vị:............
Họ và tên người tham gia bảo hiểm y tế:
..............................................................
Mã thẻ bảo hiểm y tế:............................................................................................
Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban
đầu: ...............................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:
.............................................................................................
Email (nếu có) .......................................................................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết:
..................................................................................
1. Thành phần hồ sơ nộp gồm:
TT
|
Tên giấy tờ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định:
............. ngày
3. Thời gian nhận hồ sơ: ngày ..... tháng .... năm
.....
4. Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ: ngày
.... tháng .... năm ....
5. Đăng ký nhận kết quả tại:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
□
|
- Qua dịch vụ bưu chính
|
□
|
Địa chỉ nhận kết quả:
...........................................................................................
6. Đối với kết quả là tiền giải quyết chế độ, đề
nghị nhận tại:
- Cơ quan bảo hiểm xã hội
|
□
|
- Nhận qua tài khoản
|
□
|
Số tài khoản:
.................................................. Ngân hàng
.....................................
Tên chủ tài khoản:
.................................................................................................
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN
HỒ SƠ
|
Đã nhận kết quả giải quyết vào ngày ..... tháng
..... năm .....
NGƯỜI NHẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn:
1. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả được lập
thành 02 liên, một liên giao cho cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ, một liên chuyển
cùng hồ sơ cho Bộ phận nghiệp vụ sau đó lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả được lập
cho từng loại hồ sơ theo từng thủ tục hành chính (ví dụ: một đơn vị nộp 3 loại
hồ sơ khác nhau thì sẽ có 3 giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả).
3. Tại phần nội dung yêu cầu giải quyết: Ghi tóm tắt
yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
Một số trường hợp cần lưu ý:
a) Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại, gộp, đổi, điều
chỉnh thông tin đã ghi trên thẻ bảo hiểm y tế hoặc thông tin về thẻ bảo hiểm y
tế: viên chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả ghi đầy đủ nội dung mà cá
nhân yêu cầu giải quyết; đồng thời ghi mã thẻ bảo hiểm y tế cũ để sử dụng Phiếu
hẹn thay thế thẻ bảo hiểm y tế, thông tin về thẻ bảo hiểm y tế khi đi khám bệnh,
chữa bệnh;
b) Trường hợp đơn vị yêu cầu cấp lại, gộp, đổi, điều
chỉnh thông tin đã ghi trên thẻ bảo hiểm y tế: viên chức Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ kèm theo Tờ khai cung
cấp và thay đổi thông tin người tham gia bảo hiểm y tế.
c) Trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế đề nghị
cấp Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm có thời gian tham gia bảo hiểm
y tế ở nhiều nơi khác nhau ghi cụ thể tên đơn vị tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm
xã hội tỉnh/thành phố nơi đã đóng bảo hiểm y tế.
4. Cá nhân đăng ký nhận kết quả trực tiếp tại cơ
quan bảo hiểm xã hội, khi đến nhận kết quả là tiền giải quyết chế độ bảo hiểm y
tế, viên chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hướng dẫn cá nhân như sau:
a) Người hưởng chế độ trực tiếp nhận: cung cấp giấy
hẹn và căn cước hoặc căn cước công dân.
b) Người khác nhận thay:
- Nếu là thân nhân của người hưởng chế độ: cung cấp
giấy hẹn, căn cước hoặc căn cước công dân giấy tờ chứng minh là thân nhân của
người hưởng bảo hiểm y tế (bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy khai sinh hoặc giấy chứng
sinh hoặc giấy đăng ký kết hôn...).
- Nếu là người giám hộ: cung cấp giấy hẹn, căn cước
hoặc căn cước công dân giấy tờ chứng minh là giám hộ đương nhiên của người hưởng
bảo hiểm y tế (bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh hoặc
giấy đăng ký kết hôn...). Trong trường hợp không có người giám hộ đương nhiên theo
quy định của pháp luật thì cung cấp giấy hẹn, căn cước hoặc căn cước công dân,
quyết định công nhận việc giám hộ của cấp có thẩm quyền.
- Nếu không phải là thân nhân hoặc người giám hộ
nêu trên: cung cấp giấy hẹn, căn cước hoặc căn cước công dân, giấy ủy quyền
theo quy định của pháp luật hiện hành./.
2. Thủ
tục ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế lần đầu (sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP;
thay cụm từ “tuyến dưới” bằng cụm từ “cơ sở khám bệnh, chữa bệnh” tại Mẫu
số 7 . Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban hành kèm
theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại điểm g khoản 7
Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP)
2.1. Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Đối với
cơ sở KCB BHYT
+ Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh chuẩn bị hồ sơ ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số
146/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 của
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP) đến cơ quan bảo hiểm xã hội.
+ Nội dung hợp đồng,
điều kiện ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh theo quy định tại Điều 17 của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP và Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
75/2023/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại điểm g khoản 7 Điều 1 của Nghị
định số 02/2025/NĐ-CP).
+ Ký hợp đồng
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định tại Điều 18 của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
- Bước 2: Đối với
cơ quan BHXH
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu công văn đến), cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện việc xem
xét hồ sơ và ký Hợp đồng. Trường hợp không đồng ý ký hợp đồng
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
ký với cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 7 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung tại điểm g khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP).
2.2. Cách thức
thực hiện:
Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
2.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành
phần hồ sơ:
a) Công văn đề nghị ký hợp đồng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
b) Bản sao giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
c) Bản
chụp quyết định xếp cấp hoặc tạm xếp cấp chuyên môn kỹ thuật cho cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh của cơ quan có thẩm quyền; đối với trường hợp quy định tại điểm đ và
điểm h khoản 4 Điều 22 của Luật Bảo hiểm y tế và điểm c khoản 5 Điều 14 của Nghị
định số 146/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP còn phải có bản chụp văn bản
của cơ quan có thẩm quyền xác định cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được xếp tuyến
chuyên môn kỹ thuật trước ngày 01 tháng 01 năm 2025. Các văn bản này phải có
đóng dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
d) Danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế, danh mục thuốc, hóa chất, vật tư y tế
được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bằng văn bản hoặc file điện tử).
2.3.2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn
giải quyết:
Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu công văn đến).
2.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế.
2.6. Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan bảo hiểm
xã hội tỉnh, huyện.
2.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế lần
đầu được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký với cơ quan bảo hiểm xã hội
theo Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại điểm g khoản 7 Điều
1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP).
2.8. Phí, lệ
phí: Không có.
2.9. Tên mẫu
đơn, tờ khai:
- Mẫu số 7. Hợp
đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban
hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP được sửa đổi,
bổ sung tại điểm g khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP.
2.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
2.10.1. Yêu cầu đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
- Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh chuẩn bị hồ sơ ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế quy định
tại Điều 16 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP; khoản 3 và điểm a khoản 7 Điều 1 của Nghị
định số 02/2025/NĐ-CP.
- Điều kiện ký
hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
quy định tại Điều 17 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
- Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế quy định tại Điều 18 Nghị
định số 146/2018/NĐ-CP.
2.10.2. Yêu
cầu đối với cơ quan bảo hiểm xã hội:
- Ký hợp đồng
khám bệnh, chữa bệnh lần đầu theo Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại điểm g khoản 7 Điều
1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP).
- Thời hạn có
hiệu lực của hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
- Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của người
tham gia bảo hiểm y tế theo quy định của Pháp luật và không làm gián đoạn việc
khám bệnh, chữa bệnh đối với người tham gia bảo hiểm y tế.
2.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo hiểm
y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội; Luật số 46/2014/QH13
ngày 13/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Bảo hiểm y tế; Luật số 51/2024/QH15 ngày 27/11/2024 của
Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế
- Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
146/2018/NĐ-CP; Nghị định số 02/2025/NĐ-CP
ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành Luật Bảo hiểm y tế, đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2023 của Chính phủ.
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
năm số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Quyết định số
1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 về việc ban hành quy chế bệnh viện; Thông tư số
18/2024/TT-BYT ngày 01/10/2024 của Bộ Y tế bãi bỏ một số nội dung trong Quyết định
số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban
hành Quy chế bệnh viện.
3. Ký hợp đồng
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế hằng năm (sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP;
thay cụm từ “tuyến dưới” bằng cụm từ “cơ sở khám bệnh, chữa bệnh” tại Mẫu
số 7. Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban hành kèm
theo ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại điểm
g khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP)
3.1. Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
+ Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh chuẩn bị hồ sơ ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định tại Điều 16 của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP và khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày
01/01/2025 gửi đến cơ quan bảo hiểm xã hội tỉnh, huyện;
+ Nội dung hợp
đồng, điều kiện ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP và Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
75/2023/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại điểm g khoản 7 Điều 1 của Nghị định
số 02/2025/NĐ-CP.
+ Ký hợp đồng
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định tại Điều 18 Nghị định số
146/2018/NĐ-CP.
- Bước 2: Đối với cơ quan bảo hiểm xã hội
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu công văn đến), cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện xong việc
xem xét hồ sơ và ký Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế. Trường hợp không đồng ý ký
hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thì phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
+ Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
ký với cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 7 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung tại điểm g khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP).
3.2. Cách thức
thực hiện:
Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
3.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành
phần hồ sơ:
a) Công văn đề nghị ký hợp đồng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
b) Bản sao giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
c) Bản
chụp quyết định xếp cấp hoặc tạm xếp cấp chuyên môn kỹ thuật cho cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh của cơ quan có thẩm quyền; đối với trường hợp quy định tại điểm đ và
điểm h khoản 4 Điều 22 của Luật Bảo hiểm y tế và điểm c khoản 5 Điều 14 của Nghị
định số 146/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP còn phải có bản chụp văn bản
của cơ quan có thẩm quyền xác định cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được xếp tuyến
chuyên môn kỹ thuật trước ngày 01 tháng 01 năm 2025. Các văn bản này phải có
đóng dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
d) Danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế, danh mục thuốc, hóa chất, vật tư y tế
được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bằng văn bản hoặc file điện tử).
3.3.2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn
giải quyết:
Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu công văn đến).
3.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế.
3.6. Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan bảo hiểm
xã hội tỉnh, huyện.
3.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký với cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
75/2023/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại điểm g khoản 7 Điều 1 của Nghị
định số 02/2025/NĐ-CP). Tùy theo điều
kiện của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thống nhất bổ sung nội dung trong hợp đồng nhưng không trái quy định
của pháp luật về bảo hiểm y tế.
3.8. Phí, lệ
phí: Không có.
3.9. Tên mẫu
đơn, tờ khai:
- Mẫu số 7. Hợp
đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban
hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP được sửa đổi,
bổ sung tại điểm g khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 01/01/2025.
3.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
3.10.1. Yêu cầu đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
- Hồ sơ ký hợp
đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế quy định tại Điều 16 Nghị định số
146/2018/NĐ-CP; khoản 3 và điểm a khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP.
- Điều kiện ký hợp
đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy
định tại Điều 17 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
- Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế quy định tại Điều 18 Nghị
định số 146/2018/NĐ-CP.
3.10.2. Yêu
cầu đối với cơ quan bảo hiểm xã hội:
- Trước khi hợp đồng hết hiệu lực 10 ngày, nếu cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội thỏa thuận gia hạn và thỏa thuận
tiếp tục thực hiện hợp đồng bằng một phụ lục hợp đồng thì phụ lục đó có giá trị
pháp lý, trừ khi có thỏa thuận khác.
-
Trường hợp ký hợp đồng khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế hàng năm, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm
xã hội hoàn thành việc ký hợp đồng năm sau trước ngày 31 tháng 12 của năm đó.
- Ký hợp đồng
khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại điểm g khoản 7 Điều
1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP).
- Thời hạn có
hiệu lực của hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
- Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu công văn đến),
cơ quan bảo hiểm xã hội phải thực hiện xong việc xem xét hồ sơ và ký hợp đồng.
- Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của người
tham gia bảo hiểm y tế theo quy định của Pháp luật và không làm gián đoạn việc
khám bệnh, chữa bệnh đối với người tham gia bảo hiểm y tế.
3.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo hiểm
y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội; Luật số 46/2014/QH13 ngày
13/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Luật
số 51/2024/QH15 ngày 27/11/2024 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Bảo hiểm y tế;
- Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP 19/10/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 146/2018/NĐ-CP; Nghị định
số 02/2025/NĐ-CP ngày
01/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn biện pháp thi hành Luật Bảo hiểm y tế, đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ;
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
năm số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Quyết định số
1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 về việc ban hành quy chế bệnh viện; Thông tư số
18/2024/TT-BYT ngày 01/10/2024 của Bộ Y tế bãi bỏ một số nội dung trong Quyết định
số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban
hành Quy chế bệnh viện.
4. Ký hợp đồng khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt bổ sung chức năng, nhiệm vụ, phạm vi chuyên môn, cấp
chuyên môn kỹ thuật trong việc thực hiện khám bệnh, chữa bệnh (sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP;
thay cụm từ “tuyến dưới” bằng cụm từ “cơ sở khám bệnh, chữa bệnh” tại Mẫu
số 7. Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban hành kèm
theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại điểm g khoản 8 Điều 1
của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP).
4.1. Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Đối với cơ sở
KCB BHYT
+ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bổ sung chức năng, nhiệm vụ, phạm
vi chuyên môn, cấp chuyên môn kỹ thuật có trách nhiệm thông báo cho cơ quan bảo
hiểm xã hội (quyết định phê duyệt bổ sung
để bổ sung vào hợp đồng khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế.
- Bước 2:
+
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt
do cơ sở KCB gửi đến, cơ quan bảo hiểm xã hội có
trách nhiệm hoàn thành thực hiện việc ký kết bổ sung phụ lục
hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế hoặc giao kết hợp đồng mới với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
4.2. Cách thức
thực hiện:
Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
4.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành
phần hồ sơ:
- Quyết định phê duyệt bổ sung chức năng, nhiệm vụ, phạm
vi chuyên môn; bản chụp quyết định xếp cấp hoặc tạm xếp cấp chuyên
môn kỹ thuật cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan có thẩm quyền, đối với trường hợp quy định tại điểm đ và điểm
h khoản 4 Điều 22 của Luật Bảo hiểm y tế và điểm c khoản 5 Điều 14 của Nghị định
số 146/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định số
75/2023/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP) còn phải có bản chụp văn bản của cơ quan có thẩm quyền
xác định cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được xếp tuyến chuyên môn kỹ thuật trước
ngày 01 tháng 01 năm 2025 (Các văn bản này phải có đóng dấu của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh).
4.3.2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn
giải quyết:
Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu công văn đến).
4.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế.
4.6. Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan bảo hiểm
xã hội tỉnh, huyện.
4.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Hoàn thành ký kết
bổ sung phụ lục Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế hoặc giao kết hợp đồng mới với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế.
4.8. Phí, lệ
phí: Không có.
4.9. Tên mẫu
đơn, tờ khai:
- Mẫu số 7. Hợp
đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung tại điểm g khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 02/2025/NĐ-CP).
4.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
4.10.1.Yêu cầu đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
- Quyết định phê duyệt bổ sung
chức năng, nhiệm vụ, phạm vi chuyên môn, cấp chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
- Có trách nhiệm
thông báo cho cơ quan bảo hiểm
xã hội để bổ sung vào hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh.
4.10.2. Yêu
cầu đối với cơ quan bảo hiểm xã hội:
Ký kết bổ sung phụ lục hợp đồng hoặc giao
kết hợp đồng mới với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
4.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo hiểm
y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội; Luật số 46/2014/QH13 ngày
13/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Luật
số 51/2024/QH15 ngày 27/11/2024 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Bảo hiểm y tế;
- Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP 19/10/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 146/2018/NĐ-CP; Nghị định
số 02/2025/NĐ-CP ngày
01/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn biện pháp thi hành Luật Bảo hiểm y tế, đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ;
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
năm số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Quyết định số
1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 về việc ban hành quy chế bệnh viện; Thông tư số
18/2024/TT-BYT ngày 01/10/2024 của Bộ Y tế bãi bỏ một số nội dung trong Quyết định
số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban
hành Quy chế bệnh viện.
Mẫu số 7
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP
ĐỒNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ Năm 202…
(Số:
/HĐKCB-BHYT)(1)
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày ....
tháng .... năm ....;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày
.... tháng .... năm ....;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh
ngày .... tháng .... năm .....;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện
pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 146/2018/NĐ-CP; Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 01/01/2025 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành Luật Bảo
hiểm y tế, đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số …. ngày .... tháng .... năm ..... của ....................................... về
việc quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh......................... (2)
Căn cứ Quyết định số…... ngày
....tháng....năm .... của ……………………………. về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh/ huyện (3) ...............
Hôm nay, ngày …... tháng …... năm
202.... tại ....................................., Chúng tôi gồm:
Bên A Bảo hiểm xã hội
(tỉnh/huyện) ...............................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử: .......................................................................................................
Điện thoại: ....................................Fax: ............................................................................
Tài khoản số: .............. Tại
ngân
hàng ............................................................................
Đại diện là ông (bà): ........................................................................................................
Chức vụ: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc
(Giấy ủy quyền số: ......................... ngày ..... tháng ...... năm 202........) (4)
Bên B: (Tên cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ quan ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh): …………………………………………………………………………………...
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử: ...........................................................................................................
Điện thoại: ............................... Fax: ...............................................................................
Tài khoản số: ............................... Tại
Kho bạc nhà nước hoặc Ngân hàng ...................
Đại diện là ông (bà): .........................................................................................................
Chức vụ: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc
(Giấy ủy quyền số: ................... ngày ..... tháng ..... năm 202.....)(5)
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống
nhất ký kết hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo các điều khoản như
sau:
Điều 1. Tổ chức khám bệnh, chữa
bệnh
1. Đối
tượng phục vụ:
Người có tham gia bảo hiểm y tế đến
khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của bên B.
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ:
Bên B bảo đảm khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế theo quy định; thực hiện đấu thầu mua sắm thuốc, hóa chất, vật tư
y tế bảo đảm đúng quy định để đáp ứng việc cung ứng dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc
phạm vi chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các dịch vụ
kỹ thuật theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh và phạm vi được hưởng
của người tham gia bảo hiểm y tế.
Điều 2. Phương thức thanh toán
Hai bên thống nhất các phương thức
thanh toán và thể hiện cụ thể về đối tượng, phạm vi (ghi rõ phương thức thanh
toán): …………………………………………………….
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Điều 3. Tạm ứng, thanh toán,
quyết toán
Hai bên thực hiện việc tạm ứng,
thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Điều 32 của Luật
Bảo hiểm y tế, Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật
Bảo hiểm y tế; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP và
các văn bản liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyền và trách nhiệm của
bên A
1. Quyền của bên A:
a) Thực hiện đúng theo quy định tại
Điều 40 của Luật Bảo hiểm y tế.
b) Yêu cầu bên B bảo đảm thực hiện
nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 1 Hợp đồng này.
c) Yêu cầu bên B cung cấp tài liệu
để phục vụ công tác giám định, bao gồm: hồ sơ bệnh án, đề án liên doanh, liên
kết thực hiện dịch vụ kỹ thuật y tế, hợp đồng làm việc giữa cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh và người hành nghề (nếu có); Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về
thực hiện Đề án hoặc hợp đồng chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ y tế cho chuyển cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh; danh mục dịch vụ kỹ thuật; danh mục và giá thuốc,
hóa chất, vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh”.
d) Từ chối thanh toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế không đúng quy định hoặc không đúng với nội dung
hợp đồng này.
2. Trách nhiệm của bên A:
a) Thực hiện đúng theo quy định tại
khoản 5 Điều 41 của Luật Bảo hiểm y tế và các Điều 19, 20 và 21 Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ và các văn bản sửa
đổi, bổ sung, hoặc thay thế.
b) Thực hiện tạm ứng cho bên B
theo quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế; trường hợp hai bên
chưa thống nhất về kết quả giám định, bên A vẫn thực hiện tạm ứng cho bên B
theo quy định tại Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế;
c) Không yêu cầu bên B kiểm tra lại
thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế đối với những người bệnh tham gia bảo hiểm
y tế đã được quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh qua năm tài chính;
d) Không xuất toán hoặc thu hồi
chi phí mà bên B đã sử dụng cho người bệnh và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
hoàn thiện thủ tục thanh toán đối với trường hợp thông tin trên thẻ bảo hiểm y
tế sai;
đ) Tuân thủ các quy định của pháp
luật về khám bệnh, chữa bệnh trong thực hiện công tác giám định; chịu trách nhiệm
trước pháp luật về kết quả giám định, thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế.
Điều 5. Quyền và trách nhiệm của
bên B
1. Quyền của bên B:
Thực hiện theo quy định tại Điều
42 của Luật Bảo hiểm y tế;
2. Trách nhiệm của bên B:
a) Thực hiện theo quy định tại Điều
43 của Luật Bảo hiểm y tế.
b) Chỉ định sử dụng thuốc, hóa chất,
vật tư y tế, dịch vụ y tế đảm bảo hợp lý, an toàn, hiệu quả; tránh lãng phí,
không lạm dụng;
c) Cung cấp cho bên A các tài liệu
để thực hiện công tác giám định, bao gồm: hồ sơ bệnh án; đề án liên doanh, liên
kết thực hiện dịch vụ kỹ thuật y tế, hợp đồng làm việc giữa cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh và người hành nghề (nếu có); Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về thực
hiện Đề án hoặc hợp đồng chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ y tế cho chuyển cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh; danh mục dịch vụ kỹ thuật; danh mục và giá thuốc,
hóa chất, vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Trường hợp có thay đổi danh mục
dịch vụ kỹ thuật, danh mục và giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và nhân sự trong thực hiện công việc thuộc hợp đồng phải thông
báo bằng văn bản cho bên A biết và cập nhật lên Cổng tiếp nhận của Hệ thống
thông tin giám định bảo hiểm y tế;
đ) Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về các hành vi vi phạm của bên B trong thực hiện chính sách, pháp luật về bảo
hiểm y tế.
Điều 6. Thời hạn thực hiện hợp
đồng
Từ ngày …... tháng ... năm 202...
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 202...
Điều 7. Cơ chế xử lý vướng mắc,
tranh chấp Hợp đồng
1. Nếu có bất kỳ vướng mắc, tranh
chấp nào liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc và
giải quyết trên nguyên tắc tuân thủ pháp luật, quyền và lợi ích hợp pháp của
các bên và của người bệnh có tham gia bảo hiểm y tế và tinh thần hợp tác, tự thỏa thuận,
hòa giải.
2. Trường hợp không thống nhất được
thì các bên kiến nghị xử lý vướng mắc đến cấp quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế
theo quy định tại khoản 4 Điều 5, khoản 2 Điều 8 Luật Bảo hiểm y tế.
3. Nếu tranh chấp không thể giải
quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định tại
Điều 48 của Luật Bảo hiểm y tế. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng để
hai bên thực hiện.
4. Trong thời gian tranh chấp, hai
bên vẫn phải bảo đảm không làm gián đoạn việc khám bệnh, chữa bệnh của người
tham gia bảo hiểm y tế.
5. Trường hợp có thay đổi hoặc chấm
dứt hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 25 của Luật Bảo
hiểm y tế, Điều 22 hoặc Điều 23 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng
10 năm 2018 của Chính phủ.
Điều 8. Cam kết chung
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng
các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng và các quy định của pháp luật.
2. Các thông báo và thỏa thuận được
thực hiện bằng văn bản gửi qua bưu điện hoặc thư điện tử theo địa chỉ nêu trong
Hợp đồng này.
3. Hai bên thống nhất tuân thủ các
quy định và phối hợp trong việc ứng dụng công nghệ thông tin để tạo thuận lợi
trong giám định và thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
4. Các bên không được cung cấp hoặc
đưa thông tin làm ảnh hưởng đến uy tín và quyền lợi của các bên, ảnh hưởng đến
chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế.
5. Khi thực hiện công tác kiểm
tra, bên A phải thông báo cho bên B trước về thời gian, nội dung kiểm tra và được
sự thống nhất của bên B.
6. Các thỏa thuận khác (nếu có) phải
được hai bên ghi nhận thành các Phụ lục của Hợp đồng này, nhưng không trái quy
định của pháp luật.
Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn)
bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản./.
ĐẠI DIỆN
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): số hợp đồng được đánh theo số
thứ tự hợp đồng trong một năm, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc vào
ngày 31 tháng 12 năm kết thúc hợp đồng.
(2): ghi theo Quyết định thành lập
đơn vị hoặc Quyết định phê duyệt phạm vi chuyên môn của đơn vị.
(3): ghi theo Quyết định thành lập
đơn vị.
(4), (5): ghi trong trường hợp hai
bên cử đại diện cho Giám đốc ký Hợp đồng.
* Tùy theo điều kiện của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh,
cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thống nhất bổ sung nội
dung trong hợp đồng nhưng không trái quy định của pháp luật về khám bệnh,
chữa bệnh và bảo hiểm y tế.