|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
16/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Huế
|
Ngày ban hành:
|
28/06/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2010/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 28 tháng 6 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM THỦY SẢN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý
nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
31/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 05/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế
của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
343/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 2134/SNN&PTNT ngày
16/12/2009, ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 04/BC-STP ngày
08/01/2010 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 124/SNV ngày
02/02/2010, Công văn số 449/SNV ngày 15/4/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo Chi cục trưởng Chi
cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản tổ chức triển khai thực hiện theo đúng
quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
20/2009/QĐ-UBND ngày 21/4/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng nông
lâm thủy sản tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Tài chính, Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Chi cục trưởng
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Huế
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM THỦY SẢN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 28/6/2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí,
chức năng
1. Chi cục Quản lý chất lượng nông
lâm thuỷ sản tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Chi cục) là cơ quan
chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm và chế biến,
bảo quản, thương mại đối với nông, lâm, thủy sản và muối trong quá trình sản xuất
đến khi thực phẩm được đưa ra thị trường nội địa hoặc xuất khẩu theo quy định của
pháp luật.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý về
tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng
thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Quản lý chất lượng nông
lâm sản và thủy sản và Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Chi cục có tư cách pháp nhân, con
dấu, tài khoản riêng, có trụ sở, kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp
theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về chất lượng,
vệ sinh an toàn thực phẩm, chế biến, bảo quản, xúc tiến thương mại đối với các
sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật đã được cấp thẩm quyền ban hành
hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý được giao.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành hoặc phê duyệt theo thẩm quyền các văn bản cá biệt
thuộc chuyên ngành, lĩnh vực công tác trong phạm vi quản lý của Chi cục.
4. Về quản lý chất lượng, vệ sinh an
toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và tổ chức thực hiện các
chương trình giám sát về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy
sản và muối trong quá trình trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất
muối, thu hoạch, đánh bắt, thu gom, giết mổ động vật, sơ chế, chế biến, bao
gói, bảo quản, bán buôn, vận chuyển đến khi thực phẩm được đưa ra thị trường nội
địa hoặc xuất khẩu;
b) Chủ trì tổ chức kiểm tra công nhận
điều kiện đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm đạt quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với các cơ sở chăn nuôi, trồng trọt,
nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối, khai thác, thu hoạch, thu mua, sơ chế, chế
biến, bảo quản, bán buôn, vận chuyển trước khi thực phẩm được đưa ra thị trường
nội địa hoặc xuất khẩu theo phân cấp;
c) Chủ trì tổ chức kiểm tra chứng nhận
chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản và
muối sản xuất tại các cơ sở trên địa bàn quản lý trước khi đưa ra thị trường ở
địa phương theo phân cấp;
d) Chủ trì tổ chức, hướng dẫn thẩm
tra, truy xuất nguyên nhân sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối tiêu thụ trên địa
bàn không đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm. Kiến nghị Giám đốc Sở
về trách nhiệm của các cơ quan quản lý chất lượng địa phương và đề xuất các giải
pháp, biện pháp đảm bảo chất lượng sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối.
5. Giám sát, kiến nghị các giải pháp,
biện pháp thực hiện đảm bảo chất lượng trong quá trình sản xuất sản phẩm nông,
lâm, thủy sản không dùng làm thực phẩm (phi thực phẩm). Tổ chức kiểm tra, công
nhận đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm của cơ sở và chứng nhận chất
lượng đối với sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản phi thực phẩm.
6. Về chế biến, thương mại nông lâm thủy
sản và muối:
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
về sản xuất, chế biến, bảo quản nông lâm sản, thủy sản và muối, bao gồm cả việc
bảo quản sau thu hoạch và trong quá trình vận chuyển trước khi đưa ra thị trường;
b) Tổ chức thực hiện công tác xúc tiến
thương mại nông sản, lâm sản, thủy sản và muối thuộc phạm vi quản lý của Sở;
c) Phối hợp với cơ quan liên quan tổ
chức công tác dự báo thị trường, xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nông,
lâm, thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh.
7. Hoạt động kiểm nghiệm và xét nghiệm:
a) Phân tích một số chỉ tiêu về chất
lượng sản phẩm nông lâm sản, thuỷ sản và muối;
b) Phân tích, xác định các chỉ tiêu
hoá lý thông thường của môi trường nuôi trồng thuỷ sản;
c) Thực hiện công tác dịch vụ tư vấn
kiểm nghiệm phục vụ nuôi trồng thuỷ sản;
d) Phân tích, xét nghiệm, phát hiện một
số bệnh do virus, nấm, vi khuẩn, ký sinh trùng gây ra trên động vật và sản phẩm
động vật thủy sản.
8. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý việc đăng ký bản công bố hợp
quy của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh theo quy định trong các quy chuẩn
kỹ thuật tương ứng thuộc phạm vi quản lý.
9. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn lựa chọn, đánh giá đối với tổ chức đủ điều kiện để Sở
trình Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ định tổ chức được quyền chứng nhận sự phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện thanh tra chuyên ngành
về chất lượng sản phẩm và điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm nông,
lâm, thủy sản và muối theo quy định. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi
phạm về chất lượng sản phẩm và điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
nông, lâm, thủy sản và muối theo quy định của pháp luật.
11. Quản lý tổ chức, hoạt động kiểm
nghiệm và hỗ trợ các tổ chức cung ứng dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của
Chi cục theo quy định của pháp luật. Chủ trì hoặc phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn
và đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về chất lượng, vệ sinh an toàn thực
phẩm, chế biến, bảo quản đối với nông, lâm, thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh.
12. Tổ chức điều tra, thống kê và thực
hiện chế độ thông tin, báo cáo về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông,
lâm, thủy sản và muối theo quy định.
13. Đề xuất các chương trình, dự án đầu
tư về lĩnh vực chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến, bảo quản, xúc tiến
thương mại đối với nông lâm sản, thủy sản và muối trong phạm vi quản lý. Tham
gia thẩm định các dự án quy hoạch, dự án đầu tư có liên quan đến nội dung đảm bảo
chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối trên địa bàn
tỉnh.
14. Xây dựng và thực hiện chương
trình cải cách hành chính của Chi cục theo mục tiêu và nội dung chương trình cải
cách hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
15. Quản lý tổ chức, biên chế, tài
chính, tài sản, cán bộ, công chức, viên chức thuộc Chi cục theo phân cấp của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định
của pháp luật.
16. Thực hiện chế độ báo cáo theo định
kỳ tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao cho cấp có thẩm quyền
theo quy định.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao và theo quy định của pháp
luật.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ
Điều 3. Lãnh đạo
Chi cục
1. Chi cục có Chi cục trưởng và 01 đến
02 Phó Chi cục trưởng.
2. Chi cục trưởng là người đứng đầu
Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
3. Phó Chi cục trưởng là người giúp
việc cho Chi cục trưởng, được Chi cục trưởng phân công phụ trách một số lĩnh vực
công tác của Chi cục; chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật
về lĩnh vực công tác được phân công hoặc uỷ quyền. Khi Chi cục trưởng vắng mặt,
một Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của
Chi cục.
4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho từ
chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ
chính sách khác đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng được thực hiện theo
quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Cơ cấu
tổ chức bộ máy
1. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc
Chi cục:
- Phòng Kế hoạch - Tổng hợp;
- Thanh tra chuyên ngành;
- Phòng Quản lý Chất lượng nông lâm
thuỷ sản và muối.
2. Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc
Chi cục:
- Phòng Kiểm nghiệm Chất lượng nông
lâm thuỷ sản và muối.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể
của các phòng chuyên môn nghiệp vụ, các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Chi cục do
Chi cục trưởng quy định theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh cấp trưởng, phó của các phòng
chuyên môn nghiệp vụ và các tổ chức sự nghiệp thuộc Chi cục do Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định theo đề nghị của Chi cục trưởng.
Điều 5. Biên chế:
1. Biên chế hành chính, sự nghiệp của
Chi cục nằm trong tổng biên chế hành chính, sự nghiệp của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định giao.
2. Chi cục trưởng có trách nhiệm bố
trí, sử dụng cán bộ công chức, viên chức của Chi cục phù hợp với chức danh
chuyên môn, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định của
pháp luật, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Chương III
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 6. Chi cục chịu sự
lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; đồng thời chịu sự kiểm tra, thanh tra, giám sát của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Chi cục thực hiện
mối quan hệ phối hợp với các đơn vị trực thuộc Sở, các Sở, ngành và Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực
được giao theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 8. Chi cục trưởng
xây dựng và ban hành Quy chế làm việc của Chi cục để đảm bảo thực hiện tốt chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Chi cục trưởng
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản có trách nhiệm tổ chức thực hiện
theo đúng Quy định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có vấn đề vướng mắc, phát sinh Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng nông
lâm thủy sản tổng hợp báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp./.
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ngày 28/06/2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản tỉnh Quảng Ngãi
3.401
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|