UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
16/2011/QĐ-UBND
|
Lạng
Sơn, ngày 06 tháng 9 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004; Căn cứ Nghị định số
91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26/01/2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng
dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm
soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 19/TTr-VP, ngày 01/9/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- C, PCVP, các phòng CV
- Công báo tỉnh, Báo LS;
- Lưu: VT, KSTTHC. (NTLT)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vy Văn Thành
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 06/9/2011 của UBND tỉnh
Lạng Sơn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế
này quy định trách nhiệm phối hợp giữa
các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi là các sở, ban,
ngành) và Văn phòng UBND tỉnh trong
việc thống kê và trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên
địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) và trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn trong việc thực hiện
công khai các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định
tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2011
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Đối tượng áp dụng:
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Thẩm quyền,
phạm vi công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Chủ tịch
UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
Việc công
bố thủ tục hành chính được thực hiện dưới hình thức quyết định theo quy định tại
Điều 15 của Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
2. Phạm vi
công bố thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 14 của
Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
3. Việc
công khai thủ tục hành chính thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17 của
Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
4. Các sở,
ban, ngành có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
(cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) khi có văn bản quy phạm pháp luật (của Trung ương
và của tỉnh thuộc phạm vi quản lý của ngành) có quy định việc ban hành, sửa đổi,
bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.
5. Văn
phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công
bố thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh
ký, ban hành.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Đảm bảo
sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong việc công bố,
công khai thủ tục hành chính.
2. Phát
huy tính chủ động, tích cực và đề cao trách nhiệm của cơ quan, tổ chức liên
quan trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính.
3. Tuân thủ
nghiêm các quy định của pháp luật về nguyên tắc, trình tự, thủ tục, thời hạn
công bố, công khai thủ tục hành chính.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Rà soát, thống kê, xây dựng dự thảo quyết định công bố thủ tục
hành chính
Các sở, ban, ngành
trên cơ sở văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành của UBND tỉnh có quy định về
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
1. Rà soát, thống
kê và lập danh mục các thủ tục hành chính; xác định đầy đủ các bộ phận cấu thành
của từng thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Khoản 2, Điều 8, Nghị định
63/2010/NĐ-CP.
2. Tổ chức xây dựng
dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính và điền đầy đủ, chính xác tất cả
các nội dung có trong các phụ lục kèm theo dự thảo quyết định (có mẫu dự thảo
quyết định và mẫu phụ lục kèm theo).
Việc xây dựng dự
thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều
14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
Điều 5. Thời gian, hồ sơ, tài liệu trình công bố thủ tục hành chính
1. Trước 10 ngày
làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành
chính có hiệu lực thi hành; các sở, ban, ngành phải gửi hồ sơ kèm theo tài liệu
(cả bản cứng và file mềm) đến Văn phòng UBND tỉnh để kiểm soát chất lượng
trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định công bố.
2. Hồ sơ, tài liệu
trình công bố thủ tục hành chính:
- Tờ trình đề nghị
công bố thủ tục hành chính;
- Dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cả bản
cứng và file mềm). Có chữ ký tắt của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong dự thảo
Quyết định và các trang của phụ lục kèm theo Quyết định;
- Các tài liệu
đính kèm (cả bản cứng và file mềm) gồm: Văn bản quy phạm pháp luật có
quy định về thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu, điều kiện để thực
hiện các thủ tục hành chính, văn bản quy định về phí, lệ phí và các văn bản
khác có liên quan.
Điều 6. Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định và trình Chủ tịch UBND
tỉnh ký ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính
1. Khi nhận được hồ
sơ trình công bố thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành, Văn phòng UBND tỉnh
có trách nhiệm:
a) Kiểm soát chất
lượng nội dung dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính theo đúng quy định
tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
b) Văn phòng UBND
tỉnh có văn bản yêu cầu cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành
chính phải bổ sung thông tin hoặc chỉnh sửa dự thảo Quyết định công bố thủ tục
hành chính trong các trường hợp sau:
- Số lượng thủ tục
hành chính chưa đầy đủ, chưa chính xác; thủ tục hành chính không đúng phạm vi
quy định tại Điều 14, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP;
- Nội dung dự thảo
Quyết định công bố thủ tục hành chính không đạt yêu cầu, cụ thể: Chưa đúng theo
mẫu quy định, còn thiếu các phụ lục đính kèm hoặc thông tin trên các phụ lục
đính kèm chưa đúng, chưa đủ, chưa chính xác..;
- Thiếu các tài liệu
đính kèm theo quy định về thành phần hồ sơ tại Khoản 2, Điều 5 Quy chế này.
Trong trường hợp
các đơn vị dự thảo Quyết định không thực hiện theo yêu cầu, Văn phòng UBND tỉnh
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, xử lý.
2. Khi dự thảo Quyết
định công bố thủ tục hành chính đã đáp ứng được các quy định tại Điều 14, Điều
15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP:
Văn phòng UBND tỉnh
trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành.
Thời hạn ban hành
Quyết định công bố thủ tục hành chính: Chậm nhất trước 10 ngày làm việc tính đến
ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực
thi hành.
Điều 7. Công khai thủ tục hành chính
Thủ tục
hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố phải được công khai theo quy định
sau:
1. Thông tin về thủ
tục hành chính phải được công khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ,
dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng.
2. Hình thức công
khai:
a) Hình thức công
khai bắt buộc:
- Niêm yết công
khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá
nhân, tổ chức.
- Đăng tải trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
b) Ngoài hình thức
công khai bắt buộc trên, việc công khai thủ tục hành chính có thể thực hiện
theo một hoặc các hình thức sau đây:
- Đăng tải trên cổng
thông tin điện tử của tỉnh hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị thực
hiện thủ tục hành chính.
- Thông báo trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
- Các hình thức
khác.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc công bố, công
khai thủ tục hành chính
1. Trách nhiệm của
các sở, ban, ngành:
a) Trình Chủ tịch
UBND tỉnh công bố kịp thời thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh:
- Các sở, ban,
ngành thường xuyên rà soát, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh
có quy định về thủ tục hành chính để thống kê, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố
kịp thời các thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 4, Điều 5, Quy chế
này;
- Các sở, ban,
ngành phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh về
việc không kịp thời trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố các thủ tục hành chính
theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Quy chế này.
b) Niêm yết công
khai, đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính (gồm cả phần danh mục và phần nội
dung cụ thể của từng thủ tục hành chính ban hành kèm theo các Quyết định công bố)
tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc, trực tiếp giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức. Chịu trách nhiệm về nội dung, thời gian niêm yết
công khai các thủ tục hành chính tại đơn vị mình.
c) Đăng tải công
khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan (nếu có) đối với các thủ tục hành
chính thuộc phạm vi giải quyết của đơn vị.
d) Chỉ đạo cán bộ,
công chức thực hiện nghiêm các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai
khi giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.
e) Kiểm tra, hướng
dẫn việc thực hiện thủ tục hành chính cho các đơn vị trực thuộc và các đơn vị cấp
huyện, cấp xã theo ngành, lĩnh vực quản lý.
2. Trách nhiệm của
UBND cấp huyện, cấp xã:
a) Niêm yết công
khai, đầy đủ thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc,
trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. Chịu trách nhiệm
về nội dung, thời gian niêm yết công khai các thủ tục hành chính tại đơn vị
mình.
b) Tuyên truyền,
thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của huyện, xã (hệ thống phát
thanh, truyền thanh, truyền hình, trang thông tin điện tử (nếu có) của
huyện, xã...) về thủ tục hành chính và các quy định về thủ tục hành chính đang
được thực hiện tại địa phương, đơn vị để nhân dân biết, tổ chức thực hiện.
c) Chỉ đạo cán bộ,
công chức thực hiện nghiêm các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai
khi giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.
d) UBND cấp huyện
có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc niêm yết công khai thủ
tục hành chính và tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị trực
thuộc và tại UBND các xã, phường, thị trấn.
3. Trách nhiệm của
Văn phòng UBND tỉnh:
a) Đôn đốc các sở,
ban, ngành thường xuyên thống kê, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật có
quy định về thủ tục hành chính để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành
chính theo quy định. Kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để có biện pháp xử lý
đối với những sở, ban, ngành không thực hiện đúng các quy định về việc trình
công bố và thực hiện việc công khai thủ tục hành chính theo các quy định tại
Quy chế này.
b) Đăng tải công
khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố thủ tục
hành chính, Văn phòng UBND tỉnh thực hiện tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới hoặc
sửa đổi hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm máy xén theo đúng hướng dẫn của
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính; Đồng thời, dự thảo công văn do Chánh Văn
phòng ký thừa lệnh Chủ tịch UBND tỉnh gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, đề
nghị công khai thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính. Chánh Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác
của các hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính đã tạo trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính.
c) Phối hợp với
các sở, ban, ngành liên quan kiểm tra tình hình công khai và tình hình thực hiện
thủ tục hành chính tại các cơ quan, địa phương, đơn vị trên địa bàn toàn tỉnh.
4. Trách nhiệm của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Lạng Sơn: Dành thời lượng phù hợp để tuyên truyền các quy định về thủ tục
hành chính và tình hình công khai, thực hiện thủ tục hành chính của các cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh.
Điều 9. Chế độ báo cáo
1. Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện
công bố, công khai thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị mình bằng văn bản và
file mềm (file mềm có thể gửi bằng thư điện tử qua địa chỉ
kstthc@langson.gov.vn) về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 10 của tháng thứ ba của
mỗi quý hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Văn
phòng UBND tỉnh tổng hợp kết quả và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh tình hình công bố
công khai các thủ tục hành chính tại các đơn vị, địa phương trước ngày 15 của
tháng thứ ba của mỗi quý hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh
để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Chương III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 10. Khen thưởng, kỷ luật
1. Việc thực
hiện đúng quy định về công bố, công khai thủ tục hành chính tại Quy chế này là
một trong các tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong quy
trình xét thi đua, khen thưởng của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và các trường hợp
đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh, cấp trên khen thưởng.
2. Cơ
quan, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định trong việc công bố, công khai thủ tục
hành chính, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm triển
khai, tổ chức, thực hiện tốt Quy chế này.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính và kết
quả thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
3. Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về tình
hình công khai và thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc
và tại UBND các xã, phường, thị trấn.
4. Trong
quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh
kịp thời về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để báo cáo UBND tỉnh xem xét,
giải quyết./.
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……./QĐ-UBND
|
Lạng
Sơn, ngày… tháng … năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ ………. (tên văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan quy định về thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở X và
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... (đúng vào ngày VBQPPL quy định TTHC có hiệu
lực)
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành/Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố/Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ
(Cục KSTTHC);
- Lưu: VT, P.KSTTHC.
|
CHỦ
TỊCH
Vy Văn Thành
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI
BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH LẠNG
SƠN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày
tháng năm của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ BỊ
HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP
XÃ TỈNH LẠNG SƠN
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục a
|
2
|
Thủ tục b
|
3
|
Thủ tục c
|
4
|
Thủ tục d
|
n
|
…………………
|
II. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục đ
|
2
|
Thủ tục e
|
3
|
Thủ tục f
|
4
|
Thủ tục g
|
n
|
…………………
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
2. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực …
1. Thủ tục đ
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
2. Thủ tục e
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục e):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
n. Thủ tục n
Ghi chú:
- Đối với những thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc chứa đựng thông tin nêu
trên cần phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
- Đối với những thủ tục hành
chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng
phải xác định rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; trường hợp thủ tục
hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính,
quyết định phải ghi rõ số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính; văn bản quy phạm
pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.