ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 16/2011/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 22 tháng 9 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG UBND TỈNH
VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN TRONG VIỆC THỰC HIỆN CÔNG BỐ, CÔNG KHAI
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch
số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26/01/2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ
hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm
soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
chế phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện trong việc thực
hiện công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND tỉnh ;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- UB Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP8.
LH- 03
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Thắng
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG UBND TỈNH VỚI CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN TRONG VIỆC THỰC HIỆN CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 22/9/2011 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chế này quy định mối quan hệ phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với các Sở, ban,
ngành của tỉnh, UBND huyện, thành phố, thị xã trong việc trình Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình công
bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (bao gồm: Thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã) và trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, UBND
huyện, thành phố, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn
trong việc thực hiện công khai các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh
công bố theo quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2011 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (Nghị định số 63/2010/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với Văn phòng UBND tỉnh, các Sở,
ban, ngành của tỉnh, UBND huyện, thành phố, thị xã (UBND cấp huyện), UBND các
xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Bảo đảm sự phối hợp thường
xuyên, chặt chẽ, kịp thời giữa Văn
phòng UBND tỉnh với các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trong
việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các
cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
2. Phát huy tính chủ động, tích cực và đề cao
trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính.
3. Tuân thủ các quy định của pháp luật về nguyên
tắc, trình tự, thủ tục, thời hạn công bố, công khai thủ tục hành chính.
Điều 4. Thủ tục hành chính
được công bố, công khai
1. Thủ tục hành chính được công bố, công
khai là những thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước
ở Trung ương và UBND tỉnh Ninh Bình ban hành,
bao gồm: Các thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ.
2. Thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ được công
bố, công khai phải bảo đảm thực hiện theo mẫu Quyết định kèm theo Quy chế này (có mẫu Quyết định và mẫu Danh mục kèm theo Quy chế
này) và phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế khi được công bố, công khai phải bảo đảm đầy đủ các bộ phận tạo thành thủ
tục hành chính quy định tại phần II của mẫu Quyết định kèm theo Quy chế này.
Trong trường hợp thủ tục hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính thì phải xác định rõ ràng số series
của thủ tục hành chính, xác định cụ thể bộ phận nào của thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (đánh dấu cụ thể những nội dung thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung so với quy định cũ đã được công bố);
b) Thủ tục hành chính bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ khi được công bố,
công khai phải xác định rõ tên thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ và số
series của thủ tục hành chính, tên văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục
hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ.
Điều 5. Thẩm quyền và phạm vi công bố thủ tục
hành chính
1. Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh; việc công bố thủ tục hành
chính được thực hiện dưới hình thức ban hành quyết định
theo quy định tại Điều 15 của Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
2. Phạm vi công bố thủ tục hành chính được
thực hiện theo quy định tại Điều 14 của Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
Chương II
NỘI DUNG PHỐI HỢP CÔNG BỐ,
CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 6. Trách nhiệm trình công bố thủ
tục hành chính
1. Các Sở, ban, ngành của tỉnh có trách nhiệm thống kê,
rà soát các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành mình và
xây dựng dự thảo quyết định để trình Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành và của UBND tỉnh.
2. UBND cấp huyện có trách nhiệm thống kê, rà soát các
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã và
xây dựng dự thảo quyết định để trình Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
3. UBND cấp xã có trách nhiệm thống kê, rà soát các thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã và lập danh mục, hồ
sơ gửi UBND cấp huyện để trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
Quyết định công bố thủ tục hành chính.
4. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tiếp
nhận và kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố thủ tục
hành chính của các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành.
Điều 7. Phối hợp trong việc công bố thủ tục hành chính
1. Phối hợp trong việc thống kê, rà
soát thủ tục hành chính
a) Các sở, ban, ngành của tỉnh có trách nhiệm thường
xuyên cập nhật, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật mới ban
hành của cơ quan Trung ương và của UBND tỉnh có quy định về thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của
ngành mình để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính, đồng thời
thông báo, thông tin kịp thời cho các đơn vị trực thuộc, đơn vị cấp dưới chịu sự
chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ, UBND cấp huyện biết về các thủ tục
hành chính thuộc ngành mình được phân cấp cho UBND cấp huyện, UBND cấp xã giải
quyết để thực hiện việc thống kê, rà soát thủ tục hành chính;
b) UBND cấp huyện có trách nhiệm thường xuyên cập nhật,
thống kê, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành của
cơ quan Trung ương và của UBND tỉnh có quy định
về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện,
UBND cấp xã để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính, đồng thời
thông báo, thông tin kịp thời cho UBND cấp xã biết về các thủ tục hành chính được
phân cấp cho UBND cấp xã giải quyết để thực hiện việc thống kê, rà soát thủ tục
hành chính;
c) UBND cấp xã có trách nhiệm thường xuyên cập nhật, thống
kê, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành của
cơ quan Trung ương và của UBND tỉnh có quy định
về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã để thực
hiện việc thống kê, rà soát thủ tục hành chính và lập hồ sơ gửi UBND cấp huyện
để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
2. Lập danh mục và dự thảo Quyết định công bố thủ tục
hành chính
a) Sau khi thực hiện việc thống kê, rà soát các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị, địa phương mình,
các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm lập danh mục thủ
tục hành chính, xác định đầy đủ các bộ phận tạo thành thủ
tục hành chính theo đúng quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Quy chế này, đồng thời
các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện xây dựng dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính để trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành;
b) Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành
chính và danh mục thủ tục hành chính kèm theo dự thảo Quyết định phải đầy đủ, chính xác, bảo đảm được các tiêu chí theo quy định tại Điều 15 của Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP và được thực hiện theo mẫu quy định tại Quy chế
này.
3. Lập hồ sơ, tài liệu trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính
a) Sau khi thực hiện việc lập danh mục thủ tục hành chính và dự
thảo Quyết định công bố, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện lập hồ sơ, tài liệu
trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính.
b) Hồ sơ, tài liệu trình công bố thủ tục hành
chính gồm:
- Tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ký tên;
- Dự thảo Quyết định công bố kèm theo
danh mục các thủ tục hành chính;
- Các tài liệu đính kèm: Các
văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu
tờ khai và các văn bản liên quan khác.
4. Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu trình công bố thủ tục
hành chính: Trước 15 ngày làm việc tính đến ngày văn bản
quy phạm pháp luật của cơ quan Trung ương và của
UBND tỉnh quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành;
các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện phải gửi hồ sơ kèm theo
tài liệu (gồm văn bản in và File mềm) đến Văn phòng UBND tỉnh
Ninh Bình ( thông qua Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) để kiểm soát chất lượng hồ sơ thủ tục hành chính trước
khi trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành Quyết định công
bố thủ tục hành chính.
5. Kiểm soát chất lượng hồ
sơ thủ tục hành chính, dự thảo Quyết định
để trình
Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính
a) Khi nhận được hồ sơ trình công bố thủ tục
hành chính của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, Văn phòng UBND tỉnh
có trách nhiệm thực hiện việc kiểm soát chất lượng nội dung dự thảo
Quyết định công bố và danh mục thủ tục hành chính theo quy
định của pháp luật;
b) Văn phòng UBND tỉnh trả lại hồ sơ hoặc yêu cầu
các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện bổ sung thông tin hoặc
chỉnh lý lại dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính
trong các trường hợp sau:
- Số lượng thủ tục hành chính chưa đầy đủ, chưa
chính xác;
- Nội dung dự thảo Quyết định công bố thủ tục
hành chính không đúng theo mẫu quy định, còn thiếu các danh mục đính kèm hoặc thông tin trên các danh mục, phụ lục
đính kèm chưa đầy đủ, chưa chính xác;
- Hồ sơ thiếu các tài liệu
kèm theo như: Mẫu đơn, mẫu tờ khai, các văn bản quy phạm pháp pháp luật có quy
định về thủ tục hành chính, các văn bản khác có liên quan.
c) Khi Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành
chính đã đáp ứng được các yêu cầu, bảo đảm đầy đủ, chính xác, Văn phòng
UBND tỉnh có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành.
d) Thời hạn ban hành Quyết định công bố thủ tục
hành chính chậm nhất trước 10 ngày làm việc tính đến ngày
văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi
hành.
6. Công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND
tỉnh ký quyết định công bố, Chánh Văn phòng UBND tỉnh ký thừa lệnh Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Công văn đề
nghị công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính và chỉ đạo việc nhập dữ liệu thủ tục hành
chính đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính và gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính để
đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 8. Hình thức công khai thủ tục hành chính
1. Thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh
công bố phải được các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã công khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, bảo đảm dễ tiếp cận, dễ khai thác và sử dụng.
2. Hình thức công khai thủ tục hành chính
bắt buộc:
a) Niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị
trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân;
b) Đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính.
3. Ngoài hình thức công khai bắt buộc, việc công
khai thủ tục hành chính có thể thực hiện theo một trong các
hình thức sau:
a) Đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh
hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính;
b) Thông báo trên các phương tiện thông tin đại
chúng;
c) Các hình thức khác.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC PHỐI HỢP CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 9. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh
1. Đôn đốc, hướng dẫn các Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thường xuyên
rà soát, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ
tục hành chính để thống kê, rà soát trình Chủ tịch UBND tỉnh
công bố thủ tục hành chính theo quy định của Nghị định số
63/2010/NĐ-CP và quy định của Quy chế này.
2. Tiếp nhận hồ sơ, kiểm soát chất
lượng hồ sơ thủ tục hành chính trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công
bố.
3. Nhập dữ liệu thủ tục hành chính
đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố vào Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ
tục hành chính để đăng tải công khai thủ tục hành chính.
4. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có
liên quan kiểm tra tình hình kiểm soát thủ tục hành chính;
tình hình công bố, công khai và thực hiện thủ
tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa
bàn toàn tỉnh.
5. Tổng hợp tình hình kết quả thực
hiện công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh
và tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định. Báo cáo kịp thời với Chủ tịch UBND tỉnh để có biện
pháp xử lý đối với những cơ quan, đơn vị không thực hiện đúng các quy định về việc trình công bố, công khai thủ
tục hành chính theo quy định tại Quy chế này.
Điều 10. Trách
nhiệm các Sở, ban, ngành của tỉnh
1. Thực hiện phối hợp trong việc thống kê, rà soát thủ tục
hành chính quy định tại Quy chế này; thường xuyên rà soát, cập nhật
các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan Trung ương và của
UBND tỉnh có quy định về thủ tục hành chính để thống kê lập hồ sơ thủ tục
hành chính, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời các thủ tục hành chính
theo đúng quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và quy định của Quy chế này.
2. Phân công, bố trí 01 cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị
mình có đủ năng lực, trình độ chuyên môn, sử dụng thành thạo máy vi tính làm
cán bộ đầu mối đảm nhiệm công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn
vị.
3. Niêm yết công khai, đầy đủ các thủ tục hành chính tại trụ sở
cơ quan, đơn vị mình và các đơn vị trực thuộc.
4. Đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị (nếu có) đối với các thủ tục hành chính trong phạm vi giải quyết
thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
5. Chỉ đạo cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện
nghiêm túc các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai khi giải quyết
công việc của tổ chức, cá nhân.
6. Kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện thủ tục hành chính đối với
các đơn vị ở cấp huyện, cấp xã theo ngành, lĩnh vực quản lý.
7. Báo cáo UBND tỉnh về kết quả rà soát, cập nhật, công bố,
công khai thủ tục hành chính theo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất;
phản ánh và đề xuất giải pháp, phương án giải quyết về những bất cập, những quy
định hành chính thuộc lĩnh vực, phạm vi chức năng quản lý không phù hợp với thực
tiễn.
Điều 11. Trách
nhiệm của UBND cấp huyện
1. Thực hiện phối hợp trong việc thống kê, rà soát thủ tục
hành chính quy định tại Quy chế này; thường xuyên rà soát, cập nhật
các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan Trung ương và của
UBND tỉnh có quy định về thủ tục hành chính để thống kê lập
hồ sơ thủ tục hành chính, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời
các thủ tục hành chính theo đúng quy định của Nghị định số
63/2010/NĐ-CP và quy định của Quy chế này.
2. Phân công, bố trí 01 cán bộ, công chức thuộc UBND cấp huyện
có đủ năng lực, trình độ chuyên môn, sử dụng thành thạo máy vi tính làm cán bộ
đầu mối đảm nhiệm công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, địa phương
mình.
3. Niêm yết công khai, đầy đủ thủ tục hành chính
tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc trực tiếp giải quyết thủ tục
hành chính của cá nhân, tổ chức.
4. Tiếp nhận, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ thủ tục
hành chính do UBND cấp xã rà soát, thống kê, lập hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh
công bố. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc rà
soát, thống kê thủ tục hành chính; tình hình niêm yết công khai
và thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị trực thuộc
và tại UBND cấp xã.
5. Tuyên truyền, phổ biến và thông báo trên các phương tiện
thông tin đại chúng ở cấp huyện về các thủ tục hành chính và các quy định về thủ
tục hành chính đang được thực hiện tại địa phương để nhân dân biết và thực hiện.
6. Chỉ đạo cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện
nghiêm túc các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai khi giải quyết
công việc của tổ chức, cá nhân.
7. Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình công khai và thực
hiện thủ tục hành chính trên địa bàn quản lý theo định kỳ hàng quý, 6 tháng,
năm hoặc đột xuất. Tổng hợp, đề xuất với các Sở, ban, ngành liên quan về những
bất cập, những quy định hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện,
cấp xã không phù hợp với thực tiễn để báo cáo UBND tỉnh xem xét.
Điều 12. Trách
nhiệm của UBND cấp xã
1. Thực hiện việc thống kê, rà soát thủ tục hành chính quy định
tại Quy chế này; thường xuyên rà soát, cập nhật các văn bản quy
phạm pháp luật của cơ quan Trung ương và của UBND tỉnh có quy định về thủ tục hành chính, tiến hành lập hồ sơ thủ
tục hành chính gửi UBND cấp huyện để trình Chủ tịch UBND tỉnh
công bố kịp thời các thủ tục hành chính theo đúng quy định của Nghị định số
63/2010/NĐ-CP và quy định của Quy chế này.
2. Phân công, bố trí 01 cán bộ, công chức thuộc UBND cấp xã có
đủ năng lực, trình độ chuyên môn, sử dụng thành thạo máy vi tính làm cán bộ đầu
mối đảm nhiệm công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại địa phương mình.
3. Niêm yết công khai, đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết tại trụ sở UBND cấp xã để các tổ chức, cá nhân biết, thực hiện.
4. Tuyên truyền, phổ biến và thông báo trên các phương tiện
thông tin đại chúng ở cấp xã về các thủ tục hành chính và các quy định về thủ tục
hành chính đang được thực hiện tại địa phương để nhân dân biết và thực hiện.
5. Chỉ đạo cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện
nghiêm túc các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai khi giải quyết
công việc của tổ chức, cá nhân.
6. Báo cáo UBND cấp huyện về tình hình công khai và thực hiện
thủ tục hành chính trên địa bàn theo định kỳ quý, 06 tháng, năm hoặc đột xuất;
đề xuất với UBND cấp huyện về những bất cập, những quy định hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã không phù hợp với thực tiễn để tổng hợp báo
cáo theo quy định.
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan truyền
thông của tỉnh
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Bình có trách nhiệm
dành thời lượng tin, bài phù hợp để tuyên truyền các quy định về thủ tục hành
chính; tình hình công khai và thực hiện thủ tục hành chính của các cấp chính
quyền trên địa bàn tỉnh.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Triển khai thực hiện Quy chế
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND cấp
huyện, Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm triển khai tổ chức thực hiện nghiêm
túc Quy chế này và chịu trách nhiệm trong việc công bố, công khai thủ tục hành
chính và kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa
phương mình.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND cấp
huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình thống kê, rà soát
thủ tục hành chính; tình hình công khai và thực hiện thủ tục hành chính tại các
cơ quan, đơn vị trực thuộc và tại UBND cấp xã thuộc phạm vi quản lý.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm giúp UBND tỉnh chỉ đạo
và triển khai thực hiện Quy chế này.
Điều 15. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc, có chất lượng và hiệu
quả Quy chế này sẽ được biểu dương, khen thưởng theo chế độ thi đua khen thưởng
hiện hành của nhà nước.
2. Việc thực hiện đúng quy định về công bố, công khai thủ tục
hành chính theo quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và quy định của Quy chế
này là một trong các tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ
quan, đơn vị và cá nhân trong quy trình xét thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch UBND tỉnh và các trường hợp đề nghị cấp trên khen thưởng.
3. Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện
không nghiêm túc Quy chế này, không trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời
thủ tục hành chính, tự đặt ra các quy định thủ tục hành chính không hợp pháp,
không phù hợp với pháp luật, chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực
hiện không đúng quy định thủ tục hành chính thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử
lý theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Sửa đổi,
bổ sung Quy chế
Trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện Quy chế này nếu
có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung các tổ chức, cá nhân phản ánh về
Văn phòng UBND tỉnh Ninh Bình để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh Ninh Bình xem xét
sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
MẪU
QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
( Ban hành kèm theo
Quyết định số 16 /2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình)
(Mẫu áp dụng cho các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện dự thảo và trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành
Quyết định công bố, công khai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
Ninh Bình ,
ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v
công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở…./UBND cấp huyện/ UBND cấp xã trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/ 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ ……….( Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính
mới ban hành hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ bãi bỏ);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở........ và Chánh
Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở …./UBND cấp huyện/UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…..
(đúng vào ngày văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính có
hiệu lực thi hành).
Điều 3. Chánh văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở…../ Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã/Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
-...................;
- Lưu: VT....
|
CHỦ TỊCH
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ………/UBND CẤP HUYỆN/UBND
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo
Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng
năm của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
PHẦN I. DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HUỶ BỎ HOẶC
BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ…../UBND CẤP HUYỆN/ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH BÌNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
I
|
LĨNH VỰC....
|
01
|
Thủ tục a....
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Ghi chú
|
I. LĨNH VỰC…
|
01
|
T-NBI 88857
|
Thủ tục a ......
|
- Sửa đổi thời hạn giải quyết
- Sửa đổi trình tự giải quyết
- Sửa đổi mẫu đơn........
|
02
|
T-NBI 88858
|
Thủ tục b......
|
- Sửa đổi số lượng hồ sơ
- …………………………
|
03
|
(đối với thủ tục hành chính do rà soát, cập nhật thiếu,
bỏ sót chưa cập nhật trên trang dữ liệu quốc gia về TTHC thì không ghi mục
này)
|
Thủ tục c......
|
|
04
|
|
Thủ tục d..........
…………………
|
|
II. LĨNH VỰC…
|
01
|
T-NBI 88854
|
Thủ tục a…………………
|
|
02
|
|
Thủ tục b.............
|
|
03
|
|
Thủ tục c..............
|
|
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ THAY THẾ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính bị thay thế
|
Tên TTHC mới thay
thế
|
I
|
LĨNH VỰC....
|
|
|
01
|
T-NBI .....
|
Thủ tục a.....
|
|
|
|
|
|
IV. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
HỦY BỎ, BÃI BỎ
STT
|
Tên thủ tục hành
chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
|
Tên văn bản QPPL
quy định thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
|
I
|
LĨNH VỰC....
|
|
01
|
Thủ tục a.......( số series: T-NBI.... )
|
Thông tư số....... (quy định về thủ tục a bị bãi bỏ bởi
Thông tư số....)
|
02
|
Thủ tục b.......( số series: T-NBI.... )
|
Thủ tục b bị bãi bỏ, hủy bỏ bởi Thông tư số.......
|
Ghi chú:
- Đối vớí các thủ tục hành chính bị huỷ bỏ hoặc bãi bỏ: Chỉ
cần lập danh mục thủ tục hành chính theo phần I, không phải liệt kê tại phần II
của Phụ lục này (Những thủ tục hành chính bị huỷ bỏ hoặc bãi bỏ đã đăng tải
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, khi lập danh mục thủ tục
hành chính phải ghi rõ số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính, văn bản quy phạm
pháp luật có quy định việc huỷ bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính).
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải ký tắt cuối mỗi trang phụ
lục của Quyết định.
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ…../UBND CẤP HUYỆN/ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH BÌNH
(bao gồm thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ
sunghoặc thay thế)
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. LĨNH VỰC …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện: ( trong đó bao gồm quy định về thời
gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính);
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục ......
II. LĨNH VỰC …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:....
B. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC …
1. Thủ tục a
( Đánh dấu cụ thể những nội dung thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung so với quy định cũ đã được công bố bằng kiểu chữ in nghiêng)
- Trình tự thực hiện: ( trong đó bao gồm quy định về thời
gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề
nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n....
C. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
I. LĨNH VỰC …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện: ( trong đó bao gồm quy định về thời
gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n....
Ghi chú:
- Việc trình bày thứ tự nội dung cụ thể của
từng thủ tục hành chính trong từng lĩnh vực tại phần II phải bảo đảm thống nhất
với thứ tự sắp xếp của danh mục liêt kê TTHC tại phần I của phụ lục này.
- Mỗi thủ tục hành chính phải đính kèm
theo cả mẫu đơn, mẫu tờ khai ( nếu có) ngay sau từng thủ tục hành chính và được
trình bày trên 01 hoặc nhiều trang liên tiếp; hết thủ tục hành chính này mới
chuyển sang thủ tục hành chính kế tiếp (ở các trang kế tiếp).