Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1590/QĐ-UBND 2017 Quy chế xếp hạng kết quả công tác cải cách hành chính Khánh Hòa
Số hiệu:
|
1590/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Vinh
|
Ngày ban hành:
|
06/06/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1590/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 06
tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng
11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày 28
tháng 12 năm 2016 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành
chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 3377/QĐ-UBND ngày 14
tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành
chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 3777/QĐ-UBND ngày
25 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 1175/TTr-SNV ngày 29 tháng 5 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công
tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
Điều 2. Giám
đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn
đốc, kiểm tra quá trình triển khai thực hiện Quy chế.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
2244/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành
Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
QUY
CHẾ
ĐÁNH
GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1590/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Mục đích, yêu cầu
1. Đánh giá xếp hạng
kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương
trên địa bàn tỉnh nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trong việc phục vụ nhân dân.
2. Tăng cường trách
nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương và sự chủ động của cán bộ,
công chức, viên chức trong công tác cải cách hành chính.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
2. Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
3. Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn;
4. Các cơ quan được
tổ chức và quản lý theo hệ thống dọc của các bộ, cơ quan ngang bộ đóng trên địa
bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là cơ quan ngành dọc cấp tỉnh) gồm: Cục Thuế tỉnh,
Cục Hải quan tỉnh, Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Kho bạc Nhà nước
tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh;
5. Các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; các chi cục và tổ chức tương đương chi cục
trực thuộc các sở, ban, ngành, cơ quan ngành dọc cấp tỉnh;
6. Các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3.
Nguyên tắc thực hiện
1. Việc đánh giá,
xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được thực hiện thông qua Chỉ số cải
cách hành chính.
2. Bám sát các quy
định, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh về cải
cách hành chính, đồng thời xem xét các đặc thù về yêu cầu nhiệm vụ, điều kiện
thực tế của mỗi cơ quan, mỗi cấp.
3. Đảm bảo chính xác,
khách quan, minh bạch, dân chủ và công bằng trong việc đánh giá, xếp hạng.
4. Kết quả cải cách
hành chính của cơ quan, đơn vị phải gắn liền, phản ánh đúng thực chất kết quả,
hiệu quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ đã được quy định.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
Điều 4.
Nội dung và tiêu chí Chỉ số cải cách hành chính
1. Nội dung và tiêu
chí Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh bao gồm:
a) Công tác chỉ đạo,
điều hành cải cách hành chính;
b) Kết quả thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính;
c) Tác động của cải
cách hành chính.
2. Nội dung, tiêu
chí, thang điểm chuẩn cụ thể để đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác
cải cách hành chính của sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; cơ
quan ngành dọc cấp tỉnh và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
tương ứng theo các Phụ lục 1, 1A, 2, 3, 4, 5 kèm theo Quy chế này.
3. Trên cơ sở nội
dung, tiêu chí, thang điểm chuẩn nêu tại Khoản 2 Điều này, các sở, ban, ngành
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các
cơ quan ngành dọc cấp tỉnh chọn lọc, vận dụng các nội dung, tiêu chí phù hợp để
xây dựng hệ thống tiêu chí, thang điểm phục vụ cho việc đánh giá, xếp hạng kết
quả cải cách hành chính của các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện; đơn vị sự nghiệp, các chi cục và tương đương trực thuộc
sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh. Cụ thể như sau:
a) Đối với các phòng
chuyên môn cấp huyện, chi cục và tương đương trực thuộc sở: Vận dụng nội dung,
tiêu chí, thang điểm của Phụ lục 1.
b) Đối với các chi
cục và tương đương trực thuộc cơ quan ngành dọc cấp tỉnh: Vận dụng nội dung,
tiêu chí và thang điểm của Phụ lục 4.
c) Đối với các đơn vị
sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện: Vận dụng nội
dung, tiêu chí và thang điểm của Phụ lục 5.
Điều 5.
Trình tự, thời gian tổ chức đánh giá, xếp hạng
1. Việc đánh giá, xếp
hạng kết quả cải cách hành chính được thực hiện định kỳ hàng năm.
2. Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn, các cơ quan chuyên môn cấp huyện, các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các chi cục và
tổ chức tương đương, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các sở, ban, ngành; các
đơn vị trực thuộc các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh căn cứ quy định, hướng dẫn của
cơ quan cấp trên trực tiếp để tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành
chính và gửi hồ sơ cho cơ quan cấp trên trực tiếp chậm nhất ngày 05 tháng 12
hàng năm.
Các sở, ban, ngành,
các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ
chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính
của cơ quan cấp dưới, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong hồ sơ đề
nghị thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính
của cơ quan, đơn vị mình.
3. Các sở, ban,
ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tự đánh giá, chấm
điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan mình và gửi hồ sơ đề nghị thẩm
định về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) chậm nhất ngày 15 tháng 12
hàng năm.
Để gửi hồ sơ đề nghị
thẩm định đúng thời hạn, việc tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành
chính của các sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố có thể tiến hành đồng thời với quá trình tự đánh
giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan cấp dưới.
4. Hội đồng thẩm định
của tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành
chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các
cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh và trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kết quả xếp hạng trước ngày 10 tháng
01 năm sau liền kề.
Điều 6.
Tổ chức Hội đồng đánh giá kết quả cải cách hành chính
1. Thành lập Hội đồng
đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính để tự đánh giá, chấm điểm
kết quả cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị như sau:
- Đối với Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn: Thành phần Hội đồng gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân
(làm Chủ tịch Hội đồng), các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các chức danh công
chức chuyên môn.
- Đối với Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố: Thành phần Hội đồng gồm Chủ tịch Ủy ban nhân
dân (làm Chủ tịch Hội đồng), các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Thủ trưởng các
phòng, ban có liên quan và cán bộ, công chức chuyên trách cải cách hành
chính.
- Đối với các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: Thành phần Hội đồng gồm Thủ trưởng cơ quan
(làm Chủ tịch Hội đồng), lãnh đạo cấp phó cơ quan, Trưởng các phòng, ban, đơn
vị trực thuộc và cán bộ, công chức chuyên trách cải cách hành chính.
Đối với các chi cục
và tương đương, đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành, các đơn vị trực
thuộc cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định cách thức tổ chức
tự đánh giá, chấm điểm cho phù hợp và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện,
không nhất thiết phải thành lập Hội đồng.
2. Ngoài các thành
phần theo Khoản 1 Điều này, Thủ trưởng cơ quan có thể mời thêm các thành phần
khác tham gia Hội đồng để việc đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành
chính bảo đảm các nguyên tắc tại Điều 3 Quy chế này.
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương căn cứ tình hình thực tế để quyết định việc thành lập Tổ giúp việc
để tham mưu về chuyên môn cho Hội đồng.
3. Kinh phí hoạt động
của Hội đồng và Tổ giúp việc được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của
cơ quan, đơn vị.
Điều 7.
Cách thức chấm điểm
1. Tổng số điểm của
các nội dung cải cách hành chính theo thang điểm chuẩn là 100 điểm, bao gồm cả
điểm điều tra xã hội học và điểm thưởng, không làm tròn số thập phân.
2. Phương pháp đánh
giá
a) Căn cứ thang điểm
chuẩn của từng tiêu chí, các cơ quan, đơn vị đánh giá kết quả thực hiện để tự
chấm điểm theo mức độ hoàn thành công việc. Mức điểm cho mỗi tiêu chí là điểm tối
đa khi đáp ứng toàn bộ yêu cầu của tiêu chí đó và giảm trừ tương ứng theo mức
độ thực hiện công việc, nhiệm vụ.
Việc tự đánh giá,
chấm điểm của cơ quan, đơn vị bắt buộc phải có các tài liệu kiểm chứng kèm theo
để xác định mức độ tin cậy của việc đánh giá, chấm điểm. Đối với các tiêu chí,
tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa
thể hiện hết nội dung đánh giá, chấm điểm, cơ quan, đơn vị phải có giải thích
cụ thể bằng văn bản về cách đánh giá, tính điểm.
Trường hợp có nội
dung, tiêu chí cải cách hành chính chưa được cấp trên quy định, chỉ đạo, hướng
dẫn triển khai hoặc do đặc thù mà không triển khai thì không đánh giá, chấm
điểm nội dung, tiêu chí đó. Số điểm của các tiêu chí không đánh giá,
chấm điểm sẽ được giảm trừ hoặc được bổ sung tiêu chí khác thay thế các
tiêu chí không thực hiện.
b) Đánh giá thông qua
điều tra xã hội học: Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã
hội học thì tại cột “Ghi chú” của Phụ lục viết tắt “ĐTXHH”. Việc cho điểm các
tiêu chí này do Hội đồng đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của
cấp trên (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã, phòng, chi cục, đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, sở, ngành, ngành dọc) hoặc Hội đồng thẩm định
kết quả đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh (đối với
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh) quyết định căn cứ kết quả
khảo sát, đánh giá sự hài lòng hàng năm.
c) Thẩm định chuyên
môn:
- Sở Nội vụ chịu
trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị đối với
công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính (Mục I) và các tiêu
chí cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức (Mục II); phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông chấm điểm tiêu chí thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông;
- Sở Tư pháp chịu
trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị đối với
tiêu chí cải cách thể chế và cải cách thủ tục hành chính (Mục II);
- Sở Tài chính
chịu trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị đối
với tiêu chí cải cách tài chính công (Mục II);
- Sở Thông tin và
Truyền thông chịu trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm của các cơ
quan, đơn vị đối với tiêu chí công nghệ thông tin (Mục II);
- Sở Khoa học và
Công nghệ chịu trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm của các cơ quan,
đơn vị đối với tiêu chí áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001:2008;
- Sở Kế hoạch và
Đầu tư phối hợp với Sở Tư pháp trong việc thẩm định một số tiêu chí
thành phần trong tiêu chí cải cách thể chế;
- Các Sở: Nội vụ,
Tư pháp, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông,
Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị
có liên quan phối hợp thẩm định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị
đối với Mục điểm thưởng và xác định các nội dung bị trừ điểm của
các cơ quan, đơn vị.
Điều 8.
Thẩm định kết quả tự đánh giá Chỉ số cải cách hành chính
1. Hội đồng đánh giá
kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh chịu trách nhiệm
thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ
quan cấp dưới trực tiếp, tham mưu công bố công khai kết quả xếp hạng theo thẩm
quyền. Không thành lập Hội đồng thẩm định riêng.
2. Hội đồng thẩm định
kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính của tỉnh giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, các đơn
vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Thành phần Hội đồng gồm:
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh: Chủ tịch
Hội đồng;
- Giám đốc Sở Nội vụ: Phó Chủ tịch Thường
trực Hội đồng;
- Các thành viên là lãnh đạo các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
Giám đốc Sở Nội vụ thống nhất với các sở,
ngành trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định danh sách thành viên Hội
đồng.
b) Tổ giúp việc của Hội đồng do Giám đốc Sở
Nội vụ - Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng làm Tổ trưởng, các thành viên khác
là cán bộ, công chức các cơ quan có thành viên tham gia Hội đồng thẩm định.
Danh sách thành viên của Tổ giúp việc do Giám đốc Sở Nội vụ quyết định sau khi
thống nhất với các cơ quan liên quan.
Thành viên Tổ giúp việc tham gia thẩm
định với tư cách là đại diện của các cơ quan chủ trì thẩm định
chuyên môn nêu tại Điểm c Khoản 2 Điều 7.
c) Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể, cơ chế hoạt
động của Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc của Hội đồng và trách nhiệm của các
cơ quan có liên quan được quy định tại Quyết định thành lập, Quy chế hoạt động
do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
d) Kinh phí hoạt động của Hội đồng và Tổ giúp
việc do ngân sách cấp. Sở Nội vụ thống nhất với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp.
3. Hồ sơ đề nghị thẩm định của các cơ quan,
đơn vị gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, trình Hội đồng thẩm định của tỉnh bao gồm:
a) Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm tiêu
chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính (theo mẫu tại Phụ
lục 6).
b) Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá,
chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính theo
các Phụ lục 1, 1A, 2, 4, 5 của cơ quan, đơn vị mình.
c) Các tài liệu kiểm chứng gửi kèm theo Bảng
tổng hợp để phục vụ cho công tác thẩm định gồm có: Các kế hoạch, báo cáo, quyết
định, các văn bản chỉ đạo, các số liệu, thông tin,... làm căn cứ chứng minh
việc chấm điểm các tiêu chí. Tài liệu kiểm chứng được hệ thống, lập danh mục
theo nhóm tương ứng với tiêu chí, tiêu chí thành phần đảm bảo tính khoa học,
tạo thuận lợi cho việc tra cứu, thẩm định.
Đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần
không có tài liệu kiểm chứng thì phải được diễn giải đầy đủ, cụ thể cách đánh
giá, chấm điểm.
d) Bảng tổng hợp hoặc quyết định công bố kết
quả xếp hạng của các đơn vị cấp dưới.
đ) Biên bản họp Hội đồng đánh giá, chấm
điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị.
4. Các căn cứ để thẩm định kết quả tự đánh
giá, chấm điểm
a) Các chương trình, kế hoạch, quy định, chỉ
đạo của cấp trên về cải cách hành chính.
b) Hồ sơ đề nghị thẩm định của các cơ quan,
đơn vị theo Khoản 3 Điều này.
c) Kết quả thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột
xuất về công tác cải cách hành chính và các lĩnh vực công tác có liên quan.
d) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm
vụ công tác ngành, lĩnh vực và báo cáo chuyên đề của Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, các Sở: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và
Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư,...
đ) Kết quả điều tra, khảo sát, đánh giá mức
độ hài lòng của khách hàng; kết quả điều tra xã hội học khác có liên quan và
thông tin qua đường dây nóng đã được xác minh, thẩm tra (nếu có).
e) Các nguồn khác.
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh vận dụng các căn cứ
trên đây để tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan,
đơn vị cấp dưới cho phù hợp với tình hình, đặc điểm của ngành, địa phương và
phạm vi thẩm quyền quản lý.
5. Cách thức thẩm định hồ sơ, công bố
kết quả
a) Các cơ quan, đơn vị tổ chức tự theo
dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính của cơ quan, đơn vị mình theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần
được quy định trong các Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này và theo
hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh giá được
thể hiện tại cột “Điểm tự chấm”.
Các cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ đề nghị thẩm
định về Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính
tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) chậm nhất ngày 15 tháng 12 hàng năm.
b) Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định kết
quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính tỉnh tiến hành tổng hợp, thẩm
định điểm tự đánh giá kết quả cải cách hành chính của các cơ quan, đơn
vị dựa trên báo cáo tự đánh giá của cơ quan, đơn vị và các căn cứ
thẩm định nêu tại Khoản 4 Điều này.
Trong quá trình thẩm định, nếu có tiêu
chí, tiêu chí thành phần chưa đủ cơ sở công nhận điểm tự chấm, thành
viên Tổ giúp việc báo cáo Tổ trưởng Tổ giúp việc. Tổ trưởng Tổ
giúp việc có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị bổ sung tài liệu kiểm
chứng hoặc giải trình bổ sung cách chấm điểm. Nếu tài liệu kiểm chứng
hoặc giải trình bổ sung không phù hợp, gửi quá hạn, Tổ giúp việc quyết định
điểm số và báo cáo Hội đồng thẩm định. Đối với các tiêu chí, tiêu chí thành
phần không đề nghị giải trình hoặc bổ sung tài liệu kiểm chứng, Tổ giúp việc công
nhận điểm tự chấm của cơ quan, đơn vị.
Tổ giúp việc tổng hợp kết quả thẩm
định báo cáo Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành
chính của tỉnh.
c) Hội đồng thẩm định họp xem xét kết quả
tổng hợp việc đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các cơ quan,
đơn vị.
d) Hội đồng thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả xếp hạng công tác cải cách hành chính
của các cơ quan, đơn vị.
đ) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quyết định công bố kết quả xếp hạng công tác cải cách hành chính của các cơ
quan, đơn vị.
Điều 9. Chỉ số cải
cách hành chính và xếp hạng kết quả cải cách hành chính
1. Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng, Chỉ
số cải cách hành chính được xác định bằng công thức như sau:
PARI
=
Trong đó:
PARI : Chỉ số cải cách hành chính (%).
p : Điểm đạt được sau thẩm định.
P : Điểm tối đa theo thang điểm
chuẩn.
2. Căn cứ Chỉ số cải cách hành chính mà mỗi
cơ quan, đơn vị đạt được, xếp hạng kết quả cải cách hành chính hàng năm như
sau:
- Cơ quan, đơn vị được xếp hạng TỐT khi Chỉ
số cải cách hành chính đạt từ 85% đến 100%.
- Cơ quan, đơn vị được xếp hạng KHÁ khi Chỉ
số cải cách hành chính đạt từ 75% đến dưới 85%.
- Cơ quan, đơn vị được xếp hạng TRUNG BÌNH
khi Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 60% đến dưới 75%.
- Cơ quan, đơn vị được xếp hạng YẾU khi Chỉ
số cải cách hành chính thấp hơn 60%.
3. Cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ đề nghị thẩm
định sau thời hạn quy định tại Điều 5 Quy chế này nhưng chưa quá 05 ngày thì cứ
mỗi ngày bị trừ 01 điểm và bị trừ tối đa 3 điểm. Quá thời hạn nêu trên, cơ
quan, đơn vị mặc nhiên bị xếp hạng YẾU.
Ngày có hồ sơ được ghi nhận là ngày cơ quan
cấp trên trực tiếp hoặc Sở Nội vụ nhận được công văn đến. Nếu ngày kết thúc
thời hạn rơi vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc lễ, Tết thì được chuyển sang ngày làm
việc tiếp theo. Hồ sơ đề nghị thẩm định có thể được gửi theo đường công văn
hoặc gửi dưới dạng văn bản điện tử.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc của Trung
ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Tổ chức phổ biến,
quán triệt Quy chế này trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương và quản lý,
chỉ đạo việc thực hiện nghiêm túc, hiệu quả.
2. Căn cứ nội dung,
tiêu chí đánh giá, thang điểm, xây dựng và đưa vào triển khai tiêu chí đánh giá
Chỉ số cải cách hành chính áp dụng trong nội bộ của cơ quan phục vụ cho công
tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với cơ quan, tổ chức trực thuộc
phù hợp với thực tế của từng cơ quan, đơn vị để bảo đảm đồng bộ, thống nhất
trong công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính.
3. Các sở, ngành phân
công nhiệm vụ cho công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm cải cách hành chính
tham mưu theo dõi, tổ chức tự đánh giá tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải
cách hành chính của cơ quan, đơn vị mình theo đúng quy định.
Cấp huyện phân công
nhiệm vụ cho Phòng Nội vụ chủ trì tham mưu theo dõi, tự đánh giá tiêu chí, tiêu
chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính của cấp huyện; thẩm định kết quả tự
đánh giá, chấm điểm và công bố Chỉ số cải cách hành chính của cấp xã bảo đảm
chính xác, đúng thực chất.
4. Các cơ quan chủ
trì các nội dung cải cách hành chính theo sự phân công của Ủy ban nhân dân
tỉnh tổng hợp tình hình, kết quả triển khai cải cách hành chính đối với lĩnh
vực được giao phụ trách để hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ trong việc thẩm
định, đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh.
5. Căn cứ kết quả xếp
hạng cải cách hành chính, quyết định việc khen thưởng theo thẩm quyền và đề
nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, khen thưởng các tập thể, cá nhân xuất sắc,
tiêu biểu trong công tác cải cách hành chính; chấn chỉnh, xử lý kịp thời các cơ
quan, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ công tác hoặc vi phạm các quy định, chỉ
đạo về cải cách hành chính; xây dựng các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu
quả cải cách hành chính.
Điều 11.
Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy chế này;
tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
giải quyết các vướng mắc, các vấn đề vượt quá thẩm quyền.
2. Căn cứ kết quả xếp
hạng đã được công bố, tổng hợp, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh để
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân
có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính; kiến nghị chấn chỉnh
các hạn chế, thiếu sót; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền
xử lý trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị còn nhiều hạn chế hoặc vi
phạm các quy định, chỉ đạo về cải cách hành chính.
Điều 12. Đài
Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa phối hợp chặt chẽ với Hội
đồng thẩm định, Sở Nội vụ trong việc tuyên truyền, phổ biến Quy chế này; công
bố kết quả xếp hạng cải cách hành chính hàng năm, biểu dương các tập thể, cá
nhân có thành tích xuất sắc; chủ động phát hiện, cung cấp các thông tin, tài
liệu góp phần phục vụ công tác thẩm định của Hội đồng.
Điều 13. Quy
chế này chưa áp dụng đối với Ủy ban nhân dân huyện Trường Sa và Ủy ban nhân dân
các xã, thị trấn trực thuộc.
Điều 14. Trong
quá trình triển khai thực hiện, nếu gặp vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị, tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC 1
NỘI
DUNG, TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
(Kèm
theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính
các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh)
A. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỂM CHUẨN
STT
|
NỘI DUNG VÀ TIÊU
CHÍ
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Nguồn tài liệu
chứng minh hoặc giải trình
|
Ghi chú
|
I
|
VỀ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH
|
9
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch cải
cách hành chính (CCHC)
|
2,5
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành Kế hoạch CCHC
- Không quá 30 ngày kể từ ngày Kế hoạch của
tỉnh được ban hành: 0,5
- Ban hành sau thời hạn trên hoặc không ban
hành: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.2
|
Chất lượng của Kế hoạch CCHC
- Xác định đầy đủ nhiệm vụ CCHC trên
7 lĩnh vực CCHC và có giải pháp tổ chức thực hiện: 0,25
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch CCHC của tỉnh vào Kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị: 0,25
- Có phân công trách nhiệm và tiến độ
thực hiện: 0,25
- Xác định rõ kết quả, sản phẩm đạt
được: 0,25
(Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội
dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
1.3
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC
- Hoàn thành 100% công việc, nhiệm vụ Kế
hoạch: 1
- Hoàn thành từ 90% - dưới 100% công việc,
nhiệm vụ Kế hoạch: 0,5
- Hoàn thành từ 80% - dưới 90% công việc,
nhiệm vụ Kế hoạch: 0,25
- Hoàn thành dưới 80%: 0
(Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội
dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2
|
Về kiểm tra CCHC
|
2,5
|
|
|
|
2.1
|
Việc xây dựng Kế hoạch kiểm tra CCHC
a) Đối với cơ quan, đơn vị có từ 11 phòng,
tổ chức trực thuộc trở xuống
- Có Kế hoạch kiểm tra từ 40% số cơ quan,
đơn vị: 0,5
- Có Kế hoạch kiểm tra dưới 40% số cơ quan,
đơn vị: 0,25
- Không có Kế hoạch kiểm tra: 0
b) Đối với cơ quan, đơn vị có từ 12 phòng,
tổ chức trực thuộc trở lên
- Có Kế hoạch kiểm tra từ 30% số cơ quan,
đơn vị: 0,5
- Có Kế hoạch kiểm tra dưới 30% số cơ quan,
đơn vị: 0,25
- Không có Kế hoạch kiểm tra: 0
|
0,5
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện Kế hoạch kiểm tra (thể
hiện qua báo cáo kết quả kiểm tra)
- Thực hiện 100% Kế hoạch: 1
- Thực hiện từ 80% - dưới 100% Kế hoạch:
0,5
- Thực hiện dưới 80% Kế hoạch: 0
(Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội
dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2.3
|
Có văn bản kết luận và xử lý sau
kiểm tra của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại
Kế hoạch tuyên truyền CCHC tỉnh
- Thực hiện 100% theo Kế hoạch: 1
- Thực hiện từ 80% - dưới 100% Kế hoạch:
0,5
- Thực hiện dưới 80% Kế hoạch: 0
|
1
|
|
|
|
4
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định
kỳ
|
1
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng báo cáo (02 báo cáo quý,
báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
- Đủ số lượng báo cáo: 0,25
- Không đủ số lượng báo cáo: 0
|
0,25
|
|
|
|
4.2
|
Thời hạn gửi báo cáo
- Toàn bộ báo cáo gửi đúng thời gian quy
định: 0,25
- Có báo cáo trễ hạn: 0
|
0,25
|
|
|
|
4.3
|
Chất lượng báo cáo
- Đầy đủ thông tin, số liệu, có đánh giá,
kiến nghị cụ thể (các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu
tư, Khoa học và Công nghệ, Tài chính và Nội vụ phải báo cáo thêm các nội dung
chủ trì tham mưu): 0,5
- Không đạt yêu cầu: 0
|
0,5
|
|
|
|
5
|
Về tổ chức chỉ đạo, điều hành CCHC
|
2
|
|
|
|
5.1
|
Phân công, phối hợp thực hiện công
tác cải cách hành chính
- Có ban hành Quy chế quản lý, thực hiện
công tác cải cách hành chính: 0,5
- Có phân công trách nhiệm, quy định chức
trách, nhiệm vụ cụ thể của tổ chức, cán bộ chuyên trách cải cách hành chính:
0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
5.2
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với thi
đua khen thưởng
- Trong Quy chế thi đua - khen thưởng có
quy định cụ thể các tiêu chí về thực hiện cải cách hành chính: 0,5
- Không có quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
5.3
|
Tổ chức tổng kết công tác CCHC hàng
năm
- Có thực hiện tổng kết công tác CCHC: 0,5
- Không thực hiện: 0
|
0,5
|
|
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC
|
71
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế
|
7,5
|
|
|
|
1.1
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản
chỉ đạo, điều hành theo chương trình công tác hàng năm
- Tham mưu ban hành đầy đủ, đúng hạn: 0,5
- Tham mưu không kịp thời hoặc không đầy
đủ: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật
- 100% văn bản quy phạm pháp luật tham mưu
ban hành trong năm có gửi Sở Tư pháp thẩm định: 1
- Có văn bản quy phạm pháp luật tham mưu
ban hành không qua thẩm định của Sở Tư pháp: 0
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật
|
1,5
|
|
|
|
1.3.1
|
Xây dựng Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật
- Ban hành trước ngày 01/3 năm Kế hoạch:
0,5
- Ban hành sau ngày 01/3 hoặc không ban
hành: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.3.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về kết
quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- Báo cáo đúng nội dung và đúng hạn: 0,5
- Báo cáo không đúng nội dung hoặc báo cáo
trễ hạn: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.3.3
|
Kiến nghị hoàn thiện, đồng bộ hóa các quy
định, chính sách thuộc lĩnh vực quản lý
- Có kiến nghị hoàn thiện, đồng bộ hóa các
quy định, chính sách thuộc lĩnh vực quản lý: 0,5
- Không có kiến nghị hoặc không có đánh giá
tính hoàn thiện, đồng bộ: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.4
|
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
1,5
|
|
|
|
1.4.1
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật hàng năm của sở, ban, ngành
- Ban hành Kế hoạch trước ngày 01/3 năm Kế
hoạch: 0,5
- Ban hành sau ngày 01/3 hoặc không ban
hành: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về kiểm
tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- Báo cáo đúng nội dung và đúng hạn: 0,5
- Báo cáo không đúng nội dung hoặc trễ hạn:
0
|
0,5
|
|
|
|
1.4.3
|
Xử lý kết quả kiểm tra
- Xử lý, kiến nghị xử lý kịp thời văn
bản trái pháp luật theo quy định: 0,5
- Không thực hiện: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.5
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
3
|
|
|
|
1.5.1
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch theo dõi thi
hành pháp luật
- Đạt 100% Kế hoạch: 1
- Từ 85% - dưới 100% Kế hoạch: 0,5
- Từ 70% - dưới 85% Kế hoạch: 0,25
- Dưới 70% Kế hoạch: 0
(Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội
dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
1.5.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo theo dõi thi hành
pháp luật
- Báo cáo đúng nội dung, đầy đủ thông tin,
số liệu: 0,5
- Báo cáo đúng thời hạn quy định: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
1.5.3
|
Xử lý những bất cập qua theo dõi thi hành
pháp luật
- Các vấn đề bất cập được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 1
- Không thực hiện: 0
|
1
|
|
|
|
2
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
8,5
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính
|
1,5
|
|
|
|
2.1.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành
chính (có nội dung rà soát thủ tục hành chính)
- Không quá 30 ngày kể từ ngày Kế hoạch của
tỉnh được ban hành: 0,5
- Ban hành sau thời hạn nêu trên hoặc không
ban hành: 0
|
0,5
|
|
|
- Căn cứ tiêu chí chấm điểm của Bộ Nội vụ.
- Căn cứ pháp lý Khoản 2 Điều 3 Thông tư số
07/2014/TT-BTP.
|
2.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát
- Có báo cáo kết quả rà soát đúng thời hạn:
0,5
- Có phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính hoặc có kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định thủ tục hành chính
không phù hợp: 0,5
|
1
|
|
|
2.2
|
Tham mưu công bố thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
2.2.1
|
Số lượng thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
quản lý được tham mưu công bố
- Đạt 100% thủ tục hành chính: 1
- Từ 90% - dưới 100%: 0,5
- Từ 80% - dưới 90%: 0,25
- Dưới 80%: 0
|
1
|
|
|
|
2.2.2
|
Chất lượng thủ tục hành chính được tham mưu
công bố (theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ)
- Đúng thời gian quy định: 0,25
- Đầy đủ nội dung, thành phần: 0,5
- Đúng căn cứ pháp lý: 0,25
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
2.3
|
Công khai thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
2.3.1
|
Thực hiện niêm yết, công khai thủ tục
hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Đầy đủ 3 hình thức: Niêm yết trên bảng
niêm yết thủ tục hành chính (gồm danh mục TTHC và nội dung thủ
tục); in thành các bộ tài liệu đặt tại bàn viết hồ sơ (gồm cả hồ sơ
mẫu); công khai trên màn hình cảm ứng tra cứu thủ tục hành chính (nếu đã
được trang bị): 0,75
- Có thêm các hình thức khác: 0,25
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
2.3.2
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính được công khai đầy
đủ, chính xác trên Cổng (trang) thông tin điện tử, Trang thông tin tiếp nhận
và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của cơ quan
- 100% thủ tục hành chính: 1
- Từ 90% - dưới 100%: 0,5
- Từ 80% - dưới 90%: 0,25
- Dưới 80%: 0
|
1
|
|
|
|
2.4
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính và TTHC
|
2
|
|
|
|
2.4.1
|
Công khai thông tin đường dây nóng, quy
định quy trình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
- Niêm yết nội dung hướng dẫn theo
Thông tư số 05/2014/TT-BTP: 0,25
- Công khai đường dây nóng theo Quyết
định số 14/2015/QĐ-UBND: 0,25
|
0,5
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
2.4.2
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định, thủ tục hành chính
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định
của Chính phủ, UBND tỉnh: 0,5
- Thực hiện không đầy đủ, kịp thời: 0
|
0,5
|
|
|
|
2.4.3
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức đối với các quy định hành chính, thủ tục hành chính
- Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý (có báo cáo cụ thể): 1
- Không xử lý, xử lý chậm hoặc không kiến
nghị xử lý: 0
|
1
|
|
|
|
2.5
|
Thực hiện báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo Quyết định số 1654/QĐ-BTP và Thông
tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp
- Đủ số lượng báo cáo: 0,5
- Tất cả báo cáo đúng thời hạn: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
19
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện tiếp nhận và giải
quyết toàn bộ TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại
Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Hoàn thiện Quy chế tổ chức và hoạt
động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Quyết định số
14/2015/QĐ-UBND
|
1
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ
sơ đúng quy trình theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông quy
định tại Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND
- Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ban đầu
bằng Phiếu hướng dẫn: 0,5
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ tối đa không
quá 01 lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ: 0,5
- Có thông báo bổ sung hồ sơ bằng văn
bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ lý do, hướng dẫn cụ thể: 0,5
- Có thông báo từ chối giải quyết hồ
sơ bằng văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với các
hồ sơ từ chối giải quyết theo quy định: 0,5
- Có thông báo xin lỗi, hẹn lại thời
gian trả kết quả bằng văn bản do người có thẩm quyền ký đối với hồ sơ
trễ hạn: 0,5
- Xử lý theo đúng quy định tại Điểm b
Khoản 3 Điều 12 Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND đối với các trường
hợp hồ sơ qua thẩm định, thẩm tra, xác minh chưa đủ điều kiện giải
quyết: 0,5
|
3
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
3.4
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ công tác tiếp nhận, giải quyết và theo dõi, quản lý hồ sơ
|
3
|
|
Kiểm tra trên phần
mềm MCĐT. Các cơ quan tổng hợp báo cáo và cung cấp tài khoản để kiểm tra
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trên
phần mềm một cửa điện tử so với tổng số hồ sơ các thủ tục hành chính phải
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định
- Đạt 100%: 1
- Đạt từ 90% đến dưới 100%: 0,5
- Đạt dưới 90%: 0
|
1
|
|
|
|
3.4.2
|
Quá trình giải quyết hồ sơ được cập nhật
lên phần mềm một cửa điện tử đúng với quá trình giải quyết hồ sơ thực tế
|
1
|
|
|
|
3.4.3
|
Tạo lập cơ sở dữ liệu để quản lý, xử
lý trên phần mềm một cửa điện tử
- Tạo lập hồ sơ điện tử từ hồ sơ đầu vào do
công dân nộp: 0,5
- Cập nhật đầy đủ thông tin người nộp hồ sơ
theo Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
3.5
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính
- 100% hồ sơ đúng hạn: 6
- Từ 98% - dưới 100% hồ sơ đúng hạn: 5
- Từ 96% - dưới 98% hồ sơ đúng hạn: 4
- Từ 94% - dưới 96% hồ sơ đúng hạn: 3
- Từ 92% - dưới 94% hồ sơ đúng hạn: 2
- Từ 90% - dưới 92% hồ sơ đúng hạn: 1
- Đúng hạn dưới 90%: 0
|
6
|
|
Thống kê trên phần
mềm KSTTHC
|
Căn cứ tiêu chí chấm điểm CCHC của Bộ Nội
vụ và Chương trình hành động số 12-CTr/TU của Tỉnh ủy
|
3.6
|
Thực hiện thủ tục hành chính
trực tuyến qua mạng internet
|
4
|
|
|
|
3.6.1
|
Cập nhật kịp thời, đầy đủ thủ tục
hành chính được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến theo danh mục do
UBND tỉnh công bố trên phần mềm một cửa điện tử
- Đầy đủ: 0,5
|
1
|
|
Kiểm tra trên Trang
thông tin TTHC của cơ quan
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
|
- Kịp thời (trong vòng 05 ngày kể từ ngày
quyết định công bố có hiệu lực): 0,5
|
|
|
|
|
3.6.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4 được
tiếp nhận, giải quyết thành công so với chỉ tiêu được UBND tỉnh giao
- Đạt 100%: 3
- Từ 90% - dưới 100%: 2,5
- Từ 80% - dưới 90%: 2
- Từ 70% - dưới 80%: 1,5
- Từ 60% - dưới 70%: 1
- Dưới 60%: 0,5
|
3
|
|
Thống kê trên phần
mềm một cửa điện tử. Các cơ quan tổng hợp báo cáo và cung cấp tài khoản để
kiểm tra
|
Căn cứ tiêu chí chấm điểm CCHC của Bộ Nội
vụ; chỉ đạo của UBND tỉnh
|
3.7
|
Thực hiện đánh giá, nhận xét
cán bộ, công chức, viên chức tham gia trong quy trình xử lý hồ sơ
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
- Thực hiện hàng tháng: 1
- Thực hiện hàng quý: 0,5
- Không thực hiện: 0
|
1
|
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
5
|
|
|
|
4.1
|
Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức
- Trình UBND tỉnh đề án kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức trong vòng 45 ngày kể từ ngày UBND
tỉnh có văn bản chỉ đạo: 0,5
- Rà soát và đề xuất điều chỉnh, bổ sung vị
trí việc làm đồng bộ với kiện toàn tổ chức: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
4.2
|
Hoàn thiện Quy chế làm việc
- Có Quy chế làm việc phù hợp với quy định
pháp luật và hiện trạng cơ cấu tổ chức, nhân sự: 1
- Không đạt yêu cầu: 0
|
1
|
|
|
|
4.3
|
Hoàn thiện cơ chế phối hợp quản lý
nhà nước
- Chủ trì/phối hợp ban hành hoặc trình cơ
quan có thẩm quyền ban hành Quy chế phối hợp đối với các lĩnh vực, nội dung
quản lý có yêu cầu phối hợp liên ngành: 1
- Có phát sinh yêu cầu nhưng không thực
hiện: 0
|
1
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
1
|
|
|
|
4.4.1
|
Đề xuất phương án phân cấp, ủy quyền
quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực
- Có rà soát, báo
cáo: 0,5
- Không thực hiện: 0
|
0,5
|
|
|
|
4.4.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối
với các nhiệm vụ đã phân cấp, ủy quyền
- Có thực hiện kiểm tra: 0,25
- Có xử lý hoặc kiến nghị xử lý hạn chế,
bất cập: 0,25
|
0,5
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
4.5
|
Hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ,
công việc được UBND tỉnh giao
- 100% đúng thời hạn: 1
- Từ 98% - dưới 100%: 0,5
- Từ 95% - dưới 98%: 0,25
- Dưới 95%: 0
|
1
|
|
Thống kê trên
phần mềm nhắc việc
|
|
5
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức
|
14
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn, các tổ chức
thuộc, trực thuộc và Trưởng, Phó phòng chuyên môn cấp huyện
- Trình UBND tỉnh ban hành quy định về điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương;
Trưởng, Phó phòng chuyên môn cấp huyện theo lĩnh vực quản lý: 1
- Ban hành quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương: 0,5
- 100% lãnh đạo cấp phòng và tương tương
được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo đúng quy định (có báo cáo Sở Nội vụ để theo
dõi): 0,5
|
2
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
5.2
|
Tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức
|
6,5
|
|
|
|
5.2.1
|
Triển khai rà soát và bố trí cán bộ, công
chức theo vị trí việc làm được duyệt
- Có thực hiện rà soát hiện trạng cán bộ,
công chức so với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm được
duyệt (có báo cáo cụ thể): 0,5
- Tỷ lệ cán bộ, công chức được bố trí phù
hợp với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm đạt từ 80% trở
lên: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
5.2.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu ngạch công
chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
- Từ 80% cán bộ, công chức có ngạch công
chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc làm được duyệt: 1,5
- Từ 70% - dưới 80%: 1
- Từ 60% - dưới 70%: 0,5
- Thực hiện dưới 60%: 0
|
1,5
|
|
|
|
5.2.3
|
Thực hiện các quy định về tuyển dụng công
chức
- Thực hiện đúng quy định: 0,5
- Có trường hợp chưa đúng quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
5.2.4
|
Thực hiện đánh giá cán bộ, công chức trên
cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo chức danh, vị trí việc làm
- Có tiêu chí định lượng cụ thể: 1
- Chưa có tiêu chí cụ thể: 0
|
1
|
|
|
|
5.2.5
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức được đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị
- Đạt 100%: 1
- Từ 70% - dưới 100%: 0,5
- Dưới 70%: 0
|
1
|
|
|
|
5.2.6
|
Theo dõi, đánh giá kết quả, hiệu quả sau
đào tạo, bồi dưỡng
- Có thực hiện: 0,5
- Không thực hiện: 0
|
0,5
|
|
|
Thực hiện khi có chỉ đạo, hướng dẫn của
UBND tỉnh
|
5.2.7
|
Cập nhật kịp thời thông tin cán bộ, công
chức, viên chức trên phần mềm quản lý cán bộ, công chức
- 100% trường hợp thay đổi thông tin được
cập nhật trong vòng 05 ngày: 1
- Không đạt yêu cầu: 0
|
1
|
|
|
|
5.3
|
Xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử
của cán bộ, công chức, viên chức
- Có quy tắc ứng xử phù hợp: 0,5
- Cán bộ, công chức, viên chức chấp hành
nghiêm quy tắc ứng xử: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
5.4
|
Chuyển đổi vị trí công tác đối với
công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
- Có ban hành Kế hoạch, tổ chức thực hiện
đúng quy định và báo cáo đầy đủ, kịp thời: 1
- Có ban hành Kế hoạch nhưng tổ chức thực
hiện chưa đúng quy định, chưa hiệu quả hoặc báo cáo chưa đầy đủ, kịp thời:
0,5
- Không có Kế hoạch: 0
|
1
|
|
|
|
5.5
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính
- 100% cán bộ, công chức chấp hành nghiêm:
2
- Có trường hợp cán bộ, công chức vi phạm
các quy định nhưng chưa tới mức xử lý kỷ luật: 1
- Có trường hợp cán bộ, công chức bị xử lý
kỷ luật hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người dân, tổ chức, doanh
nghiệp liên quan đến cán bộ, công chức được thẩm tra, xác minh là có cơ sở: 0
|
2
|
|
|
|
5.6
|
Thực hiện tinh giản biên chế theo
Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
- Có ban hành Kế hoạch: 0,5
- Triển khai thực hiện nghiêm túc theo Kế
hoạch: 0,5 (không ban hành Kế hoạch thì nội dung này 0 điểm)
- Có báo cáo kết quả thực hiện đúng thời
hạn quy định: 0,5
|
1,5
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
6
|
Cải cách tài chính công
|
3
|
|
|
|
6.1
|
Chấp hành quy định pháp luật về quản
lý, sử dụng ngân sách
- Thực hiện công khai ngân sách đầy đủ và
chấp hành đúng các quy định về quản lý ngân sách: 2
- Nếu vi phạm 1 trong các nội dung trên: 1
- Không thực hiện đúng quy định về quản lý
ngân sách bị cơ quan có thẩm quyền xử lý: 0
|
2
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện tiết kiệm chi phí hành
chính
- Từ 10% trở lên: 1
- Dưới 10%: 0,5
|
1
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa hành chính
|
14
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
9
|
|
|
|
7.1.1
|
Cổng (trang) thông tin điện tử
|
1
|
|
Căn cứ kết quả đánh
giá Cổng/Trang TTĐT trong kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
|
|
|
a) Cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định
tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
- Đạt từ 80%: 0,5
- Dưới 80%: 0
|
0,5
|
|
Đạt từ 80% tổng số
điểm mục đánh giá mức độ cung cấp thông tin
|
|
|
b) Tính kịp thời của thông tin
- Kịp thời: 0,5
- Không kịp thời: 0
|
0,5
|
|
Đạt từ 80% tổng số
điểm mục đánh giá tính kịp thời của thông tin
|
|
7.1.2
|
Triển khai văn bản điện tử
|
4
|
|
|
|
|
a) Số hóa, lưu trữ, luân chuyển, xử lý văn
bản đi/đến trên phần mềm E-Office
- Tất cả văn bản đến được số hóa, lưu trữ,
luân chuyển, xử lý trên phần mềm E-Office: 1
- Tất cả văn bản đi được tham mưu, xét
duyệt trên phần mềm E-Office: 1
|
2
|
|
Các cơ quan tự đánh
giá và cung cấp tài khoản (văn thư và lãnh đạo cơ quan) để kiểm tra
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
|
b) Tỷ lệ văn bản đi được phát hành dưới
dạng điện tử qua phần mềm E-Office
- Từ 90% trở lên: 2
- Từ 80% đến dưới 90%: 1,5
- Từ 70% đến dưới 80%: 1
- Từ 60% đến dưới 70%: 0,5
- Dưới 60%: 0
|
2
|
|
Các cơ quan tự đánh
giá và cung cấp tài khoản (văn thư) để kiểm tra
|
Căn cứ tiêu chí chấm điểm CCHC của Bộ Nội
vụ
|
7.1.3
|
Tỷ lệ tài khoản thư điện tử công vụ được sử
dụng thường xuyên trên tổng số tài khoản đã được cấp
- Trên 80%: 1
- Từ 50% đến 80%: 0,5
- Dưới 50% hoặc còn sử dụng thư điện tử
công cộng để giao dịch chuyên môn: 0
|
1
|
|
Các cơ quan tự đánh
giá.
Sở TTTT kiểm tra
trên hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh và các nguồn thông tin khác
|
|
7.1.4
|
Sử dụng chứng thư số, chữ ký số trên văn
bản điện tử
- 100% văn bản điện tử do cơ quan phát hành
có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 1
- Còn văn bản điện tử do cơ quan phát hành
thiếu chứng thư số cơ quan hoặc chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 0,5
- Chưa sử dụng: 0
|
1
|
|
Các cơ quan tự đánh
giá. Sở TTTT kiểm tra, thẩm định
|
|
7.1.5
|
Kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng
công nghệ thông tin trong năm
- Đạt từ 95% tổng điểm đánh giá trở lên: 2
- Đạt từ 90% đến dưới 95% tổng điểm đánh
giá: 1,5
- Đạt từ 85% đến dưới 90% tổng điểm đánh
giá: 1
- Đạt từ 80% đến dưới 85% tổng điểm đánh
giá: 0,5
- Đạt dưới 80% tổng điểm đánh giá: 0
|
2
|
|
Căn cứ kết quả đánh
giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT hàng năm
|
|
7.2
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
5
|
|
|
|
7.2.1
|
Thực hiện triển khai và công bố áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 cho tất cả các hoạt động liên quan đến
giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
- Trên 90% thủ tục hành chính được công bố
áp dụng, thể hiện tại:
+ Bản công bố được thông báo bằng văn bản
đến Sở Khoa học và Công nghệ: 0,25
+ Niêm yết tại trụ sở cơ quan và công bố
đầy đủ trên Trang thông tin điện tử của cơ quan: 0,25
- Dưới 90%: 0
|
0,5
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
7.2.2
|
Thực hiện áp dụng và duy trì tốt hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001:2008 vào hoạt động, gồm 4 hoạt động:
- Đánh giá thực hiện mục tiêu chất lượng
năm trước (trước ngày 25/12 năm trước): 0,5
- Ban hành mục tiêu chất lượng (trước ngày
15/01 hàng năm): 0,5
- Tổ chức hoạt động đánh giá nội bộ định kỳ
theo quy trình đánh giá nội bộ đã xây dựng (ít nhất 01 năm/lần, hoàn thành
trước ngày 30/11 hàng năm): 0,5
- Tiến hành xem xét của lãnh đạo hàng năm
(ít nhất 01 lần/năm, tổng hợp kết quả trước ngày 20/12 hàng năm): 0,5
|
2
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
7.2.3
|
Việc kiểm soát vận hành hệ thống quản lý
chất lượng ISO 9001:2008
|
2,5
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
|
a) Thực hiện đầy đủ việc rà soát, sửa đổi,
bổ sung cập nhật quy trình giải quyết thủ tục hành chính, kể từ khi văn bản
quy phạm pháp luật hoặc quyết định công bố thủ tục hành chính có hiệu lực thi
hành
- Trong vòng 30 ngày: 1
- Trong vòng 45 ngày: 0,5
- Quá 45 ngày: 0
|
1
|
|
|
|
|
b) Áp dụng đồng bộ, đầy đủ các quy
trình giải quyết thủ tục hành chính đã được thiết lập với quy
trình trên phần mềm một cửa điện tử: 1
|
1
|
|
|
|
|
c) Thực hiện khắc phục các điểm không phù
hợp của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 sau các lần đánh giá nội
bộ, xem xét của lãnh đạo và cuộc kiểm tra, giám sát của các Đoàn kiểm tra
- Đã thực hiện: 0,5
- Không thực hiện: 0
|
0,5
|
|
Căn cứ báo cáo kết
quả thực hiện
|
|
III
|
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
14
|
|
|
|
1
|
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân
đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
13
|
|
|
ĐTXHH (tỷ lệ mức độ hài lòng phù hợp với
mục tiêu đề ra trong Kế hoạch CCHC tỉnh giai đoạn 2016 - 2020
|
1.1
|
Mức độ hài lòng về tiếp cận dịch vụ
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 77%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ hài lòng về điều kiện tiếp
đón và phục vụ
- Đạt từ 80% trở lên: 1
- Đạt từ 77% - dưới 80%: 0,75
- Đạt từ 75% - dưới 77%: 0,5
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,25
- Đạt dưới 70%: 0
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Mức độ hài lòng về thủ tục hành
chính
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 77%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
1.4
|
Mức độ hài lòng về kết quả, tiến độ
giải quyết công việc, TTHC
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 77%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
1.5
|
Mức độ hài lòng về sự phục vụ của
cán bộ, công chức, viên chức
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 77%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
1.6
|
Mức độ hài lòng về tiếp nhận và xử
lý thông tin phản hồi
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 77%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
1.7
|
Chỉ số mức độ hài lòng chung
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 77%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và thực hiện các giải
pháp nâng cao chất lượng phục vụ tại cơ quan, đơn vị mình, có báo cáo
kết quả gửi Sở Nội vụ
|
1
|
|
|
|
IV
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
6
|
|
|
|
1
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
4
|
|
|
|
1.1
|
Chủ động rà soát, báo cáo UBND tỉnh xử lý
các vướng mắc, chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ trên các lĩnh vực quản lý
|
0,5
|
|
|
|
1.2
|
Tham gia thí điểm các cơ chế, mô hình, giải
pháp mới theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
1.3
|
Có tổ chức các hoạt động thuộc phạm
vi chức trách, nhiệm vụ liên quan đến CCHC: Hội thảo, đối thoại với
tổ chức, công dân về thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế, chính
sách,...
|
0,5
|
|
|
|
1.4
|
Có mô hình, sáng kiến tham gia cuộc
thi “Mô hình, sáng kiến CCHC của công chức, viên chức trẻ” do tỉnh
tổ chức hoặc có mô hình, sáng kiến, giải pháp được UBND tỉnh thống nhất chỉ
đạo triển khai áp dụng tại cơ quan, ngành
|
0,5
|
|
|
|
1.5
|
Điểm số hoặc thứ hạng các tiêu chí, tiêu
chí thành phần trong các Bộ chỉ số: PAR-INDEX, PCI, PAPI thuộc phạm vi phụ
trách tăng so với năm trước liền kề (mỗi tiêu chí tăng được cộng thêm 0,5
điểm và không quá 02 điểm)
|
2
|
|
|
Căn cứ công bố mới nhất
|
2
|
Thủ tục hành chính trực tuyến
mức độ 3, 4
|
1
|
|
|
|
2.1
|
Tất cả thủ tục hành chính trực tuyến của cơ
quan được công bố đều có phát sinh hồ sơ
|
0,5
|
|
|
|
2.2
|
Phối hợp giải quyết TTHC theo cơ chế một
cửa liên thông trực tuyến qua mạng tin học
|
0,5
|
|
|
|
3
|
Cơ quan được giao chủ trì thực
hiện các công việc, nhiệm vụ CCHC tại Kế hoạch CCHC tỉnh Khánh Hòa trong
năm đánh giá
|
1
|
|
|
|
|
Điểm tổng cộng
|
100
|
|
|
|
V
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
1
|
Gửi hồ sơ đề nghị thẩm định sau thời
hạn quy định tại Điều 5 Quy chế nhưng chưa quá 5 ngày (cứ mỗi ngày
bị trừ 1 điểm)
|
3
|
|
|
|
2
|
Không báo cáo hoặc không công bố kết quả
xếp hạng, đánh giá, xếp hạng không thực chất đối với các đơn vị cấp dưới
|
2
|
|
|
|
3
|
Triển khai không đầy đủ, kịp thời các công
việc, nhiệm vụ cải cách hành chính được giao tại Kế hoạch CCHC hàng năm của
tỉnh
|
2
|
|
|
|
4
|
Điểm số hoặc thứ hạng các tiêu chí, tiêu
chí thành phần trong các Bộ chỉ số: PAR-INDEX, PCI, PAPI thuộc phạm vi phụ
trách giảm so với năm trước liền kề (mỗi tiêu chí giảm điểm bị trừ 0,5 điểm)
|
2
|
|
|
|
5
|
Thủ tục hành chính công khai không đầy
đủ, chính xác tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả so với Quyết định công bố
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
6
|
Có đơn thư phản ánh, kiến nghị, khiếu
nại, tố cáo về kết quả giải quyết công việc, thủ tục hành chính,
thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, chậm trễ của cán bộ,
công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền xử lý đúng hoặc đúng một
phần
|
2
|
|
|
|
7
|
Không có thông báo xin lỗi, hẹn lại thời
gian trả kết quả đối với các trường hợp hồ sơ trễ hạn hoặc không có
thông báo từ chối giải quyết hồ sơ, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với hồ sơ từ
chối giải quyết theo quy định; cán bộ một cửa tự tiện từ chối tiếp nhận hồ sơ
(tổ chức, cá nhân có phản ánh)
|
2
|
|
|
|
8
|
Phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo
cơ chế một cửa liên thông không đảm bảo thời hạn quy định (có báo cáo của
cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả)
|
1
|
|
|
|
9
|
Có TTHC được công bố trực tuyến mức độ 3, 4
nhưng trong năm tất cả các TTHC trực tuyến đều không phát sinh hồ sơ (cả nộp
trực tiếp và trực tuyến) hoặc các TTHC trực tuyến có phát sinh hồ sơ nộp trực
tiếp nhưng không có hồ sơ trực tuyến
|
1
|
|
|
|
10
|
Để xảy ra một trong những trường hợp sau:
- Sử dụng thư điện tử công cộng (Gmail,
Yahoo,…) trong giao dịch công vụ;
- Không kịp thời rà soát, đề nghị thu hồi,
thay đổi thông tin thư điện tử và (hoặc) chứng thư số chuyên dùng đối với
CBCC nghỉ hưu, chuyển công tác (thực hiện chậm hơn 01 tháng hoặc không thực
hiện);
- Không phát hành văn bản điện tử đối với
các văn bản quy định tại Điều 5 và Điều 6 Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. TỔNG SỐ ĐIỂM:……………………….
Phụ
lục 1A
MỘT
SỐ TIÊU CHÍ VÀ THANG ĐIỂM ĐẶC THÙ ÁP DỤNG CHO VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ
THANH TRA TỈNH
(Kèm
theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính
các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh)
A. VĂN PHÒNG ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
STT
|
NỘI DUNG VÀ TIÊU
CHÍ
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Nguồn tài liệu
chứng minh hoặc giải trình
|
Ghi chú
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC
|
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế
|
6
|
|
|
|
1.1
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật
|
3
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật hàng năm
- UBND tỉnh ban hành Kế hoạch trong vòng 10
ngày kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp: 1,5
- Ban hành sau 10 ngày: 0
|
1,5
|
|
|
|
1.1.2
|
Ban hành báo cáo rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật hàng năm
- UBND tỉnh ban hành báo cáo trong vòng 10
ngày kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp: 1,5
- Ban hành sau 10 ngày: 0
|
1,5
|
|
|
|
1.2
|
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
3
|
|
|
|
1.2.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật hàng năm
- UBND tỉnh ban hành Kế hoạch trong vòng 10
ngày kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp: 1,5
- Ban hành sau 10 ngày: 0
|
1,5
|
|
|
|
1.2.2
|
Ban hành báo cáo kết quả kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật hàng năm
- UBND tỉnh ban hành báo cáo kiểm tra trong
vòng 10 ngày kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh nhận được hồ sơ trình của Sở Tư
pháp: 1,5
- Ban hành sau 10 ngày: 0
|
1,5
|
|
|
|
2
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
10
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
|
1,5
|
|
|
Giảm trừ
|
2.2
|
Trình công bố thủ tục hành chính
theo quy định của Chính phủ
- Trên 90% Quyết định công bố thủ tục hành
chính được ban hành trong vòng 10 ngày kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh nhận
được hồ sơ trình của các cơ quan chuyên môn: 2
- Từ 80 - dưới 90%: 1,5
- Từ 70 - dưới 80%: 1
- Từ 50 - dưới 70%: 0,5
- Dưới 50%: 0
|
2
|
|
|
|
2.3
|
Công khai thủ tục hành chính
|
3
|
|
|
|
2.3.1
|
Thực hiện niêm yết, công khai thủ tục
hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Đầy đủ 2 hình thức:
- In thành các bộ tài liệu đặt tại bàn viết
hồ sơ (gồm cả hồ sơ mẫu): 0,5
- Công khai trên màn hình cảm ứng tra cứu
thủ tục hành chính: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
2.3.2
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính được công khai đầy
đủ, chính xác trên Trang thông tin tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa Văn phòng UBND tỉnh
- 100% số thủ tục hành chính: 2
- Từ 90% - dưới 100%: 1,5
- Từ 80% - dưới 90%: 1
- Dưới 80%: 0
|
2
|
|
|
|
2.4
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính và thủ tục hành chính
|
2,5
|
|
|
|
2.4.1
|
Công khai thông tin đường dây nóng, quy
định quy trình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
- Niêm yết nội dung hướng dẫn theo
Thông tư số 05/2014/TT-BTP: 0,25
- Công khai đường dây nóng theo Quyết
định số 14/2015/QĐ-UBND: 0,25
|
0,5
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
2.4.2
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định, thủ tục hành chính
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời quy định của
Chính phủ, UBND tỉnh: 1
- Thực hiện không đầy đủ, kịp thời: 0
|
1
|
|
|
|
2.4.3
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức đối với các quy định hành chính, thủ tục hành chính
- Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý (có báo cáo cụ thể): 1
- Không xử lý, xử lý chậm hoặc không kiến
nghị xử lý: 0
|
1
|
|
|
|
2.5
|
Thực hiện báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo Quyết định số 1654/QĐ-BTP và
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp
|
1
|
|
|
Giảm trừ
|
3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
19
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện tiếp nhận và giải
quyết toàn bộ TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại
Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Hoàn thiện Quy chế tổ chức và hoạt
động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Quyết định
số 14/2015/QĐ-UBND
|
1
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ
sơ đúng quy trình theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông quy
định tại Điều 12, Điều 13 Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND
- Có thông báo bổ sung/trả hồ sơ bằng
văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ lý do, thời hạn báo cáo UBND tỉnh:
1
- Có thông báo từ chối giải quyết hồ
sơ bằng văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với các
hồ sơ từ chối giải quyết theo quy định: 1
- Có thông báo xin lỗi, hẹn lại thời
gian trả kết quả bằng văn bản do người có thẩm quyền ký, gửi cho cơ quan
trình hồ sơ để thông báo cho tổ chức, cá nhân đối với hồ sơ trễ hạn: 1
|
3
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
3.4
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ công tác tiếp nhận, giải quyết và theo dõi, quản lý hồ sơ
|
3
|
|
Kiểm tra trên phần
mềm MCĐT. Các cơ quan tổng hợp báo cáo và cung cấp tài khoản để kiểm tra
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trên
phần mềm một cửa điện tử so với tổng số hồ sơ các thủ tục hành chính phải
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định:
- Đạt 100%: 1
- Đạt từ 90% đến dưới 100%: 0,5
- Đạt dưới 90%: 0
|
1
|
|
|
|
3.4.2
|
Quá trình giải quyết hồ sơ được cập nhật
lên phần mềm một cửa điện tử đúng với quá trình giải quyết hồ sơ thực tế
|
1
|
|
|
|
3.4.3
|
Tạo lập cơ sở dữ liệu để quản lý, xử
lý trên phần mềm một cửa điện tử
- Tạo lập hồ sơ điện tử từ hồ sơ đầu vào do
các cơ quan, đơn vị trình: 0,5
- Cập nhật đầy đủ thông tin tổ chức nộp hồ
sơ theo Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
3.5
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính
- 100% hồ sơ đúng hạn: 6
- Từ 98% - dưới 100% hồ sơ đúng hạn: 5
- Từ 96% - dưới 98% hồ sơ đúng hạn: 4
- Từ 94% - dưới 96% hồ sơ đúng hạn: 3
- Từ 92% - dưới 94% hồ sơ đúng hạn: 2
- Từ 90% - dưới 92% hồ sơ đúng hạn: 1
- Đúng hạn dưới 90%: 0
|
6
|
|
Thống kê trên phần
mềm KSTTHC
|
Căn cứ tiêu chí chấm điểm CCHC của Bộ Nội
vụ và Chương trình hành động số 12-CTr/TU của Tỉnh ủy
|
3.6
|
Thực hiện thủ tục hành chính
trực tuyến qua mạng internet
|
4
|
|
|
Giảm trừ
|
3.7
|
Thực hiện đánh giá, nhận xét
cán bộ, công chức, viên chức tham gia trong quy trình xử lý hồ sơ
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
- Thực hiện hàng tháng: 1
- Thực hiện hàng quý: 0,5
- Không thực hiện: 0
|
1
|
|
|
|
III
|
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
14
|
|
|
|
1
|
Mức độ hài lòng của các sở,
ngành, địa phương đối với sự phối hợp trong công tác tham mưu, giải quyết
thủ tục hành chính của Văn phòng UBND tỉnh
|
13
|
|
|
ĐTXHH (tỷ lệ mức độ hài lòng phù hợp với
mục tiêu đề ra trong Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016 - 2020)
|
1.1
|
Tính kịp thời trong việc tham mưu
triển khai các văn bản chỉ đạo của Trung ương
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 77%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
1.2
|
Tính kịp thời trong việc phối hợp
tham gia hoàn thiện các dự thảo văn bản trình HĐND, UBND tỉnh
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 77%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
1.3
|
Việc đảm bảo thời hạn phối hợp giải
quyết thủ tục hành chính
- Đạt từ 80% trở lên: 3
- Đạt từ 77% - dưới 80%: 2
- Đạt từ 75% - dưới 77%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
3
|
|
|
|
1.4
|
Tính kịp thời trong việc tham mưu
trình ký hồ sơ do các sở, ngành, địa phương trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 77%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
1.5
|
Tính kịp thời trong việc phối hợp bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ do các sở, ngành, địa phương trình ký
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 77%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
1.6
|
Đánh giá chung (mức độ hài lòng
chung về chất lượng, tiến độ giải quyết công việc của Văn phòng UBND tỉnh)
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 77%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và thực hiện các giải pháp
nâng cao chất lượng trong công tác tham mưu, giải quyết thủ tục hành chính
tại cơ quan, có báo cáo kết quả gửi Sở Nội vụ
|
1
|
|
|
|
B. THANH TRA TỈNH1
STT
|
NỘI DUNG VÀ TIÊU
CHÍ
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Nguồn tài liệu
chứng minh hoặc giải trình
|
Ghi chú
|
1
|
Công tác thanh tra kinh tế - xã hội
- Triển khai và kết thúc đúng thời hạn các
cuộc thanh tra kinh tế - xã hội theo kế hoạch đạt 100%: 5
- Đạt từ 95% - dưới 100% kế hoạch: 4
- Đạt từ 90% - dưới 95% kế hoạch: 3
- Đạt từ 85% - dưới 90% kế hoạch: 2
- Dưới 85% kế hoạch: 0
|
5
|
|
|
|
2
|
Công tác giải quyết khiếu nại, tố
cáo
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền của Chủ tịch UBND tỉnh do Thanh tra tỉnh tham mưu đạt 100%: 5
- Đạt từ 95% - dưới 100%: 4
- Đạt từ 90% - dưới 95%: 3
- Đạt từ 85% - dưới 90%: 2
- Dưới 85%: 0
|
5
|
|
|
|
3
|
Công tác phòng, chống tham nhũng
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xây dựng kế
hoạch và triển khai 100% kế hoạch kiểm tra, thanh tra trách nhiệm trong việc
thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng theo chức năng của Thanh tra tỉnh: 1
(Không đạt kế hoạch thì mỗi % kế hoạch
không đạt trừ 0,5 điểm)
- Có giải pháp tích cực trong việc chỉ đạo
công chức, người lao động của Thanh tra tỉnh thực hiện tốt công tác quản lý
tài sản công, thực hành tiết kiệm chống lãng phí: 0,4
|
1,4
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
___________________
1 Nội dung, tiêu chí
đánh giá trên thay thế Mục III. Tác động của cải cách hành chính của Phụ lục 1
do Thanh tra tỉnh không thuộc đối tượng khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng do
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức.
PHỤ
LỤC 2
NỘI
DUNG, TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH
PHỐ THUỘC TỈNH
(Kèm
theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính
các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh)
A. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỂM CHUẨN
STT
|
NỘI DUNG VÀ TIÊU
CHÍ
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Nguồn tài liệu
chứng minh hoặc giải trình
|
Ghi chú
|
I
|
VỀ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH
|
9
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch cải
cách hành chính (CCHC)
|
2,5
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành Kế hoạch CCHC
- Không quá 30 ngày kể từ ngày Kế hoạch của
tỉnh được ban hành: 0,5
- Ban hành sau thời hạn trên hoặc không ban
hành: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.2
|
Chất lượng của Kế hoạch CCHC
- Xác định đầy đủ nhiệm vụ CCHC trên
7 lĩnh vực CCHC, cụ thể hóa các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch CCHC của
tỉnh vào Kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị: 0,25
- Xác định rõ kết quả, sản phẩm đạt được:
0,25
- Có phân công trách nhiệm và tiến độ
thực hiện: 0,25
- Có bố trí kinh phí: 0,25
(Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội
dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
1.3
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC
- Hoàn thành 100% công việc, nhiệm vụ Kế
hoạch: 1
- Hoàn thành từ 90% - dưới 100% công việc,
nhiệm vụ Kế hoạch: 0,5
- Hoàn thành từ 80% - dưới 90% công việc,
nhiệm vụ Kế hoạch: 0,25
- Hoàn thành dưới 80%: 0
(Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội
dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2
|
Về kiểm tra CCHC
|
2,5
|
|
|
|
2.1
|
Việc xây dựng Kế hoạch kiểm tra CCHC
- Có Kế hoạch kiểm tra từ 30% số cơ quan,
đơn vị: 0,5
- Có Kế hoạch kiểm tra dưới 30% số cơ quan,
đơn vị: 0,25
- Không có Kế hoạch kiểm tra: 0
|
0,5
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện Kế hoạch kiểm tra (thể
hiện qua báo cáo kết quả kiểm tra)
- Thực hiện 100% Kế hoạch: 1
- Thực hiện từ 80% - dưới 100% Kế hoạch:
0,5
- Thực hiện dưới 80% Kế hoạch: 0
(Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội
dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2.3
|
Có văn bản kết luận và xử lý sau
kiểm tra của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại
Kế hoạch tuyên truyền CCHC tỉnh
- Thực hiện 100% theo Kế hoạch: 1
- Thực hiện từ 80% - dưới 100% Kế hoạch:
0,5
- Thực hiện dưới 80% Kế hoạch: 0
|
1
|
|
|
|
4
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định
kỳ
|
1
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng báo cáo (02 báo cáo quý,
báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
- Đủ số lượng báo cáo: 0,25
- Không đủ số lượng báo cáo: 0
|
0,25
|
|
|
|
4.2
|
Thời hạn gửi báo cáo
- Toàn bộ báo cáo gửi đúng thời gian quy
định: 0,25
- Có báo cáo trễ hạn: 0
|
0,25
|
|
|
|
4.3
|
Chất lượng báo cáo
- Đầy đủ thông tin, đúng hướng dẫn, có đánh
giá, kiến nghị cụ thể: 0,5
- Không đạt yêu cầu: 0
|
0,5
|
|
|
|
5
|
Về tổ chức chỉ đạo, điều hành CCHC
|
2
|
|
|
|
5.1
|
Phân công, phối hợp thực hiện công
tác cải cách hành chính
- Có ban hành Quy chế quản lý, thực hiện
công tác cải cách hành chính: 0,5
- Có phân công trách nhiệm, quy định chức
trách, nhiệm vụ cụ thể của tổ chức, cán bộ chuyên trách cải cách hành chính:
0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
5.2
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với thi
đua khen thưởng
- Trong Quy chế thi đua - khen thưởng có
quy định cụ thể các tiêu chí về thực hiện cải cách hành chính: 0,5
- Không có quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
5.3
|
Tổ chức tổng kết công tác CCHC hàng
năm
- Có thực hiện tổng kết công tác CCHC: 0,5
- Không thực hiện: 0
|
0,5
|
|
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC
|
73
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế
|
6
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành văn bản quy định cụ thể cơ
chế, chính sách theo phân cấp hoặc triển khai các quy định, cơ chế, chính
sách do cấp trên ban hành
- Ban hành kịp thời và đúng quy định: 1
- Ban hành chưa kịp thời hoặc chưa đúng quy
định: 0
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật
|
1,5
|
|
|
|
1.2.1
|
Xây dựng Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật
- Ban hành trước ngày 01/3 năm Kế hoạch:
0,5
- Ban hành sau ngày 01/3 hoặc không ban
hành: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.2.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về kết
quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- Báo cáo đúng nội dung và đúng hạn: 0,5
- Báo cáo không đúng nội dung hoặc báo cáo
trễ hạn: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.2.3
|
Kiến nghị hoàn thiện, đồng bộ hóa các quy
định, chính sách trên các lĩnh vực quản lý
- Có kiến nghị hoàn thiện, đồng bộ hóa các
quy định, chính sách: 0,5
- Không có kiến nghị: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
1,5
|
|
|
|
1.3.1
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật
- Ban hành trước ngày 01/3 năm Kế hoạch:
0,5
- Ban hành sau ngày 01/3 hoặc không ban
hành: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.3.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về kiểm
tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- Báo cáo đúng nội dung và đúng hạn: 0,5
- Báo cáo không đúng nội dung hoặc báo cáo
trễ hạn: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý kết quả kiểm tra
- Xử lý, kiến nghị xử lý kịp thời văn
bản trái pháp luật theo quy định: 0,5
- Không thực hiện: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.4
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
2
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch theo dõi thi
hành pháp luật
- Đạt 100% Kế hoạch: 1
- Từ 85% - dưới 100% Kế hoạch: 0,5
- Từ 70% - dưới 85% Kế hoạch: 0,25
- Dưới 70% Kế hoạch: 0
|
1
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo theo dõi thi hành
pháp luật
- Báo cáo đúng nội dung và đúng hạn: 0,5
- Báo cáo không đúng nội dung hoặc trễ hạn:
0
|
0,5
|
|
|
|
1.4.3
|
Xử lý những bất cập qua theo dõi thi hành
pháp luật
- Các vấn đề bất cập được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý: 0,5
- Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
0,5
|
|
|
|
2
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
9
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính
|
2
|
|
|
|
2.1.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành
chính (có nội dung rà soát thủ tục hành chính)
- Không quá 30 ngày kể từ ngày Kế hoạch của
tỉnh được ban hành: 1
- Ban hành sau thời hạn nêu trên hoặc không
ban hành: 0
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
2.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát
- Có báo cáo kết quả rà soát đúng thời hạn:
0,5
- Có phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính hoặc có kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định thủ tục hành chính
không phù hợp: 0,5
|
1
|
|
|
2.2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
2,5
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện niêm yết, công khai thủ tục
hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Đầy đủ 3 hình thức: Niêm yết
trên bảng niêm yết thủ tục hành chính (gồm danh mục TTHC và nội dung
thủ tục); in thành các bộ tài liệu đặt tại bàn viết hồ sơ (gồm cả hồ sơ
mẫu); công khai trên màn hình cảm ứng tra cứu thủ tục hành chính: 1
(Cứ thiếu 1 hình thức trừ 0,5 điểm)
|
1
|
|
|
|
2.2.2
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính được công khai đầy
đủ, chính xác trên Trang thông tin điện tử, Cổng tiếp nhận và giải quyết thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa của cơ quan, đơn vị so với Quyết định công
bố của Chủ tịch UBND tỉnh
- 100% số thủ tục hành chính được công khai
đầy đủ, đúng quy định: 1,5
- Từ 90% - dưới 100%: 1
- Từ 70% - dưới 90%: 0,25
- Dưới 70%: 0
|
1,5
|
|
|
|
2.3
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính và TTHC
|
2
|
|
|
|
2.3.1
|
Công khai thông tin đường dây nóng, quy
định quy trình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
- Niêm yết nội dung hướng dẫn theo
Thông tư số 05/2014/TT-BTP: 0,25
- Công khai đường dây nóng theo Quyết
định số 14/2015/QĐ-UBND: 0,25
|
0,5
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
2.3.2
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định, thủ tục hành chính
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời quy định của
Chính phủ, UBND tỉnh: 0,5
- Thực hiện không đầy đủ, kịp thời: 0
|
0,5
|
|
|
|
2.3.3
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức đối với các quy định hành chính, thủ tục hành chính
- Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý (có báo cáo cụ thể): 1
- Không xử lý, xử lý chậm hoặc không kiến
nghị xử lý: 0
|
1
|
|
|
|
2.4
|
Thực hiện báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo Quyết định số 1654/QĐ-BTP và
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp
- Đủ số lượng báo cáo: 0,5
- Tất cả báo cáo đúng thời hạn: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
2.5
|
Kiểm tra việc thực hiện hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính đối với UBND cấp xã
- Xây dựng Kế hoạch kiểm tra việc thực
hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính đối với các đơn vị
cấp xã: 0,5
- 100% đơn vị được kiểm tra theo Kế
hoạch: 0,5
- Báo cáo kết quả kiểm tra đầy đủ nội
dung và đúng thời hạn: 0,5
|
1,5
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
21
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện tiếp nhận và giải
quyết toàn bộ TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại
Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Hoàn thiện Quy chế tổ chức và hoạt
động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Quyết định
số 14/2015/QĐ-UBND
|
1
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ
sơ đúng quy trình theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông quy
định tại Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND
- Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ban đầu
bằng phiếu hướng dẫn: 0,5
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ tối đa không
quá 01 lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ: 0,5
- Có thông báo bổ sung hồ sơ bằng văn
bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ lý do, hướng dẫn cụ thể: 0,5
- Có thông báo từ chối giải quyết hồ
sơ bằng văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với các
hồ sơ từ chối giải quyết theo quy định: 0,5
- Có thông báo xin lỗi, hẹn lại thời
gian trả kết quả bằng văn bản do người có thẩm quyền ký đối với hồ sơ
trễ hạn: 0,5
- Xử lý theo đúng quy định tại Điểm b
Khoản 3 Điều 12 Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND đối với các trường
hợp hồ sơ qua thẩm định, thẩm tra, xác minh chưa đủ điều kiện giải
quyết: 0,5
|
3
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
3.4
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ công tác tiếp nhận, giải quyết và theo dõi, quản lý hồ sơ
|
3
|
|
Kiểm tra trên phần
mềm một cửa điện tử. Các cơ quan tổng hợp báo cáo và cung cấp tài khoản để
kiểm tra
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trên
phần mềm một cửa điện tử so với tổng số hồ sơ các thủ tục hành chính phải
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định:
- Đạt 100%: 1
- Đạt từ 90% đến dưới 100%: 0,5
- Đạt dưới 90%: 0
|
1
|
|
|
|
3.4.2
|
Quá trình giải quyết hồ sơ được cập nhật
lên phần mềm một cửa điện tử đúng với quá trình giải quyết hồ sơ thực tế
|
1
|
|
|
|
3.4.3
|
Tạo lập cơ sở dữ liệu để quản lý, xử
lý trên phần mềm một cửa điện tử
- Tạo lập hồ sơ điện tử từ hồ sơ đầu vào do
công dân nộp: 0,5
- Cập nhật đầy đủ thông tin người nộp hồ sơ
theo Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
3.5
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính
|
7
|
|
|
|
3.5.1
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
- 100% hồ sơ đúng hạn: 6
- Từ 98% - dưới 100% hồ sơ đúng hạn: 5
- Từ 96% - dưới 98% hồ sơ đúng hạn: 4
- Từ 94% - dưới 96% hồ sơ đúng hạn: 3
- Từ 92% - dưới 94% hồ sơ đúng hạn: 2
- Từ 90% - dưới 92% hồ sơ đúng hạn: 1
- Đúng hạn dưới 90%: 0
|
6
|
|
Thống kê trên phần
mềm KSTTHC
|
Căn cứ tiêu chí chấm điểm CCHC của Bộ Nội
vụ và Chương trình hành động số 12-CTr/TU của Tỉnh ủy
|
3.5.2
|
Tỷ lệ UBND cấp xã có 100% số hồ sơ TTHC
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn:
- 100% số cơ quan: 1
- Từ 80% - dưới 100% số cơ quan: 0,5
- Dưới 80% số cơ quan: 0
|
1
|
|
Thống kê trên phần
mềm KSTTHC
|
Căn cứ tiêu chí chấm điểm CCHC của Bộ Nội
vụ và chỉ đạo tại NQ của của TV Tỉnh ủy
|
3.6
|
Thực hiện thủ tục hành chính
trực tuyến qua mạng internet
|
5
|
|
|
|
3.6.1
|
Cập nhật kịp thời, đầy đủ thủ tục
hành chính được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến theo danh mục do
UBND tỉnh công bố trên phần mềm một cửa điện tử
- Đầy đủ: 0,5
- Kịp thời (trong vòng 05 ngày kể từ ngày
quyết định công bố có hiệu lực): 0,5
|
1
|
|
Kiểm tra trên Trang
thông tin TTHC của cơ quan
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
3.6.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4 được
tiếp nhận, giải quyết thành công so với chỉ tiêu được UBND tỉnh giao
- Đạt 100%: 3
- Từ 90% - dưới 100%: 2,5
- Từ 80% - dưới 90%: 2
- Từ 70% - dưới 80%: 1,5
- Từ 60% - dưới 70%: 1
- Dưới 60%: 0,5
|
3
|
|
Thống kê trên phần
mềm một cửa điện tử. Các cơ quan tổng hợp báo cáo và cung cấp tài khoản để
kiểm tra
|
Căn cứ tiêu chí chấm điểm CCHC của Bộ Nội
vụ; chỉ đạo của UBND tỉnh.
|
3.6.3
|
Tỷ lệ đơn vị cấp xã có hồ sơ trực tuyến đạt
từ 10% trở lên so với tổng hồ sơ phát sinh của các thủ tục hành chính đã được
công bố thực hiện trực tuyến
- Từ 50% đơn vị cấp xã trở lên: 1
- Từ 40% - dưới 50% đơn vị cấp xã: 0,75
- Từ 30% - dưới 40% đơn vị cấp xã: 0,5
- Dưới 30% đơn vị cấp xã: 0
|
1
|
|
Thống kê trên phần
mềm một cửa điện tử. Các cơ quan tổng hợp thành bảng kê chi tiết từng đơn vị
và cung cấp tài khoản để kiểm tra
|
Căn cứ tiêu chí chấm điểm CCHC của Bộ Nội
vụ
|
3.7
|
Thực hiện đánh giá, nhận xét
cán bộ, công chức, viên chức tham gia trong quy trình xử lý hồ sơ
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
- Thực hiện hàng tháng: 1
- Thực hiện hàng quý: 0,5
- Không thực hiện: 0
|
1
|
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
5
|
|
|
|
4.1
|
Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức phòng chuyên môn
- Ban hành Quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của phòng chuyên môn
trong vòng 15 ngày kể từ ngày UBND tỉnh có văn bản hướng dẫn: 1
- Từ 16 ngày đến 30 ngày: 0,5
- Sau 30 ngày: 0
|
1
|
|
|
|
4.2
|
Hoàn thiện Quy chế làm việc
- Có Quy chế làm việc phù hợp với quy định
pháp luật và hiện trạng cơ cấu tổ chức, nhân sự: 1
- Không đạt yêu cầu: 0
|
1
|
|
|
|
4.3
|
Hoàn thiện cơ chế phối hợp quản lý
nhà nước
- Chủ trì/phối hợp ban hành hoặc trình cơ
quan có thẩm quyền ban hành Quy chế phối hợp đối với các lĩnh vực, nội dung
quản lý có yêu cầu phối hợp liên ngành: 1
- Có phát sinh yêu cầu nhưng không thực
hiện: 0
|
1
|
|
|
|
4.4
|
Đề xuất phương án phân cấp, ủy
quyền quản lý nhà nước trên các lĩnh vực
- Có báo cáo đề xuất: 1
- Không có báo cáo: 0
|
1
|
|
|
|
4.5
|
Hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ,
công việc được UBND tỉnh giao
- 100% đúng thời hạn: 1
- Từ 98% - dưới 100%: 0,5
- Từ 95% - dưới 98%: 0,25
- Dưới 95%: 0
|
1
|
|
Thống kê trên
phần mềm nhắc việc
|
|
5
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
16
|
|
|
|
5.1
|
Tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức, viên chức
|
7,5
|
|
|
|
5.1.1
|
Triển khai rà soát và bố trí cán bộ, công
chức theo vị trí việc làm được duyệt
- Có thực hiện rà soát hiện trạng cán bộ,
công chức so với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm được
duyệt (có báo cáo cụ thể): 0,5
- Tỷ lệ cán bộ, công chức được bố trí phù
hợp với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm đạt từ 80% trở
lên: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
5.1.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu ngạch công
chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
- Từ 80% cán bộ, công chức có ngạch công
chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc làm được duyệt: 1,5
- Từ 70% - dưới 80%: 1
- Từ 60% - dưới 70%: 0,5
- Thực hiện dưới 60%: 0
|
1,5
|
|
|
|
5.1.3
|
Thực hiện các quy định về tuyển dụng công
chức, viên chức
- Thực hiện đúng quy định: 0,5
- Thực hiện chưa đúng quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
5.1.4
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại lãnh đạo cấp phòng và tương đương
- Ban hành quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương: 0,5
- 100% lãnh đạo cấp phòng và tương tương
được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo đúng quy định (có báo cáo Sở Nội vụ để theo
dõi): 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
5.1.5
|
Thực hiện đánh giá cán bộ, công chức trên
cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo chức danh, vị trí việc làm
- Có tiêu chí định lượng cụ thể: 1
- Chưa có tiêu chí cụ thể: 0
|
1
|
|
|
|
5.1.6
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức được đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị
- Đạt 100%: 1
- Từ 70% - dưới 100%: 0,5
- Dưới 70%: 0
|
1
|
|
|
|
5.1.7
|
Theo dõi, đánh giá kết quả, hiệu quả
sau đào tạo, bồi dưỡng
- Có thực hiện: 0,5
- Không thực hiện: 0
|
0,5
|
|
|
Thực hiện khi có chỉ đạo, hướng dẫn của
UBND tỉnh
|
5.1.8
|
Cập nhật kịp thời thông tin cán bộ, công
chức, viên chức trên phần mềm quản lý cán bộ, công chức
- 100% trường hợp thay đổi thông tin được
cập nhật trong vòng 05 ngày: 1
- Không đạt yêu cầu: 0
|
1
|
|
|
|
5.2
|
Về xây dựng và thực hiện quy tắc ứng
xử của cán bộ, công chức, viên chức
- Có quy tắc ứng xử phù hợp: 0,5
- Cán bộ, công chức, viên chức chấp hành
nghiêm quy tắc ứng xử: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
5.3
|
Chuyển đổi vị trí công tác đối với
công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
- Có ban hành Kế hoạch, tổ chức thực hiện
đúng quy định và báo cáo đầy đủ, kịp thời: 1
- Có ban hành Kế hoạch nhưng tổ chức thực
hiện chưa đúng quy định, chưa hiệu quả hoặc báo cáo chưa đầy đủ, kịp thời:
0,5
- Không có Kế hoạch: 0
|
1
|
|
|
|
5.4
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính
- 100% cán bộ, công chức, viên chức chấp
hành nghiêm: 2
- Có trường hợp cán bộ, công chức, viên
chức vi phạm các quy định nhưng chưa tới mức xử lý kỷ luật: 1
- Có trường hợp cán bộ, công chức, viên
chức bị xử lý kỷ luật hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người dân, tổ
chức, doanh nghiệp liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức được thẩm tra,
xác minh là có cơ sở: 0
|
2
|
|
|
|
5.5
|
Thực hiện tinh giản biên chế theo
Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
- Có ban hành Kế hoạch: 0,5
- Triển khai thực hiện nghiêm túc theo Kế
hoạch: 0,5 (không ban hành Kế hoạch thì nội dung này 0 điểm)
- Có báo cáo kết quả thực hiện đúng thời
hạn quy định: 0,5
|
1,5
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
5.6
|
Về công chức cấp xã
|
3
|
|
|
|
5.6.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã
- 100% công chức đạt chuẩn (đối với 02
huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh từ 90% trở lên): 1
- 90% công chức trở lên đạt chuẩn (đối với
Khánh Sơn, Khánh Vĩnh từ 80% trở lên): 0,75
- 80% công chức trở lên đạt chuẩn (đối với
Khánh Sơn, Khánh Vĩnh từ 70% trở lên): 0,5
- Dưới 80% công chức đạt chuẩn (Khánh Sơn,
Khánh Vĩnh dưới 70%): 0
|
1
|
|
|
Chuẩn áp dụng theo Thông tư số
06/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ
|
5.6.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
- 100% cán bộ đạt chuẩn (đối với 02 huyện
Khánh Sơn, Khánh Vĩnh từ 90% trở lên): 1
- 90% cán bộ trở lên đạt chuẩn (đối với
Khánh Sơn, Khánh Vĩnh từ 80% trở lên): 0,75
- 80% cán bộ trở lên đạt chuẩn (đối với
Khánh Sơn, Khánh Vĩnh từ 70% trở lên): 0,5
- Dưới 80% cán bộ đạt chuẩn (Khánh Sơn,
Khánh Vĩnh dưới 70%): 0
|
1
|
|
|
Chuẩn áp dụng theo QĐ số 04/2004/
QĐ-BNV của
Bộ Nội vụ
|
5.6.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
- Trên 70% số cán bộ, công chức (đối với 02
huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh từ 60% trở lên): 1
- 60% số cán bộ, công chức trở lên (đối với
Khánh Sơn, Khánh Vĩnh từ 50% trở lên): 0,5
- Dưới 60% cán bộ, công chức (Khánh Sơn,
Khánh Vĩnh dưới 50%): 0
|
1
|
|
|
|
6
|
Cải cách tài chính công
|
3
|
|
|
|
6.1
|
Chấp hành quy định pháp luật về quản
lý, sử dụng ngân sách
- Thực hiện công khai ngân sách đầy đủ và
chấp hành đúng các quy định về quản lý ngân sách: 2
- Nếu vi phạm 1 trong các nội dung trên: 1
- Không thực hiện đúng quy định về quản lý
ngân sách bị cơ quan có thẩm quyền xử lý: 0
|
2
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện tiết kiệm chi phí hành
chính
- Từ 10% trở lên: 1
- Dưới 10%: 0,5
|
1
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa hành chính
|
13
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
9
|
|
|
|
7.1.1
|
Cổng (trang) thông tin điện tử
|
1
|
|
Căn cứ kết quả đánh
giá Cổng/trang TTĐT trong kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
|
|
|
a) Cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định
tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
- Đạt từ 80% trở lên: 0,5
- Dưới 80%: 0
|
0,5
|
|
Đạt từ 80% tổng số
điểm mục đánh giá mức độ cung cấp thông tin
|
|
|
b) Tính kịp thời của thông tin
- Kịp thời: 0,5
- Không kịp thời: 0
|
0,5
|
|
Đạt từ 80% tổng số
điểm mục đánh giá tính kịp thời của thông tin
|
|
7.1.2
|
Triển khai văn bản điện tử
|
4
|
|
|
|
|
a) Số hóa, lưu trữ, luân chuyển, xử lý văn
bản đi/đến trên phần mềm E-Office
- Tất cả văn bản đến được số hóa, lưu trữ,
luân chuyển, xử lý trên phần mềm E-Office: 1
- Tất cả văn bản đi được tham mưu, xét
duyệt trên phần mềm E-Office: 1
|
2
|
|
Các cơ quan tự đánh
giá và cung cấp tài khoản (văn thư và lãnh đạo cơ quan) để kiểm tra
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
|
b) Tỷ lệ văn bản đi được phát hành dưới
dạng điện tử qua phần mềm E-Office
- Từ 90% trở lên: 2
- Từ 80% đến dưới 90%: 1,5
- Từ 70% đến dưới 80%: 1
- Từ 60% đến dưới 70%: 0,5
- Dưới 60%: 0
|
2
|
|
Các cơ quan tự đánh
giá và cung cấp tài khoản (văn thư) để kiểm tra
|
Căn cứ tiêu chí chấm điểm CCHC của Bộ Nội
vụ
|
7.1.3
|
Tỷ lệ tài khoản thư điện tử công vụ được sử
dụng thường xuyên trên tổng số tài khoản đã được cấp
- Trên 80%: 1
- Từ 50% đến 80%: 0,5
- Dưới 50% hoặc còn sử dụng thư điện tử
công cộng để giao dịch chuyên môn: 0
|
1
|
|
Các cơ quan tự đánh
giá.
Sở TTTT kiểm tra
trên hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh và các nguồn thông tin khác
|
|
7.1.4
|
Sử dụng chứng thư số, chữ ký số trên văn
bản điện tử
- 100% văn bản điện tử do cơ quan phát hành
có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 1
- Còn văn bản điện tử do cơ quan phát hành
thiếu chứng thư số cơ quan hoặc chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 0,5
- Chưa sử dụng: 0
|
1
|
|
Các cơ quan tự đánh
giá.
Sở TTTT kiểm tra,
thẩm định
|
|
7.1.5
|
Kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng
công nghệ thông tin trong năm
- Đạt từ 95% tổng điểm đánh giá trở lên: 2
- Đạt từ 90% đến dưới 95% tổng điểm đánh
giá: 1,5
- Đạt từ 85% đến dưới 90% tổng điểm đánh
giá: 1
- Đạt từ 80% đến dưới 85% tổng điểm đánh
giá: 0,5
- Đạt dưới 80% tổng điểm đánh giá: 0
|
2
|
|
Căn cứ kết quả đánh
giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT hàng năm
|
|
7.2
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
4
|
|
|
|
7.2.1
|
Thực hiện triển khai và công bố áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 cho tất cả các hoạt động liên quan đến
giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
- Trên 90% thủ tục hành chính được công bố
áp dụng, thể hiện tại:
+ Bản công bố được thông báo bằng văn bản
đến Sở Khoa học và Công nghệ: 0,25
+ Niêm yết tại trụ sở cơ quan và công bố
đầy đủ trên Trang thông tin điện tử của cơ quan: 0,25
- Dưới 90%: 0
|
0,5
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
7.2.2
|
Thực hiện áp dụng và duy trì hệ thống quản
lý chất lượng ISO 9001:2008 vào hoạt động, gồm 4 hoạt động
- Đánh giá thực hiện mục tiêu chất lượng
năm trước (trước ngày 25/12 năm trước): 0,5
- Ban hành mục tiêu chất lượng (trước ngày
15/01 hàng năm): 0,5
- Tổ chức hoạt động đánh giá nội bộ định kỳ
theo quy trình đánh giá nội bộ đã xây dựng (ít nhất 01 năm/lần, hoàn thành
trước ngày 30/11 hàng năm): 0,5
- Tiến hành xem xét của lãnh đạo hàng năm
(ít nhất 01 lần/năm, tổng hợp kết quả trước ngày 20/12 hàng năm): 0,5
|
2
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
7.2.3
|
Việc kiểm soát vận hành hệ thống quản lý
chất lượng ISO 9001:2008
|
1,5
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
|
a) Thực hiện đầy đủ việc rà soát, sửa đổi,
bổ sung cập nhật quy trình giải quyết thủ tục hành chính, kể từ khi văn bản
quy phạm pháp luật hoặc quyết định công bố thủ tục hành chính có hiệu lực thi
hành
- Trong vòng 30 ngày: 0,5
- Trong vòng 45 ngày: 0,25
- Quá 45 ngày: 0
|
0,5
|
|
|
|
|
b) Áp dụng đồng bộ, đầy đủ các quy
trình giải quyết thủ tục hành chính đã được thiết lập với quy
trình trên phần mềm một cửa điện tử: 0,5
|
0,5
|
|
|
|
|
c) Thực hiện khắc phục các điểm không phù
hợp của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 sau các lần đánh giá nội
bộ, xem xét của lãnh đạo và cuộc kiểm tra, giám sát của các Đoàn kiểm tra
- Đã thực hiện: 0,5
- Không thực hiện: 0
|
0,5
|
|
Căn cứ báo cáo kết
quả thực hiện
|
|
III
|
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
14
|
|
|
|
1
|
Mức độ hài lòng của tổ chức,
cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
13
|
|
|
ĐTXHH (tỷ lệ mức độ hài lòng phù hợp với
mục tiêu đề ra trong Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016 - 2020
|
1.1
|
Mức độ hài lòng về tiếp cận dịch vụ
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 77%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ hài lòng về điều kiện tiếp
đón và phục vụ
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 77%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
1.3
|
Mức độ hài lòng về thủ tục hành
chính
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 77%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
1.4
|
Mức độ hài lòng về kết quả, tiến độ
giải quyết công việc, TTHC
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 77%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
1.5
|
Mức độ hài lòng về sự phục vụ của
cán bộ, công chức, viên chức
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 77%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
1.6
|
Mức độ hài lòng về tiếp nhận và xử
lý thông tin phản hồi
- Đạt từ 80% trở lên: 1
- Đạt từ 77% - dưới 80%: 0,75
- Đạt từ 75% - dưới 77%: 0,5
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,25
- Đạt dưới 70%: 0
|
1
|
|
|
|
1.7
|
Chỉ số mức độ hài lòng chung
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 77% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 77%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và thực hiện các giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ tại cơ quan, đơn vị mình, có báo
cáo kết quả gửi Sở Nội vụ
|
1
|
|
|
|
IV
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
4
|
|
|
|
1
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Chủ động rà soát, báo cáo UBND tỉnh xử lý
các vướng mắc, chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ trên các lĩnh vực quản lý
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Tham gia thí điểm các cơ chế, mô hình, giải
pháp mới theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
1.3
|
Có mô hình, sáng kiến tham gia cuộc
thi “Mô hình, sáng kiến CCHC của công chức, viên chức trẻ” do tỉnh
tổ chức hoặc có mô hình, sáng kiến, giải pháp được UBND tỉnh thống nhất chỉ
đạo triển khai áp dụng tại địa phương
|
0,5
|
|
|
|
2
|
Thủ tục hành chính trực tuyến
mức độ 3, 4
|
1
|
|
|
|
2.1
|
Tất cả thủ tục hành chính trực tuyến của cơ
quan được công bố đều có phát sinh hồ sơ
|
0,5
|
|
|
|
2.2
|
Triển khai giải quyết TTHC theo cơ chế một
cửa liên thông trực tuyến qua mạng tin học
|
0,5
|
|
|
|
3
|
Chỉ số hài lòng trung bình của các
đơn vị cấp xã đạt trên 77%
|
1
|
|
|
|
|
Điểm tổng cộng
|
100
|
|
|
|
V
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
1
|
Gửi hồ sơ đề nghị thẩm định sau thời
hạn quy định tại Điều 5 Quy chế nhưng chưa quá 5 ngày (cứ mỗi ngày
bị trừ 1 điểm)
|
3
|
|
|
|
2
|
Không báo cáo hoặc không công bố kết quả
xếp hạng, đánh giá, xếp hạng không thực chất đối với các đơn vị cấp dưới
|
2
|
|
|
|
3
|
Triển khai không đầy đủ, kịp thời các công
việc, nhiệm vụ cải cách hành chính được giao tại Kế hoạch CCHC hàng năm của
tỉnh
|
2
|
|
|
|
4
|
Thủ tục hành chính công khai không đầy
đủ, chính xác tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả so với Quyết định công bố
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
5
|
Có đơn thư phản ánh, kiến nghị, khiếu
nại, tố cáo về kết quả giải quyết công việc, thủ tục hành chính,
thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, chậm trễ của cán bộ,
công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền xử lý đúng hoặc đúng một
phần
|
2
|
|
|
|
6
|
Không có thông báo xin lỗi, hẹn lại thời
gian trả kết quả đối với các trường hợp hồ sơ trễ hạn hoặc không có
thông báo từ chối giải quyết hồ sơ, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với hồ sơ từ
chối giải quyết theo quy định; cán bộ một cửa tự tiện từ chối tiếp nhận hồ sơ
(tổ chức, cá nhân có phản ánh)
|
2
|
|
|
|
7
|
Phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo
cơ chế một cửa liên thông không đảm bảo thời hạn quy định (có báo cáo của
cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả)
|
1
|
|
|
|
8
|
Có TTHC được công bố trực tuyến mức độ 3, 4
nhưng trong năm tất cả các TTHC trực tuyến đều không phát sinh hồ sơ (cả nộp
trực tiếp và trực tuyến) hoặc các TTHC trực tuyến có phát sinh hồ sơ nộp trực
tiếp nhưng không có hồ sơ trực tuyến
|
1
|
|
|
|
9
|
Để xảy ra một trong những trường hợp sau:
- Sử dụng thư điện tử công cộng (Gmail,
Yahoo,…) trong giao dịch công vụ;
- Không kịp thời rà soát, đề nghị thu hồi,
thay đổi thông tin thư điện tử và (hoặc) chứng thư số chuyên dùng đối với
CBCC nghỉ hưu, chuyển công tác (thực hiện chậm hơn 01 tháng hoặc không thực
hiện);
- Không phát hành văn bản điện tử đối với
các văn bản quy định tại Điều 5 và Điều 6 Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND.
|
1
|
|
|
|
10
|
Có đơn vị cấp xã trực thuộc có Chỉ số hài
lòng ở mức Yếu hoặc Chỉ số hài lòng trung bình của UBND cấp xã đạt dưới 70%
|
2
|
|
|
|
B. TỔNG SỐ ĐIỂM:……………………….
PHỤ
LỤC 3
NỘI
DUNG, TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm
theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính
các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh)
A. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỂM CHUẨN
STT
|
NỘI DUNG VÀ TIÊU
CHÍ
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Nguồn tài liệu
chứng minh hoặc giải trình
|
Ghi chú
|
I
|
VỀ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH
|
9
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch cải
cách hành chính (CCHC)
|
2,5
|
|
|
|
1.1
|
Về xây dựng, ban hành Kế hoạch CCHC
- Không quá 30 ngày kể từ ngày Kế hoạch của
UBND cấp trên được ban hành: 0,5
- Ban hành sau thời hạn trên hoặc không ban
hành: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.2
|
Chất lượng của Kế hoạch CCHC
- Xác định đầy đủ nhiệm vụ CCHC trên
các lĩnh vực CCHC theo Kế hoạch CCHC của UBND cấp trên: 0,25
- Cụ thể hóa toàn bộ nhiệm vụ được giao
tại Kế hoạch CCHC của huyện vào Kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị:
0,25
- Có phân công trách nhiệm và tiến độ
thực hiện: 0,25
- Xác định rõ kết quả, sản phẩm đạt được và
định rõ trách nhiệm triển khai của từng bộ phận chuyên môn (công chức):
0,25
(Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội
dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
1.3
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC
- Hoàn thành 100% công việc, nhiệm vụ Kế
hoạch: 1
- Hoàn thành từ 90% - dưới 100% công việc,
nhiệm vụ Kế hoạch: 0,5
- Hoàn thành từ 80% - dưới 90% công việc,
nhiệm vụ Kế hoạch: 0,25
- Hoàn thành dưới 80%: 0
(Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội
dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2
|
Thực hiện tự kiểm tra CCHC tại
các bộ phận chuyên môn (công chức) thuộc UBND cấp xã
|
2,5
|
|
|
|
2.1
|
Việc xây dựng Kế hoạch kiểm tra CCHC
trong nội bộ
- Có Kế hoạch kiểm tra: 0,5
- Không có Kế hoạch kiểm tra: 0
|
0,5
|
|
|
|
2.2
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch kiểm tra
(thể hiện qua báo cáo kết quả kiểm tra)
- Hoàn thành Kế hoạch kiểm tra: 1
- Không hoàn thành: 0
Cơ quan không ban hành Kế hoạch thì nội
dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2.3
|
Có văn bản kết luận và xử lý sau
kiểm tra của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại
Kế hoạch tuyên truyền CCHC của UBND cấp huyện
- Thực hiện 100% Kế hoạch: 1
- Thực hiện từ 80% - dưới 100% Kế hoạch:
0,5
- Thực hiện dưới 80% Kế hoạch: 0
|
1
|
|
|
|
4
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định
kỳ
|
1
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng báo cáo (02 báo cáo quý,
báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
- Đủ số lượng báo cáo: 0,25
- Không đủ số lượng báo cáo: 0
|
0,25
|
|
|
|
4.2
|
Thời hạn gửi báo cáo
- Toàn bộ báo cáo gửi đúng thời gian quy
định: 0,25
- Có báo cáo không đúng thời gian quy định:
0
|
0,25
|
|
|
|
4.3
|
Chất lượng báo cáo
- Đầy đủ thông tin, đúng hướng dẫn và có
đánh giá, kiến nghị cụ thể: 0,5
- Không đạt yêu cầu: 0
|
0,5
|
|
|
|
5
|
Về tổ chức chỉ đạo, điều hành CCHC
|
2
|
|
|
|
5.1
|
Phân công, phối hợp thực hiện CCHC
- Có ban hành Quy chế quản lý, thực hiện
CCHC: 0,5
- Có phân công trách nhiệm, quy định chức
trách, nhiệm vụ cụ thể của công chức chuyên trách CCHC: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
5.2
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với thi
đua khen thưởng
- Trong Quy chế thi đua - khen thưởng có
quy định cụ thể các tiêu chí về thực hiện cải cách hành chính: 0,5
- Không có quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
5.3
|
Tổ chức tổng kết công tác CCHC hàng
năm
- Có thực hiện: 0,5
- Không thực hiện: 0
|
0,5
|
|
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC
|
72
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế
|
7
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật quy định cụ thể cơ chế, chính sách theo phân cấp
- Ban hành theo đúng thẩm quyền: 1
- Ban hành không đúng thẩm quyền: 0
|
1
|
|
|
Trường hợp không ban hành do không được
luật giao thì chấm tối đa
|
1.2
|
Tổ chức triển khai các quy định, cơ
chế, chính sách do cấp trên ban hành
- Triển khai đầy đủ, kịp thời và
đúng quy định: 1
- Không đạt yêu cầu: 0
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật
|
2
|
|
|
|
1.3.1
|
Thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp
luật do địa phương ban hành
- Thực hiện rà soát, hệ thống hóa
hàng năm và có báo cáo kết quả thực hiện: 1
- Không báo cáo kết quả thực hiện: 0
|
1
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý kết quả rà soát
- Xử lý hoặc kiến nghị xử lý đối với các
văn bản quy phạm pháp luật không phù hợp: 1
- Chưa xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy
định: 0
|
1
|
|
|
|
1.4
|
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp
luật
- Thực hiện công tác tự kiểm tra,
kiểm tra văn bản theo thẩm quyền và xử lý văn bản trái pháp luật
theo quy định: 0,5
- Báo cáo kết quả thực hiện: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
1.5
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
2
|
|
|
|
1.5.1
|
Thực hiện Kế hoạch theo dõi thi hành pháp
luật
- Thực hiện 100% Kế hoạch: 1
- Thực hiện từ 85% - dưới 100% Kế hoạch:
0,5
- Thực hiện từ 70% - dưới 85% Kế hoạch:
0,25
- Thực hiện dưới 70% Kế hoạch: 0
|
1
|
|
|
|
1.5.2
|
Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi
hành pháp luật
- Báo cáo đúng nội dung và đúng hạn: 0,5
- Báo cáo không đúng nội dung hoặc trễ hạn:
0
|
0,5
|
|
|
|
1.5.3
|
Xử lý bất cập qua theo dõi thi hành pháp
luật
- Các vấn đề bất cập được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0,5
- Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
0,5
|
|
|
|
2
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
8
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính
|
2
|
|
|
|
2.1.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính (có nội dung rà soát thủ tục hành chính)
- Không quá 30 ngày kể từ ngày Kế hoạch của
UBND cấp trên ban hành: 0,5
- Ban hành sau thời hạn trên hoặc không ban
hành: 0
|
0,5
|
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện Kế hoạch rà soát và xử lý
các vấn đề phát hiện qua rà soát
- Có báo cáo kết quả rà soát đúng thời hạn:
1
- Có phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính hoặc có kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định thủ tục hành chính
không phù hợp: 0,5
|
1,5
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
2.2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
3
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện niêm yết, công khai thủ tục
hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
- Đầy đủ 3 hình thức: Niêm yết trên bảng
niêm yết thủ tục hành chính (gồm danh mục TTHC và nội dung thủ
tục); in thành các bộ tài liệu đặt tại bàn viết hồ sơ (gồm cả hồ sơ
mẫu); công khai trên màn hình cảm ứng tra cứu thủ tục hành chính (nếu đã
được trang bị): 1
- Thiếu 1 hình thức: 0,5
- Thiếu 2 hình thức: 0,25
- Không thực hiện: 0
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
2.2.2
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính được công khai đầy
đủ, chính xác trên Trang thông tin điện tử tiếp nhận và giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa so với Quyết định công bố của Chủ tịch UBND
tỉnh
- 100% số thủ tục hành chính được công khai
đầy đủ, đúng quy định: 2
- Từ 90% - dưới 100%: 1,5
- Từ 80% - dưới 90%: 1
- Dưới 80%: 0
|
2
|
|
|
|
2.3
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính và TTHC
|
2
|
|
|
|
2.3.1
|
Công khai thông tin đường dây nóng, quy
định quy trình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
- Niêm yết nội dung hướng dẫn theo
Thông tư số 05/2014/TT-BTP: 0,25
- Công khai đường dây nóng theo Quyết
định số 14/2015/QĐ-UBND: 0,25
|
0,5
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
2.3.2
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định, thủ tục hành chính
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời quy định của
Chính phủ, UBND tỉnh: 0,5
- Thực hiện không đầy đủ, kịp thời: 0
|
0,5
|
|
|
|
2.3.3
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức đối với các quy định hành chính, thủ tục hành chính
- Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý (có báo cáo cụ thể): 1
- Không xử lý, xử lý chậm hoặc không kiến
nghị xử lý: 0
|
1
|
|
|
|
2.4
|
Thực hiện báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo Quyết định số 1654/QĐ-BTP và
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp
- Đủ số lượng báo cáo: 0,5
- Tất cả báo cáo đúng thời hạn: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
22
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện tiếp nhận và giải
quyết toàn bộ TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại
Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND
|
2
|
|
|
|
3.2
|
Hoàn thiện Quy chế tổ chức và hoạt
động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Quyết định
số 14/2015/QĐ-UBND
|
2
|
|
|
|
3.3
|
Đảm bảo hiệu quả thực hiện cơ
chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
- Có phân công lãnh đạo UBND xã,
phường, thị trấn trực tiếp phụ trách Bộ phận một cửa: 1
- Có tổ chức hướng dẫn thủ tục, hồ
sơ cho công dân: 1
|
2
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí thành
phần
|
3.4
|
Thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ
sơ đúng quy trình theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông quy
định tại Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND
- Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ban đầu
bằng phiếu hướng dẫn: 0,5
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ tối đa không
quá 01 lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ: 0,5
- Có thông báo bổ sung hồ sơ bằng văn
bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ lý do, hướng dẫn cụ thể: 0,5
- Có thông báo từ chối giải quyết hồ
sơ bằng văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với các
hồ sơ từ chối giải quyết theo quy định: 0,5
- Có thông báo xin lỗi, hẹn lại thời
gian trả kết quả bằng văn bản do người có thẩm quyền ký đối với hồ sơ
trễ hạn: 0,5
- Xử lý theo đúng quy định tại Điểm b
Khoản 3 Điều 12 Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND đối với các trường
hợp hồ sơ qua thẩm định, thẩm tra, xác minh chưa đủ điều kiện giải
quyết: 0,5
|
3
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
3.5
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ công tác tiếp nhận, giải quyết và theo dõi, quản lý hồ sơ
|
2
|
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trên
phần mềm một cửa điện tử so với tổng số hồ sơ các thủ tục hành chính phải
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định:
- Đạt 100%: 1
- Đạt từ 90% đến dưới 100%: 0,5
- Đạt dưới 90%: 0
|
1
|
|
|
|
3.5.2
|
Tạo lập cơ sở dữ liệu để quản lý, xử
lý trên phần mềm một cửa điện tử
- Tạo lập hồ sơ điện tử từ hồ sơ đầu vào do
công dân nộp: 0,5
- Cập nhật đầy đủ thông tin người nộp hồ sơ
theo Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu chí
thành phần
|
3.6
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính
- 100% hồ sơ đúng hạn: 6
- Từ 98% - dưới 100% hồ sơ đúng hạn: 5
- Từ 96% - dưới 98% hồ sơ đúng hạn: 4
- Từ 94% - dưới 96% hồ sơ đúng hạn: 3
- Từ 92% - dưới 94% hồ sơ đúng hạn: 2
- Từ 90% - dưới 92% hồ sơ đúng hạn: 1
- Đúng hạn dưới 90%: 0
|
6
|
|
Thống kê trên phần
mềm KSTTHC
|
Căn cứ tiêu chí chấm điểm CCHC của Bộ Nội
vụ và chỉ đạo tại NQ của của TV Tỉnh ủy
|
3.7
|
Thực hiện thủ tục hành chính
trực tuyến qua mạng internet | | |